Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án Củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 225/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 05/02/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Dân tộc, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 225/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 05 tháng 02 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Quyết định số 1640/QĐ-TTg ngày 21/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án Củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-BGDĐT ngày 23/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án Củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú hàng năm và giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 36/TTr-SGDĐT ngày 17/01/2018 về việc Phê duyệt Kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án Củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú hàng năm và giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án Củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, với các nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục thực hiện để hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án Củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT) theo hướng trường trung học đạt chuẩn quốc gia và đảm bảo các điều kiện giáo dục đặc thù; nâng cao chất lượng giáo dục, hiệu quả đào tạo để trường PTDTNT trở thành trường hàng đầu về chất lượng giáo dục ở miền núi, vùng dân tộc thiểu số; thực hiện tốt nhiệm vụ tạo nguồn cán bộ cho các huyện miền núi, đồng thời đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của miền núi, vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
- Củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT) tỉnh và các huyện miền núi. Đầu tư xây dựng bổ sung các hạng mục công trình cho 07 trường PTDTNT (01 trường THPT DTNT tỉnh và 06 trường THCS DTNT huyện) theo tiêu chuẩn trường trung học đạt chuẩn quốc gia và đảm bảo điều kiện để nuôi dạy học sinh nội trú. Phấn đấu đến năm 2020 có 50% số trường PTDTNT đạt chuẩn quốc gia.
- Tiếp tục bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng dạy học, giáo dục và quản lý tại các trường PTDTNT.
- Tiếp tục tăng cường các điều kiện hỗ trợ các hoạt động quản lý, giáo dục trong các trường PTDTNT đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn mới.
1. Nhiệm vụ
Thực hiện đồng thời các hoạt động:
a) Hoạt động 1: Tiếp tục đầu tư xây dựng bổ sung các hạng mục công trình chưa được đầu tư xây dựng (giai đoạn 2018-2020) cho 07 trường PTDTNT (01 trường THPT DTNT tỉnh và 06 trường THCS DTNT huyện) theo tiêu chuẩn trường trung học đạt chuẩn quốc gia và đảm bảo các điều kiện dạy học nội trú.
- Nội dung chủ yếu:
+ Xây dựng 18 phòng học, 19 phòng học bộ môn phù hợp theo cấp học (01 phòng vật lý, 02 phòng hóa học, 03 phòng sinh học; 05 phòng công nghệ; 03 phòng tin học; 05 phòng ngoại ngữ) với diện tích xây dựng: 2.984 m2.
+ Xây dựng 03 thư viện, 06 phòng đội; 06 phòng truyền thống, 06 nhà sinh hoạt giáo dục văn hóa dân tộc; 05 nhà đa chức năng với diện tích xây dựng: 4.659 m2.
+ Xây dựng 01 phòng họp toàn thể cán bộ và viên chức nhà trường, 02 phòng y tế học đường, 03 phòng hành chính quản trị, 05 phòng bảo vệ thường trực, 05 nhà kho với diện tích xây dựng: 526 m2.
+ Xây dựng 28 nhà ở công vụ cho giáo viên, 68 phòng ở nội trú cho học sinh; xây mới và mở rộng 04 nhà ăn cho học sinh; 05 phòng giáo vụ và quản lý học sinh với diện tích xây dựng: 6.153m2.
+ Xây dựng 09 công trình vệ sinh giáo viên, 10 khu vệ sinh cho học sinh (xây dựng khu độc lập) với diện tích xây dựng: 596 m2.
+ Đầu tư xây dựng 06 công trình cấp nước sạch (bao gồm giếng nước, bể lọc, bể chứa).
- Tổng diện tích xây dựng: 14.918m2.
- Kinh phí dự kiến: 89.147 triệu đồng, trong đó:
+ Kinh phí cho xây dựng: 81.042 triệu đồng.
+ Kinh phí cho trang thiết bị nội thất (bàn ghế, giường, tủ...) 8.105 triệu đồng (kinh phí thiết bị nội thất tính bằng 10% kinh phí xây dựng).
