Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định về giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 30/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Phạm Ngọc Nghị |
Ngày ban hành: | 18/09/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2015/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 18 tháng 09 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân số 11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 181/TTr-SXD ngày 07 tháng 7 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. Giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng tại thành phố Buôn Ma Thuột được áp dụng theo quy định tại Quyết định này; giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng tại các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh được tính bằng giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng quy định tại Quyết định này nhân với hệ số điều chỉnh giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng của mỗi huyện, thị xã.
Điều 2. Giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên đây áp dụng cho các trường hợp sau:
1. Làm căn cứ để bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước;
2. Làm căn cứ để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ về nhà ở, nhà làm việc, nhà kho, nhà chung cư, khách sạn, nhà nghỉ và trung tâm thương mại khi Nhà nước thu hồi đất;
3. Làm căn cứ để tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở và công trình xây dựng;
4. Làm căn cứ để xác định giá trị nhà ở, nhà làm việc, nhà kho, nhà chung cư, khách sạn, nhà nghỉ và trung tâm thương mại của các cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước khi đánh giá, bàn giao và cổ phần hóa theo quy định của Nhà nước;
5. Làm căn cứ để định giá nhà ở, công trình xây dựng trong tố tụng hình sự, phục vụ công tác xét xử và thi hành án.
Điều 3. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức thực hiện Quy định này; theo dõi, kiểm tra và định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo kết quả cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2015 và thay thế cho Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND ngày 07/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về giá nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan ở tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ĐắkLắk)
Điều 1. Giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
1. Quy định giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk như sau:
STT |
Kết cấu chính của nhà |
Đơn vị tính |
Đơn giá (đồng) |
|
I |
NHÀ Ở |
|
|
|
1 |
Nhà ở 01 tầng |
|
|
|
1.1 |
Móng xây đá hộc, tường xây gạch, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, mái lợp: |
|
|
|
|
- Tôn thiếc |
đồng/m2 sàn |
2.557.000 |
|
|
- Tôn Fibrôximăng |
đồng/m2 sàn |
2.519.000 |
|
|
- Ngói 22 viên/m2 |
đồng/m2 sàn |
2.819.000 |
|
1.2 |
Móng xây đá hộc, tường chung xây gạch, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, mái lợp: |
|
|
|
|
- Tôn thiếc |
đồng/m2 sàn |
2.045.600 |
|
|
- Tôn Fibrôximăng |
đồng/m2 sàn |
2.015.200 |
|
|
- Ngói 22 viên/m2 |
đồng/m2 sàn |
2.255.200 |
|
1.3 |
Móng xây đá hộc, vách đóng ván, khung cột gỗ, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, mái lợp: |
|
|
|
|
- Tôn thiếc |
đồng/m2 sàn |
2.197.000 |
|
|
- Tôn Fibrôximăng |
đồng/m2 sàn |
2.164.000 |
|
|
- Ngói 22 viên/m2 |
đồng/m2 sàn |
2.460.000 |
|
1.4 |
