Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2019 về hỗ trợ cán bộ, công chức; người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư sau nhập đơn vị hành chính xã, thị trấn và sau khi bố trí, sắp xếp số lượng, chức danh theo Nghị quyết thực hiện Nghị định 34/2019/NĐ-CP
Số hiệu: | 27/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 01/08/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/NQ-HĐND |
Tuyên Quang, ngày 01 tháng 8 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
HỖ TRỢ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC; NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ DÔI DƯ SAU NHẬP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH XÃ, THỊ TRẤN VÀ SAU KHI BỐ TRÍ, SẮP XẾP SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH THEO NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 34/2019/NĐ-CP NGÀY 24/4/2019 CỦA CHÍNH PHỦ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã giai đoạn 2019-2021;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019-2021;
Xét Tờ trình số 54/TTr-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết hỗ trợ cán bộ, công chức; người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư sau nhập đơn vị hành chính xã, thị trấn và sau khi bố trí, sắp xếp số lượng, chức danh theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 74/BC-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đối tượng được hỗ trợ
1. Công chức (đơn vị sự nghiệp công lập), cán bộ, công chức xã, thị trấn còn dưới 24 tháng công tác đến tuổi nghỉ hưu theo quy định; người hoạt động không chuyên trách ở xã, thị trấn dôi dư sau nhập đơn vị hành chính xã, thị trấn theo Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019-2021 và Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về ban hành kế hoạch thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019-2021.
2. Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã); người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư sau khi bố trí, sắp xếp số lượng, chức danh theo quy định tại Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 01 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, bố trí số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn; mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (gọi tắt là Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ).
Điều 2. Chính sách hỗ trợ
1. Cán bộ, công chức dôi dư quy định tại Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết này được trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ công tác trước tuổi nghỉ hưu theo quy định; được trợ cấp 05 tháng tiền lương cho hai mươi năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội, từ năm thứ hai mươi mốt trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội được trợ cấp 1/2 tháng lương.
Trường hợp khi tính trợ cấp nếu thời gian nghỉ hưu trước tuổi hoặc thời gian đóng bảo hiểm xã hội có số tháng lẻ thì tính như sau: Dưới 03 tháng thì không tính; từ 03 tháng đến dưới 06 tháng tính 1/2 năm; từ 6 tháng đến 12 tháng thì tính 01 năm.
2. Hỗ trợ một lần đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, tổ dân phố dôi dư theo thời gian làm việc liên tục, không bị gián đoạn đảm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, tổ dân phố như sau:
a) Mức hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư sau nhập đơn vị hành chính xã, thị trấn và sau khi bố trí, sắp xếp số lượng, chức danh theo quy định tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ:
Chức danh |
Mức hỗ trợ theo thời gian làm việc (Đơn vị tính: Đồng) |
||||
Dưới 5 năm |
Đủ 5 năm đến dưới 10 năm |
Đủ 10 năm đến dưới 15 năm |
Đủ 15 dưới 20 năm |
Từ 20 năm trở lên |
|
Phó Trưởng công an (ở xã, thị trấn) |
2.500.000 |
3.000.000 |
3.500.000 |
4.000.000 |
4.500.000 |
Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự |
|||||
Văn phòng Đảng ủy |
|||||
Nhân viên khuyến nông, lâm, ngư nghiệp |
|||||
Phó Chủ nhiệm nhà văn hóa; phụ trách Đài truyền thanh |
|||||
Nhân viên thú y |
|||||
Chủ tịch Hội Người cao tuổi |
2.200.000 |
2.700.000 |
3.200.000 |
3.700.000 |
4.200.000 |
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
1.900.000 |
2.400.000 |
2.900.000 |
3.400.000 |
3.900.000 |
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
|||||
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
|||||
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ |
|||||
Phó Chủ tịch Hội Nông dân |
|||||
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
|||||
Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy |
|||||
Trưởng ban Bảo vệ dân phố (ở phường) |
|||||
Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố (ở phường) |
1.600.000 |
2.100.000 |
2.600.000 |
3.100.000 |
3.600.000 |
b) Mức hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư sau khi bố trí, sắp xếp số lượng, chức danh theo quy định tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ:
Chức danh |
Mức hỗ trợ theo thời gian làm việc (Đơn vị tính: Đồng) |
|||||
Dưới 2,5 năm |
Đủ 2,5 năm đến dưới 5 năm |
Đủ 5 năm đến dưới 10 năm |
Đủ 10 năm đến dưới 15 năm |
Đủ 15 năm dưới 20 năm |
Từ 20 năm trở lên |
|
Bí thư Chi bộ thôn; Bí thư Chi bộ tổ dân phố |
2.000.000 |
2.500.000 |
2.900.000 |
3.300.000 |
3.700.000 |
4.100.000 |
Trưởng thôn; Tổ trưởng tổ dân phố |
||||||
Phó trưởng thôn; Tổ phó tổ dân phố |
1.600.000 |
2.000.000 |
2.300.000 |
2.600.000 |
3.000.000 |
3.200.000 |
