Quyết định 60/2015/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Thủy lợi
Số hiệu: 60/2015/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế Người ký: Nguyễn Văn Cao
Ngày ban hành: 28/10/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 60/2015/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 28 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP CHI CỤC THỦY LỢI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2015 của UBND tỉnh về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tchức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Giám đốc SNội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi:

1. Vị trí và chức năng

a) Chi cục Thủy lợi giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về thủy lợi; đê điều; phòng, chống thiên tai và nước sạch nông thôn.

b) Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nông nghip và Phát triển nông thôn; đng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra, giám sát về chuyên môn, nghiệp vụ của Tng cục Thủy lợi trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

c) Chi cục Thủy lợi có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu, kinh phí hoạt động và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn

a) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyn ban hành các văn bn quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.

b) Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chun, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật về công tác thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai, nước sạch nông thôn đã được phê duyệt; thông tin tuyên truyn, phổ biến pháp luật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.

c) Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá biệt về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.

d) Tổ chức thực hiện công tác điều tra, thống kê và quản lý cơ Sở dữ liệu về lĩnh vực thủy lợi, đê điều và phòng, chng thiên tai, nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

đ) Về khai thác, sử dụng và bảo vệ công trình thủy lợi:

- Tham mưu, trình cấp có thẩm quyền ban hành quy trình vận hành, phương án bảo đảm an toàn công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh; hưng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt;

- Tổ chức thực hiện khai thác, sử dụng tổng hp, tiết kiệm, an toàn và có hiệu quả nguồn nước từ các công trình thủy lợi; giải quyết các tranh chấp phát sinh theo quy định của pháp luật;

- Tham mưu với Sở, trình cp có thẩm quyền cấp, thu hồi, gia hạn giấy phép cho các hoạt động phải có phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, xả nước thải vào hệ thống thủy lợi theo quy định của pháp luật;

- Là thành viên Hội đồng bàn giao cơ sở các công trình thủy lợi; thẩm định, thẩm tra hoặc tham gia thm định các dự án xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi khi được cấp có thẩm quyn giao;

- Thẩm đnh dự án tu bổ và sửa chữa thường xuyên các công trình thủy lợi;

- Phát hiện, ngăn chặn, phối hp với chính quyền địa phương trong việc xử lý các vi phạm về khai thác, sử dụng và bảo vệ công trình thủy lợi.

e) Về công tác nước sạch nông thôn:

- Hướng dẫn, quản lý khai thác, sử dụng và bảo vệ các công trình nước sạch nông thôn; phối hợp thẩm định, điều chỉnh, bổ sung, lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật các dự án đầu tư xây dựng, nâng cp, sửa chữa công trình nước sạch nông thôn theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Là thành viên hội đồng bàn giao cơ sở công trình nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh. Tham gia thẩm định các dự án xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp, công trình nước sạch nông thôn.

g) Về công tác đê điều:

- Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp, kiên cố hóa, bo vệ, sử dụng đê điều và hộ đê; kế hoạch, giải pháp phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển thuộc phạm vi quản lý;

- Thực hiện công tác hộ đê, xử lý kỹ thuật các sự cố đê điều, phối hợp với các ngành, địa phương liên quan đề xuất phương án phòng, tránh, xử lý, khắc phục hậu qusự cố đê điều. Đề xuất các giải pháp huy động các ngun lực đcứu hộ và bo vệ đê điều, an toàn cho dân cư khi sạt lở đê, bờ sông;

- Tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hoạt động có cấp phép liên quan đến đê điu theo quy định; hướng dn các địa phương tchức lực lượng quản lý đê nhân dân;

- Tổ chức cắm mốc chỉ giới trên thực địa và xây dựng kế hoạch, biện pháp thực hiện vic di dời công trình, nhà ở liên quan tới phạm vi bảo vệ công trình đê điều và bãi sông theo quy định;

- Hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm về việc xây dựng, khai thác, bảo vệ đê điều, bảo vệ công trình phòng, chống lụt, bão; xây dựng phương án, biện pháp và tổ chức thực hiện việc phòng, chống lụt, bão, sạt l ven sông, ven bin trên địa bàn;

- Theo dõi mọi nguồn vốn đu tư, tu b, nâng cp, duy tu, sa cha công trình đê điều và phòng, chng lụt, bão; tổ chức thực hiện kế hoạch phát trin, tu bổ, duy tu đê điều và qun lý việc thực hiện sau khi được cp có thm quyn phê duyệt;

