Quyết định 2801/QĐ-UBND năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 2801/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 23/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2801/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 23 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC THỦY LỢI VÀ PHÒNG, CHỐNG LỤT, BÃO
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về bộ phận tham mưu; tiêu chuẩn, trang phục, thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1505/QĐ-UBND, ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1049/QĐ-UBND , ngày 05 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi bổ sung Quyết định số 1505/QĐ-UBND, ngày 01 tháng 7 năm 2008 của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn như sau:
1. Vị trí và chức năng:
a) Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão là tổ chức trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quy hoạch thủy lợi, quản lý, khai thác và sử dụng các hệ thống thủy lợi; phát triển tổng hợp các dòng sông; quản lý đê điều và phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh.
b) Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời, chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục Thủy lợi và các cơ quan liên quan trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu, kinh phí hoạt động và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
a) Tham mưu Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 05 năm và hàng năm, các chương trình, dự án, đề án thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Chi cục để trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
b) Hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc chuyên ngành thủy lợi, đê điều và phòng chống lụt, bão đã được phê duyệt. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan thông tin đại chúng của tỉnh để tuyên truyền, phổ biến kiến thức, kinh nghiệm và các văn bản qui phạm pháp luật về chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
c) Thực hiện chức năng chủ đầu tư các công trình thủy lợi, đê điều và phòng, chống thiên tai được cấp có thẩm quyền giao; là thành viên hội đồng nghiệm thu, bàn giao cơ sở các công trình thủy lợi, đê điều và phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh.
d) Thực hiện nhiệm vụ Văn phòng thường trực của Ban Chỉ huy Phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
đ) Về quản lý thủy lợi:
- Tham mưu Giám đốc Sở tổ chức xây dựng, thẩm định các dự án điều tra cơ bản, dự án quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch thủy lợi, các hệ thống công trình thủy lợi phục vụ nông nghiệp, phục vụ đa mục tiêu gắn với các ngành kinh tế - xã hội, phòng chống tác hại do úng, ngập, hạn hán, xâm nhập mặn gây ra;
- Quản lý kết quả điều tra cơ bản thủy lợi theo quy định của pháp luật;
- Tham mưu Giám đốc Sở tổ chức thẩm định về quy hoạch hệ thống thủy lợi và quy hoạch, bảo vệ, khai thác, sử dụng tổng hợp nguồn nước và phòng, chống tác hại do nước gây ra;
- Tham mưu Giám đốc Sở chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về phát triển thủy lợi sau khi được phê duyệt;
- Tham mưu Giám đốc Sở hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý các công trình thủy lợi vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra trách nhiệm về xây dựng, khai thác, sử dụng và bảo vệ các công trình thủy lợi vừa và nhỏ;
- Thẩm định quy trình vận hành các hệ thống công trình thủy lợi theo sự phân cấp;
- Tham mưu Giám đốc Sở chỉ đạo, thực hiện các quy định về quản lý lưu vực sông, suối, khai thác sử dụng và phát triển tổng hợp các dòng sông, suối trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Tham mưu Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức, cơ chế hoạt động của các tổ chức dùng nước; hướng dẫn, chỉ đạo các tổ chức dùng nước hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tham mưu Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về cơ chế, chính sách khai thác tổng hợp các công trình thủy lợi; tiêu thụ và sử dụng nước phục vụ cho nông nghiệp, công nghiệp, dân sinh và các ngành khác theo quy định của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
- Chủ trì xây dựng, trình Giám đốc Sở phương án bảo vệ nguồn nước, phòng chống suy thoái cạn kiệt nguồn nước; bảo đảm an toàn hồ chứa; xây dựng và bảo vệ công trình thủy lợi; phòng chống ô nhiễm nguồn nước; thực hiện khai thác, sử dụng tổng hợp, tiết kiệm, an toàn và có hiệu quả nguồn nước; giải quyết các tranh chấp phát sinh theo quy định của pháp luật;
- Tham mưu Giám đốc Sở tổng kết việc xây dựng và thực hiện mô hình quản lý các công trình thủy lợi;
- Tham mưu trình Giám đốc Sở các biện pháp huy động về nguồn lực, vật tư, phương tiện để phòng, chống, khắc phục hậu quả hạn hán, úng ngập, xâm nhập mặn, ô nhiễm nguồn nước trong hệ thống công trình thủy lợi; xử lý sự cố công trình thủy lợi;
- Tham mưu Giám đốc Sở chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện phòng, chống, khắc phục hậu quả hạn hán, úng ngập, xâm nhập mặn và giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước trong hệ thống công trình thủy lợi;
- Thực hiện việc lập, giao nộp, lưu trữ hồ sơ tài liệu công trình xây dựng thủy lợi do Chi cục quản lý theo quy định của nhà nước.