Móng xây đá hộc, tường xây gạch + gỗ kết hợp, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, mái lợp: |
|
|
|
|
- Tôn thiếc |
đồng/m2 sàn |
1.869.000 |
|
|
- Tôn Fibrôximăng |
đồng/m2 sàn |
1.831.000 |
|
|
- Ngói 22 viên/m2 |
đồng/m2 sàn |
2.095.000 |
|
1.5 |
Nhà sàn dân tộc, sàn ván dày 3 cm, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
|
|
- Tôn thiếc |
đồng/m2 sàn |
1.499.000 |
|
|
- Tôn Fibrôximăng |
đồng/m2 sàn |
1.469.000 |
|
|
- Ngói 22 viên/m2 |
đồng/m2 sàn |
1.657.000 |
|
1.6 |
Móng xây đá hộc, tường xây gạch, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, có sênô mặt đứng, mái lợp: |
|
|
|
|
- Tôn thiếc |
đồng/m2 sàn |
3.053.000 |
|
|
- Tôn Fibrôximăng |
đồng/m2 sàn |
3.017.000 |
|
|
- Ngói 22 viên/m2 |
đồng/m2 sàn |
3.180.000 |
|
1.7 |
Móng xây đá hộc, tường xây gạch chịu lực, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, sàn lầu bằng gỗ (gác lửng không đóng trần), mái lợp: |
|
|
|
|
- Tôn thiếc |
đồng/m2 sàn |
2.685.000 |
|
|
- Tôn Fibrôximăng |
đồng/m2 sàn |
2.629.000 |
|
|
- Ngói 22 viên/m2 |
đồng/m2 sàn |
2.948.000 |
|
|
(Đơn giá trên đã bao gồm giá của sàn lầu bằng gỗ) |
|
|
|
1.8 |
Móng xây đá hộc, cột dầm bê tông cốt thép, tường xây gạch chịu lực, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, sàn lầu bằng bê tông cốt thép, mái lợp: |
|
|
|
|
- Tôn thiếc |
đồng/m2 sàn |
3.345.000 |
|
|
- Ngói 10 viên/m2 |
đồng/m2 sàn |
3.534.000 |
|
|
(Đơn giá trên đã bao gồm giá sàn lầu bằng bê tông cốt thép) |
|
|
|
1.9 |
Móng bê tông cốt thép, hệ thống chịu lực bằng bê tông cốt thép mác 200, tường xây gạch. Gác lửng bằng bê tông cốt thép. Nền nhà lát gạch Cêramíc 400x400. Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm II. Toàn nhà bả matít, sơn nước. Mái ngói 10 viên/m2 (Kiểu mái Thái) |
đồng/m2 sàn |
3.737.000 |
|
1.10 |
Móng xây đá hộc, tường xây gạch, bả matít, sơn nước, nền lát gạch Cêramíc, gác lửng bằng bê tông, đà gác lửng bằng gỗ, cửa đi, cửa sổ khung sắt kính, có sênô mặt đứng, Mái lợp tôn thiếc dày 0,4mm. Đóng trần: |
|
|
|
|
||||
|
- Trần tôn lạnh |
đồng/m2 sàn |
3.007.000 |
|
|
- Trần nhựa Lambris |
đồng/m2 sàn |
3.312.000 |
|
|
(Đơn giá trên đã bao gồm giá của gác lửng bằng gỗ + bê tông) |
|
|
|
1.11 |
Nhà mái bằng, kết cấu khung cột bê tông chịu lực, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, tường xây gạch. |
đồng/m2 sàn |
3.908.000 |
|
2 |
Nhà ở 02 tầng |
|
|
|
2.1 |
Móng xây đá hộc, hệ khung bê tông cốt thép chịu lực, tường xây gạch, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, sàn lầu bê tông cốt thép, mái lợp: |
|
|
|
|
- Mái bằng (Mái bê tông cốt thép) |
đồng/m2 sàn |
3.523.000 |
|
|
- Tôn thiếc |
đồng/m2 sàn |
2.823.000 |
|
|
- Tôn Fibrôximăng |
đồng/m2 sàn |
2.803.000 |
|
|
- Ngói 22 viên/m2 |
đồng/m2 sàn |
3.077.000 |
|
2.2 |
Nhà mái bằng, khung bê tông cốt thép chịu lực, tường xây gạch, nền lát gạch Cêramíc, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, tường sơn nước, có bả matít. |
đồng/m2 sàn |
4.695.000 |
|
2.3 |
Nhà mái bằng, khung bê tông cốt thép chịu lực, tường xây gạch, nền lát gạch Cêramíc, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, tường sơn nước, không bả matít. |
đồng/m2 sàn |
4.424.000 |
|
2.4 |
Trường hợp đối với nhà xây 02 tầng có sử dụng phần mái bằng tầng trên cùng xây thêm làm phòng riêng và dùng để che phần cầu thang |
đồng/m2 sàn |
1.112.000 |
|
2.5 |
