Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình
Số hiệu: | 02/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Phạm Văn Sinh |
Ngày ban hành: | 27/01/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2014/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 27 tháng 01 năm 2014 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI TỈNH THÁI BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 và Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 và Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 QH12 ngày 19/6/2009; Nghị định số 12/2009NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ; Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 và Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005; Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001; Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Phòng cháy chữa cháy; Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/05/2012 của Chính phủ về quản lý sử dụng đất trồng lúa; Thông tư số 30/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/6/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Hướng dẫn việc xây dựng phương án sử dụng lớp đất mặt và bù bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất do chuyển mục đích sử dụng;
Căn cứ Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao, Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh, Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao; Nghị định số 24/2011/NĐ-CP ngày 05/4/2011 của Chính phủ về sửa đổi một số điều của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
Xét đề nghị của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 01/TTr-VPUB ngày 20/01/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình".
Điều 2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 30/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình; các quy định khác trước đây của Ủy ban nhân dân tỉnh có nội dung trái với quy định ban hành tại Quyết định này thì bị bãi bỏ.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các Nhà đầu tư, Chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Bình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI TỈNH THÁI BÌNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về phân công trách nhiệm, trình tự và thời gian thực hiện các thủ tục hành chính trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình (sau đây gọi chung là hoạt động đầu tư) theo cơ chế một cửa liên thông;
2. Đối tượng áp dụng: Gồm các cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư (sau đây gọi chung là cơ quan chức năng); các chủ đầu tư dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư thuộc nguồn vốn nhà nước; các nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư là cơ chế giải quyết các công việc của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) về đầu tư, thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của nhiều cơ quan quản lý nhà nước, từ việc hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, giải quyết đến trả kết quả được thực hiện tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh;
2. Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập, là bộ phận đầu mối thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư, trực tiếp hướng dẫn, tiếp nhận và trả kết quả cho chủ đầu tư hoặc nhà đầu tư;
3. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật đầu tư và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
4. Chủ đầu tư là các đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư bằng vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư;
5. Hoạt động đầu tư là hoạt động của nhà đầu tư trong quá trình đầu tư gồm các khâu: chuẩn bị đầu tư, thực hiện và quản lý dự án đầu tư. Hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, các quy định pháp luật khác có liên quan và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
6. Vốn nhà nước là vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn đầu tư khác của Nhà nước;
7. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đầy đủ số lượng các loại giấy tờ theo hướng dẫn của các cơ quan chức năng;
8. Nội dung hồ sơ cần phải sửa đổi, bổ sung là những nội dung chưa đúng, chưa đủ nội dung thành phần và chưa rõ trong các thủ tục theo yêu cầu của các cơ quan chức năng đã hướng dẫn công khai theo quy định của pháp luật;
9. Dự án đầu tư không có xây dựng là dự án đầu tư không có hoạt động xây dựng công trình như: dự án quy hoạch; mua sắm, lắp đặt trang thiết bị; xây dựng phần mềm tin học...;
10. Cơ quan chức năng là các cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư gồm Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các sở, ban, ngành được phân công trong các điều tại Quy định này;
11. Cơ quan chức năng có liên quan là một hoặc nhiều cơ quan quản lý nhà có trách nhiệm, thẩm quyền tham gia vào việc giải quyết (một) thủ tục hành chính theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa liên thông
1. Thủ tục hành chính đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật, không chồng chéo;
2. Công khai các thủ tục hành chính, mức thu phí, lệ phí, các giấy tờ, hồ sơ và thời gian giải quyết;
3. Nhận yêu cầu và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh; các cơ quan chức năng không được trực tiếp liên hệ và đưa ra yêu cầu đối với nhà đầu tư, chủ đầu tư trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, nếu không được chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
4. Giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho tổ chức, cá nhân;
5. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan hành chính Nhà nước trong quá trình giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân.
Điều 4. Danh mục thủ tục, nhóm thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông
1. Đối với dự án đầu tư do Nhà đầu tư bỏ vốn để đầu tư:
a) Thủ tục chấp thuận nghiên cứu dự án và giới thiệu địa điểm đầu tư;
b) Thủ tục thẩm định, phê duyệt bản vẽ địa điểm thực hiện dự án;
c) Thủ tục về môi trường;
d) Thủ tục thẩm định phương án cải tạo lớp đất mặt đối với dự án có sử dụng đất chuyên trồng lúa;
đ) Thủ tục cấp, điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư;
e) Thủ tục đăng ký cấp mã số thuế;
f) Thủ tục về giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển hoặc điều chỉnh, bổ sung mục đích sử dụng đất, chuyển hình thức từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất, gia hạn thời gian cho thuê đất; Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Kê khai nghĩa vụ tài chính;
g) Thủ tục thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy;
h) Thủ tục cấp, điều chỉnh, gia hạn và cấp lại giấy phép xây dựng;
i) Thủ tục ưu đãi, hỗ trợ đầu tư;
k) Thủ tục chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội;
l) Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT).
2. Đối với dự án của các chủ đầu tư:
a) Thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh bằng nguồn vốn Nhà nước;
b) Thủ tục điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh bằng nguồn vốn Nhà nước.
Điều 5. Các loại giấy tờ trong hồ sơ dự án
Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ quy định của pháp luật và yêu cầu đơn giản hóa thủ tục hành chính để ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể các loại giấy tờ đối với từng thủ tục hành chính; trường hợp các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hướng dẫn các loại giấy tờ tạo ra sự chồng chéo, không cần thiết thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu điều chỉnh đối với thủ tục cụ thể.
Điều 6: Quy trình chung giải quyết các thủ tục
1. Nhà đầu tư hoặc chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh đặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh, theo địa chỉ: 76 Lý Thường Kiệt, Thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình, Email: mclt@thaibinh.gov.vn;
Các loại giấy tờ và yêu cầu về nội dung trong hồ sơ đối với từng thủ tục được các cơ quan chức năng hướng dẫn bằng văn bản, niêm yết công khai tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh và được đăng trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Bình (địa chỉ: http: //thaibinh.gov.vn) hoặc Mạng Một cửa liên thông (http: //mclt.thaibinh.gov.vn);
2. Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và xử lý như sau:
a) Nếu hợp lệ thì tiếp nhận, viết Phiếu biên nhận hồ sơ cho nhà đầu tư hoặc chủ đầu tư và làm thủ tục trình phê duyệt hoặc chuyển hồ sơ đến cơ quan chức năng giải quyết theo quy định;
b) Nếu chưa hợp lệ thì nêu cụ thể những nội dung chưa hợp lệ và hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho nhà đầu tư hoặc chủ đầu tư bổ sung hoàn thiện;
c) Đối với thủ tục phải xin ý kiến của nhiều cơ quan: căn cứ vào tính chất của từng hồ sơ, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh xem xét gửi hồ sơ đến những cơ quan chức năng có trách nhiệm, thẩm quyền liên quan để giải quyết.
3. Các cơ quan chức năng có trách nhiệm:
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao để tham gia ý kiến bằng văn bản đối với những vấn đề mà Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu hoặc Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh đề nghị. Việc tham gia ý kiến là nhiệm vụ bắt buộc, phải gửi văn bản đến Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh, bảo đảm đúng thời gian, nêu rõ quan điểm và cơ sở của việc đưa ra ý kiến và chịu trách nhiệm về ý kiến của mình;
b) Nhận hồ sơ từ Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh, giải quyết công việc và trả kết quả về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh trong thời gian quy định đối với từng thủ tục cụ thể.