- Thực hiện việc lập, giao nộp, lưu trữ hồ sơ tài liệu công trình xây dựng thủy lợi do Chi cục quản lý theo quy định của nhà nước.
- Chủ trì, phối hợp với các địa phương và các đơn vị liên quan rà soát, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đê điều, phòng, chống lũ của tuyến sông có đê trong phạm vi của tỉnh trình Giám đốc Sở;
- Tổ chức lập và trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt việc đầu tư xây dựng, tu bổ, duy tu bảo dưỡng, nâng cấp, kiên cố hóa đê điều; kiểm tra, theo dõi việc thực hiện quy chuẩn kỹ thuật về đê điều đã được ban hành;
- Chủ trì thẩm định trình cấp có thẩm quyền có văn bản chấp thuận đối với việc xây dựng, cải tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật liên quan đến đê điều;
- Tham mưu cho Giám đốc Sở hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi về hành lang bảo vệ đê đối với đê cấp IV, cấp V; việc quyết định phân lũ, chậm lũ để hộ đê trong phạm vi của địa phương theo quy định;
- Tham mưu cho Giám đốc Sở thỏa thuận các phương án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển; dự án khai thác cát lòng sông theo yêu cầu;
- Chủ trì lập, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các giải pháp xử lý khẩn cấp về đê điều, sạt lở bờ sông, bờ biển;
- Chỉ đạo công tác hộ đê, xử lý kỹ thuật các sự cố về đê điều. Chủ trì phối hợp với các ngành, các tổ chức, các địa phương kịp thời đề xuất phương án phòng tránh, xử lý, khắc phục hậu quả các sự cố về đê điều;
- Tham mưu cho Giám đốc Sở phối hợp với các sở, ban, ngành chức năng và các địa phương để kịp thời đề xuất các giải pháp, phương án về huy động các nguồn lực để xử lý, khắc phục hậu quả các sự cố về đê điều, sạt lở bờ sông, bờ biển trong trường hợp khẩn cấp.
e) Về công tác phòng, chống thiên tai:
- Tham mưu cho Giám đốc Sở chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc kế hoạch hành động thực hiện chiến lược phòng chống và giảm nhẹ thiên tai của tỉnh;
- Tổ chức theo dõi, cập nhật thông tin về thiên tai trong tỉnh; tổng hợp thiệt hại, đề xuất Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ huy Phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh các biện pháp khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra;
- Phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Trung ương và các địa phương, kịp thời tham mưu cho Giám đốc Sở đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ huy Phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh phương án xử lý các sự cố về các công tình thủy lợi và xử lý tình huống, khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra;
- Tham mưu cho Giám đốc Sở và Ban Chỉ huy Phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh trong việc tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện các quy định cụ thể về tình huống khẩn cấp cần phân lũ, chậm lũ, các biện pháp di dân an toàn, đảm bảo sản xuất và đời sống nhân dân, khắc phục hậu quả ngập lụt, trợ cấp cho nhân dân vùng bị ảnh hưởng phân lũ, chậm lũ;
- Chủ động phối hợp với các sở, ban, ngành, chính quyền địa phương trong công tác phòng, chống lụt, bão. Trường hợp cần thiết, tham mưu Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban Chỉ huy Phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh, yêu cầu các Bộ, ngành trung ương huy động lực lượng, phương tiện để kịp thời phòng, chống lụt, bão, hộ đê, cứu hộ, cứu nạn theo quy định của pháp luật;
- Kênh thông tin chính thức trong công tác phòng, chống thiên tai của tỉnh cho các sở, ban, ngành, địa phương của tỉnh và các cơ quan thông tấn báo chí trong và ngoài tỉnh.
g) Khảo sát và thiết kế kỹ thuật các hạng mục tu bổ, sửa chữa hệ thống đê, kè, cống liên quan đến công tác phòng, chống thiên tai; tổ chức thi công các hạng mục thuộc vốn duy tu, bảo dưỡng thủy lợi, đê điều khi được cấp có thẩm quyền giao.
h) Tổ chức thực hiện công tác điều tra, thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu về lĩnh vực thủy lợi, đê điều và phòng, chống lụt, bão theo quy định.
i) Tham mưu cho Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, thu hồi, gia hạn giấy phép cho các hoạt động phải có giấy phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi; quy định tải trọng cho phép, quy định cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê theo quy định của pháp luật.
k) Về khoa học công nghệ:
- Đề xuất, trình Giám đốc Sở chương trình, kế hoạch, đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ công nghệ, kỹ thuật chuyên ngành;
- Chủ trì thẩm định đề cương, đề tài nghiên cứu; đặt hàng cho các tổ chức, cá nhân thực hiện; nghiệm thu, quản lý kết quả và chỉ đạo triển khai kết quả nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ công nghệ, kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý của Chi cục;
- Quản lý thông tin khoa học công nghệ về chuyên ngành.