Nhà ở 02 tầng, sàn ván gỗ nhóm IV: Móng xây đá hộc, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, tường bao che xây gạch chịu lực, sàn ván gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, trần đóng: |
|
|
|
|
- Trần ván ép |
đồng/m2 sàn |
1.350.000 |
|
|
- Trần nhựa |
đồng/m2 sàn |
1.383.000 |
|
|
- Trần nhựa + ván ép |
đồng/m2 sàn |
1.366.500 |
|
2.6 |
Hệ khung bê tông cốt thép chịu lực, móng xây đá hộc, nền láng xi măng, tường bao che xây gạch, sàn ván gỗ nhóm IV, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, trần đóng: |
|
|
|
|
- Trần ván ép |
đồng/m2 sàn |
1.948.000 |
|
|
- Trần nhựa |
đồng/m2 sàn |
1.984.000 |
|
|
- Trần nhựa + ván ép |
đồng/m2 sàn |
1.966.000 |
|
2.7 |
Móng xây đá hộc, nền láng xi măng, tầng 1: Tường bao che xây gạch chịu lực, sàn ván gỗ nhóm IV; tầng 2: Kết cấu gỗ chịu lực, bao che bằng ván gỗ, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, trần đóng: |
|
|
|
|
- Trần ván ép |
đồng/m2 sàn |
1.493.000 |
|
|
- Trần nhựa |
đồng/m2 sàn |
1.528.000 |
|
|
- Trần nhựa + ván ép |
đồng/m2 sàn |
1.510.500 |
|
3 |
Phần được cộng thêm, trừ đi đối với nhà ở 01 tầng, 02 tầng |
|
|
|
3.1 |
Cộng thêm: |
|
|
|
|
- Lát gạch hoa 200x200 |
đồng/m2 sàn |
72.000 |
|
|
- Lát gạch Cêramíc 300x300 |
đồng/m2 sàn |
205.000 |
|
|
- Lát gạch Cêramíc 400x400 |
đồng/m2 sàn |
215.000 |
|
|
- Lát gạch Cêramíc 500x500 |
đồng/m2 sàn |
236.000 |
|
|
- Lát gạch Cêramíc 600x600 |
đồng/m2 sàn |
307.000 |
|
|
- Lát đá Granít tự nhiên (tính theo diện tích lát) |
đồng/m2 sàn |
1.033.000 |
|
|
- Đóng trần ván nhóm III thay trần ván nhóm IV |
đồng/m2 sàn |
47.000 |
|
|
- Sơn tường (không bả matít) |
đồng/m2 sàn |
88.000 |
|
|
- Sơn tường có bả matít |
đồng/m2 sàn |
112.000 |
|
|
- Lợp mái tôn sóng vuông dày 0,4mm |
đồng/m2 sàn |
29.000 |
|
|
Sử dụng cửa: |
|
|
|
|
- Cửa cuốn công nghệ Đức |
đồng/m2 cửa |
1.340.000 |
|
|
- Cửa cuốn công nghệ Úc |
đồng/m2 cửa |
592.000 |
|
|
- Cửa cuốn công nghệ Đài Loan |
đồng/m2 cửa |
292.000 |
|
|
- Cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm III |
đồng/m2 cửa |
406.000 |
|
|
- Cửa đi, cửa sổ nhựa lõi thép, kính trắng Việt Nhật |
đồng/m2 cửa |
1.260.000 |
|
3.2 |
Trừ đi: |
|
|
|
|
- Không đóng trần ván nhóm IV đối với nhà có kết cấu đóng trần ván |
đồng/m2 sàn |
360.000 |
|
|
- Đóng trần nhựa Lambris thay trần ván |
đồng/m2 sàn |
228.000 |
|
|
- Đóng trần tôn lạnh thay trần ván |
đồng/m2 sàn |
197.000 |
|
|
- Đóng trần tấm thạch cao thay trần ván |
đồng/m2 sàn |
127.000 |
|
|
Sử dụng cửa: |
|
|
|
|
- Cửa kéo bằng công nghệ Đức |
đồng/m2 cửa |
58.000 |
|
|
- Cửa kéo bằng công nghệ Đài Loan |
đồng/m2 cửa |
290.000 |
|
|
- Cửa đi, cửa sổ panô sắt kính |
đồng/m2 cửa |
35.000 |
|
3.3 |
Đối với nhà ở 01 tầng trong trường hợp không trát tường và quét vôi thì giá xây dựng mới nhà ở tính bằng 90% giá xây dựng mới nhà ở 01 tầng tương ứng. |
|
|
|
4 |
Nhà ở 03 tầng |
|
|
|
|
Nhà cấp III, Móng cột bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc, hệ khung bê tông cốt thép đá 1x2 mác 200 chịu lực; tường xây gạch, nền lát gạch Cêramíc 400x400 mái lợp ngói, cửa đi, cửa sổ khung sắt kính, toàn nhà bả matít, sơn nước. |
đồng/m2 sàn |
4.935.098 |
|
5 |
Nhà ở 04 tầng có tầng hầm |
|
|
|
|
Nhà cấp III, 04 tầng: 03 tầng và 01 tầng hầm. Hệ khung bê tông cốt thép đá 1x2 mác 200 chịu lực; tường xây gạch. Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt kết hợp với cửa đi gỗ nhóm II. Lát nền gạch Cêramíc 400x400; lát gạch chống trượt 200x200. Mái bằng bê tông cốt thép. Toàn nhà bả matít, sơn nước. |