c) Trường hợp người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, tổ dân phố có thời gian đảm nhiệm các chức danh người hoạt động không chuyên trách khác nhau ở cấp xã; ở thôn, tổ dân phố theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh thì thời gian hỗ trợ được tính bằng thời gian làm việc liên tục, không gián đoạn đảm nhiệm các chức danh đến thời điểm có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc miễn nhiệm hoặc thôi bố trí hoặc thôi hưởng phụ cấp. Mức hỗ trợ một lần được hưởng theo chức danh đang đảm nhiệm tại thời điểm dôi dư (không tính theo chức danh kiêm nhiệm).
3. Hỗ trợ đóng Bảo hiểm y tế: Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, tổ dân phố dôi dư sau nhập đơn vị hành chính xã, thị trấn và sau khi bố trí, sắp xếp số lượng, chức danh theo quy định tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ được hỗ trợ đóng Bảo hiểm y tế theo quy định đến hết năm 2019 (trừ những người đang được hưởng chế độ bảo hiểm y tế).
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương.
5. Thời điểm thực hiện chính sách hỗ trợ:
a) Đối với cán bộ, công chức; người hoạt động không chuyên trách ở xã, thị trấn dôi dư theo quy định tại Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết này: Thực hiện sau khi Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc nhập đơn vị hành chính cấp xã có hiệu lực thi hành và quyết định của cơ quan có thẩm quyền khác.
b) Đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, tổ dân phố dôi dư theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết này: Thực hiện sau khi Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 01 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, bố trí số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn; mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật hiện hành, tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND9 về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 16/08/2019
Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định về mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 161/2015/NQ-HĐND về hỗ trợ đầu tư tu bổ di tích quốc gia và di tích cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND bãi bỏ văn bản do Hội đồng nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 16/08/2019
Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Lào Cai, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Lào Cai và chế độ tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế; mức chi tiếp khách trong nước đến thăm và làm việc tại thành phố Cần Thơ Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 20/08/2019
Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND bãi bỏ nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND thực hiện nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2019 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 02/10/2019
Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND quy định về thời gian, biểu mẫu về tài chính - ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2019 Ban hành: 20/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND về bổ sung một số nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2019 Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020 được Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa đầu tư trực tiếp, cho vay Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Nghị quyết 32/NQ-CP năm 2019 về Kế hoạch thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 14/05/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND phê duyệt bổ sung dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2019 Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 22/06/2019
Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ vay vốn từ ngân sách địa phương đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 19/05/2019
Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND về sắp xếp, sáp nhập, chia tách các thôn, khu dân cư để thành lập các thôn mới, khu dân cư mới trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND bổ sung Danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10 ha) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2019 Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 10/09/2019
Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND về Danh mục điều chỉnh, bổ sung dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2019 tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 17/04/2019
Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 10/09/2019
Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ lãi vay phát triển thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015-2019) Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND về mức hỗ trợ giá vé đối với người sử dụng dịch vụ vận tải hành khách công cộng trên tuyến đường đường sắt đô thị 2A Cát Linh - Hà Nội Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND về bố trí lực lượng và chính sách hỗ trợ đối với Công an xã bán chuyên trách trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 11/06/2019
Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ thôi việc do sắp xếp tổ chức bộ máy cấp xã theo Đề án 02-ĐA/TU và Đề án Sắp xếp đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 12/03/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 32/NQ-CP năm 2013 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 02 Ban hành: 07/03/2013 | Cập nhật: 08/03/2013
Nghị quyết 32/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Bạc Liêu thuộc tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Nghị quyết số 32/NQ-CP về việc phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 7 năm 2009 Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 11/08/2009