Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 1030/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 13/06/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1030/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 13 tháng 06 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC CẮT GIẢM THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG CẤP TỈNH THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2016 - 2017; Quyết định số 2222/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 472/TTr-SGDĐT ngày 23/02/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính liên thông cắt giảm thời gian giải quyết thuộc chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG CẮT GIẢM THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH CÀ MAU
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số: 1030/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Thành lập, cho phép thành lập trường trung học phổ thông
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 40 ngày, cắt giảm 10 ngày, thực hiện 30 ngày.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) thẩm định, thống nhất ý kiến với tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường; trình Ủy ban nhân dân tỉnh (UBND) xem xét, quyết định; trả kết quả. Thời gian giải quyết: 20 ngày, cắt giảm 5 ngày, thực hiện 15 ngày.
+ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Văn phòng UBND) thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. Thời gian giải quyết: 20 ngày, cắt giảm 5 ngày, thực hiện 15 ngày.
2. Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 40 ngày, cắt giảm 10 ngày, thực hiện 30 ngày.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở GD&ĐT thẩm định, thống nhất ý kiến với tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia tách trường; trình UBND tỉnh xem xét, quyết định; trả kết quả. Thời gian giải quyết: 20 ngày, cắt giảm 5 ngày, thực hiện 15 ngày.
+ Văn phòng UBND tỉnh thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. Thời gian giải quyết: 20 ngày, cắt giảm 5 ngày, thực hiện 15 ngày.
3. Giải thể trường trung học phổ thông
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 20 ngày, cắt giảm 5 ngày, thực hiện 15 ngày.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở GD&ĐT tiếp nhận đề nghị giải thể trường; báo cáo bằng văn bản đến UBND tỉnh xem xét, quyết định; trả kết quả.
+ Văn phòng UBND tỉnh thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. Thời gian giải quyết: 20 ngày, cắt giảm 5 ngày, thực hiện 15 ngày.
4. Thành lập trường trung cấp chuyên nghiệp
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 35 ngày, cắt giảm 18 ngày, thực hiện 17 ngày (đối với trường TCCN thuộc tỉnh).
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ thành lập trường; gửi Sở Nội vụ thẩm định và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định (đối với trường TCCN thuộc tỉnh); chuyển hồ sơ về Bộ, ngành liên quan (đối với trường TCCN trực thuộc Bộ, ngành); trả kết quả.
+ Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ thành lập trường; thẩm định và báo cáo UBND tỉnh. Thời gian giải quyết: 20 ngày, cắt giảm 10 ngày, thực hiện 10 ngày.
+ Văn phòng UBND tỉnh thẩm định, xem xét trình Chủ tịch UBND quyết định (đối với trường TCCN thuộc tỉnh). Thời gian giải quyết: 15 ngày, cắt giảm 08 ngày, thực hiện 07 ngày.
5. Sáp nhập, chia tách trường trung cấp chuyên nghiệp
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 35 ngày, cắt giảm 18 ngày, thực hiện 17 ngày (đối với trường TCCN thuộc tỉnh).
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia tách trường; gửi Sở Nội vụ thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, quyết định (đối với trường TCCN thuộc tỉnh); chuyển hồ sơ về Bộ, ngành liên quan (đối với trường TCCN trực thuộc Bộ, ngành); trả kết quả.
+ Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ; thẩm định và báo cáo UBND tỉnh. Thời gian giải quyết: 20 ngày, cắt giảm 10 ngày, thực hiện 10 ngày.
+ Văn phòng UBND tỉnh thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, quyết định (đối với trường TCCN thuộc tỉnh). Thời gian giải quyết: 15 ngày, cắt giảm 08 ngày, thực hiện 07 ngày.
6. Giải thể trường trung cấp chuyên nghiệp
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 20 ngày, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 15 ngày (đối với trường TCCN thuộc tỉnh).
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ tổ chức, cá nhân đề nghị giải trường; gửi Sở Nội vụ thẩm định và trình UBND tỉnh xem xét, quyết định (đối với trường TCCN thuộc tỉnh); chuyển hồ sơ về Bộ, ngành liên quan (đối với trường TCCN trực thuộc Bộ, ngành); trả kết quả.
+ Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ; thẩm định và báo cáo UBND tỉnh. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 08 ngày.
+ Văn phòng UBND tỉnh xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định (đối với trường TCCN thuộc tỉnh). Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày.
7. Thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 30 ngày, cắt giảm 13 ngày, thực hiện 25 ngày (đối với trung tâm GDTX cấp huyện). Đối với Trung tâm GDTX cấp tỉnh không cắt giảm, vì mất nhiều thời gian xin ý kiến của các ngành các cấp có liên quan, Sở Nội vụ thẩm định và xin ý kiến của Bộ GD&ĐT.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ thành lập trung tâm; đề nghị Sở Nội vụ thẩm định, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định; trả kết quả. Thời gian giải quyết trong ngày.
+ Sở Nội vụ thẩm định, chuyển hồ sơ cho Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cho phép thành lập (đối với trung tâm GDTX cấp huyện). Thời gian giải quyết: 20 ngày, cắt giảm 10 ngày, thực hiện 10 ngày.
+ Văn phòng UBND tỉnh xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày.
8. Sáp nhập, giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 30 ngày, cắt giảm 13 ngày, thực hiện 17 ngày (đối với trung tâm GDTX cấp huyện). Đối với Trung tâm GDTX cấp tỉnh không cắt giảm, vì mất nhiều thời gian xin ý kiến của các ngành các cấp có liên quan, Sở Nội vụ thẩm định và xin ý kiến của Bộ GD&ĐT.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ sáp nhập trung tâm hoặc xây dựng phương án giải thể trung tâm; đề nghị Sở Nội vụ thẩm định, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định; trả kết quả. Thời gian giải quyết trong ngày.
+ Sở Nội vụ thẩm định, chuyển hồ sơ cho Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định (đối với trung tâm GDTX cấp huyện). Thời gian giải quyết: 20 ngày, cắt giảm 10 ngày, thực hiện 10 ngày.
+ Văn phòng UBND tỉnh xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cho phép sáp nhập hoặc giải thể. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày.
9. Xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 30 ngày, cắt giảm 06 ngày, thực hiện 24 ngày.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên; phối hợp Sở Nội vụ thẩm định, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định; trả kết quả. Thời gian giải quyết: thực hiện 19 ngày.
+ Văn phòng UBND tỉnh xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cho phép sáp nhập hoặc giải thể: thực hiện 5 ngày.
10. Công nhận phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi đối với đơn vị cấp huyện
- Thời gian giải quyết: Theo quy định là 14 ngày, cắt giảm 03, thực hiện 11 ngày.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ; tham mưu cho UBND tỉnh thành lập đoàn kiểm tra thẩm định, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định; trả kết quả. Thời gian giải quyết: thực hiện 6 ngày.
+ Văn phòng UBND tỉnh xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cho phép sáp nhập hoặc giải thể: thực hiện 5 ngày.
11. Liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 15 ngày, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 10 ngày.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ; tham mưu cho UBND tỉnh thẩm định, báo cáo UBND tỉnh xem xét, có công văn gửi Bộ GD&ĐT; trả kết quả. Thời gian giải quyết: 15 ngày, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 10 ngày.
+ Văn phòng UBND tỉnh thẩm định trình UBND tỉnh xem xét gửi Công văn đề nghị Bộ GD&ĐT giải quyết.
12. Công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 40 ngày, cắt giảm 10 ngày, thực hiện 30 ngày.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ; tham mưu cho UBND tỉnh thành lập đoàn kiểm tra thẩm định, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định; trả kết quả. Thời gian giải quyết: 25 ngày, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 20 ngày.
+ Văn phòng UBND tỉnh thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định. Thời gian giải quyết: 15 ngày, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 10 ngày.
13. Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 60 ngày, cắt giảm 15 ngày, thực hiện 45 ngày.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ; tham mưu cho UBND tỉnh thành lập đoàn kiểm tra thẩm định, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định; trả kết quả. Thời gian giải quyết: 40 ngày, cắt giảm 10 ngày, thực hiện 30 ngày.
+ Văn phòng UBND tỉnh thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định. Thời gian giải quyết: 20 ngày, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 15 ngày.
14. Công nhận trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia
- Thời gian giải quyết: Bộ GD&ĐT không quy định, tuy nhiên Sở GD&ĐT căn cứ thời gian giải quyết hiện nay đối với TTHC này để thực hiện 35 ngày.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ; tham mưu cho UBND tỉnh thành lập đoàn kiểm tra thẩm định, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định; trả kết quả. Thời gian giải quyết: thực hiện 25 ngày.
+ Văn phòng UBND tỉnh thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định. Thời gian giải quyết: thực hiện 10 ngày.
15. Công nhận trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia
- Thời gian giải quyết: Bộ GD&ĐT không quy định, tuy nhiên Sở GD&ĐT căn cứ thời gian giải quyết hiện nay đối với TTHC này để thực hiện 35 ngày.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ; tham mưu cho UBND tỉnh thành lập đoàn kiểm tra thẩm định, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định; trả kết quả. Thời gian giải quyết: thực hiện 25 ngày.
+ Văn phòng UBND tỉnh thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định: thực hiện 10 ngày.
16. Công nhận trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 40 ngày, cắt giảm 10 ngày, thực hiện 30 ngày.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra thẩm định, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định; trả kết quả. Thời gian giải quyết: 20 ngày, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 15 ngày.
+ Văn phòng UBND tỉnh thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định. Thời gian giải quyết: 20 ngày, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 15 ngày.
17. Hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở cho học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 21 ngày, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 16 ngày.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra thẩm định, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định; trả kết quả. Thời gian giải quyết: 14 ngày, cắt giảm 04 ngày, thực hiện 10 ngày.
+ Văn phòng UBND tỉnh thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định. Thời gian giải quyết: 07 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 6 ngày.
18. Thành lập và công nhận hội đồng quản trị trường đại học tư thục
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 30 ngày, cắt giảm 09 ngày, thực hiện 21 ngày.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ; tham mưu, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định; trả kết quả. Thời gian giải quyết: 20 ngày, cắt giảm 06 ngày, thực hiện 24 ngày.
+ Văn phòng UBND tỉnh thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày.
19. Thành lập và công nhận hội đồng quản trị trường đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 30 ngày, cắt giảm 09 ngày, thực hiện 21 ngày.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ; tham mưu, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định; trả kết quả. Thời gian giải quyết: 20 ngày, cắt giảm 06 ngày, thực hiện 24 ngày.
+ Văn phòng UBND tỉnh thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày.
20. Thành lập và công nhận hội đồng quản trị trường cao đẳng tư thục
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 30 ngày, cắt giảm 09 ngày, thực hiện 21 ngày.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ; tham mưu, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định; trả kết quả. Thời gian giải quyết: 20 ngày, cắt giảm 06 ngày, thực hiện 24 ngày.
+ Văn phòng UBND tỉnh thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày.
21. Thành lập và công nhận hội đồng quản trị trường cao đẳng tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 30 ngày, cắt giảm 09 ngày, thực hiện 21 ngày.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ; tham mưu, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định; trả kết quả. Thời gian giải quyết: 20 ngày, cắt giảm 06 ngày, thực hiện 24 ngày.
+ Văn phòng UBND tỉnh thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày.
22. Công nhận huyện đạt chuẩn quốc gia phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 80 ngày, cắt giảm 20 ngày, thực hiện 60 ngày.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra thẩm định, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định; trả kết quả. Thời gian giải quyết: 60 ngày, cắt giảm 10 ngày, thực hiện 50 ngày.
+ Văn phòng UBND tỉnh thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định. Thời gian giải quyết: 20 ngày, cắt giảm 10 ngày, thực hiện 10 ngày.