4. Trường hợp nội dung hồ sơ chưa bảo đảm theo đúng hướng dẫn, cần phải sửa đổi, bổ sung thì cơ quan chức năng thực hiện như sau:
a) Gửi văn bản tới Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh theo đúng thời gian quy định, nêu rõ những nội dung cần phải sửa đổi, bổ sung đối với hồ sơ của nhà đầu tư hoặc chủ đầu tư. Văn bản tham gia sửa đổi, bổ sung nội dung hồ sơ phải tuân thủ hướng dẫn đã ban hành, cụ thể, rõ ràng từng vấn đề để nhà đầu tư, chủ đầu tư hiểu và thực hiện đúng yêu cầu theo văn bản hướng dẫn đã ban hành; không được phát sinh thêm yêu cầu ngoài hướng dẫn đã ban hành và chỉ được yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung một lần đối với một thủ tục;
b) Khi nhận được văn bản của cơ quan chức năng tham gia sửa đổi, bổ sung nội dung hồ sơ, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh phải chuyển ngay văn bản tham gia sửa đổi, bổ sung nội dung hồ sơ đến nhà đầu tư, chủ đầu tư để sửa đổi, bổ sung nội dung hồ sơ;
c) Sau khi nhận được hồ sơ đã chỉnh sửa, bổ sung của nhà đầu tư, chủ đầu tư Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh kiểm tra, đối chiếu cụ thể từng nội dung sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo ý kiến tham gia của cơ quan chức năng; Trường hợp hồ sơ hợp lệ (đủ các vấn đề bổ sung, sửa đổi theo nội dung tham gia của cơ quan chức năng) thì tiếp nhận, viết lại Phiếu biên nhận hồ sơ cho nhà đầu tư hoặc chủ đầu tư và chuyển cho cơ quan chức năng tiếp tục giải quyết theo quy định và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ;
d) Nếu sau khi nhà đầu tư hoặc chủ đầu tư sửa đổi, bổ sung lần một mà vẫn chưa đạt yêu cầu thì trong thời hạn một (01) ngày làm việc, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh yêu cầu Thủ trưởng cơ quan chức năng cử cán bộ trực tiếp giải quyết thủ tục đó đến Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để trực tiếp thảo luận, hướng dẫn nhà đầu tư, chủ đầu tư, có sự chứng kiến của Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh.
5. Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh tổng hợp, xử lý kết quả giải quyết công việc do cơ quan thẩm định chuyển đến như sau:
a) Kiểm tra kết quả giải quyết công việc của cơ quan thẩm định, nếu các thủ tục đủ, thống nhất thì tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (đối với các thủ tục phải qua Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt);
b) Trường hợp có ý kiến khác với nội dung tham gia của cơ quan chức năng thì Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh có trách nhiệm chuyển nội dung trên đến cơ quan chức năng xem xét và có văn bản báo cáo lại Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh); Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ quyết định cuối cùng nếu các ý kiến tham gia của cơ quan chức năng vẫn không thống nhất.
6. Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh trả kết quả giải quyết các thủ tục cho nhà đầu tư, chủ đầu tư; đồng thời nhà đầu tư, chủ đầu tư trả Phiếu biên nhận hồ sơ, ký nhận, nhận kết quả và nộp phí, lệ phí (đối với thủ tục phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật) tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh.
Điều 7. Thời gian giải quyết các thủ tục hành chính của nhà đầu tư, chủ đầu tư.
1. Thời gian giải quyết các thủ tục hành chính được quy định cụ thể cho từng thủ tục tại Chương II và Chương III, Quy định này, tính từ ngày liền kề ngày nhận được hồ sơ;
a) Trường hợp gửi, nhận hồ sơ thực hiện trên hệ thống Mạng một cửa liên thông thì ngày nhận được hồ sơ là ngày hiển thị trên Mạng một cửa liên thông;
b) Trường hợp gửi, nhận hồ sơ qua đường bưu điện thì ngày nhận được hồ sơ là ngày cơ quan nhận hồ sơ ký nhận với bưu điện.
2. Thời gian không được tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính theo quy định, gồm: thời gian nhà đầu tư, chủ đầu tư thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định; thời gian sửa đổi, bổ sung nội dung hồ sơ; thời gian nghỉ ngày Thứ bảy, Chủ nhật và ngày lễ theo quy định;
Điều 8. Phương thức gửi, nhận hồ sơ
1. Tiếp nhận hồ sơ:
a) Nhà đầu tư, chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh với số lượng quy định kèm theo file điện tử được ghi trong USB (đĩa CD), hoặc gửi file điện tử qua địa chỉ Email: mclt@thaibinh.gov.vn;
b) Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh thực hiện việc tiếp nhận và số hóa trên Mạng một cửa liên thông.
2. Luân chuyển hồ sơ giữa Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh và các cơ quan chức năng có liên quan thực hiện như sau:
a) Toàn bộ hồ sơ được Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh gửi đến các cơ quan chức năng có liên quan qua Mạng Một cửa liên thông; trường hợp hồ sơ không thực hiện được việc số hóa hoặc số lượng lớn thì chuyển phát nhanh hồ sơ qua đường bưu điện.
b) Các văn bản của các cơ quan chức năng gửi đến Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh qua Mạng Một cửa liên thông và cùng ngày đó phải gửi bản giấy theo đường bưu điện bằng phương thức chuyển phát nhanh.
Điều 9. Chế độ thông tin giải quyết thủ tục đầu tư
1. Các cơ quan chức năng thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, thụ lý giải quyết và báo cáo tiến độ thực hiện trên hệ thống Mạng Một cửa liên thông như sau:
a) Báo cáo ngày nhận được hồ sơ chuyển đến;
b) Trong quá trình thụ lý giải quyết công việc phải báo cáo tiến độ giải quyết theo mức độ hoàn thành: 20%, 50%, 80% khối lượng công việc phải giải quyết đối với từng thủ tục và báo cáo hoàn thành việc giải quyết khi trả kết quả cho Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh.
2. Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh thực hiện việc thông tin trên hệ thống Mạng một cửa liên thông như sau:
a) Thường xuyên cập nhật tiến độ giải quyết thủ tục theo từng dự án kể từ ngày nhận hồ sơ đến khi giải quyết xong các thủ tục để nhà đầu tư, chủ đầu tư biết;
b) Thông báo cho nhà đầu tư, chủ đầu tư kết quả giải quyết các thủ tục.
1. Thẩm quyền, trách nhiệm tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với dự án nhóm A, nhóm B và nhóm C thực hiện theo quy định tại Điều 15 Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 22/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định phân cấp Quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng; Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Quản lý cấp giấy phép xây dựng; Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
2. Đối với các cơ quan chuyên ngành khác:
Căn cứ tính chất, nội dung dự án, các quy định hiện hành của Nhà nước và chức năng, nhiệm vụ quản lý, các cơ quan chuyên ngành khác có trách nhiệm xem xét, thẩm tra dự án về các lĩnh vực Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phòng cháy chữa cháy, theo quy định của pháp luật chuyên ngành và các quy định có tính đặc thù khác có liên quan đến dự án.
QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
Điều 11. Quy trình thực hiện thủ tục đầu tư
1. Thủ tục chấp thuận nghiên cứu dự án và giới thiệu địa điểm đầu tư.
Khi nhà đầu tư có nhu cầu đầu tư trên địa bàn tỉnh và đến nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh, thực hiện quy trình như sau:
a) Trường hợp dự án phù hợp với định hướng thu hút đầu tư của địa phương và quy hoạch đã được phê duyệt (quy hoạch kinh tế xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch chi tiết khu công nghiệp và các quy hoạch khác), hồ sơ hợp lệ thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh nghiên cứu, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản chấp thuận nghiên cứu dự án và giới thiệu địa điểm đầu tư;
b) Trường hợp dự án phù hợp với định hướng thu hút đầu tư của địa phương nhưng không thuộc quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh tập hợp hồ sơ, báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
- Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh báo cáo xin ý kiến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để tổ chức hội nghị với các cơ quan chức năng;
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh có trách nhiệm tổ chức hội nghị với các cơ quan chức năng để xem xét, thống nhất việc đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương nghiên cứu dự án và giới thiệu địa điểm đầu tư;
+ Trường hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý chấp thuận, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra văn bản chấp thuận nghiên cứu dự án và giới thiệu địa điểm đầu tư; đồng thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo cơ quan chức năng điều chỉnh, bổ sung quy hoạch theo quy định;
+ Trường hợp không được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản thông báo lý do không tiếp nhận dự án và chuyển trả hồ sơ cho nhà đầu tư trong thời hạn ba (03) ngày làm việc.
c) Trường hợp dự án không phù hợp định hướng thu hút đầu tư của địa phương và không phù hợp quy hoạch đã được phê duyệt, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển trả hồ sơ cho nhà đầu tư và có văn bản thông báo lý do không tiếp nhận dự án trong thời hạn ba (03) ngày làm việc; trước khi gửi văn bản thông báo phải báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Văn bản chấp thuận nghiên cứu dự án và giới thiệu địa điểm đầu tư là cơ sở để nhà đầu tư triển khai lập hồ sơ dự án đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
Khi hết thời hạn bảy (07) tháng đối với dự án nhóm B, sáu (06) tháng đối với dự án nhóm C kể từ ngày được chấp thuận nghiên cứu dự án và giới thiệu địa điểm đầu tư, nhà đầu tư không nộp hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư, thì văn bản chấp thuận nghiên cứu dự án và giới thiệu địa điểm đầu tư hết giá trị thực hiện. Đối với dự án nhóm A và các dự án phải điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thì trong văn bản chấp thuận nghiên cứu dự án và giới thiệu địa điểm đầu tư đối với từng dự án có quy định cụ thể về thời hạn thực hiện. Trường hợp đặc biệt, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh sẽ tập hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo cụ thể.