đồng/m2 sàn |
7.471.000 |
|
6 |
Nhà ở bằng gỗ |
|
|
|
6.1 |
Nhà kết cấu gỗ chịu lực 01 tầng nhóm IV, vách ván gỗ nhóm IV. Trần ván nhóm IV. Nền lót đá 4x6, láng vữa xi măng mác 50. Móng bó hè xây gạch. Mái lợp: |
|
|
|
|
- Mái lợp tôn thiếc |
đồng/m2 sàn |
1.894.000 |
|
|
- Mái lợp ngói 22 viên/m2 |
đồng/m2 sàn |
2.064.000 |
|
6.2 |
Nhà kết cấu gỗ chịu lực 02 tầng nhóm IV, vách ván, sàn gỗ nhóm IV. Trần ván nhóm IV. Nền láng vữa xi măng mác 50. Móng bó hè xây gạch. Mái lợp: |
|
|
|
|
- Mái lợp tôn thiếc |
đồng/m2 sàn |
1.464.000 |
|
|
- Mái lợp ngói 22 viên/m2 |
đồng/m2 sàn |
1.681.000 |
|
6.3 |
Nhà kết cấu gỗ chịu lực 02 tầng nhóm IV, vách ván, sàn gỗ nhóm V. Trần ván nhóm V. Nền láng vữa xi măng mác 50. Móng bó hè xây gạch. Mái lợp: |
|
|
|
|
- Mái lợp tôn thiếc |
đồng/m2 sàn |
1.463.000 |
|
|
- Mái lợp ngói 22 viên/m2 |
đồng/m2 sàn |
1.680.000 |
|
II |
NHÀ KHO |
|
|
|
1 |
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung cột bê tông cốt thép; Vì kèo thép chịu lực, xà gồ thép. Hệ khung mái tiền chế giả Tiệp. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt kính cố định. Tường xây gạch ống vữa xi măng mác 75. Cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ. Trong đó đã bao gồm chi phí khác. |
đồng/m2 xây dựng |
2.887.000 |
|
2 |
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung cột bê tông cốt thép, vì kèo thép chịu lực, xà gồ thép. Mái lợp tôn sóng vuông, cửa đi sắt xếp, cửa sổ bằng khung sắt cố định. Tường xây gạch vữa xi măng mác 50, cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ, nền nhà đổ bê tông cốt thép mác 150. Trong đó đã bao gồm chi phí khác. |
đồng/m2 xây dựng |
2.554.000 |
|
3 |
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung cột bê tông cốt thép, móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50, vì kèo gỗ nhóm III, mái lợp tôn sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ panô nhóm IV, xà gồ, dầm trần bằng gỗ nhóm IV. Tường xây gạch vữa xi măng mác 50. Nền láng vữa xi măng mác 75 dày 20mm đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Trong đó đã bao gồm chi phí khác. |
đồng/m2 xây dựng |
2.725.000 |
|
4 |
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung chịu lực chính bằng khung thép tiền chế. Móng bằng bê tông cốt thép, mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp, cửa sổ bằng khung sắt kính cố định. Tường xây gạch vữa xi măng mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ. Nền nhà đổ bê tông cốt thép mác 200. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó đã bao gồm chi phí khác. |
đồng/m2 xây dựng |
2.604.000 |
|
5 |
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung kèo chịu lực bằng thép, xà gồ thép hình. Móng bằng bê tông cốt thép. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt cố định. Tường xây gạch ống vữa xi măng mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ. Nền nhà láng vữa xi măng mác 75 dày 20 đánh màu. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó đã bao gồm chi phí khác. |
đồng/m2 xây dựng |
3.208.000 |
|
III |
NHÀ LÀM VIỆC |
|
|
|
1 |
Nhà làm việc cấp IV - 01 tầng |
|
|
|
1.1 |
Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch vữa xi măng mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ Panô kính nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng vữa xi măng mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước. |
