Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 01/2019/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Trần Tuệ Hiền |
Ngày ban hành: | 05/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2019/NQ-HĐND |
Bình Phước, ngày 05 tháng 7 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 122/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ Quy định tổ chức làm công tác thi đua khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ khoản 5, khoản 6 Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH, ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Xét Tờ trình số 24/TTr-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 14/BC-HĐND-PC ngày 20 tháng 6 năm 2019 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); ở thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 03 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2019.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 17/2015/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VIII về việc quy định một số chức danh và chế độ chính sách những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước; Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung quy định tại Nghị quyết số 17/2015/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước./.
|
CHỦ TỊCH |
VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; Ở THÔN, ẤP, KHU PHỐ VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC CÔNG TÁC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; Ở THÔN, ẤP, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước)
Quy định này quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); ở thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Quy định này áp dụng đối với:
1. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
2. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố.
3. Công an viên Thường trực ở xã.
4. Công an viên và phụ trách Quân sự ở thôn, ấp, khu phố.
5. Phụ trách công tác thi đua khen thưởng ở cấp xã.
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ
Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được bố trí theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn:
- Loại I: tối đa 14 người;
- Loại II: tối đa 12 người;
- Loại III: tối đa 10 người.
1. Xã, phường, thị trấn loại III bố trí tối đa 10 chức danh sau:
a) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
b) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
c) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
d) Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
đ) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
e) Văn phòng Đảng ủy;
h) Thủ quỹ, văn thư, lưu trữ;
i) Trưởng ban Thanh tra nhân dân;
k) Phó Trưởng Công an xã:
- Bố trí 01 Phó Trưởng Công an ở những xã chưa bố trí lực lượng Công an chính quy;
- Đối với phường, thị trấn và những xã đã bố trí lực lượng Công an chính quy (không bố trí chức danh Phó Trưởng Công an xã) thì bố trí chức danh Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi - Nông - Lâm nghiệp.
l) Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
2. Xã, phường, thị trấn loại II được bố trí tối đa 12 chức danh, gồm 10 chức danh quy định tại khoản 1, Điều 4 và bố trí thêm 02 chức danh sau:
a) 01 Phó Trưởng Công an xã đối với những xã loại II chưa bố trí lực lượng Công an chính quy. Đối với phường, thị trấn và những xã loại II đã bố trí lực lượng Công an chính quy (không bố trí chức danh Phó Trưởng Công an xã) thì bố trí chức danh phụ trách công tác Dân tộc - Tôn giáo;
b) 01 Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự đối với những xã, phường, thị trấn loại II trọng điểm về quốc phòng, an ninh. Đối với xã, phường, thị trấn loại II không phải là xã trọng điểm về quốc phòng, an ninh (không bố trí chức danh Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã) thì bố trí chức danh giúp việc Hội đồng nhân dân cấp xã.
3. Xã, phường, thị trấn loại I được bố trí tối đa 14 chức danh, gồm 10 chức danh quy định tại khoản 1, Điều 4 và bố trí thêm 04 chức danh sau:
a) 01 Phó Trưởng Công an xã đối với những xã loại I chưa bố trí lực lượng Công an chính quy. Đối với phường, thị trấn và những xã loại I đã bố trí lực lượng Công an chính quy (không bố trí chức danh Phó Trưởng Công an xã) thì bố trí chức danh Phụ trách Đài truyền thanh - Quản lý nhà văn hóa;
b) 01 Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đối với những xã, phường, thị trấn loại I trọng điểm về quốc phòng, an ninh;
c) Phụ trách công tác Dân tộc - Tôn giáo;
d) Giúp việc Hội đồng nhân dân cấp xã.
4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn việc phân công công tác đối với nhiệm vụ của các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã chưa được bố trí, đảm bảo công việc, nhiệm vụ nào cũng có người đảm nhận.
Điều 5. Khoán quỹ phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
Khoán quỹ phụ cấp bao gồm cả hỗ trợ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế để chi trả hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, như sau:
1. Loại I được khoán quỹ phụ cấp bằng 16,0 lần mức lương cơ sở;
2. Loại II được khoán quỹ phụ cấp bằng 13,7 lần mức lương cơ sở;
3. Loại III được khoán quỹ phụ cấp bằng 11,4 lần mức lương cơ sở.
Điều 6. Mức phụ cấp của chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (bao gồm cả bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế).
1. Chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam đối với xã loại I được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,18 lần mức lương cơ sở.
2. Chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam đối với xã loại II được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,16 lần mức lương cơ sở.
3. Các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã còn lại quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3, Điều 4 được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,14 lần mức lương cơ sở.
1. Cán bộ, công chức cấp xã và các đối tượng khác kiêm nhiệm một trong các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã mà giảm được 01 người trong số lượng các chức danh quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3, Điều 4 thì được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp quy định tại Điều 6. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm.
3. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh và phụ cấp chi hỗ trợ thêm cho các chức danh do thực hiện việc kiêm nhiệm không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 8. Bảo hiểm xã hội và hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
1. Bảo hiểm xã hội
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, việc tham gia đóng bảo hiểm và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội đối với chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thực hiện theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13.
2. Hỗ trợ thôi việc
a) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã công tác trong thời gian từ ngày thành lập tỉnh Bình Phước 01 tháng 01 năm 1997 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2016, khi nghỉ việc được hỗ trợ thôi việc 01 lần, cứ mỗi năm công tác được hưởng một tháng mức phụ cấp hiện hưởng;
b) Chế độ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã có thời gian công tác từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi do Bảo hiểm xã hội giải quyết;
c) Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn cụ thể việc hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thôi việc do thực hiện tinh giản chức danh hoặc nghỉ việc theo nguyện vọng diện dôi dư do sắp xếp chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã ngoài chế độ thôi việc được hưởng theo quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 8 Quy định này, cứ mỗi năm công tác (tính từ ngày có quyết định thôi việc trở về trước) còn được hỗ trợ thêm 50% mức phụ cấp hiện hưởng của chức danh đang đảm nhận. Mức hỗ trợ tối đa không quá 6 tháng mức phụ cấp hiện hưởng của chức danh đang đảm nhận.
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, ẤP, KHU PHỐ
Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố có không quá 03 người được hưởng phụ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước.
Mỗi thôn, ấp, khu phố được bố trí không quá 03 chức danh người hoạt động không chuyên trách được hưởng phụ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước, như sau:
1. Bí thư Chi bộ thôn, ấp, khu phố.
2. Trưởng thôn, ấp, khu phố.
3. Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, ấp, khu phố.
Điều 12. Khoán quỹ phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố
Khoán quỹ phụ cấp bao gồm cả hỗ trợ bảo hiểm y tế bằng 3,0 lần mức lương cơ sở để chi trả hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố. Riêng đối với thôn, ấp có từ 350 hộ gia đình trở lên; thôn, ấp, thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, thôn, ấp thuộc xã biên giới được khoán quỹ phụ cấp bằng 5,0 lần mức lương cơ sở. Mức khoán quỹ phụ cấp trên chỉ để chi phụ cấp hàng tháng cho 03 chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố được quy định tại Điều 11 quy định này.
Điều 13. Mức phụ cấp của chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố
1. Đối với thôn, ấp có dưới 350 hộ gia đình; những thôn, ấp không thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, thôn, ấp không thuộc xã biên giới và các khu phố thuộc phường và thị trấn được hưởng mức phụ cấp hàng tháng như sau:
a) Bí thư chi bộ được hưởng mức phụ cấp bằng 1,1 lần mức lương cơ sở/tháng (bao gồm cả hỗ trợ bảo hiểm y tế);
b) Các chức danh: Trưởng thôn, ấp, khu phố và Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, ấp, khu phố được hưởng mức phụ cấp bằng 0,95 lần mức lương cơ sở/người/tháng (bao gồm cả hỗ trợ bảo hiểm y tế);
2. Đối với thôn, ấp có từ 350 hộ gia đình trở lên; những thôn, ấp thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền và các thôn, ấp thuộc xã biên giới mức phụ cấp hàng tháng như sau:
- Bí thư chi bộ được hưởng mức phụ cấp bằng 1,70 lần mức lương cơ sở/tháng (bao gồm cả hỗ trợ bảo hiểm y tế);
- Các chức danh: Trưởng thôn, ấp và Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, ấp được hưởng mức phụ cấp bằng bằng 1,65 lần mức lương cơ sở/người/tháng (bao gồm cả hỗ trợ bảo hiểm y tế).
Điều 14. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố
Cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác kiêm nhiệm một trong các chức danh ở thôn, ấp, khu phố mà giảm được 01 người trong số các chức danh quy định tại Điều 11 Nghị quyết này thì được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp theo chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm.