2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
a) Thủ tục thẩm định và phê duyệt Bản vẽ địa điểm thực hiện dự án:
- Nhà đầu tư lập và lấy xác nhận Bản vẽ địa điểm thực hiện dự án:
+ Sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận nghiên cứu dự án và giới thiệu địa điểm đầu tư, nhà đầu tư liên hệ với Ủy ban nhân dân huyện, Thành phố, Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh nơi thực hiện dự án để triển khai công tác khảo sát, lập bản vẽ địa điểm thực hiện dự án; lấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án vào bản vẽ (không kể dự án đầu tư trong khu công nghiệp);
+ Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình: tại các đô thị, trong cụm công nghiệp, các địa điểm ven quốc lộ, tỉnh lộ, nhà đầu tư lấy xác nhận của Ủy ban nhân dân huyện, Thành phố vào bản vẽ; tại các khu công nghiệp, nhà đầu tư lấy xác nhận của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh vào bản vẽ; tại các địa bàn còn lại, nhà đầu tư lấy xác nhận của Sở Xây dựng vào bản vẽ.
Thời gian xác nhận bản vẽ tại mỗi cơ quan nêu trên trong thời hạn hai (02) ngày làm việc.
- Thẩm định và phê duyệt Bản vẽ địa điểm thực hiện dự án:
+ Sau khi thực hiện xong các thủ tục trên, nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị thẩm định và phê duyệt bản vẽ địa điểm thực hiện dự án tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh;
+ Trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển hồ sơ của nhà đầu tư đến cơ quan chức năng có liên quan để thẩm định và phê duyệt theo quy định;
+ Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc: Sở Xây dựng thẩm định và phê duyệt bản vẽ địa điểm đối với dự án thực hiện tại các khu công nghiệp;
+ Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc: Sở Xây dựng thẩm định và phê duyệt bản vẽ địa điểm đối với dự án thực hiện tại các đô thị, trong cụm công nghiệp, các địa điểm ven quốc lộ, tỉnh lộ; Ủy ban nhân dân huyện thẩm định và phê duyệt trên các địa bàn còn lại;
+ Sau khi phê duyệt bản vẽ địa điểm thực hiện dự án, các cơ quan chức năng chuyển kết quả về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh. Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh trả kết quả cho nhà đầu tư.
b) Lấy ý kiến tham gia của các cơ quan chức năng có liên quan về nội dung dự án đầu tư:
- Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh. Nội dung dự án đầu tư gồm phần thuyết minh dự án và phần thiết kế cơ sở (nội dung thiết kế cơ sở bao gồm phần thuyết minh và phần bản vẽ);
- Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh gửi hồ sơ lấy ý kiến tham gia của các cơ quan chức năng có liên quan về nội dung dự án đầu tư (trong đó, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chịu trách nhiệm xem xét, tham gia về nội dung thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp; Ban Quản lý khu công nghiệp chịu trách nhiệm xem xét, tham gia về nội dung thiết kế cơ sở đối với dự án đầu tư trong các khu công nghiệp);
- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, các cơ quan chức năng có liên quan phải gửi văn bản tới Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh theo đúng thời gian quy định, trong đó nêu rõ những nội dung cần phải sửa đổi, bổ sung đối với dự án của nhà đầu tư (nếu có) và ý kiến đánh giá, đề xuất đối với việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án.
c) Thủ tục về môi trường của dự án:
Khi nhà đầu tư nộp hồ sơ yêu cầu giải quyết thủ tục về môi trường của dự án tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh, thực hiện như sau:
- Đối với dự án thuộc diện phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh nhận hồ sơ, thu phí thẩm định theo quy định;
+ Trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển hồ sơ của nhà đầu tư đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình kèm theo hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh dự thảo quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh trả kết quả cho nhà đầu tư.
- Đối với các dự án thuộc diện đăng ký cam kết bảo vệ môi trường: Trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xem xét, giải quyết và chuyển kết quả về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để trả cho nhà đầu tư.
d) Thủ tục thẩm định phương án cải tạo lớp đất mặt đối với dự án có sử dụng đất chuyên trồng lúa:
- Sau khi nhận hồ sơ của nhà đầu tư theo quy định, trong thời hạn một (01) ngày làm việc Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổ chức thẩm định và lập Báo cáo thẩm định và dự thảo Quyết định phê duyệt phương án (có đóng dấu treo) gửi về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh. Thời gian thực hiện thủ tục thẩm định phương án cải tạo lớp đất mặt đối với dự án có sử dụng đất chuyên trồng lúa không quá mười (10) ngày làm việc, trường hợp phải xác minh thực địa thì không quá mười lăm (15) ngày làm việc.
- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt phương án.
- Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh trả kết quả cho nhà đầu tư.
đ) Thẩm tra dự án đầu tư
Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển ý kiến tham gia của các cơ quan chức năng có liên quan, dự án đầu tư đã chỉnh sửa (nếu có yêu cầu), Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Thông báo về việc chấp thuận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường và Quyết định phê duyệt phương án cải tạo lớp đất mặt đối với dự án có sử dụng đất chuyên trồng lúa đến Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp) hoặc Ban Quản lý các khu công nghiệp (đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp). Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp có trách nhiệm tổng hợp, lập báo cáo kết quả thẩm tra dự án, dự thảo Giấy chứng nhận đầu tư (có đóng dấu treo) gửi về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo thì sau hai (02) ngày làm việc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp có văn bản đề nghị gửi về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để yêu cầu nhà đầu tư bổ sung làm rõ. Trường hợp nhà đầu tư không làm rõ được, hồ sơ chưa đảm bảo thì báo cáo kết quả thẩm tra ghi rõ đề nghị chưa cấp giấy chứng nhận đầu tư, lý do và kiến nghị.
Sau khi nhận được báo cáo thẩm tra của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
- Đối với dự án thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện như sau:
+ Trường hợp được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý cấp Giấy chứng nhận đầu tư, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh in ba (03) bản Giấy chứng nhận đầu tư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký, ban hành, trong đó một (01) bản trả cho nhà đầu tư, một (01) bản lưu tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh và một (01) bản lưu tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;
+ Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu báo cáo làm rõ một số nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh phối hợp với các cơ quan chức năng và nhà đầu tư để xác minh, làm rõ những nội dung cần phải báo cáo, giải trình với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Nếu được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh thực hiện các công việc để trình ký, trả kết quả cho nhà đầu tư và lưu trữ theo quy định;
+ Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư không đáp ứng yêu cầu, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh không đồng ý cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án; trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh thông báo rõ lý do cho nhà đầu tư và Sở Kế hoạch và Đầu tư biết; đồng thời trả hồ sơ cho nhà đầu tư;
- Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư của Ban Quản lý các khu công nghiệp thực hiện như sau:
+ Trường hợp được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý chủ trương cấp Giấy chứng nhận đầu tư, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về cấp Giấy chứng nhận đầu tư dự án, Ban Quản lý các khu công nghiệp cấp ba (03) bản gốc Giấy chứng nhận đầu tư, trong đó một (01) bản lưu tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, chuyển hai (02) bản về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để trả một (01) bản cho nhà đầu tư, một (01) bản bản lưu tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh;
+ Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu báo cáo làm rõ một số nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, Ban Quản lý các khu công nghiệp chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng và nhà đầu tư để xác minh, làm rõ những nội dung cần phải báo cáo, giải trình với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Nếu được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp thực hiện các công việc cấp, gửi kết quả về Bộ phận Một cửa liên thông để trả cho nhà đầu tư và lưu trữ theo quy định;
+ Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư không đáp ứng yêu cầu, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh không đồng ý chủ trương cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án; trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh thông báo rõ lý do cho nhà đầu tư và Ban Quản lý các khu công nghiệp biết, đồng thời trả hồ sơ cho nhà đầu tư.