- Quản lý, kiểm tra việc sử dụng vật tư dự trữ, trang thiết bị phòng, chống lụt, bão;

- Tổ chức đánh giá hiện trạng đê điều, cảnh báo khu vực có nguy cơ sạt lở, lũ quét, ngập lụt, đxuất phương án phòng tránh, xử lý khắc phục hậu quả các sự c;

- Phát hiện, ngăn chặn, phối hp với chính quyn địa phương trong việc xử lý các vi phạm Luật Đê điều;

- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quy định tại Điều 38; Điều 39 và Điều 40 của Luật Đê điều và Khoản 2, Điu 7 Nghị định s 113/2007/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều.

h) Về công tác phòng, tránh gim nhẹ thiên tai và phòng, chống tác hại do nước gây ra:

- Tham mưu, trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn biện pháp huy động nguồn lực, vật tư, phương tiện đphòng, chống, khc phục hu qu do bão, lũ, hạn hán, úng, ngập, xâm nhập mặn, sạt l, thiên tai khác và ô nhiễm nguồn nước gây ra; xử lý sự c công trình thủy lợi, đê điu; t chc, hướng dn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được cp có thm quyn phê duyt;

- Tchức theo dõi, cập nhật về tình hình mưa, bão, lũ, tố, lốc, động đất, sóng thần; phối hợp với các ngành, các tổ chức, các địa phương kịp thời đ xut vi Ban Chhuy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của tỉnh phương án x lý sự cố các công trình thủy lợi, đê điều và xử lý tình huống, khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra thuộc phạm vi quản lý;

- Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện các quy định về tình huống khẩn cấp cần phân lũ, chậm lũ, các biện pháp di dân, bảo đảm sản xuất và đời sống nhân dân, khắc phục hậu quả ngập lụt, trợ cấp cho nhân dân; biện pháp phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai;

- Thực hiện nhiệm vụ Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn theo yêu cầu của Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tnh.

- Thực hiện, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư công trình xây dựng (nâng cấp, sửa chữa các công trình thủy lợi; nâng cấp, duy tu, sửa chữa, tu bổ và làm mới đê điều, công trình phòng chống lụt bão; nâng cấp, sửa chữa công trình nước sạch nông thôn) khi được cấp có thẩm quyền giao.

k) Tổ chức thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế về thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai, nước sạch nông thôn theo quy định; nghiên cứu, triển khai ứng dụng khoa học kỹ thuật về chuyên ngành quản lý.

l) Thực hiện chức năng thanh tra, kiểm tra chuyên ngành, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, trong lĩnh vực thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai, nước sạch nông thôn theo quy định của pháp luật.

m) Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giao theo quy định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục Thủy lợi.

n) Đào tạo, bồi dưng, nâng cao trình độ, chuyên môn nghiệp vụ cho công chức thuộc Chi cục Thủy lợi.

o) Quản lý tổ chức, biên chế công chức, vị trí việc làm, tài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo phân cấp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.

p) Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý của nhà nước của Chi cục theo mục tiêu và nội dung, chương trình cải cách hành chính của Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

q) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật và Giám đốc Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.

3. Cơ cấu tổ chc và biên chế

a) Lãnh đạo Chi cục:

- Chi cục có Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng;

- Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục; Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công;

- Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và miễn nhiệm Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng thực hiện theo sự phân cấp của Ủy ban nhân dân tnh.

b) Các tổ chức thuộc Chi cục:

- Phòng Hành chính, tổng hợp;

- Phòng Thanh tra, pháp chế;

- Phòng Quản lý công trình thủy lợi và nước sạch nông thôn;

- Phòng Quản lý đê điều;

- Phòng Phòng, chống thiên tai.

c) Biên chế của Chi cục là biên chế hành chính nhà nước được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm trong tng biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1965/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh về việc thành lập Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão và Quyết định số 2801/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 


Nơi nhận:

- Như Điều 4;
-
Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- CT và các PCT UBND tnh;
- Các cơ quan thuộc UBND tnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành ph;
- Chi cục Thủy lợi;
- Cổng Thông tin điện tử tnh;
- CVP, các PCVP và CV: NN, TH;
- Lưu: VT, KNNV.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cao

 





Quyết định 1965/QĐ-UBND bổ sung kinh phí năm 2009 Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 07/10/2016