1. Hỗ trợ thêm hệ số phụ cấp do thực hiện kiêm nhiệm còn dư đối với các chức danh ở thôn, ấp có dưới 350 hộ gia đình; những thôn, ấp không thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thôn, ấp không thuộc xã biên giới và các khu phố thuộc phường và thị trấn.
a) Cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã kiêm nhiệm chức danh Bí thư Chi bộ thôn, ấp, khu phố;
Sau khi thực hiện chi phụ cấp kiêm nhiệm, hệ số phụ cấp còn dư bằng 0,55 mức lương cơ sở, được chi hỗ trợ thêm cho các chức danh: Trưởng thôn, ấp, khu phố và Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, ấp, khu phố (ngoài hệ số phụ cấp được hưởng quy định tại khoản 1, Điều 13) hàng tháng bằng 0,275 lần mức lương cơ sở.
b) Cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Bí thư Chi bộ thôn, ấp, khu phố; các đối tượng khác kiêm nhiệm chức danh Trưởng thôn, ấp, khu phố hoặc kiêm nhiệm chức danh Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, ấp, khu phố.
Sau khi thực hiện phụ cấp kiêm nhiệm, hệ số phụ cấp còn dư bằng 0,475 mức lương cơ sở, chi hỗ trợ thêm phụ cấp cho các chức danh sau:
- Bí thư Chi bộ thôn, ấp, khu phố kiêm nhiệm Trưởng thôn, ấp, khu phố hoặc kiêm nhiệm Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, ấp, khu phố (ngoài hệ số phụ cấp được hưởng quy định tại khoản 1, Điều 13 và mức phụ cấp kiêm nhiệm được hưởng theo quy định tại Điều 14 quy định này) hàng tháng được hỗ trợ thêm phụ cấp bằng 0,250 lần mức lương cơ sở;
- Số dư còn lại 0,225 mức lương cơ sở hỗ trợ thêm cho một trong hai chức danh Trưởng thôn, ấp, khu phố hoặc chức danh Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, ấp, khu phố không thực hiện việc kiêm nhiệm.
2. Hỗ trợ thêm hệ số phụ cấp còn dư sau khi thực hiện chế độ kiêm nhiệm đối với các chức danh ở thôn, ấp có từ 350 hộ gia đình trở lên; những thôn, ấp thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền và các thôn, ấp thuộc xã biên giới như sau:
a) Cán bộ, công chức cấp xã, chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã kiêm nhiệm chức danh Bí thư Chi bộ thôn, ấp;
Sau khi thực hiện chi phụ cấp kiêm nhiệm, hệ số phụ cấp còn dư bằng 0,85 mức lương cơ sở, được chi hỗ trợ thêm phụ cấp cho chức danh: Trưởng thôn, ấp và Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, ấp (ngoài hệ số phụ cấp được hưởng quy định khoản 2, Điều 13) hàng tháng mỗi chức danh bằng 0,425 lần mức lương cơ sở.
b) Cán bộ, công chức cấp xã; chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Bí thư Chi bộ thôn, ấp, khu phố; các đối tượng khác kiêm nhiệm chức danh Trưởng thôn, ấp, khu phố hoặc kiêm nhiệm chức danh Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, ấp, khu phố.
Sau khi thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm, hệ số phụ cấp còn dư bằng 0,825 lần mức lương cơ sở, chi hỗ trợ thêm phụ cấp cho các chức danh sau:
- Bí thư Chi bộ thôn, ấp kiêm nhiệm một trong hai chức danh trên (ngoài hệ số phụ cấp được hưởng quy định tại khoản 2, Điều 13 và mức phụ cấp kiêm nhiệm được hưởng theo quy định quy tại Điều 13) hàng tháng được hỗ trợ thêm phụ cấp bằng 0,425 lần mức lương cơ sở;
- Số dư còn lại 0,400 mức lương cơ sở hỗ trợ thêm cho một trong hai chức danh Trưởng thôn, ấp hoặc chức danh Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, ấp không thực hiện việc kiêm nhiệm.
c) Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh và phụ cấp chi hỗ trợ thêm cho các chức danh do thực hiện việc kiêm nhiệm không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm y tế.
Điều 16. Hỗ trợ thôi việc đối với các chức danh ở thôn, ấp, khu phố
Các chức danh ở thôn, ấp, khu phố công tác trong thời gian từ ngày thành lập tỉnh Bình Phước 01 tháng 01 năm 1997 trở đi, khi nghỉ việc được hỗ trợ thôi việc 01 lần, cứ mỗi năm công tác được hỗ trợ một tháng mức phụ cấp hiện hưởng của chức danh đang đảm nhận.
