Quyết định 913/QĐ-UBND năm 2019 hướng dẫn chính sách hỗ trợ cho học sinh, sinh viên học trung cấp, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và phê duyệt Danh mục các ngành nghề hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND
Số hiệu: | 913/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Phạm Duy Hưng |
Ngày ban hành: | 07/06/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 913/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 07 tháng 6 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về chính sách hỗ trợ cho học sinh, sinh viên học trung cấp, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1100/TTr-LĐTBXH ngày 31 tháng 5 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn chính sách hỗ trợ cho học sinh, sinh viên học trung cấp, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và Danh mục các ngành nghề hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các đơn vị liên quan, các địa phương, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tổ chức thực hiện đảm bảo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHO HỌC SINH, SINH VIÊN HỌC TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 913/QĐ-UBND ngày 07/6/2019 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về chính sách hỗ trợ cho học sinh, sinh viên học trung cấp, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Quy định này áp dụng cho học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn tham gia học tập giáo dục nghề nghiệp trong diện chỉ tiêu đào tạo của tỉnh giao không thuộc đối tượng được hưởng chính sách nội trú theo Quyết định số 53/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Mỗi học sinh, sinh viên thuộc đối tượng chỉ được hỗ trợ chế độ chính sách một lần khi tham gia chương trình đào tạo giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng hoặc trình độ trung cấp. Trường hợp học sinh, sinh viên thuộc đối tượng được hưởng nhiều chính sách cùng lúc thì sẽ chỉ được hưởng một chính sách cao nhất hoặc cùng lúc học nhiều ngành, nghề, nhiều trình độ trong cùng một cơ sở giáo dục nghề nghiệp thì chỉ được hưởng chính sách một lần trong toàn bộ thời gian học.
2. Trong một năm học, chính sách hỗ trợ được cấp đủ 12 tháng. Đối với các chương trình đào tạo có thời gian dưới một năm hoặc có thời gian học năm cuối không đủ 12 tháng thì chính sách hỗ trợ được cấp theo số tháng thực học của năm học đó. Đối với các chương trình đào tạo theo mô-đun, tín chỉ thì chính sách hỗ trợ được cấp theo thời gian đào tạo quy đổi nhưng không vượt quá thời gian đào tạo của ngành, nghề học và trình độ đào tạo tương đương theo hình thức niên chế theo công thức dưới đây:
Học bổng chính sách theo mô-đun, tín chỉ trong khoảng thời gian xác định để tính học bổng chính sách |
|
Tổng số học bổng chính sách của chương trình đào tạo theo niên chế |
X |
Số mô-đun, tín chỉ học trong khoản thời gian xác định để tính học bổng chính sách |
|
= |
|
||||
Tổng số mô-đun, tín chỉ |
|
Trong đó:
Tổng số học bổng chính sách của chương trình đào tạo theo niên chế |
= |
Mức học bổng chính sách 01 tháng của 01 học sinh, sinh viên của chương trình đào tạo theo niên chế |
X |
Số tháng học của cả khóa học của chương trình đào tạo theo niên chế |
Mức hỗ trợ: Học sinh, sinh viên thuộc đối tượng hỗ trợ chính sách được hưởng 30% mức tiền lương cơ sở/tháng/người.
Điều 4. Trình tự và hồ sơ cấp chính sách hỗ trợ
1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng/nhập học cơ sở giáo dục nghề nghiệp ban hành thông báo, hướng dẫn cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng hoàn thiện hồ sơ đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ.
2. Hồ sơ cấp chính sách hỗ trợ, 01 bộ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chính sách hỗ trợ: Học sinh, sinh viên thực hiện theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Hướng dẫn này;
b) Sổ hộ khẩu phô tô, công chứng;
3. Nộp hồ sơ và thẩm định hồ sơ:
a) Nộp hồ sơ: Học sinh, sinh viên thuộc diện hưởng chính sách hỗ trợ nộp hồ sơ 01 lần vào đầu khóa học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đang theo học.
b) Thẩm định hồ sơ cấp chính sách hỗ trợ: Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ hồ sơ học sinh, sinh viên được hưởng tại Khoản 2 Điều 1 của Quy định này tổ chức đối chiếu, thẩm định và chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ; tổng hợp, lập danh sách đối tượng được hưởng chính sách. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo cho người học được biết trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ.
