Quyết định 88/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 88/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Phan Cao Thắng |
Ngày ban hành: | 08/01/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 08 tháng 01 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tại Tờ trình số 166/TTr-BQL ngày 31 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết 07 thủ tục hành chính liên thông được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này thiết lập quy trình điện tử giải quyết từng thủ tục hành chính trên Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT 07 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG ĐƯỢC TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành theo Quyết định số: 88/QĐ-UBND ngày 08/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời gian giải quyết TTHC theo quy định (ngày) |
Thời gian thực hiện TTHC của từng cơ quan (ngày) |
Quy trình các bước giải quyết TTHC |
TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
I. Lĩnh vực Đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài |
|||||
1 |
Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) |
50 ngày |
1/2 ngày |
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh |
Quyết định số 2055/QĐ- UBND ngày 18/6/2019 |
2,5 ngày |
Bước 2. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư phân công thụ lý: 1/4 ngày 2.2. Chuyên viên giải quyết: 01 ngày 2.3. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 1/2 ngày 2.4. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 1/2 ngày 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến các cơ quan phối hợp (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Du lịch, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, UBND cấp huyện): 1/4 ngày |
||||
15 ngày |
Bước 3: Cơ quan được lấy ý kiến liên quan giải quyết, chuyển lại kết quả qua Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh |
||||
25 ngày |
Bước 4. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tổng hợp, giải quyết cụ thể: 4.1. Chuyên viên Phòng Quản lý đầu tư được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 21 ngày 4.2. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 02 ngày 4.3. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 1,5 ngày 4.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày |
||||
6,5 ngày |
Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản |
||||
1/2 ngày |
Bước 6. Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, trả kết quả cho Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. |
||||
2 |
Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) |
03 ngày |
1/2 ngày |
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. |
Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 18/6/2019 |
2,5 ngày |
Bước 2. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư phân công thụ lý: 1/4 ngày 2.2. Chuyên viên giải quyết: 01 ngày 2.3. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 1/2 ngày 2.4. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 1/2 ngày 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến các cơ quan phối hợp (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Du lịch, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, UBND cấp huyện): 1/4 ngày |
||||
15 ngày |
15 ngày |
Bước 3a: Cơ quan được lấy kiến liên quan giải quyết chuyển lại kết quả qua Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh |
|||
Không quy định |
Bước 3b: Bộ Kế hoạch và Đầu tư tham gia ý kiến, chuyển lại kết quả qua Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. |
||||
24,5 ngày |
24,5 ngày |
Bước 4. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tổng hợp, giải quyết hồ sơ, cụ thể: 4.1. Chuyên viên Phòng Quản lý đầu tư được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 12 ngày 4.2. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 01 ngày 4.3. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 01 ngày 4.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND: 1/2 ngày |
|||
Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản: 08 ngày |
|||||
Bước 6. Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư: 02 ngày. |
|||||
15 ngày |
Không quy định |
Bước 7. Bộ Kế hoạch và Đầu tư giải quyết, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. |
|||
07 ngày |
Không quy định |
Bước 8. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kết quả và chuyển kết quả lại cho Văn phòng UBND tỉnh. |
|||
1/2 ngày |
1/2 ngày |
Bước 9. Văn phòng UBND tỉnh chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 1/2 ngày |
|||
3 |
Quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) |
Theo chương trình và kỳ họp của Quốc Hội (Đối với các dự án thuộc thẩm quyền của Quốc hội) |
1/2 ngày |
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. |
|
09 ngày |
Bước 2. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư phân công thụ lý: 1/4 ngày 2.2. Chuyên viên giải quyết: 07 ngày 2.3. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 01 ngày 2.4. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 1/2 ngày 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư: 1/4 ngày |
|
|||
Không quy định |
Bước 3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ. |
|
|||
Không quy định |
Bước 4. Chính phủ xem xét, gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư đến Quốc hội. |
|
|||
Không quy định |
Bước 5. Quốc hội xem xét, quyết định chủ trương đầu tư chuyển kết quả về Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. |
|
|||
1/2 ngày |
Bước 6. Văn thư Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh vào sổ, trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 1/2 ngày |
|
|||
4 |
Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) |
Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ 32,5 ngày |
1/2 ngày |
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. |
Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 18/6/2019 |
2,5 ngày |
Bước 2. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư phân công thụ lý: 1/4 ngày 2.2. Chuyên viên giải quyết: 01 ngày 2.3. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 1/2 ngày 2.4. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 1/2 ngày 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến các cơ quan phối hợp (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Du lịch, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, UBND cấp huyện): 1/4 ngày |
||||
10 ngày |
Bước 3: Cơ quan được lấy ý kiến liên quan giải quyết chuyển lại kết quả qua Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. |
||||
19,5 ngày |