Ba chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố theo quy định tại Điều 11 Quy định này thôi việc do thực hiện tinh giản chức danh hoặc nghỉ việc theo nguyện vọng diện dôi dư do sắp xếp chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố ngoài chế độ thôi việc được hưởng theo quy định tại Điều 16 quy định này, cứ mỗi năm công tác (tính từ ngày có quyết định thôi việc trở về trước) còn được hỗ trợ thêm bằng 50% tháng mức phụ cấp hiện hưởng của chức danh đang đảm nhận.
Mức hỗ trợ tối đa đối với các chức danh trên không vượt quá 6 tháng mức phụ cấp hiện hưởng của chức đanh đang đảm nhận.
Điều 18. Khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã
1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: Cấp xã loại I: 25 triệu đồng/năm, cấp xã loại II và cấp xã loại III: 22 triệu đồng/năm.
2. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: Cấp xã loại I: 22 triệu đồng/năm, cấp xã loại II và cấp xã loại III: 19 triệu đồng/năm.
3. Hội Liên hiệp Phụ nữ: Cấp xã loại I: 25 triệu đồng/năm, cấp xã loại II và cấp xã loại III: 22 triệu đồng/năm.
4. Hội Nông dân: Cấp xã loại I: 20 triệu đồng/năm, cấp xã loại II và cấp xã loại III: 18 triệu đồng/năm.
5. Hội Cựu chiến binh: Cấp xã loại I: 18 triệu đồng/năm, cấp xã loại II và cấp xã loại III: 16 triệu đồng/năm.
Điều 19. Mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, ấp, khu phố
Người trực tiếp tham gia công việc của thôn, ấp, khu phố được bồi dưỡng 250.000 đồng/tháng/người.
Ngoài ra, người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, ấp, khu phố còn được hưởng mức bồi dưỡng từ đoàn phí, hội phí và từ các nguồn thu khác (nếu có).
CHỨC DANH CÔNG AN, QUÂN SỰ, THI ĐUA KHEN THƯỞNG
1. Chức danh Công an viên thường trực ở xã
Ở mỗi xã được bố trí 03 (ba) Công an viên làm nhiệm vụ thường trực 24/24 giờ tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã hoặc nơi làm việc của Công an xã, xếp mức phụ cấp bằng 1,0 mức lương cơ sở.
2. Chức danh Công an viên và chức danh phụ trách Quân sự ở mỗi thôn, ấp, khu phố được bố trí như sau:
a) 01 (một) chức danh Công an viên thôn, ấp, khu phố; đối với thôn, ấp, khu phố thuộc xã trọng điểm phức tạp về an ninh, trật tự, xã loại I và xã loại II được bố trí không quá 02 (hai) Công an viên, mỗi Công an viên được hưởng phụ cấp bằng 0,6 mức lương cơ sở/tháng.
b) 01 (một) chức danh phụ trách Quân sự gọi là Thôn đội trưởng được hưởng phụ cấp bằng 0,6 mức lương cơ sở/tháng.
Điều 21. Chức danh phụ trách công tác thi đua khen thưởng ở cấp xã
Mỗi xã, phường, thị trấn được bố trí 01 (một) chức danh công chức cấp xã kiêm nhiệm công tác thi đua khen thưởng, được hưởng hệ số phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng bằng 0,5 mức lương cơ sở.
Điều 22. Nguồn kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách
1. Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm thuộc các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố quy định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 13, Điều 14, Điều 15 quy định này nằm trong mức khoán kinh phí chi phụ cấp cho các chức danh không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, ấp, khu phố.
2. Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp thôi việc; kinh phí hỗ trợ thêm cho người hoạt động không chuyên trách do thực hiện việc tinh giản các chức danh, nghỉ việc theo nguyện vọng diện dôi dư do sắp xếp chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, ấp, khu phố; kinh phí chi phụ cấp cho lực lượng Công an viên thường trực ở xã; kinh phí chi cho chức danh Công an viên, chức danh Thôn đội trưởng ở thôn, ấp, khu phố và kinh phí chi phụ cấp kiêm nhiệm chức danh thi đua khen thưởng ở cấp xã thực hiện theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Kinh phí chi bồi dưỡng cho người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, ấp, khu phố từ kinh phí hoạt động thường xuyên của xã, phường, thị trấn đã được khoán theo Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Trên cơ sở nguồn kinh phí và tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp xã quy định cụ thể đối tượng, số lượng người trực tiếp tham gia công việc thường xuyên ở thôn, ấp, khu phố”.