3. Quy trình giải quyết thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư thực hiện như quy trình cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư không thay đổi về mục tiêu, quy mô, địa điểm và thời gian thực hiện dự án, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển hồ sơ (không phải lấy ý kiến của các ngành) đến Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, gửi báo cáo kết quả về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định; hoặc Ban Quản lý các khu công nghiệp xem xét cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh cho nhà đầu tư theo thẩm quyền (không phải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước khi cấp).
Điều 12. Trình tự thực hiện thủ tục cấp mã số thuế
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư (thuộc các trường hợp: đăng ký đầu tư gắn liền với thành lập doanh nghiệp hoặc chi nhánh; dự án đầu tư của hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp mã số thuế; dự án đầu tư của các tổ chức kinh doanh không thành lập theo Luật Doanh nghiệp; dự án đầu tư của đơn vị trực thuộc các tổ chức kinh doanh không thành lập theo Luật Doanh nghiệp) phải thực hiện đăng ký để được cấp mã số thuế, theo trình tự như sau:
1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh.
2. Trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển hồ sơ đến Cục Thuế tỉnh để được xem xét, cấp mã số thuế.
3. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm hoàn thành thủ tục cấp mã số thuế và chuyển kết quả về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để trả cho nhà đầu tư.
Điều 13. Trình tự thực hiện thủ tục về đất đai
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, đối với dự án đầu tư của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở Việt Nam thực hiện các thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển đổi hoặc điều chỉnh, bổ sung mục đích sử dụng đất, cho phép chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, gia hạn thời gian cho thuê đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật, cụ thể như sau:
1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh.
2. Trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, giải quyết thủ tục cho nhà đầu tư theo thời hạn quy định tại khoản 5 điều này;
Trường hợp phải chỉnh sửa hồ sơ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải yêu cầu cụ thể bằng văn bản đến Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để chuyển cho nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ. Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh nhận lại hồ sơ hoàn chỉnh và chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ đã giải quyết về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh.
4. Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển đổi hoặc điều chỉnh, bổ sung mục đích sử dụng đất, cho phép chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, gia hạn thời gian cho thuê đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
5. Thời hạn thực hiện thủ tục đất đai:
a) Thời hạn thực hiện thủ tục giao đất không quá mười lăm (15) ngày làm việc đối với trường hợp không thu tiền sử dụng đất; không quá hai mươi lăm (25) ngày làm việc đối với trường hợp có thu tiền sử dụng đất; không quá hai mươi hai (22) ngày làm việc đối với trường hợp đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2004 nhưng chưa làm thủ tục giao đất và trường hợp chuyển hình thức từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất;
b) Thời hạn thực hiện thủ tục cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư không thuộc trường hợp nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất hoặc do chia tách, sáp nhập tổ chức là không quá mười bảy (17) ngày làm việc đối với trường hợp trả tiền thuê đất hàng năm; không quá hai mươi bảy (27) ngày làm việc đối với trường hợp trả tiền thuê đất một (1) lần. Thủ tục cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư do nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất hoặc do chia tách, sáp nhập tổ chức không quá hai mươi lăm (25) ngày làm việc đối với trường hợp trả tiền thuê đất hàng năm; không quá hai mươi bảy (27) ngày làm việc đối với trường hợp trả tiền thuê đất một (1) lần. Thủ tục cho thuê đất đối với trường hợp đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2004 nhưng chưa làm thủ tục thuê đất không quá mười bảy (17) ngày làm việc đối với trường hợp trả tiền thuê đất hàng năm; không quá hai mươi bốn (24) ngày làm việc đối với trường hợp trả tiền thuê đất một (1) lần;
c) Thời hạn thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với các trường hợp không chứng nhận quyền sở hữu tài sản, không thay đổi diện tích thửa đất, giấy chứng nhận cũ không thế chấp tại Ngân hàng không quá mười sáu (16) ngày làm việc. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với các trường hợp có chứng nhận quyền sở hữu tài sản, có thay đổi diện tích thửa đất, giấy chứng nhận cũ đang thế chấp tại Ngân hàng không quá hai mươi bốn (24) ngày làm việc;
d) Thời hạn thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn thời gian sử dụng đất không quá mười sáu (16) ngày làm việc.
6. Thực hiện thủ tục kê khai nghĩa vụ tài chính
Nhà đầu tư nộp hồ sơ kê khai nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh. Thủ tục kê khai nghĩa vụ tài chính thực hiện theo trình tự sau:
a) Trong thời hạn không quá một (1) ngày làm việc, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển hồ sơ kê khai nghĩa vụ tài chính đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Trong thời hạn không quá một (1) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xác định đầy đủ, chính xác thông tin trong phiếu chuyển thông tin địa chính và luân chuyển hồ sơ cho Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh để xác định nghĩa vụ tài chính. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì trong thời hạn một (1) ngày làm việc phải thông báo bằng văn bản gửi đến Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để hướng dẫn nhà đầu tư biết bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn không quá hai (2) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của nhà đầu tư do Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển đến, Sở Tài chính có trách nhiệm quyết định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án và không quá năm (5) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của nhà đầu tư do Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển đến có trách nhiệm xác định giá đất hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá đất hoặc thông báo tiền bồi thường, hỗ trợ về đất và chi phí tổ chức thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp và chuyển hồ sơ cho cơ quan thuế làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính cho nhà đầu tư. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tài nguyên và Môi trường biết để bổ sung, hoàn thiện;
d) Trong thời hạn không quá hai (2) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ Phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính kèm theo hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển đến hoặc Quyết định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước, thông báo tiền bồi thường, hỗ trợ về đất và chi phí tổ chức thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp do Sở Tài chính chuyển đến hoặc Quyết định phê duyệt mức giá thu tiền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyển đến, Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm xác định nghĩa vụ tài chính của nhà đầu tư, ra thông báo thuế chuyển về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để trả cho nhà đầu tư. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tài nguyên và Môi trường biết để bổ sung, hoàn thiện;
7. Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh trả kết quả cho nhà đầu tư, người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư, khi đi nhận kết quả phải mang theo Phiếu biên nhận hồ sơ, chứng minh thư nhân dân. Trường hợp cử người nhận kết quả thay, phải có Giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư. Người nhận thay phải mang theo Phiếu biên nhận hồ sơ, chứng minh thư nhân dân và Giấy ủy quyền.
Điều 14. Trình tự thực hiện thủ tục thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy
1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh.
2. Trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển hồ sơ hợp lệ đến Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ (thuộc Công an tỉnh).
Điều 15. Trình tự thực hiện thủ tục cấp Giấy phép xây dựng công trình cho dự án đầu tư
1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp mới hoặc điều chỉnh, gia hạn và cấp lại Giấy phép xây dựng công trình cho dự án tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh;
2. Trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng công trình cho dự án đến cơ quan chức năng xem xét, giải quyết:
a) Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng công trình cho dự án thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng bao gồm: Dự án đầu tư có các công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn và công trình hạ tầng kỹ thuật) trên địa bàn toàn tỉnh; dự án đầu tư xây dựng thuộc địa giới hành chính 2 huyện hoặc Thành phố với huyện trở lên; dự án đầu tư xây dựng công trình tôn giáo, công trình tín ngưỡng (không bao gồm công trình từ đường, nhà thờ họ); dự án đầu tư xây dựng công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (không nằm trong khu công nghiệp) trên địa bàn toàn tỉnh; dự án đầu tư các công trình dự án đầu tư của các tổ chức trên địa bàn Thành phố hoặc ven Quốc lộ, Tỉnh lộ (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500). Thời hạn thẩm định cấp giấy phép xây dựng không quá hai mươi (20) ngày làm việc;
c) Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng công trình cho dự án thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố bao gồm: Dự án đầu tư trên địa bàn huyện, Thành phố (trừ dự án đầu tư có công trình xây dựng được quy định tại điểm a, điểm b khoản này). Thời hạn thẩm định cấp giấy phép xây dựng không quá hai mươi (20) ngày làm việc.