Bước 4. Ban Quản lý Khu kinh tế tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh giải quyết, cụ thể: 4.1. Chuyên viên Phòng Quản lý đầu tư được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 12 ngày 4.2. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 01 ngày 4.3. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 01 ngày 4.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND: 1/2 ngày |
||||
Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản: 04 ngày |
|||||
|
Bước 6. Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, gửi văn bản đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư: 01 ngày |
||||
15 ngày |
Không quy định |
Bước 7. Bộ Kế hoạch và Đầu tư giải quyết, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. |
|||
07 ngày |
Không quy định |
Bước 8. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kết quả và chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh. |
|||
1/2 ngày |
1/2 ngày |
Bước 9. Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. |
|||
Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh 23 ngày |
1/2 ngày |
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. |
|||
2,5 ngày |
Bước 2. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư phân công thụ lý: 1/4 ngày 2.2. Chuyên viên giải quyết: 01 ngày 2.3. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 1/2 ngày. 2.4. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 1/2 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến các cơ quan phối hợp (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Du lịch, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, UBND cấp huyện): 1/4 ngày |
||||
10 ngày |
Bước 3: Cơ quan được lấy ý kiến liên quan giải quyết, chuyển lại kết quả qua Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. |
||||
05 ngày |
Bước 4. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tổng hợp, giải quyết cụ thể: 4.1. Chuyên viên Phòng Quản lý đầu tư được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 03 ngày 4.2. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 01 ngày 4.3. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 1/2 ngày 4.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày |
||||
4,5 ngày |
Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản. |
||||
1/2 ngày |
Bước 6. Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. |
||||
5 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư |
Đối với dự án thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh 55 ngày |
1/2 ngày |
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. |
Quyết định số 2055/QĐ- UBND ngày 18/6/2019 |
2,5 ngày |
Bước 2. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư phân công thụ lý: 1/4 ngày 2.2. Chuyên viên giải quyết: 01 ngày 2.3. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 1/2 ngày 2.4. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 1/2 ngày 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến các cơ quan phối hợp (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Du lịch, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, UBND cấp huyện): 1/4 ngày |
||||
15 ngày |
Bước 3: Cơ quan được lấy ý kiến liên quan giải quyết, chuyển lại kết quả qua Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. |
||||
25 ngày |
Bước 4. Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh tổng hợp, giải quyết cụ thể: 4.1. Chuyên viên Phòng Quản lý đầu tư được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 21,5 ngày 4.2. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 02 ngày 4.3. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 01 ngày 4.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày |
||||
6,5 ngày |
Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản. |
||||
1/2 ngày |
Bước 6. Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả đến Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. |
||||
05 ngày |
Bước 7. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tổng hợp, giải quyết cụ thể: 7.1. Chuyên viên Phòng Quản lý đầu tư được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 03 ngày 7.2. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 01 ngày 7.3. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 1/2 ngày 7.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 1/2 ngày |
||||
Đối với dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ 43 ngày |
1/2 ngày |
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. |
|||
2,5 ngày |
Bước 2. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư phân công thụ lý: 1/4 ngày 2.2. Chuyên viên giải quyết: 01 ngày 2.3. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 1/2 ngày 2.4. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 1/2 ngày 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến các cơ quan phối hợp (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Du lịch, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, UBND cấp huyện): 1/4 ngày |
||||
15 ngày |
Bước 3: Cơ quan được lấy ý kiến liên quan giải quyết chuyển lại kết quả qua Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. |
||||
25 ngày |
Bước 4. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh giải quyết, cụ thể: 4.1. Chuyên viên Phòng Quản lý đầu tư được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 12,5 ngày 4.2. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 01 ngày 4.3. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 01 ngày 4.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND: 1/2 ngày |
||||
Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản: 08 ngày |
|||||
Bước 6. Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư: 02 ngày. |
|||||
15 ngày |
Không quy định |
Bước 7. Bộ Kế hoạch và Đầu tư giải quyết, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. |
|||
07 ngày |
Không quy định |
Bước 8. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư và chuyển kết quả lại cho Văn phòng UBND tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. |
|||
05 ngày |
05 ngày |
Bước 9. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tổng hợp, giải quyết cụ thể: 9.1. Chuyên viên Phòng Quản lý đầu tư được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 03ngày 9.2. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 01 ngày 9.3. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 1/2 ngày 9.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 1/2 ngày |
|||
Theo chương trình và kỳ họp của Quốc Hội (Đối với các dự án thuộc thẩm quyền của Quốc hội) |
1/2 ngày |
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. |
|||
9,5 ngày |