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực Giáo dục và đào tạo (công lập) trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 08/05/2020
Quyết định 70/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 28/08/2020
Quyết định 2222/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt "Đề án số hóa tài liệu tại kho Lưu trữ lịch sử thành phố giai đoạn 2019-2022" do thành phố Hải Phòng Ban hành: 18/09/2019 | Cập nhật: 28/11/2019
Quyết định 70/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được thay thế thuộc chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới/sửa đổi, bổ sung/bãi bỏ lĩnh vực đấu thầu; hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 2222/QĐ-UBND năm 2018 ban hành tạm thời mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 27/10/2018
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2017 (tính đến ngày 01/01/2018) Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Nam Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 2222/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng, chống lũ, lụt cho vùng hạ du đập thủy điện Đak Mi 3 năm 2017 Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2017 Quy định tổ chức và hoạt động của Cộng tác viên thủy sản tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2017 sáp nhập Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật vào Trung tâm Công tác xã hội Ban hành: 07/02/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 70/QĐ-UBND Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2017 Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 2222/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 của tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 2222/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Sơn Hà trên cơ sở sáp nhập Trung tâm dạy nghề huyện Sơn Hà và Trung tâm Giáo dục thường xuyên Hướng nghiệp huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2016 công bố công khai số liệu dự toán ngân sách Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND đơn giá cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại, cấp biến động giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (dạng riêng lẻ) thực hiện tại Văn phòng Đăng ký đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2016 về giá tính thuế tài nguyên đối với quặng antimon do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 07/06/2016
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND về mức thu phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2016 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính tỉnh Cà Mau năm 2016 - 2017 Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá duy trì cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam trên địa bàn tỉnh Long An từ năm 2016 đến năm 2020 Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND về điều chỉnh Quyết định 73/2014/QĐ-UBND quy định Chỉ tiêu các nội dung trong Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 28/05/2020
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND bổ sung Khoản 4 Điều 13 Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 12/12/2015
Quyết đinh 60/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ hành chính cho tổ chức, cá nhân tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Thủy lợi Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND hủy bỏ khoản 3 và khoản 4, Điều 4 Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 2222/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện công tác phòng, chống, kiểm soát và cai nghiện ma túy trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 27/10/2015
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2014 về mẫu báo cáo, biên bản cho đơn vị chủ rừng sử dụng khi phát hiện hành vi vi phạm nội dung vụ vi phạm luật bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2014 sử dụng địa danh "Đồng Giao" của tỉnh Ninh Bình dùng cho sản phẩm Dứa của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 10/02/2014
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2014 quy định hạn mức đất ở trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 26/07/2014
Quyết định 2222/QĐ-UBND về mua Bảo hiểm y tế cho người nghèo và người dân tộc thiểu số đợt 13 năm 2013 Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 2222/QĐ-UBND năm 2013 về Đề án thi tuyển chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Kiện toàn tổ chức bộ máy, xác định vị trí việc làm, xác định cơ chế phối hợp giữa Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Bắc Ninh với các hội thành viên Ban hành: 17/10/2012 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 2222/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tiền Giang Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 28/01/2013
Quyết định 2222/QĐ-UBND năm 2012 bổ sung Khoản 3 vào Điều 1 và điều chỉnh Điều 2 Quyết định 26/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/09/2012 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 28/08/2012
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2012 về Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang 2011-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 180/QĐ-UBND Ban hành: 04/05/2012 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2012 về chương trình hành động thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 18/01/2012 | Cập nhật: 28/11/2019
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2012 thành lập Trung tâm hỗ trợ đầu tư và đấu thầu Ban hành: 12/01/2012 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 2222/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt nhu cầu sử dụng đất dự án, công trình cấp bách (đợt I) trong thời gian quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011-2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) các cấp chưa được xét duyệt do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 20/12/2011
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 30/07/2011
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 08/04/2011
Quyết định 70/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/02/2021 | Cập nhật: 04/03/2021
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 15/01/2021 | Cập nhật: 25/02/2021
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy, nhân sự Ban Dân tộc tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/01/2021 | Cập nhật: 27/02/2021