3. Quy trình và thẩm quyền giải quyết thủ tục gia hạn, điều chỉnh, cấp lại Giấy phép xây dựng công trình cho dự án đầu tư được thực hiện như cấp Giấy phép xây dựng.
Thời hạn thẩm định gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép xây dựng công trình cho dự án đầu tư quy định tại điểm b khoản 2 điều này không quá năm (5) ngày làm việc; các dự án còn lại không quá mười (10) ngày làm việc.
4. Sau khi giải quyết xong, cơ quan chức năng cấp Giấy phép xây dựng chuyển kết quả về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để trả cho nhà đầu tư.
Điều 16: Thủ tục chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội
1. Đối với các dự án phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội quy mô số lượng nhà ở dưới 2.500 căn, sử dụng đất dưới 20 ha, sử dụng vốn không phải từ ngân sách Nhà nước:
a) Lựa chọn nhà đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội theo hình thức chỉ định nhà đầu tư:
- Nhà đầu tư duy nhất đăng ký trong thời hạn công bố thông tin về dự án phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội; nhà đầu tư được quy định tại điểm b, Khoản 1, Điều 11 Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 13/6/2012; nhà đầu tư quy định tại Khoản 5 Điều 9 Nghị định số 188/NĐ-CP; nhà đầu tư cấp II quy định tại Khoản 6 Điều 9 Nghị định số 188/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ nộp hồ sơ năng lực tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh theo quy định;
- Trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh gửi hồ sơ của nhà đầu tư đến Sở Xây dựng;
- Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, Sở Xây dựng chỉ đạo Tổ chuyên gia lựa chọn nhà đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội để xem xét, đánh giá hồ sơ năng lực của nhà đầu tư theo quy định và gửi Tờ trình kèm theo biên bản làm việc của Tổ chuyên gia về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh;
- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, căn cứ kết quả lựa chọn nhà đầu tư của Sở Xây dựng, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định:
+ Trường hợp nhà đầu tư đủ điều kiện, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận nhà đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội và trả văn bản công nhận cho nhà đầu tư;
+ Trường hợp nhà đầu tư không đủ điều kiện, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh có văn bản thông báo để Sở Xây dựng, nhà đầu tư biết, trong đó nêu rõ lý do; đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo lựa chọn nhà đầu tư khác.
b) Thủ tục thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
- Nhà đầu tư tổ chức lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (đối với khu vực dự án mới có quy hoạch tỷ lệ 1/2000) hoặc đề nghị chấp thuận bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình, giải pháp về hạ tầng kỹ thuật (sau đây gọi chung là bản vẽ tổng mặt bằng) của dự án đối với trường hợp không thuộc diện phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 theo quy định của pháp luật về quy hoạch (gọi tắt là hồ sơ của nhà đầu tư);
- Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh;
- Trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh gửi hồ sơ đến Sở Xây dựng;
- Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, Sở Xây dựng chủ trì tổ chức thẩm định theo quy định và gửi báo cáo kết quả thẩm định về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh;
- Sau khi nhận được báo cáo thẩm định của Sở Xây dựng, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt và trả kết quả cho nhà đầu tư.
c) Thủ tục chấp thuận đầu tư dự án
Nhà đầu tư được chỉ định thực hiện dự án phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận đầu tư dự án (hồ sơ) tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh;
- Trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh gửi hồ sơ lấy ý kiến tham gia của các cơ quan chức năng có liên quan về nội dung hồ sơ;
- Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, các cơ quan chức năng có liên quan phải gửi văn bản nêu rõ ý kiến nhận xét, đánh giá và đề xuất đối với hồ sơ về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để tập hợp; trong đó, phải nêu rõ những yêu cầu đối với nhà đầu tư chỉnh sửa, bổ sung các nội dung hồ sơ (nếu có);
- Trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ khi nhận được ý kiến tham gia, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển ý kiến tham gia của các cơ quan chức năng có liên quan cho nhà đầu tư để nhà đầu tư chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ (nếu có);
- Trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đã chỉnh sửa (nếu có) của nhà đầu tư, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển ý kiến tham gia của các cơ quan chức năng có liên quan và hồ sơ đến Sở Xây dựng. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, gửi báo cáo thẩm định về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh;
- Sau khi nhận được báo cáo thẩm định của Sở Xây dựng, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh báo cáo, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận đầu tư dự án và trả kết quả cho nhà đầu tư. Trường hợp Dự án không được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận đầu tư, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh có văn bản thông báo dự án không được chấp thuận, trong đó nêu rõ lý do cho nhà đầu tư và Sở Xây dựng biết, đồng thời trả lại hồ sơ cho nhà đầu tư.
2. Đối với các dự án phát triển nhà ở xã hội quy mô số lượng nhà ở dưới 2.500 căn, sử dụng đất dưới 20 ha, sử dụng vốn ngân sách Nhà nước hoặc dự án sử dụng 30% vốn ngân sách trở lên (trong đó không bao gồm tiền sử dụng đất và khoản chi phí hỗ trợ xây dựng hạ tầng)
a) Thủ tục chỉ định nhà đầu tư thực hiện dự án phát triển nhà ở xã hội được thực hiện như Thủ tục chấp thuận nghiên cứu dự án và giới thiệu địa điểm đầu tư quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Quy định này.
b) Quy trình thủ tục thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở xã hội được thực hiện như quy trình thẩm định, phê duyệt dự án sử dụng vốn ngân sách quy định tại Điều 19 của Quy định này.
1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh.
2. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan chức năng có liên quan. Đối với dự án thuộc nhóm A, dự án có yêu cầu bảo lãnh của Chính phủ, dự án có yêu cầu sử dụng vốn ngân sách trung ương để thanh toán hoặc hỗ trợ nhà đầu tư, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh) có văn bản lấy ý kiến thẩm tra của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ quản lý ngành và địa phương có liên quan theo quy định.
3. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án, các cơ quan chức năng có liên quan thẩm tra các vấn đề thuộc thẩm quyền quản lý, gửi kết quả về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh.
4. Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh tổng hợp, gửi ý kiến của các cơ quan chức năng có liên quan về Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm tra hồ sơ. Trong thời hạn sáu (06) ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm tra sơ bộ dự án và có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc cần làm rõ trong dự thảo Hợp đồng dự án (nếu có), gửi về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh; trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh thông báo cho nhà đầu tư để chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến tham gia của các cơ quan chức năng có liên quan.
5. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh, nhà đầu tư gửi dự thảo Hợp đồng dự án đã được sửa đổi, bổ sung hoặc giải trình các nội dung có liên quan (nếu có) về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh; trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh gửi hồ sơ dự án đã được nhà đầu tư chỉnh sửa, bổ sung đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm tra.
6. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét các nội dung sửa đổi, bổ sung trong dự thảo Hợp đồng dự án và giải trình có liên quan. Căn cứ dự thảo Hợp đồng dự án đã được sửa đổi, bổ sung theo đúng yêu cầu, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm tra, dự thảo Giấy chứng nhận đầu tư (có đóng dấu treo) gửi về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh.
7. Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án theo điểm e, khoản 2 Điều 11 của Quy định này. Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh trả kết quả cho nhà đầu tư.
Điều 18: Trình tự thực hiện thủ tục ưu đãi, hỗ trợ đầu tư:
1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị hưởng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho dự án tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh.
2. Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh gửi hồ sơ lấy ý kiến tham gia của các cơ quan chức năng có liên quan về các mức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho dự án.
3. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, các cơ quan chức năng có liên quan phải gửi văn bản nêu rõ ý kiến tham mưu, đề xuất cụ thể về các mức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đối với dự án về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để tổng hợp.
4. Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển ý kiến của các cơ quan chức năng có liên quan đến Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định cụ thể các mức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho dự án, lập báo cáo thẩm định và dự thảo Quyết định hỗ trợ đầu tư (có đóng dấu treo) gửi về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh.
5. Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quyết định hỗ trợ đầu tư cho dự án:
a) Trường hợp được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý phê duyệt Quyết định hỗ trợ đầu tư cho dự án, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký, ban hành Quyết định hỗ trợ đầu tư cho dự án và trả kết quả cho nhà đầu tư;
b) Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu báo cáo làm rõ một số nội dung trong hồ sơ đề nghị hưởng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan chức năng có liên quan và nhà đầu tư để xác minh, làm rõ những nội dung cần phải báo cáo, giải trình với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Nếu được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý phê duyệt Quyết định hỗ trợ đầu tư, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh thực hiện các công việc để trình ký, trả kết quả cho nhà đầu tư;
c) Trường hợp hồ sơ đề nghị hưởng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư không đáp ứng yêu cầu, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh không đồng ý phê duyệt Quyết định hỗ trợ đầu tư cho dự án; trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh thông báo rõ lý do cho nhà đầu tư và Sở Kế hoạch và Đầu tư để biết; đồng thời trả lại hồ sơ cho nhà đầu tư.
1. Đối với các dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình đã có chủ trương đầu tư, được phân bổ vốn và giao nhiệm vụ chủ đầu tư, thực hiện theo quy trình sau:
a) Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh tiếp nhận hồ sơ dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật;
b) Lấy ý kiến tham gia về thiết kế cơ sở và nội dung của dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật;
- Đối với dự án thuộc nhóm A: Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh gửi hồ sơ (có kèm theo văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh) đến Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để lấy ý kiến tham gia về nội dung thiết kế cơ sở của dự án; đồng thời, gửi hồ sơ đến các cơ quan chức năng có liên quan để lấy ý kiến tham gia về nội dung dự án. Thời gian xem xét, tham gia ý kiến của Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và các cơ quan chức năng có liên quan trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc;
- Đối với dự án thuộc nhóm B, C: Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh gửi hồ sơ đến Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để lấy ý kiến tham gia về nội dung thiết kế cơ sở của dự án; đồng thời, gửi hồ sơ đến các cơ quan chức năng có liên quan để lấy ý kiến tham gia về nội dung dự án. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc đối với dự án nhóm B, mười (10) ngày làm việc đối với dự án nhóm C các cơ quan chức năng có liên quan xem xét, tham gia ý kiến và gửi về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh; trong đó, phải nêu rõ những yêu cầu đối với chủ đầu tư chỉnh sửa, bổ sung các nội dung dự án (nếu có);
- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, sau khi nhận được ý kiến tham gia đối với hồ sơ dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật của các cơ quan chức năng có liên quan, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh tập hợp những yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ (nếu có), ghi phiếu để chuyển cho chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ, đồng thời gửi đến cơ quan thẩm tra, thẩm định để tổng hợp. Chủ đầu tư có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ và nộp lại tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh.
c) Tổng hợp, thẩm định trình phê duyệt Dự án đầu tư, Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình:
- Trong thời hạn một (01) ngày làm việc sau khi nhận được dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật đã chỉnh sửa hoàn chỉnh, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển hồ sơ đến cơ quan thẩm định;
- Đối với báo cáo kinh tế kỹ thuật:
+ Đối với công trình xây dựng không quy định cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng thẩm tra thiết kế: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tổng hợp, lập Báo cáo thẩm định gửi về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh;
+ Đối với công trình xây dựng quy định cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng thẩm tra thiết kế: Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm tra thiết kế; tổng hợp các ý kiến tham gia của các cơ quan chức năng có liên quan; lập Báo cáo thẩm định và gửi hồ sơ về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh;
d) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình: Sau khi nhận được báo cáo thẩm định, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh xem xét, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình trong thời hạn ba (03) ngày làm việc và trả kết quả cho chủ đầu tư.
2. Trường hợp điều chỉnh, bổ sung tổng mức đầu tư của dự án, có điều chỉnh bổ sung về quy mô và thiết kế cơ sở (có ảnh hưởng nhiều đến việc vận hành, khai thác sử dụng của dự án) thì việc lấy ý kiến tham gia về thiết kế cơ sở và nội dung dự án điều chỉnh thực hiện như dự án mới. Trường hợp điều chỉnh, bổ sung tổng mức đầu tư của dự án, không điều chỉnh bổ sung về quy mô và thiết kế cơ sở, Bộ phận Một của liên thông của tỉnh chuyển hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, tổng hợp và thẩm định gửi Báo cáo kết quả thẩm định về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để trình UBND tỉnh phê duyệt (không phải lấy ý kiến các cơ quan chức năng có liên quan). Thời gian xin ý kiến, thẩm định và phê duyệt dự án điều chỉnh bổ sung thực hiện như dự án mới.
- Trường hợp điều chỉnh, bổ sung tổng mức đầu tư của báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển hồ sơ đến Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định, gửi Báo cáo kết quả thẩm định về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Thời gian thẩm định, phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình điều chỉnh bổ sung bằng thời gian thẩm định, phê duyệt dự án mới.
3. Trường hợp điều chỉnh, bổ sung tổng mức đầu tư của dự án, Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình lớn hơn 30% tổng mức đầu tư đã được phê duyệt: Trước khi trình hồ sơ, Chủ đầu tư thực hiện quy trình kiểm tra, giám sát dự án đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 03/6/2011 của UBND tỉnh Thái Bình về việc ban hành Quy chế giám sát và đánh giá đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
1. Đối với các dự án đầu tư đã có quyết định đầu tư, phân bổ vốn và giao nhiệm vụ chủ đầu tư, thực hiện theo quy trình sau:
a) Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh;
b) Lấy ý kiến tham gia về nội dung dự án:
Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh gửi hồ sơ đến các cơ quan chức năng có liên quan để lấy ý kiến tham gia đối với nội dung dự án đầu tư trong thời hạn không quá mười lăm (15) ngày làm việc đối với dự án nhóm B và không quá mười (10) ngày làm việc đối với dự án nhóm C;
- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, sau khi nhận được ý kiến tham gia đối với hồ sơ dự án đầu tư của các cơ quan chức năng có liên quan, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh tập hợp những yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung liên quan đến dự án (nếu có), có văn bản để chuyển cho chủ đầu tư hoàn thiện dự án. Chủ đầu tư có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ và nộp lại tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh;
c) Tổng hợp, thẩm định trình phê duyệt dự án đầu tư
Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển ý kiến tham gia của các cơ quan chức năng có liên quan và dự án đầu tư đã chỉnh sửa hoàn chỉnh đến Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Trong thời hạn không quá mười hai (12) ngày làm việc đối với dự án nhóm B, không quá bảy (07) ngày làm việc đối với dự án nhóm C, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan chức năng có liên quan, thẩm định, lập báo cáo và gửi hồ sơ về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh;
d) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
Sau khi nhận được báo cáo thẩm định dự án của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh xem xét, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt dự án trong thời hạn ba (03) ngày làm việc và trả kết quả cho chủ đầu tư.
2. Trường hợp điều chỉnh, bổ sung tổng mức đầu tư của dự án, không bổ sung về quy mô, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, thẩm định, gửi về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (không phải lấy ý kiến các cơ quan chức năng có liên quan).
Điều 21. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nước
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Chỉ đạo Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh thực hiện chức năng, nhiệm vụ: là bộ phận đầu mối trong việc hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận và chuyển hồ sơ của nhà đầu tư đến các cơ quan chức năng giải quyết; trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động đầu tư theo thẩm quyền; nhận và trả lại kết quả cuối cùng cho nhà đầu tư hoặc chủ đầu tư. Thực hiện thu phí, lệ phí của các nhà đầu tư hoặc chủ đầu tư (nếu có) theo quy định;
b) Chỉ đạo niêm yết công khai hồ sơ, thủ tục thực hiện đầu tư theo quy định của Nhà nước tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh;
c) Chỉ đạo Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh theo dõi, đôn đốc các sở, ngành, huyện, thành phố có liên quan giải quyết các thủ tục cho nhà đầu tư hoặc chủ đầu tư theo đúng thời gian quy định.
a) Tổng hợp và lập báo cáo kết quả thẩm tra, thẩm định gửi về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đầu tư (đối với các dự án đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn để đầu tư ngoài các khu công nghiệp); phê duyệt ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (đối với các dự án đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn để đầu tư); phê duyệt dự án đầu tư (đối với dự án của các chủ đầu tư).
