Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập của tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: 01/2019/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên Người ký: Bùi Xuân Hòa
Ngày ban hành: 23/07/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Trật tự an toàn xã hội, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2019/NQ-ND

Thái Nguyên, ngày 23 tháng 7 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY CÔNG LẬP CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một sĐiều của Luật Phòng, chng ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tchức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đi với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;

Căn cứ Nghị định số 136/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một sđiều của Nghị định s 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bt buộc;

Căn cứ Nghị đnh s80/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đi, bsung một sđiều của Nghị định s 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định s 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bnh, tchức hoạt đng của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đi với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;

Căn cứ Thông tư s 124/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Btrưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện;

Xét Tờ trình s 79/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh đnghị Hội đng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập của tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định đối tượng, nội dung, mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập của tỉnh Thái Nguyên.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Người nghiện ma túy từ đủ 18 tuổi trở lên, có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Thái Nguyên, cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập của tỉnh Thái Nguyên;

b) Người nghiện ma túy dưới 18 tuổi, có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Thái Nguyên, cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập của tỉnh Thái Nguyên thông qua cha, mẹ hoặc người giám hộ giao kết hợp đồng cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy;

c) Cơ sở cai nghiện ma túy công lập của tỉnh Thái Nguyên (gồm các cơ sở trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã quản lý); các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Nội dung và mức hỗ trợ

1. Người nghiện là thương binh; người bị nhiễm chất độc hóa học và suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; người thuộc hộ nghèo; người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa; trẻ em mồ côi; người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng; người chưa thành niên; người bị nhiễm HIV đang dùng ARV; người thuộc hộ cận nghèo được hỗ trợ như sau:

a) Hỗ trợ 100% chi phí sàng lọc, đánh giá mức độ nghiện, thực hiện các dịch vụ xét nghiệm y tế theo chỉ định của bác sỹ; chi phí điều trị nhiễm trùng cơ hội và thuc chữa bệnh thông thường;

b) Hỗ trợ tiền ăn hằng tháng, tiền mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân bằng 100% định mức đối với ngưi nghin ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo quy định tại khoản 6, Điều 1, Nghị định số 136/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bsung một số điều của Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (sau đây gọi tt là Nghị định số 136/2016/NĐ-CP)

c) Hỗ trợ tiền sinh hoạt văn nghệ, thể thao 70.000 đồng/người/năm; tiền điện, nước, vệ sinh 80.000 đng/người/tháng;

d) Hỗ trợ tiền ăn các ngày lễ, Tết, chế độ ăn đối với người bị ốm bằng 03 lần tiêu chun tin ăn ngày thường;

e) Hỗ trợ 100% chỗ ở.

2. Người nghiện không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1, Điều này được hỗ trợ như sau:

a) Hỗ trợ tiền ăn hằng tháng, tiền mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân bằng 70% định mức đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo quy định tại khoản 6, Điu 1, Nghị định số 136/2016/NĐ-CP;

b) Hỗ trợ tiền ăn các ngày lễ, Tết, chế độ ăn đối với người bị ốm bằng 03 lần tiêu chuẩn tiền ăn ngày thường;

c) Hỗ trợ tiền sinh hoạt văn nghệ, thể thao 35.000 đồng/người/năm; tiền điện, nước, vệ sinh 40.000 đồng/người/tháng;

d) Hỗ trợ 100% chỗ ở.

3. Trường hp văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.

Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện

Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập của tỉnh Thái Nguyên do ngân sách tỉnh bảo đảm, được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hằng năm của các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ cai nghiện ma túy theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Điều 4. Tổ chức thc hin

1. Giao y ban nhân dân tỉnh tchức thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2019./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Lao động - Thư
ơng binh và Xã hội (Báo cáo);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp (Kiểm tra);
- Thường trực Tỉnh
ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND t
nh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XIII;
- Tòa án nhân dân t
nh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực X;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng HĐND t
nh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm Thông tin tỉnh;

- Lưu: VT

CHỦ TỊCH




Bùi Xuân Hòa