4. Kinh phí thực hiện khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã từ nguồn khoán chi hoạt động thường xuyên cho các xã, phường, thị trấn (không bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương).
5. Mức phụ cấp hàng tháng của các chức danh quy định trên được thay đổi khi nhà nước thay đổi mức lương cơ sở.
Điều 23. Điều khoản chuyển tiếp
1. Việc sắp xếp các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố quy định tại Quy định này thực hiện hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2019.
2. Áp dụng các quy định về hỗ trợ thêm cho người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố thôi việc do thực hiện việc tinh giản các chức danh, nghỉ việc theo nguyện vọng diện dôi dư do sắp xếp chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố quy định tại Điều 9 và Điều 17 Quy định này cho các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố đã nghỉ việc do sắp xếp tổ chức theo Đề án 999 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh./.
Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND về xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ bầu Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 25/03/2019
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi tỉnh Phú Yên quản lý Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 143/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ giảm nghèo tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí cho cơ sở giáo dục được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra và thẩm định báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND bãi bỏ một số loại lệ phí tại Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định cơ chế chính sách trong phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng học sinh giỏi; tuyển chọn, sử dụng, đãi ngộ đội ngũ giáo viên giỏi trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng học sinh giỏi quốc gia, quốc tế thành phố Hải Phòng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi của các cuộc điều tra thống kê do ngân sách thành phố bảo đảm Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND bổ sung đối tượng chính sách được vay vốn từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để đi làm việc ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 25/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018-2020 đã được phê duyệt tại Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 05/11/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, miễn, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND về chấp thuận thu hồi đất để thực hiện dự án, công trình phát triển kinh tế - xã hội, vì lợi ích quốc gia, công cộng; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án công trình phát sinh năm 2018 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 5 và Điều 6 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 kèm theo Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND về xác định chiều sâu vành đai biên giới và xác lập vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về cơ chế hỗ trợ, đóng góp thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn (2018-2020) Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ cứng hóa đường trục thôn, đường liên thôn và đường nội đồng gắn với giao thông liên thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn huyện Trần Văn Thời, huyện Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Điều 1, Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND về Quy chế tổ chức, thực hiện hoạt động giám sát chuyên đề của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 4 Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 – 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND ủy quyền Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Long An cho ý kiến chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư công sử dụng vốn ngân sách Trung ương, trái phiếu Chính phủ do địa phương quản lý và quyết định cho chủ trương đầu tư đối với các dự án nhóm B, dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn ngân sách địa phương Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND phê chuẩn chương trình việc làm và giảm nghèo bền vững tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về Chương trình Giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách thu hút chuyên gia, tổ chức có năng lực tham gia hoạt động giám định tư pháp tại tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND quy định về chế độ, chi đảm bảo hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND thông qua định mức phân bổ chi ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 07/01/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 21/07/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến, quyết định chủ trương đầu tư các dự án thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về giải pháp tăng cường công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND quy định thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/08/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, năm học 2016-2017 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND bổ sung giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 06 tháng cuối năm 2016 của tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND sửa đổi quy định khung mức thu lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú và bãi bỏ quy định thu lệ phí chứng minh nhân dân do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND năm 2016 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung dự toán ngân sách địa phương và kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng, thanh lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hưng Yên Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 02/07/2016 | Cập nhật: 17/02/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/07/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016 Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND về chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất và phê duyệt danh mục dự án được phép chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc diện thu hồi đất nhưng sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số điều của Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về thí điểm một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016 Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND phê duyệt tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện - thành phố và ngân sách xã - phường - thị trấn của tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 27/01/2016
Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020 được Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa đầu tư trực tiếp, cho vay Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND về mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch đào tạo nghề năm 2016 tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND Quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 08/01/2016
Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ mười tám Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND thông qua kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2016 từ nguồn vốn ngân sách nhà nước do Tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập thị xã Mỹ Hào và 06 phường nội thị thuộc thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND điều chỉnh biên chế công chức năm 2015; giao tổng biên chế công chức và tổng biên chế sự nghiệp năm 2016 Ban hành: 02/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 10/09/2009