(Chi tiết cụ thể tại Phụ lục số 02 kèm theo)
b) Hoạt động 2: Tiếp tục bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
- Nội dung chủ yếu:
+ Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ quản lý, giáo viên trường PTDTNT đáp ứng việc thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Tổ chức các lớp bồi dưỡng cho 100% cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng), nhà giáo đang làm việc và giảng dạy tại các trường PTDTNT về đổi mới công tác quản lý giáo dục, nội dung và phương pháp giáo dục học sinh dân tộc; về tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp và giáo dục kỹ năng sống cho học sinh; về tổ chức nội trú; về giáo dục văn hóa dân tộc và kiến thức địa phương.
+ Tổ chức bồi dưỡng cho 100% cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng) và giáo viên các trường PTDTNT (không phải là người dân tộc thiểu số) biết tiếng dân tộc thiểu số phục vụ cho giao tiếp và giảng dạy.
+ Tập huấn cho 100% cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng) và giáo viên các trường PTDTNT về công tác hướng nghiệp, tư vấn nghề và dạy nghề truyền thống.
+ Xây dựng các tài liệu phục vụ hoạt động giáo dục đặc thù của trường PTDTNT (giáo dục bản sắc văn hóa và truyền thống tốt đẹp của các dân tộc; giáo dục kỹ năng sống và hoạt động xã hội; giáo dục lao động, hướng nghiệp và dạy nghề truyền thống; tổ chức công tác nội trú cho học sinh).
Kinh phí dự kiến: 6.111 triệu đồng (Chi tiết cụ thể tại Phụ lục số 03 kèm theo)
2. Những giải pháp
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền ở các cấp nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền địa phương và cộng đồng về sự cần thiết phải tiếp tục củng cố và phát triển trường PTDTNT trong việc nâng cao chất lượng giáo dục, tạo nguồn cán bộ và tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững kinh tế - xã hội ở miền núi, vùng dân tộc thiểu số trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.
- Quy hoạch hệ thống trường PTDTNT.
+ Duy trì số lượng học sinh đến năm học 2019-2020 là 1900 học sinh từ THCS đến THPT (chi tiết theo phụ lục 1 đính kèm).
+ Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng Đề án nâng cấp trường THCS DTNT có dạy các lớp trung học phổ thông.
+ Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, đội ngũ để nâng cao chất lượng 7 trường PTDTNT (01 trường THPT DTNT tỉnh và 6 trường THCS DTNT huyện).
- Đổi mới công tác tuyển sinh ở các trường PTDTNT huyện và tỉnh.
- Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện các trường PTDTNT theo kế hoạch, mục tiêu, chương trình giáo dục của các cấp học phổ thông tương ứng, bổ sung kiến thức về lịch sử, địa lý, ngôn ngữ, văn hóa dân tộc thiểu số địa phương. Đổi mới phương pháp dạy học phù hợp với đặc điểm học sinh dân tộc thiểu số song song với việc tổ chức các hoạt động giáo dục toàn diện.
- Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục các trường PTDTNT: Đảm bảo số lượng, cơ cấu, chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đáp ứng mục tiêu giáo dục toàn diện; bồi dưỡng, tập huấn cán bộ quản lý, giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú về các chuyên đề giáo dục đặc thù; bổ sung các điều kiện hỗ trợ hoạt động giáo dục và công tác quản lý học sinh nội trú. Tăng cường đầu tư ngân sách của Nhà nước đồng thời đẩy mạnh xã hội hóa, huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất của hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Đảm bảo tính bền vững của Kế hoạch thông qua việc thường xuyên hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện có hiệu quả các hoạt động của Kế hoạch nêu trên.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Tổng kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2018 - 2020: 95.258 triệu đồng. Trong đó:
a) Hoạt động 1: Đầu tư xây dựng bổ sung các hạng mục công trình cho 07 trường PTDTNT (01 trường THPT DTNT tỉnh và 06 trường THCS DTNT huyện) là: 89.147 triệu đồng.
Kinh phí xây dựng bổ sung các hạng mục công trình cho 7 trường THPT DTNT, THCS DTNT được bố trí từ nguồn ngân sách Trung ương, kinh phí địa phương chi cho đầu tư, nguồn huy động xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác.
(Chi tiết cụ thể nêu tại Phụ lục số 02 kèm theo)
b) Hoạt động 2: Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú là: 6.111 triệu đồng.