đồng/m2 sàn |
3.879.000 |
|
1.2 |
Trường hợp được cộng thêm: |
|
|
|
|
- Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III đánh vẹcni |
đồng/m2 sàn |
228.000 |
|
|
- Lát nền gạch hoa 20x20 vữa xi măng mác 50 |
đồng/m2 sàn |
70.000 |
|
|
- Lát nền gạch Trung Quốc 30x30 vữa xi măng mác 50 |
đồng/m2 sàn |
112.000 |
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc 30x30 vữa xi măng mác 50 |
đồng/m2 sàn |
211.000 |
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc 40x40 vữa xi măng mác 50 |
đồng/m2 sàn |
221.000 |
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc 50x50 vữa xi măng mác 50 |
đồng/m2 sàn |
244.000 |
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc 60x60 vữa xi măng mác 50 |
đồng/m2 sàn |
319.000 |
|
|
- Mái lợp bằng tôn kẽm màu sóng vuông dày 0,4mm |
đồng/m2 sàn |
14.000 |
|
|
- Mái lợp bằng ngói 22 viên/m2 |
đồng/m2 sàn |
56.000 |
|
|
- Mái lợp bằng ngói Đồng Tâm 10 viên/m2 |
đồng/m2 sàn |
29.000 |
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt Việt Nam, kính Trung Quốc |
đồng/m2 sàn |
8.000 |
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc |
đồng/m2 sàn |
13.000 |
|
|
- Bả tường matít và sơn nước |
đồng/m2 sàn |
255.766 |
|
1.2 |
Trường hợp được trừ đi: |
|
|
|
|
- Đóng trần tấm nhựa Lambris |
đồng/m2 sàn |
23.000 |
|
2 |
Nhà làm việc cấp III - 02 tầng |
|
|
|
2.1 |
Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc, tường xây gạch vữa xi măng mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV. Mái lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ panô kính gỗ nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng vữa xi măng mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước. |
đồng/m2 sàn |
4.500.000 |
|
2.2 |
Trường hợp được cộng thêm: |
|
|
|
|
- Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III đánh vẹcni |
đồng/m2 sàn |
143.000 |
|
|
- Lát nền gạch hoa 20x20 vữa xi măng mác 50 |
đồng/m2 sàn |
79.000 |
|
|
- Lát nền gạch Trung Quốc 30x30 vữa xi măng mác 50 |
đồng/m2 sàn |
120.000 |
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc 30x30 vữa xi măng mác 50 |
đồng/m2 sàn |
219.000 |
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc 40x40 vữa xi măng mác 50 |
đồng/m2 sàn |
230.000 |
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc 50x50 vữa xi măng mác 50 |
đồng/m2 sàn |
252.000 |
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc 60x60 vữa xi măng mác 50 |
đồng/m2 sàn |
327.000 |
|
|
- Mái lợp bằng tôn kẽm màu sóng vuông dày 0,4mm |
đồng/m2 sàn |
9.000 |
|
|
- Mái lợp ngói Đồng Tâm 10 viên/m2 |
đồng/m2 sàn |
72.000 |
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt Việt Nam, kính Trung Quốc |
đồng/m2 sàn |
12.000 |
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc |
đồng/m2 sàn |
17.000 |
|
|
- Bả tường matít và sơn nước |
đồng/m2 sàn |
168.000 |
|
2.3 |
Trường hợp được trừ đi: |
|
|
|
|
- Đóng trần tấm nhựa Lambris |
đồng/m2 sàn |
11.000 |
|
3 |
Nhà làm việc cấp III - 03 tầng |
|
|
|
3.1 |
Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc, tường xây gạch vữa xi măng mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc sóng vuông. Cửa đi, cửa sổ panô kính nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng vữa xi măng mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước. |