Bước 2. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư phân công thụ lý: 1/4 ngày 2.2. Chuyên viên giải quyết: 07 ngày 2.3. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 1,5 ngày 2.4. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 1/2 ngày 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư: 1/4 ngày |
||||
Không quy định |
Bước 3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ. |
||||
Không quy định |
Bước 4. Chính phủ xem xét, gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư đến Quốc hội. |
||||
Không quy định |
Bước 5. Quốc hội xem xét, quyết định chủ trương đầu tư chuyển kết quả về Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. |
||||
05 ngày |
Bước 6. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tổng hợp, giải quyết cụ thể: 6.1. Chuyên viên Phòng Quản lý đầu tư được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 03 ngày 6.2. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 01 ngày 6.3. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 1/2 ngày 6.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 1/2 ngày |
||||
6 |
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
26 ngày |
1/2 ngày |
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. |
Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 18/6/2019 |
2,5 ngày |
Bước 2. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư phân công thụ lý: 1/4 ngày 2.2. Chuyên viên giải quyết: 01 ngày 2.3. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 1/2 ngày 2.4. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 1/2 ngày 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến các cơ quan phối hợp (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Du lịch, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, UBND cấp huyện): 1/4 ngày |
||||
10 ngày |
Bước 3: Cơ quan được lấy ý kiến liên quan giải quyết, chuyển lại kết quả qua Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. |
||||
05 ngày |
Bước 4. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tổng hợp, giải quyết cụ thể: 4.1. Chuyên viên Phòng Quản lý đầu tư được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 03 ngày 4.2. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 01 ngày 4.3. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 01 ngày 4.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh |
||||
4,5 ngày |
Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản. |
||||
1/2 ngày |
Bước 6. Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, gửi kết quả qua Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. |
||||
03 ngày |
Bước 7. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tổng hợp, giải quyết cụ thể: 7.1. Chuyên viên Phòng Quản lý đầu tư được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 1,5 ngày 7.2. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 1/2 ngày 7.3. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 1/2 ngày. 7.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 1/2 ngày. |
||||
7 |
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ |
33 ngày |
1/2 ngày |
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. |
Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 18/6/2019 |
2,5 ngày |
Bước 2. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư phân công thụ lý: 1/4 ngày 2.2. Chuyên viên giải quyết: 01 ngày 2.3. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 1/2 ngày 2.4. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 1/2 ngày 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến các cơ quan phối hợp (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Du lịch, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, UBND cấp huyện): 1/4 ngày |
||||
10 ngày |
Bước 3: Cơ quan được lấy ý kiến liên quan giải quyết chuyển lại kết quả qua Ban Quản lý Khu kinh tế |
||||
20 ngày |
Bước 4. Ban Quản lý Khu Kinh tế tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh giải quyết, cụ thể: 4.1. Chuyên viên Phòng Quản lý đầu tư được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 12,5 ngày 4.2. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 01 ngày 4.3. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 01 ngày 4.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND: 1/2 ngày |
||||
Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản: 4,5 ngày |
|||||
Bước 6. Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, gửi hồ sơ đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư: 1/2 ngày |
|||||
15 ngày |
Không quy định |
Bước 7. Bộ Kế hoạch và Đầu tư giải quyết, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. |
|||
07 ngày |
Không quy định |
Bước 8. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư và chuyển kết quả lại cho Văn phòng UBND tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. |
|||
05 ngày |
05 ngày |
Bước 9. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tổng hợp, giải quyết cụ thể: 9.1. Chuyên viên Phòng Quản lý đầu tư được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 03 ngày 9.2. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 01 ngày 9.3. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 1/2 ngày 9.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 1/2 ngày |
|||
Tổng cộng: 07 TTHC |
|
|
|
|
Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 17/07/2019
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2017 về quy định tiêu chí và quy trình đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung quy hoạch bến thủy nội địa (lần 3) vào Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại nông thôn tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Chương trình Hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 22/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 2055/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn và bổ sung Ban Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thái Bình trong giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể thủy lợi tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển sản phẩm lợi thế trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 Ban hành: 18/10/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức hỗ trợ, thành quyết toán công trình nhà nước và nhân dân cùng làm thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 27/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2011 quy định tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân huyện Châu Đức, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quản lý nhà nước về công tác dân tộc Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 2055/QĐ-UBND về Tiêu chuẩn Vệ sinh - Văn minh năm 2008 do Chủ nhiệm Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/05/2008 | Cập nhật: 16/05/2008