Kinh phí tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn dự kiến bố trí trong nguồn ngân sách đào tạo bồi dưỡng thường xuyên giáo viên từ nguồn chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo của Trung ương và địa phương
(Chi tiết cụ thể nêu tại Phụ lục số 03 kèm theo)
2. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Tổng dự toán kinh phí để thực hiện Kế hoạch: Tiếp tục củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2018 - 2020 là: 95.258 triệu đồng, chia theo các năm:
- Năm học 2018-2019: 49.329 triệu đồng;
- Năm học 2019-2020: 45.929 triệu đồng;
b) Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước đầu tư thực hiện Kế hoạch tiếp tục củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2018 - 2020 là: 95.258 triệu đồng.
- Vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và nguồn vốn khác: 89.147 triệu đồng, trong đó:
+ Kinh phí đầu tư trung hạn 2016-2020 là: 52.573 triệu đồng (chiếm 55,19% tổng kinh phí của Kế hoạch).
+ Vốn khác của địa phương (nguồn vốn vượt thu hàng năm, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và các nguồn vốn khác) là: 36.574 triệu đồng (chiếm 38,39% tổng kinh phí của Kế hoạch).
- Kinh phí sự nghiệp: 6.111 triệu đồng (chiếm 6,42% tổng kinh phí của Kế hoạch).
+ Kinh phí Trung ương là 1.602 triệu đồng (chiếm tỷ lệ 1,68 %).
+ Kinh phí chi thường xuyên của địa phương là 4,509 triệu đồng (chiếm tỷ lệ 4,74%).
(Chi tiết cụ thể tại Phụ lục số 04 kèm theo)
1. Giai đoạn 1: từ năm học 2018 - 2019
Tập trung đầu tư xây dựng bổ sung các hạng mục công trình cho 4 trường phổ thông dân tộc nội trú (01 trường THPT DTNT tỉnh và 03 trường THCS DTNT huyện) theo tiêu chuẩn trường trung học đạt chuẩn quốc gia và đảm bảo các điều kiện dạy học; ăn, ở, sinh hoạt nội trú (hoàn thành hoạt động 1 theo Kế hoạch).
Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
2. Giai đoạn 2: từ năm 2019 - 2020
Tiếp tục đầu tư xây dựng bổ sung các hạng mục công trình cho 3 trường phổ thông dân tộc nội trú huyện theo tiêu chuẩn trường trung học đạt chuẩn quốc gia và đảm bảo các điều kiện dạy học; ăn, ở, sinh hoạt nội trú (hoàn thành hoạt động 1 theo Kế hoạch).
Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú theo Kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Là cơ quan thường trực phối hợp với các sở, ngành liên quan giúp UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Hàng năm, chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, tham mưu UBND tỉnh báo cáo kịp thời cho Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính xem xét hỗ trợ kinh phí thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện miền núi chỉ đạo, hướng dẫn Phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường PTDTNT triển khai thực hiện các nội dung theo kế hoạch được duyệt.
- Chủ trì việc tổng hợp kết quả thực hiện; định kỳ tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch và báo cáo kịp thời cho UBND tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ngành có liên quan tổng hợp kế hoạch triển khai các hoạt động theo từng năm và từng giai đoạn để đưa vào kế hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt, báo cáo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ngành có liên quan huy động nguồn lực, phân bổ vốn đầu tư để thực hiện Kế hoạch theo từng năm và giai đoạn.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ngành có liên quan phân bổ, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc chi kinh phí thực hiện Kế hoạch theo các quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh giao chỉ tiêu biên chế (số lượng người làm việc) cho các trường trên cơ sở Đề án vị trí việc làm đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và theo quy định của Nhà nước.
5. Sở Xây dựng
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan trong việc góp ý, thỏa thuận việc giới thiệu địa điểm đầu tư, xây dựng dự án; thực hiện cấp phép xây dựng công trình theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan kiểm tra, giám sát các chủ đầu tư triển khai thực hiện các công trình, hạng mục công trình trong Kế hoạch theo đúng trình tự thủ tục quy định.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở, ngành liên quan và các địa phương bố trí lồng ghép các nguồn vốn của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới để thực hiện các nội dung của Kế hoạch. Thực hiện kiểm tra giám sát sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch.
7. Ban Dân tộc tỉnh
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ngành, địa phương tăng cường công tác truyền thông nâng cao nhận thức cho đồng bào các dân tộc về nhiệm vụ tạo nguồn đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số, tính chất chuyên biệt của trường PTDTNT; đôn đốc các địa phương trong công tác quy hoạch, quản lý, đào tạo, bố trí sử dụng học sinh các trường PTDTNT, cán bộ người dân tộc thiểu số.