đồng/m2 sàn |
5.294.000 |
|
3.2 |
Trường hợp được cộng thêm: |
|
|
|
|
- Đóng trần ván Lambris gỗ nhóm III đánh vẹcni |
đồng/m2 sàn |
143.000 |
|
|
- Lát nền gạch hoa 20x20 vữa xi măng mác 50 |
đồng/m2 sàn |
79.000 |
|
|
- Lát nền gạch Trung Quốc 30x30 vữa xi măng mác 50 |
đồng/m2 sàn |
120.000 |
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc 30x30 vữa xi măng mác 50 |
đồng/m2 sàn |
219.000 |
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc 40x40 vữa xi măng mác 50 |
đồng/m2 sàn |
230.000 |
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc 50x50 vữa xi măng mác 50 |
đồng/m2 sàn |
252.000 |
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc 60x60 vữa xi măng mác 50 |
đồng/m2 sàn |
327.000 |
|
|
- Mái lợp bằng tôn kẽm màu sóng vuông dày 0,4mm |
đồng/m2 sàn |
9.270 |
|
|
- Mái lợp ngói Đồng Tâm 10 viên/m2 |
đồng/m2 sàn |
68.382 |
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt Việt Nam, kính Trung Quốc |
đồng/m2 sàn |
12.000 |
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc |
đồng/m2 sàn |
17.000 |
|
|
- Bả tường matít và sơn nước |
đồng/m2 sàn |
165.000 |
|
3.3 |
Trường hợp được trừ đi: |
|
|
|
|
- Đóng trần tấm nhựa Lambris |
đồng/m2 sàn |
11.000 |
|
3.4 |
Nhà làm việc 03 tầng: Móng, khung cột bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch vữa xi măng mác 50. Xà gồ thép, mái lợp ngói 10 viên/m2. Cửa đi, cửa sổ nhôm kính. Trần đóng tấm thạch cao hoa văn 50x50cm. Nền lát gạch Cêramíc. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước. |
đồng/m2 sàn |
6.406.000 |
|
4 |
Nhà làm việc cấp III - 04 tầng |
|
|
|
|
Móng, khung cột bê tông cốt thép. Tường xây gạch thẻ, ống vữa xi măng mác 50. Mái lợp ngói 10 viên/m2. Cửa đi, cửa sổ Panô kính khung nhôm. Trần đóng thạch cao phẳng dày 9mm. Nền lát gạch Cêramíc. Hệ thống đỡ mái bằng Smartruss-Bluescope Lysaght. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước. |
đồng/m2 sàn |
6.255.000 |
|
5 |
Nhà làm việc cấp III - 05 tầng |
|
|
|
5.1 |
Nhà cấp III, 05 tầng, 01 tầng hầm. Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc, tường xây gạch thẻ vữa xi măng mác 50. Xà gồ thép. Mái lợp ngói 22 viên/m2. Cửa đi, cửa sổ Panô kính nhóm III. Trần đóng thạch cao phẳng dày 9mm. Nền lát gạch Cêramíc, đá Granít. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước. |
đồng/m2 sàn |
6.071.000 |
|
5.2 |
Nhà cấp III, 05 tầng, 01 tầng hầm. Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc, tường xây gạch vữa xi măng mác 50. Xà gồ thép, mái bê tông cốt thép. Cửa đi, cửa sổ gỗ kính, nhựa lõi thép EuroWindow. Trần đóng thạch cao phẳng. Nền lát gạch Cêramíc, đá Granít. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Sử dụng thang máy. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước. |
đồng/m2 sàn |
5.844.000 |
|
6 |
Nhà làm việc cấp III - 07 tầng |
|
|
|
6.1 |
Nhà tiêu chuẩn cấp III, 07 tầng, 01 tầng hầm, 01 tầng kỹ thuật. Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống vữa xi măng mác 75. Mái bằng bê tông cốt thép. Cửa đi, cửa sổ nhôm kính cường lực. Trần đóng thạch cao phẳng dày 9mm. Nền lát gạch đá hoa cương. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước. |
đồng/m2 sàn |
9.990.000 |
|
6.2 |
Nhà tiêu chuẩn cấp III, 07 tầng. Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống vữa xi măng mác 50. Xà gồ thép. Mái lợp ngói 10 viên/m2. Cửa đi, cửa sổ nhôm kính. Trần đóng thạch cao hoa văn 50x50cm. Nền lát gạch Granít, Cêramíc. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước. |