l) Về hợp tác quốc tế:
- Xây dựng, trình Giám đốc Sở chương trình, dự án hợp tác quốc tế về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục;
- Tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế, các chương trình, dự án quốc tế tài trợ theo phân công của cấp có thẩm quyền.
m) Hướng dẫn về thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về chuyên ngành theo quy định; giải quyết hoặc tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của tổ chức, công dân liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý của Chi cục; tổ chức việc tiếp công dân theo quy định của pháp luật; thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành thủy lợi, đê điều và phòng, chống lụt, bão và xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
n) Trình Giám đốc Sở duyệt dự toán ngân sách hàng năm, kế hoạch ngân sách ngắn hạn, trung hạn của Chi cục; chịu trách nhiệm quyết toán các nguồn kinh phí do Chi cục trực tiếp quản lý; quản lý và chịu trách nhiệm về tài sản của nhà nước giao cho Chi cục quản lý theo phân cấp của Sở và theo quy định của pháp luật.
o) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao.
Điều 2. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế:
1. Lãnh đạo Chi cục:
a) Chi cục có Chi cục trưởng và 01 đến 02 Phó Chi cục trưởng;
b) Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục; Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công;
c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng thực hiện theo sự phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các Phòng trực thuộc:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Quản lý công trình thủy lợi, đê điều;
c) Phòng Kế hoạch Quy hoạch;
d) Phòng Quản lý phòng, chống thiên tai;
đ) Phòng Thanh tra chuyên ngành.
Chi cục trưởng có trách nhiệm xây dựng chức năng, nhiệm vụ của các phòng trực thuộc, quy chế tổ chức và hoạt động của Chi cục trình Giám đốc Sở phê duyệt.
3. Biên chế các phòng thuộc Chi cục là biên chế hành chính nhà nước được UBND tỉnh giao hàng năm trong tổng biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế khoản 1, khoản 2 Điều 1 và Điều 2 của Quyết định số 1965/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh về việc thành lập Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1965/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình phòng, chống dịch bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 29/12/2020 | Cập nhật: 11/01/2021
Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/10/2020 | Cập nhật: 03/11/2020
Quyết định 1965/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa, bãi bỏ lĩnh vực Tư vấn pháp luật; Đấu giá tài sản; Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/09/2020 | Cập nhật: 25/12/2020
Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp; lĩnh vực Người có công, lĩnh vực An toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 03/08/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng cháy, chữa cháy thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Lắk (Đợt 3) Ban hành: 14/05/2020 | Cập nhật: 29/05/2020
Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 1358/QĐ-UBND về danh sách mã định danh các cơ quan, đơn vị hành chính và sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/04/2020 | Cập nhật: 10/10/2020
Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/04/2020 | Cập nhật: 27/06/2020
Quyết định 1965/QĐ-UBND năm 2019 về mức hỗ trợ, đối tượng hỗ trợ kinh phí trong phòng, chống bệnh dịch tả lợn (heo) Châu Phi trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/10/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2019 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các di tích Quốc gia gia đặc biệt tỉnh Cao Bằng trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 30/07/2019
Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2019 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Quyết định 1965/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh An Giang từ nay đến năm 2020 Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 07/09/2018
Quyết định 1049/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 1965/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Đề án Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2025 Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/06/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 1965/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 16/11/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án khai thác các cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 04/05/2016 | Cập nhật: 19/10/2016
Quyết định 1049/QĐ-UBND về Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) Ban hành: 07/05/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt Thiết kế kỹ thuật - dự toán hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 1965/QĐ-UBND năm 2014 về kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ đường sắt giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 1965/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 04/11/2014 | Cập nhật: 17/12/2014
Quyết định 1965/QĐ-UBND năm 2014 quy định định mức bình quân học sinh/lớp đối với bậc học mầm non và phổ thông công lập Ban hành: 25/06/2014 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2014 công nhận trường mầm non Yên Hợp đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 1 Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2014 công nhận và công bố xã Tân Hội, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng đạt chuẩn nông thôn mới theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 1049/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tập trung đối tượng lang thang, cơ nhỡ, xin ăn trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2014 Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức bình quân diện tích đất ở, đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo sinh sống bằng nghề sản xuất nông lâm ở thôn, xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định 755/QĐ-TTg Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về mức thu học phí đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2013 - 2014 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Thông tư 34/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn về bộ phận tham mưu; tiêu chuẩn, trang phục, thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm Quyết định 1505/QĐ-UBND Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 1965/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/12/2012 | Cập nhật: 02/12/2015
Quyết định 1965/QĐ-UBND năm 2011 Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 18/05/2015
Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí quy hoạch phát triển ngành y tế giai đoạn 2011 – 2020 và định hướng đến năm 2030 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 1965/QĐ-UBND bổ sung kinh phí năm 2009 Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 07/10/2016
Quyết định 1965/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão Ban hành: 30/08/2008 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2008 quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 02/05/2008 | Cập nhật: 19/09/2011