8. UBND các huyện: Trà Bồng, Tây Trà, Sơn Hà, Sơn Tây, Minh Long, Ba Tơ
- Hàng năm, chủ động phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo đề xuất tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết vấn đề kinh phí thực hiện kế hoạch.
- Chỉ đạo các cơ quan chức năng bố trí đất phù hợp theo quy mô phát triển của trường PTDTNT trên địa bàn và giải phóng mặt bằng để triển khai đầu tư theo Kế hoạch “Củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2018 - 2020” đã được phê duyệt.
- Cùng với thời điểm xây dựng dự toán có trách nhiệm tổng hợp nhu cầu kinh phí gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với kinh phí xây dựng cơ bản), gửi Sở Tài chính (đối với kinh phí sự nghiệp), gửi Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn (đối với CTMT Quốc gia) vào dự toán chung của tỉnh.
- Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
9. Các trường phổ thông dân tộc nội trú
- Triển khai kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án “Củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú” giai đoạn 2018 - 2020” tại trường.
- Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện miền núi và Thủ trưởng các sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
SỐ TRƯỜNG PTDTNT , SỐ HỌC SINH DÂN TỘC NỘI TRÚ, SỐ LỚP ĐẾN NĂM HỌC 2019-2020
(Kèm theo Quyết định số 225/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT |
Tên trường |
Tổng số chỉ tiêu học sinh giao năm học 2016-2017 |
Năm học 2017-2018 |
Năm học 2018-2019 |
Năm học 2019-2020 |
|||||||||
Học sinh THCS |
Học sinh THPT |
Học sinh THCS |
Học sinh THPT |
Học sinh THCS |
Học sinh THPT |
|||||||||
Tổng số |
Số lớp |
Tổng số |
Số lớp |
Tổng số |
Số lớp |
Tổng số |
Số lớp |
Tổng số |
Số lớp |
Tổng số |
Số lớp |
|||
1 |
Trường THPT DTNT tỉnh Quảng Ngãi |
500 |
|
0 |
500 |
15 |
|
|
500 |
16 |
|
|
500 |
15 |
2 |
Trường THCS DTNT huyện Trà Bồng |
240 |
240 |
8 |
|
|
240 |
8 |
|
|
240 |
8 |
|
|
3 |
Trường THCS DTNT huyện Tây Trà |
200 |
200 |
6 |
|
|
200 |
6 |
|
|
200 |
6 |
|
|
4 |
Trường THCS DTNT huyện Sơn Hà |
280 |
280 |
9 |
|
|
280 |
9 |
|
|
280 |
9 |
|
|
5 |
Trường THCS DTNT huyện Sơn Tây |
200 |
200 |
7 |
|
|
200 |
7 |
|
|
200 |
7 |
|
|
6 |
Trường THCS DTNT huyện Minh Long |
200 |
200 |
7 |
|
|
200 |
7 |
|
|
200 |
7 |
|
|
7 |
Trường THCS DTNT huyện Ba Tơ |
280 |
280 |
9 |
|
|
280 |
9 |
|
|
280 |
9 |
|
|
Tổng cộng |
1900 |
1.400 |
46 |
500 |
15 |
1.400 |
46 |
500 |
16 |
1.400 |
46 |
500 |
15 |
NHU CẦU KINH PHÍ HÀNG NĂM CHO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BỔ SUNG CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CÁC TRƯỜNG PTDTNT GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Kèm theo Quyết định số 225/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT |
Tên hạng mục |
Số lượng (phòng) |