Đối với các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách trung ương phải thẩm định nguồn vốn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, tham mưu Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để thẩm định nguồn vốn theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư. Tiếp nhận, giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những đề xuất, kiến nghị, khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư hoặc chủ đầu tư trong quá trình triển khai dự án;
c) Định kỳ hàng quý, 6 tháng và cả năm gửi báo cáo tình hình đầu tư ngoài các khu công nghiệp về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Ban Quản lý các khu công nghiệp:
a) Tổ chức giải quyết các thủ tục về cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đầu tư, cấp giấy phép xây dựng đối với dự án đầu tư vào các khu công nghiệp;
b) Xác nhận bản vẽ địa điểm thực hiện dự án theo quy định (đối với các dự án thuộc lĩnh vực phụ trách);
c) Định kỳ hàng quý, 6 tháng và cả năm gửi báo cáo tình hình đầu tư vào các khu công nghiệp về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án (đối với các dự án thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường) trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét giải quyết các thủ tục về giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển hoặc điều chỉnh bổ sung mục đích sử dụng đất, chuyển hình thức từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất, gia hạn thời gian cho thuê đất; Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất cho nhà đầu tư.
5. Cục Thuế tỉnh:
a) Tổ chức làm thủ tục cấp mã số thuế cho nhà đầu tư;
b) Xác định kết quả thực hiện nghĩa vụ tài chính (các loại thuế, lệ phí (nếu có) bao gồm: Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; lệ phí trước bạ nhà, đất; thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân phát sinh từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản) của bên chuyển nhượng bất động sản.
a) Xác nhận, thẩm định, phê duyệt bản vẽ địa điểm thực hiện dự án theo quy định (đối với các dự án thuộc lĩnh vực phụ trách);
b) Giải quyết thủ tục cấp giấy phép xây dựng cho nhà đầu tư.
7. Công an tỉnh: Chỉ đạo giải quyết thủ tục thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy cho nhà đầu tư;
8. Sở Tài chính:
a) Xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho dự án theo quy định;
b) Xác định mức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho dự án theo quy định.
9. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
a) Xác nhận, thẩm định, phê duyệt bản vẽ địa điểm thực hiện dự án theo quy định (đối với các dự án thuộc lĩnh vực phụ trách). Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tạo điều kiện để nhà đầu tư thực hiện việc điều tra khảo sát, đo đạc diện tích đất và xác nhận bản vẽ địa điểm thực hiện dự án theo quy định. Thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng để đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án đầu tư;
b) Chỉ đạo bộ phận chuyên môn giải quyết các thủ tục về môi trường, cấp giấy phép xây dựng công trình cho nhà đầu tư theo quy định.
10. Trách nhiệm chung của các sở, ngành, huyện, thành phố:
a) Ban hành và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hồ sơ thủ tục hành chính của đơn vị để niêm yết công khai tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh;
b) Phối hợp chặt chẽ với Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh trong quá trình giải quyết các thủ tục đầu tư cho nhà đầu tư hoặc chủ đầu tư. Bố trí đồng chí Lãnh đạo và bộ phận chuyên môn nghiệp vụ làm đầu mối liên hệ với Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh trong quá trình giải quyết các thủ tục cho nhà đầu tư hoặc chủ đầu tư;
c) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, tổ chức xem xét, tham gia ý kiến về nội dung dự án đầu tư theo quy định. Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tổ chức tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở; thẩm tra thiết kế, tổng hợp và lập Báo cáo thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
1. Các tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm túc Quy định này và có sáng kiến tham mưu để Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện tốt hơn nhằm tiếp tục thực hiện cải cách thủ tục hành chính về đầu tư, được khen thưởng theo quy định;
2. Các tổ chức, cá nhân có hành vi thực hiện không đúng Quy định này thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.
Điều 23. Quy định về chuyển tiếp và điều khoản thi hành
1. Các thủ tục hành chính về đầu tư đang thực hiện theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND , khi Quyết định ban hành Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo Quy định này và các văn bản pháp luật có liên quan;
2. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này;
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện Quy định này; kiến nghị hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định việc khen thưởng, xử lý kỷ luật đối với cá nhân và tổ chức theo Điều 22 Quy định này;
4. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn vướng mắc các sở, ban, ngành và địa phương phản ánh về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về phân cấp Quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng; Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Quản lý cấp giấy phép xây dựng; Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/11/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định tiếp nhận, giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về mức hỗ trợ thực hiện Chương trình Bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020, theo Quyết định 1776/QĐ-TTg Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 04/04/2014
Nghị định 188/2013/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 22/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về cấp phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng và xác định thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/10/2013 | Cập nhật: 11/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 08/01/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Ban Dân tộc và phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định quản lý xe ô tô điện bốn bánh hoạt động kinh doanh vận tải khách du lịch thí điểm trên tuyến nội thành thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng bến, bãi đối với gỗ và lâm sản khác tại cửa khẩu, lối mở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh gây ra để khôi phục sản xuất tỉnh Yên Bái giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về bổ sung danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích, nộp, quản lý, sử dụng và chế độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trong giáo dục - đào tạo y tế; văn hóa, thể thao; môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê mặt đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Sửa đổi Điều 4 Quy định kèm theo Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND mức chi công tác cải cách hành chính nhà nước; quy định số lượng và mức hỗ trợ trang phục cho cán bộ, công chức làm việc chuyên trách tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Doanh nghiệp tư nhân Tâm Ngân huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu "Doanh nghiệp tiêu biểu" và "Doanh nhân tiêu biểu" tỉnh Quảng Bình Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 13/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 13/01/2015
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy chế tuyển dụng và Nội quy thi tuyển công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với các phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ra, vào bến, bãi tại khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về công tác quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động đối ngoại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý đối với doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 20/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ xây dựng đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 06/09/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các Hội và cán bộ quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định bổ sung chương trình giảng dạy nâng cao, ngoài chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông để áp dụng đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông chất lượng cao Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về tổ chức thực hiện quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự thủ tục xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng của Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, công vụ trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định hoạt động trong phạm vi hành lang bảo vệ sông, kênh, rạch; bảo vệ hành lang luồng giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 03/06/2013 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm của Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp trong việc bảo đảm cho các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Vĩnh Phúc tham gia quản lý nhà nước Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 16/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý, khai thác vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định giá xử lý nước thải trong Khu công nghiệp Hòa Phú Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành cấp tỉnh trong việc cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định các ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi cho công tác thi tốt nghiệp Trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên, công tác tuyển sinh vào lớp 10 Trung học phổ thông công lập, thi học sinh giỏi, xét công nhận tốt nghiệp Trung học cơ sở, xét tuyển sinh vào lớp 6 Trung học cơ sở tại cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Thông tư 30/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn việc xây dựng phương án sử dụng lớp đất mặt và bù bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Lý Nhân Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế cộng tác viên xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/03/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu phí chợ tại chợ đầu mối gia súc, gia cầm Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định tuyến đường cấm dừng, cấm đỗ xe ô tô, cấm ô tô đi lại, nơi đỗ xe ô tô con, xe taxi, phân luồng giao thông, lắp đặt, quản lý hệ thống báo hiệu đường bộ và cấp giấy phép đối với trường hợp đặc biệt trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí đi ngắn hạn tại Lào do ngân sách tỉnh Thừa Thiên Huế bảo đảm kinh phí Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND chính sách đối với quỹ đất nông nghiệp tách ra khỏi lâm phần theo quy hoạch 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế mua - bán hàng miễn thuế tại Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài, Tây Ninh Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về chi hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cấp Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét chọn và tôn vinh danh hiệu “Trí thức Khoa học - Công nghệ tiêu biểu tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định cho thuê nhà, biệt thự thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/03/2013 | Cập nhật: 20/03/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định chế độ tài chính hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp ngày công lao động cho lực lượng dân quân khi thực hiện nhiệm vụ Ban hành: 15/03/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND sửa đổi chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Thông tin Khoa học Công nghệ và Tin học Nghệ An Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Ban hành Quy chế bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế Giải thưởng Văn học, Nghệ thuật tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định cho phép cán bộ, công, viên chức đi nước ngoài Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch từ 20 xã, thị trấn của huyện Quỳnh Lưu sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Chương trình cải cách hành chính trên địa bàn Quận 9 giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 16/10/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Lực lượng Kiểm tra Liên ngành hoạt động văn hóa, thông tin và phòng, chống tệ nạn xã hội huyện Cần Giờ Ban hành: 12/11/2012 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân Quận 7 ban hành Ban hành: 15/10/2012 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị định 64/2012/NĐ-CP về cấp giấy phép xây dựng Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 08/09/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Chi cục Biển trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 19/07/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 25/06/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/06/2012 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định chức danh, mức phụ cấp, chế độ, chính sách, mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 24/07/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản a, điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 04/2010/QĐ-UBND Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế quản lý điều hành, tổ chức thực hiện Quyết định 1766/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thuỷ điện Tuyên Quang trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 30/06/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn sản xuất, kinh doanh đối với hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2012-2013 Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy chế phong tặng danh hiệu Nghệ nhân nghề tiểu thủ công nghiệp tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND Quy định về Khu vực bảo vệ, Khu vực cấm tập trung đông người; Cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh và tổ chức thực hiện việc đặt các biển báo trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định áp dụng nội dung chi và mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 01/06/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 07/03/2013