Điều 5. Phương thức chi trả chính sách hỗ trợ
1. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi học sinh, sinh viên đang theo học chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện chi trả chính sách hỗ trợ trực tiếp bằng tiền mặt hoặc qua tài khoản ATM tại ngân hàng cho học sinh, sinh viên.
2. Thời gian cấp chính sách hỗ trợ được thực hiện 2 lần trong năm học, thực hiện vào cuối của kỳ học (lần một vào tháng 5 và lần hai vào tháng 11).
Điều 6. Quy định về dừng cấp chính sách hỗ trợ
1. Học sinh, sinh viên bị kỷ luật buộc thôi học hoặc nghỉ học do ốm đau, tai nạn hoặc các lý do khách quan khác không thể tiếp tục theo học. Thời gian không được hưởng chính sách hỗ trợ tính từ ngày quyết định buộc thôi học hoặc quyết định nghỉ học có hiệu lực.
2. Học sinh, sinh viên trong thời gian bảo lưu kết quả học tập hoặc bị đình chỉ học tập (có thời hạn), trừ trường hợp dừng học do ốm đau, tai nạn, học lại hoặc dừng học vì lý do khách quan được Nhà trường xác nhận.
3. Học sinh, sinh viên trong thời gian bị tạm giam, tạm giữ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền
a) Nếu được tuyên bố là không có tội và tiếp tục tham gia khóa học thì sẽ được tiếp tục hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định.
b) Nếu được tuyên bố là không có tội và không tiếp tục tham gia khóa học thì sẽ bị dừng cấp chính sách hỗ trợ từ thời điểm quyết định nghỉ học đối với học sinh, sinh viên của cơ sở giáo dục nghề nghiệp có hiệu lực.
c) Nếu bị kết luận là có tội thì học sinh, sinh viên sẽ bị dừng cấp chính sách hỗ trợ từ thời điểm quyết định của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực.
4. Trong trường hợp học sinh, sinh viên nghỉ học theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này sẽ không được hưởng chính sách hỗ trợ khi tham gia các chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng khác.
1. Lập dự toán
Hằng năm, căn cứ văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm kế hoạch; hướng dẫn của Sở Tài chính về việc xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm kế hoạch; căn cứ số lượng đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách, các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán nhu cầu kinh phí chi trả chính sách, tổng hợp chung trong dự toán chi ngân sách nhà nước của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp hoặc gửi cơ quan chủ quản thẩm định để tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp cùng thời gian báo cáo dự toán ngân sách nhà nước năm kế hoạch. Cụ thể như sau:
a) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, căn cứ mức hỗ trợ và số lượng đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ để lập danh sách, tổng hợp và xây dựng dự toán kinh phí gửi cơ quan tài chính cùng cấp hoặc gửi cơ quan chủ quản thẩm định để tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm xây dựng, tổng hợp và quản lý kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ cho đối tượng nêu tại Khoản 2, Điều 1 Quy định này có trách nhiệm gửi dự toán kinh phí để thực hiện việc cấp kinh phí chính sách hỗ trợ về cơ quan tài chính cùng cấp hoặc cơ quan chủ quản thẩm định để tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp trước ngày 30 tháng 8 hằng năm để tổng hợp chung trong dự kiến nhu cầu dự toán chi ngân sách nhà nước của địa phương;
c) Dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ được lập trên cơ sở dự kiến số đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp từ thời điểm ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm kế hoạch.
2. Phân bổ dự toán
Hàng năm, trên cơ sở đề nghị của Sở Tài chính, chủ tịch UBND tỉnh quyết định giao dự toán ngân sách và phân bổ ngân sách nhà nước hàng năm trong dự toán chi sự nghiệp giáo dục đào tạo địa phương theo chế độ quy định.
3. Quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chính sách hỗ trợ thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước, các văn bản hướng dẫn thực hiện và Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
1. Kể từ ngày Nghị quyết có hiệu lực, học sinh, sinh viên đang theo học và được tuyển mới học trung cấp, cao đẳng tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nếu thuộc đối tượng theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Hướng dẫn này được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quy định.
2. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện chi trả chính sách hỗ trợ cho học sinh, sinh viên có trách nhiệm thông báo công khai về thủ tục, thời gian chi trả chính sách cho học sinh, sinh viên.
Thời điểm thực hiện việc cấp chính sách hỗ trợ theo Hướng dẫn này được tính hưởng từ ngày Nghị quyết có hiệu lực.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị cơ sở giáo dục nghề nghiệp, tổ chức, cá nhân phản ánh về UBND tỉnh Bắc Kạn để xem xét, giải quyết./.
CÁC NGÀNH NGHỀ HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-HĐND
(Ban hành kèm theo Quyết định số 913/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Stt |
Tên ngành nghề đào tạo |
Trình độ đào tạo |
Ghi chú |
1 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
Cao đẳng |
|
Trung cấp |
|
||
2 |
Công nghệ ô tô |
Cao đẳng |
Nghề trọng điểm QG |
Trung cấp |
Nghề trọng điểm QG |
||
3 |
Điện dân dụng |
Trung cấp |
|
4 |
Điện công nghiệp |
Cao đẳng |
|
Trung cấp |
|
||
5 |
Thú y |
Cao đẳng |
Nghề trọng điểm QG |
6 |
Chăn nuôi - Thú y |
Trung cấp |
Nghề trọng điểm QG |
7 |
Khuyến nông lâm |
Cao đẳng |
|
Trung cấp |
|
||
8 |
Trồng trọt và bảo vệ thực vật |
Trung cấp |
Nghề trọng điểm QG |
9 |
Kỹ thuật chế biến món ăn |
Trung cấp |
|
(Kèm theo Hướng dẫn Chính sách hỗ trợ cho học sinh, sinh viên học trung cấp, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
Kính gửi:…………………………………………
Họ và tên: Dân tộc:
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh:
Lớp: Khóa: Khoa:
Mã số học sinh, sinh viên:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số: 02/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về chính sách hỗ trợ cho học sinh, sinh viên học Trung cấp, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn)
Căn cứ Nghị quyết số: 02/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về chính sách hỗ trợ cho học sinh, sinh viên học trung cấp, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để cấp chính sách hỗ trợ theo quy định.
Xác nhận của Khoa |
…….., ngày…..tháng….năm…… |
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về chủ trương, biện pháp xây dựng lực lượng công an xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 02/10/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Phú Yên, chế độ chi tổ chức hội nghị quốc tế tại Phú Yên và chế độ tiếp khách trong nước Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND thông qua Đề án về sắp xếp, sáp nhập khu dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 17/08/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Khánh Hòa và chế độ chi tiếp khách trong nước của các địa phương, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hằng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp hữu cơ; khuyến khích liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 20/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 20/08/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí tại cơ sở giáo dục công lập năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 18/09/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí tại cơ sở giáo dục công lập năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND hủy bỏ dự án có thu hồi đất, sử dụng đất trồng lúa và sửa đổi danh mục dự án có thu hồi đất, sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2019 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 10/09/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2019 Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 27/07/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ vốn vay đối với người lao động tỉnh Sóc Trăng đi làm việc ở Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan theo hợp đồng, từ ngân sách địa phương Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 16/12/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan tại Vườn quốc gia Núi Chúa, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho học sinh, sinh viên học trung cấp, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư chủ trì tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ để thu hút nhân lực về công tác tại tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh là đối tượng thụ hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Long An Ban hành: 12/03/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 6 Điều 1 Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ từ ngân sách thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/05/2019 | Cập nhật: 11/06/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2019 Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 24/06/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung một số điều tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND sửa đổi nghị quyết liên quan đến danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 16/04/2019