Trong đó |
Kinh phí xây dựng cho một phòng |
Kinh phí xây dựng |
Kinh phí trang thiết bị, nội thất |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
Trong đó |
Kinh phí |
|||||||||||||
THCS (phòng) |
THPT (phòng) |
|
|
|
|
|
|
|
Năm học 2018 -2019 |
Năm học 2019-2020 |
||||||||||||
THCS (triệu đồng) |
THPT (triệu đồng) |
THCS (triệu đồng) |
THPT (triệu đồng) |
THCS (triệu đồng) |
THPT (triệu đồng) |
Kinh phí XD (triệu đồng) |
Kinh phí TTB, NT (triệu đồng) |
Trường THCS DINT Tỉnh (phòng) |
Trường THCS DTNT Trà Bồng |
Trường THCS DTNT Tây Trà (phòng) |
Trường THCS DTNT Sơn Hà (phòng) |
Kinh phí (triệu đồng) |
Trường THCS DTNT Sơn Tây (phòng) |
Trường THCS DTNT Minh Long (phòng) |
Trường THCS DTNT Ba Tơ (phòng) |
Kinh phí (triệu đồng) |
||||||
I |
Khối phòng học và phòng bộ môn |
37 |
37 |
0 |
4.494 |
4.494 |
18.592 |
0 |
1.859 |
0 |
20.451 |
18.592 |
1.859 |
0 |
0 |
6 |
10 |
9.640 |
7 |
7 |
7 |
10.811 |
1 |
Phòng học thông thường |
18 |
18 |
0 |
294 |
294 |
5.292 |
0 |
529 |
0 |
5.821 |
5.292 |
529 |
|
0 |
0 |
6 |
1.940 |
4 |
4 |
4 |
3.881 |
2 |
PHBM Vật lý |
1 |
1 |
0 |
700 |
700 |
700 |
0 |
70 |
0 |
770 |
700 |
70 |
|
0 |
1 |
0 |
770 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
PHBM Hóa học |
2 |
2 |
0 |
700 |
700 |
1.400 |
0 |
140 |
0 |
1.540 |
1.400 |
140 |
|
0 |
1 |
1 |
1.540 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
PHBM Sinh học |
3 |
3 |
0 |
700 |
700 |
2.100 |
0 |
210 |
0 |
2.310 |
2.100 |
210 |
|
0 |
1 |
1 |
1.540 |
0 |
1 |
0 |
770 |
5 |
PHBM Công nghệ |
5 |
5 |
0 |
700 |
700 |
3.500 |
0 |
350 |
0 |
3.850 |
3.500 |
350 |
|
0 |
1 |
1 |
1.540 |
1 |
1 |
1 |
2.310 |
6 |
PHBM Tin học |
3 |
3 |
0 |
700 |
700 |
2.100 |
0 |
210 |
0 |
2.310 |
2.100 |
210 |
|
0 |
1 |
0 |
770 |
1 |
0 |
1 |
1.540 |
7 |
PHBM Ngoại ngữ |
5 |
5 |
0 |
700 |
700 |
3.500 |
0 |
350 |
0 |
3.850 |
3.500 |
350 |
|
0 |
1 |
1 |
1.540 |
1 |
1 |
1 |
2.310 |
II |
Khối phòng phục vụ học tập |
26 |
26 |
0 |
6.202 |
6.202 |
30.876 |
0 |
3.088 |
0 |
33.964 |
30.876 |
3.088 |
0 |
4 |
5 |
5 |
19.697 |
4 |
4 |
4 |
14.267 |
1 |
Thư viện |
3 |
3 |
0 |
700 |
700 |
2.100 |
0 |
210 |
0 |
2.310 |
2.100 |
210 |
|
0 |
1 |
1 |
1.540 |
0 |
0 |
1 |
770 |
2 |
Đoàn đội |
6 |
6 |
0 |
318 |
318 |
1.908 |
0 |
191 |
0 |
2.099 |
1.908 |
191 |
|
1 |
1 |
1 |
1.049 |
1 |
1 |
1 |
1.049 |
3 |
Truyền thống |
6 |
6 |
0 |
474 |
474 |
2.844 |
0 |
284 |
0 |
3.128 |
2.844 |
284 |
|
1 |
1 |
1 |
1.564 |
1 |
1 |
1 |
1.564 |
4 |
Sinh hoạt GDVHDT |
6 |
6 |
0 |
474 |
474 |
2.844 |
0 |
284 |
0 |
3.128 |
2.844 |
284 |
|
1 |
1 |
1 |
1.564 |
1 |
1 |
1 |
1.564 |
5 |
Nhà tập đa năng |
5 |
5 |
0 |
4.236 |
4.236 |
21.180 |
0 |
2.118 |
0 |
23.298 |
21.180 |
2.118 |
|
1 |
1 |
1 |
13.979 |
1 |
1 |
0 |
9.319 |
III |
Khối phòng hành chính- quản trị |
16 |
16 |
0 |
1.701 |
1.701 |