đồng/m2 sàn |
7.428.000 |
|
IV |
NHÀ CHUNG CƯ |
|
|
|
|
Nhà chung cư cao tầng kết cấu khung bê tông cốt thép; tường bao xây gạch; sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Lát nền gạch Cêramíc. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước, có số tầng: |
|
|
|
1 |
Số tầng ≤ 07 tầng |
đồng/m2 sàn |
4.833.000 |
|
2 |
Số tầng ≤ 18 tầng |
đồng/m2 sàn |
6.335.000 |
|
V |
KHÁCH SẠN, NHÀ NGHỈ |
|
|
|
1 |
Khách sạn 04 tầng trở lên |
đồng/m2 sàn |
7.941.000 |
|
2 |
Khách sạn 03 tầng |
đồng/m2 sàn |
5.796.000 |
|
3 |
Khách sạn 02 tầng |
đồng/m2 sàn |
5.009.000 |
|
4 |
Khách sạn 01 tầng |
đồng/m2 sàn |
4.421.000 |
|
5 |
Nhà nghỉ |
đồng/m2 sàn |
3.536.800 |
|
VI |
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI |
|
|
|
|
Nhà cấp III, kết cấu chịu lực bê tông cốt thép, sàn lầu bê tông cốt thép, tường xây gạch, sơn nước, nền lát gạch Cêramíc, mái lợp tôn màu, trần thạch cao. |
đồng/m2 sàn |
3.380.000 |
|
(Mức giá trên đây đã bao gồm giá điện nước và thuế giá trị gia tăng)
2. Bảng quy định hệ số điều chỉnh giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng so với bảng giá quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quy định này:
STT |
Khu vực |
Nhà ở |
Nhà kho |
Nhà làm việc |
Khách sạn và nhà nghỉ |
Trung tâm thương mại |
1 |
Thành phố BMT |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
2 |
Huyện Cư M'gar |
0,984 |
0,991 |
0,992 |
0,992 |
0,990 |
3 |
Huyện Ea Kar |
0,961 |
0,982 |
0,980 |
0,980 |
0,990 |
4 |
Huyện M’Drắk |
0,963 |
0,984 |
0,981 |
0,981 |
0,991 |
5 |
Huyện Krông Pắc |
0,976 |
0,988 |
0,990 |
0,990 |
0,989 |
6 |
Thị xã Buôn Hồ |
1,017 |
1,007 |
1,014 |
1,014 |
0,993 |
7 |
Huyện Buôn Đôn |
0,990 |
0,993 |
0,996 |
0,996 |
0,990 |
8 |
Huyện Ea Súp |
0,993 |
0,992 |
1,013 |
1,013 |
0,993 |
9 |
Huyện Krông Ana |
0,976 |
0,986 |
0,991 |
0,991 |
0,990 |
10 |
Huyện Cư Kuin |
0,963 |
0,981 |
0,982 |
0,982 |
0,989 |
11 |
Huyện Lắk |
0,969 |
0,983 |
0,989 |
0,989 |
0,990 |
12 |
Huyện Krông Bông |
0,969 |
0,983 |
0,986 |
0,986 |
0,990 |
13 |
Huyện Ea H'leo |
1,020 |
1,012 |
1,013 |
1,013 |
0,993 |
14 |
Huyện Krông Năng |
0,983 |
0,991 |
0,996 |
0,996 |
0,991 |
15 |
Huyện Krông Búk |
1,010 |
1,001 |
1,024 |
1,024 |
0,994 |
Điều 2. Áp dụng giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng
1. Giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng quy định tại Điều 1 bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng công trình nhà ở, nhà làm việc, nhà nghỉ, khách sạn, trung tâm thương mại tính trên 1m2 diện tích sàn xây dựng; công trình nhà kho tính trên 1m2 diện tích xây dựng.
2. Giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng quy định tại Điều 1 được tính toán với cấp công trình theo quy định hiện hành của Bộ Xây dựng.
3. Quy định cách xác định diện tích sàn xây dựng, diện tích xây dựng:
- Diện tích sàn của một tầng là diện tích sàn trong phạm vi mép ngoài của các tường bao thuộc tầng. Phần diện tích hành lang, ban công, lô gia... cũng được tính trong diện tích sàn.
- Tổng diện tích sàn của ngôi nhà là tổng diện tích sàn của các tầng, bao gồm cả tầng hầm.
- Diện tích xây dựng là diện tích của mặt bằng đặt sát nền của tầng, tầng một, kể cả những bức tường, dẫy cột có mái che, bậc thềm lối vào, cửa đi.