Nghị định 46/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/2003/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng cháy và chữa cháy và Nghị định 130/2006/NĐ-CP quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 25/05/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND kiện toàn cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 01/06/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định chi, mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông địa phương sử dụng nguồn kinh phí khuyến nông của tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 29/06/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện đầu tư xây dựng Dự án phát triển nhà ở thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/06/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/04/2012 | Cập nhật: 14/04/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà và tài sản để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 24/04/2012 | Cập nhật: 15/05/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy chế mối quan hệ phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh và Liên đoàn Lao động tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/06/2012 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ rủi ro trong công tác tiêm phòng gia súc trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2012 -2015 Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xác định đơn giá thu tiền sử dụng đất đối với tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá, đấu thầu dự án có sử dụng đất; chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc chuyển từ thuê sang giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 24/05/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách thăm bệnh, trợ cấp ốm đau, khám sức khỏe; viếng cán bộ từ trần và tặng quà nhân dịp lễ, tết cho cán bộ tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 12/05/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý kinh phí hỗ trợ đào tạo giáo viên và tổ chức thực hiện công tác hướng nghiệp, phân luồng học sinh bậc trung học theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về hạn mức giao và công nhận đất ở cho hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 23/04/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/05/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND thành lập Ban Dân tộc trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 21/03/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 14/05/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND Quy định về chi trả chế độ nhuận bút đối với các cơ quan báo chí tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về đề án 'Sữa học đường cho trẻ trong trường mầm non và trẻ 3 - 5 tuổi suy dinh dưỡng ngoài cộng đồng giai đoạn 2012 - 2016'' do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 27/03/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý quỹ đất do Nhà nước quản lý (hay còn gọi là quỹ đất công) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về đơn giá nhà rầm để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 04/04/2012 | Cập nhật: 11/05/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 12/03/2012 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/02/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND thực hiện công chứng hợp đồng, giao dịch, văn bản về bất động sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 08/03/2012 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND ban hành quy chế hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 03/04/2012 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 10/2012/QÐ-UBND về Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và chính sách thu hút nhân lực tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 14/02/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 17/04/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 69/2009/QĐ-UBND Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định phân cấp nhiệm vụ chi, quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện; xét duyệt đề cương nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 26/08/2015
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 04/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/02/2012 | Cập nhật: 07/02/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ công tác phòng, chống mại dâm, cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng, trung cấp nghề công lập tỉnh Kiên Giang, từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 27/04/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng các công trình cấp nước tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 06/03/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển đồng bộ nguồn nhân lực - giải quyết việc làm - giảm nghèo giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 27/02/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Đại học Hà Tĩnh Ban hành: 23/03/2012 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND bổ sung giá cây cao su tại Bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 204/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 07/04/2012
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh và nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 5 do Ủy ban nhân dân Quận 5 ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định việc tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất Quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 12/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 23/09/2011 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Nhà Bè do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về thu hồi Quyết định 06/2009/QĐ-UBND quy trình thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 trên địa bàn quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 21/10/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 25/08/2011 | Cập nhật: 13/09/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận 4 do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 16/07/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Ủy ban nhân dân quận 7 do Ủy ban nhân dân Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 11/08/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý đầu tư xây dựng cơ bản do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 08/06/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Thủ tục - Quy trình liên thông cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và cấp giấy chứng nhận đăng ký mã số Thuế trên địa bàn quận 2 do Ủy ban nhân dân quận 2 ban hành Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 16/07/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký kinh doanh, thuế trên địa bàn quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 05/2011-QĐ-UBND về quy chế giám sát và đánh giá đầu tư Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 10/06/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh đô thị khu vực thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 15/06/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về sửa đổi quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 01/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 08/04/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định về khen thưởng, tôn vinh, công nhận danh hiệu “Chủ trang trại tiêu biểu tỉnh Bình Dương" Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 29/06/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định lập dự toán, chi sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 18/05/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 04/05/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định về chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2011- 2015 trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 20/04/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 16/03/2011 | Cập nhật: 22/05/2012
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 20/04/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định mức thu học phí, lệ phí thi trong cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về bổ sung nhiệm vụ cho Sở Nội vụ và thành lập phòng công tác thanh niên thuộc Sở Nội vụ Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp, ủy quyền tổ chức quản lý và thực hiện dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 22/03/2011 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang để xác định cước vận tải năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 28/04/2011 | Cập nhật: 11/08/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND phê duyệt kết quả phân loại nhóm xã, khu vực các xã; thị trấn; đường tỉnh lộ và ranh giới khu vực đường Quốc lộ đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Bình Lục năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung Quy định giải thưởng Báo chí tỉnh Bình Định Ban hành: 23/02/2011 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban Quản lý Khu kinh tế Ban hành: 23/02/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 26/05/2011
Nghị định 24/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2009/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, hợp đồng xây dựng - chuyển giao Ban hành: 05/04/2011 | Cập nhật: 07/04/2011
Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch về bất động sản trên địa bàn Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 24/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 26/04/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý công tác bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận 4 do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2010-2011 trên địa bàn Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về thành lập Phòng Quản lý đô thị huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định về chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo và giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định về khu vực, hình thức, ngư cụ, đối tượng thủy sản cấm khai thác và kích thước tối thiểu của loài thủy sản được phép khai thác trong vùng nước tự nhiên trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định mức chi đón tiếp , thăm hỏi , chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt nam các cấp trên địa bàn Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 11/NQ-CP về Kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 11/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, lập quy hoạch xây dựng và dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 29/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 17/02/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý và điều hành dự toán Ngân sách nhà nước năm 2011 và giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế – xã hội và quốc phòng – an ninh năm 2011 do Ủy ban nhân dân Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, công trình kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/02/2011 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND điều chỉnh phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 17/02/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND bãi bỏ thu phí tại Quyết định 38/2009/QĐ-UBND về thu phí qua cầu, phà trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 08/02/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ đối với cán bộ, công, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý Nhà nước về vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Phát triển bóng đá tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2013” Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với khai thác tài nguyên do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 17/01/2011 | Cập nhật: 09/03/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định sản xuất cà phê vối trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 17/05/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về phí tham quan Bảo tàng tư nhân Cội Nguồn - Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí trong cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 25/02/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Ban hành: 11/02/2011 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, xe môtô, xe gắn máy, tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Nghị định 108/2009/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao, hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh, hợp đồng xây dựng – chuyển giao Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 20/12/2006
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 35/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật phòng cháy và chữa cháy Ban hành: 04/04/2003 | Cập nhật: 17/09/2012