2.670 |
0 |
267 |
0 |
2.937 |
2.670 |
267 |
0 |
5 |
3 |
2 |
2.114 |
0 |
4 |
2 |
823 |
1 |
P. Hiệu trưởng |
0 |
0 |
0 |
97 |
97 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
P. Phó hiệu trưởng |
0 |
0 |
0 |
97 |
97 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Văn phòng trường |
0 |
0 |
0 |
78 |
78 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Phòng họp hội đồng nhà trường |
1 |
1 |
0 |
700 |
700 |
700 |
0 |
70 |
0 |
770 |
700 |
70 |
|
1 |
0 |
0 |
770 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Phòng giáo viên |
0 |
0 |
0 |
137 |
137 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
6 |
Phòng y tế học đường |
2 |
2 |
0 |
118 |
118 |
236 |
0 |
24 |
0 |
260 |
236 |
24 |
|
1 |
0 |
0 |
130 |
0 |
1 |
0 |
130 |
7 |
Phòng hành chính, quản trị |
3 |
3 |
0 |
318 |
318 |
954 |
0 |
95 |
0 |
1.049 |
954 |
95 |
|
1 |
1 |
0 |
700 |
0 |
1 |
0 |
350 |
8 |
Phòng bảo vệ, thường trực |
5 |
5 |
0 |
78 |
78 |
390 |
0 |
39 |
0 |
429 |
390 |
39 |
|
1 |
1 |
1 |
257 |
0 |
1 |
1 |
172 |
9 |
Nhà kho |
5 |
5 |
0 |
78 |
78 |
390 |
0 |
39 |
0 |
429 |
390 |
39 |
|
1 |
1 |
1 |
257 |
0 |
1 |
1 |
172 |
IV |
Khối phòng phục vụ nội trú |
96 |
96 |
0 |
2.173 |
858 |
23.519 |
0 |
2.352 |
0 |
25.871 |
23.519 |
2.352 |
0 |
12 |
16 |
18 |
12.697 |
21 |
29 |
0 |
13.174 |
1 |
Phòng công vụ cho giáo viên |
19 |
19 |
0 |
195 |
|
3.705 |
0 |
371 |
0 |
4.076 |
3.705 |
371 |
|
5 |
8 |
2 |
3.218 |
8 |
4 |
|
858 |
2 |
Phòng ở nội trú học sinh |
68 |
68 |
0 |
181 |
|
12.308 |
0 |
1.231 |
0 |
13.539 |
12.308 |
1.231 |
|
6 |
6 |
14 |
5.177 |
12 |
24 |
6 |
8.362 |
3 |
Nhà ăn cho học sinh |
4 |
4 |
0 |
1.479 |
858 |
5.916 |
0 |
592 |
0 |
6.508 |
5.916 |
592 |
|
|
1 |
1 |
3.254 |
0 |
1 |
1 |
3.254 |
4 |
Phòng giáo vụ và quản lý học sinh |
5 |
5 |
0 |
318 |
|
1.590 |
0 |
159 |
0 |
1.749 |
1.590 |
159 |
|
1 |
1 |
1 |
1.049 |
1 |
0 |
1 |
700 |
V |
Công trình vệ sinh, nước sạch |
25 |
25 |
0 |
638 |
166 |
5.386 |
0 |
539 |
0 |
5.925 |
5.386 |
539 |
0 |
7 |
3 |
3 |
3.144 |
1 |
7 |
4 |
2.781 |
1 |
Công trình cấp nước sinh hoạt |
9 |
9 |
0 |
330 |
|
2.970 |
0 |
297 |
0 |
3.267 |
2.970 |
297 |
|
3 |
1 |
1 |
1.815 |
0 |
2 |
2 |
1.452 |
2 |
Khu vệ sinh cho GV |
10 |
10 |
0 |
142 |
|
1.420 |
0 |
142 |
0 |
1.562 |
1.420 |
142 |
|
3 |
1 |
1 |
781 |
0 |
4 |
1 |
781 |
3 |
Khu vệ sinh cho HS |
6 |
6 |
0 |
166 |
166 |
996 |
0 |
100 |
0 |
1.096 |
996 |
100 |
|
1 |
1 |
1 |
548 |
1 |
1 |
1 |
548 |
|
TỔNG CỘNG |
200 |
200 |
0 |
15.208 |
13.421 |
81.043 |
0 |
8.104 |
0 |
89.147 |
81.043 |
8.104 |
0 |
28 |
33 |
38 |
47.292 |
33 |
51 |
17 |
41.855 |
NHU CẦU KINH PHÍ TỔ CHỨC CÁC LỚP BỒI DƯỠNG, TẬP HUẤN CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO VIÊN CỐT CÁN CÁC TRƯỜNG PTDTNT GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Kèm theo Quyết định số 225/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Năm |