4. Đối với nhà có cấp hạng, kết cấu tương đương với các loại nhà nêu tại Điều 1 thì được vận dụng đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng tương đương.
5. Đối với giá xây dựng mới các loại nhà, công trình xây dựng không có trong quy định này hoặc không vận dụng được thì tùy thuộc tính chất công trình, Chủ đầu tư, Tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ biên bản kiểm tra hiện trạng (có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thu hồi đất), hồ sơ hoàn công, hồ sơ bản vẽ hiện trạng, hồ sơ quyết toán công trình, tài liệu liên quan, định mức, đơn giá, chế độ hiện hành do Nhà nước quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng để lập dự toán, xác định nhà xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng hoặc thuê đơn vị tư vấn đủ năng lực lập lại hồ sơ bản vẽ hiện trạng, dự toán (trường hợp không có hồ sơ hoàn công, hồ sơ quyết toán) để xác định giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng.
Trên cơ sở hồ sơ bản vẽ hoàn công hoặc bản vẽ hiện trạng, dự toán, giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng của đơn vị tư vấn lập, Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân thực hiện như sau:
a) Đối với công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:
Tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gửi hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện thẩm định dự toán, xác định giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng tại thời điểm lập phương án bồi thường đồng thời đưa vào phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ.
b) Đối với các công tác khác quy định tại Điều 2 Quyết định:
Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Sở Xây dựng làm cơ sở tổ chức phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan xác định giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc thì các Chủ đầu tư, các tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Thông tư 01/2015/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ xây dựng ban hành Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy trình nhận, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo tại Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 09/02/2015
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về phân công quản lý nhà nước đối với các tổ chức hội trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 13/09/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường đô thị ngoài mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu vụ đình công không đúng quy định pháp luật lao động trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 22/05/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang để xác định cước vận tải đường bộ năm 2014 Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường Giải phóng Mặt bằng Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 21/05/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế văn hóa công sở tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về quản lý đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2012/QĐ-UBND Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 07/05/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khu vực trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ sản xuất nông - lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/03/2014 | Cập nhật: 03/01/2015
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND quy định dạy, học thêm áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2014 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Tây Ninh Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức, biên chế công chức số lượng người làm việc, tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công, viên chức trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai, tỷ trọng sản phẩm khoáng sản làm vật liệu xây dựng để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (Đợt 1) Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND điều chỉnh “Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020” Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nghĩa trang Ban hành: 21/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về quản lý thoát nước đô thị, khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 06/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về trình tự xét chọn, thẩm định và phê duyệt dự án khuyến nông trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh và ngân sách tỉnh Gia Lai năm 2014 Ban hành: 11/02/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND đình chỉ thi hành Điều 20 Quyết định 40/2009/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND quy định hình thức công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND Sửa đổi Quy định chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 46/2010/QĐ-UBND Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 14/02/2014 | Cập nhật: 21/02/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư và phân công nhiệm vụ trong quản lý đầu tư dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 15/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu tài chính tổ chức các giải thi đấu thể thao tỉnh Kon Tum Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND điều chỉnh giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 06/02/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về môi trường tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 114/2009/QĐ-UBND về quản lý, cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng công sở, trụ sở, nhà làm việc và công trình công cộng chuyên ngành thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 21/02/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND ủy quyền kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2008/QĐ-UBND Quy định đấu nối nước thải vào hệ thống thoát nước thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND Chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh và dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ năm 2014 Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về giá nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 21/02/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan quản lý hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về thực hiện chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư phát triển công nghiệp, thương mại, du lịch và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về đấu thầu cung cấp dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công, viên chức tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND về tuyển chọn trí thức trẻ về công tác ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND phê duyệt Đề án nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công, viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 27/05/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND phân công, phân cấp, ủy quyền thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư và thẩm định nguồn vốn và mức hỗ trợ dự án thuộc Chương trình 30a trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND quy định mức chi kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ địa phương để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND công bố bổ sung tên đường trên địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn tiền sử dụng đất và nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu ngân sách trung ương thuộc ngân sách nhà nước năm 2014 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và ngân sách huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh năm 2014 Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Nghị định 34/2013/NĐ-CP về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013