Bồi dưỡng nội dung giáo dục đặc thù |
Bồi dưỡng tiếng dân tộc |
Tập huấn GDHN và dạy nghề truyền thống |
Kinh phí |
||||||||||||||
Số người |
Định mức (triệu đồng/người/đợt) |
Kinh phí (triệu đồng) |
Số người |
Định mức (triệu đồng/người/đợt) |
Kinh phí (triệu đồng) |
Số người |
Định mức (triệu đồng/người/đợt) |
Kinh phí (triệu đồng) |
Tổng số |
Kinh phí (triệu đồng) |
||||||||
TW |
Địa phương |
TW |
Địa phương |
TW |
Địa phương |
TW |
Địa phương |
TW |
Địa phương |
TW |
Địa phương |
TW |
Địa phương |
|||||
2018 |
167 |
1,10 |
3,00 |
183,7 |
501 |
167,0 |
1,00 |
3,00 |
167 |
501 |
167 |
110 |
3,00 |
183,7 |
501 |
2.037 |
534 |
1.503 |
2019 |
167 |
1,10 |
3,00 |
183,7 |
501 |
167,0 |
1,00 |
3,00 |
167 |
501 |
167 |
1,10 |
3,00 |
183,7 |
501 |
2.037 |
534 |
1.503 |
2020 |
167 |
1,10 |
3,00 |
183,7 |
501 |
167,0 |
1,00 |
3,00 |
167 |
501 |
167 |
1,10 |
3,00 |
183,7 |
501 |
2.037 |
534 |
1.503 |
Cộng |
501 |
3 |
9 |
551 |
1.503 |
501 |
3 |
9 |
501 |
1.503 |
501 |
3 |
9 |
551 |
1.503 |
6.111 |
1.602 |
4.509 |
CÂN ĐỐI NGUỒN TÀI CHÍNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Kèm theo Quyết định số 225/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Giai đoạn 2018-2020 |
Năm học |
Chiếm tỷ lệ(%) |
|
2018 -2019 |
2019-2020 |
|||||
A |
TỔNG NHU CẦU KINH PHÍ |
Triệu đồng |
95.258 |
49.329 |
45.929 |
|
1 |
Xây dựng bổ sung các hạng mục công trình cho 7 trường DTNT |
Triệu đồng |
89.147 |
47.292 |
41.855 |
|
2 |
Bồi dưỡng, tập huấn đội ngũ CBQL, GV cốt cán trường PTDTNT |
Triệu đồng |
6.111 |
2.037 |
4.074 |
|
B |
NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN |
Triệu đồng |
95.258 |
49.329 |
45.929 |
100 |
1 |
Vốn đầu tư trung hạn (theo QĐ 684a/QĐ-UBND) |
Triệu đồng |
52.573 |
30.740 |
21.833 |
55,19 |
2 |
Vốn khác của địa phương (nguồn vốn vượt thu hàng năm, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và các nguồn vốn khác |
Triệu đồng |
36.574 |
16.552 |
20.022 |
38,39 |
3 |
Vốn ngân sách chi thường xuyên của TW (Kinh phí có mục tiêu) |
Triệu đồng |
1.602 |
534 |
1.068 |
1,68 |
4 |
Vốn ngân sách chi thường xuyên của địa phương (Kinh phí sự nghiệp giáo dục và đào tạo) |
Triệu đồng |
4.509 |
1.503 |
3.006 |
4,74 |
5 |
Vốn huy động xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1719/QĐ-BGDĐT năm 2020 về phê duyệt Đề án khung "Bảo tồn nguồn gen cây trồng, vi sinh vật, vật nuôi phục vụ đào tạo, nghiên cứu và trao đổi thông tin về nguồn gen giai đoạn 2021-2025" của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 29/06/2020 | Cập nhật: 07/07/2020
Quyết định 1719/QĐ-BGDĐT năm 2016 về Kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú (giai đoạn 2016-2020) do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 26/01/2018