Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế mua - bán hàng miễn thuế tại Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài, Tây Ninh
Số hiệu: | 21/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Nguyễn Thị Thu Thủy |
Ngày ban hành: | 26/04/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2013/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 26 tháng 4 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ MUA - BÁN HÀNG MIỄN THUẾ TẠI KHU THƯƠNG MẠI - CÔNG NGHIỆP MỘC BÀI, TÂY NINH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 24/2009/QĐ-TTg , ngày 17/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành quy chế kinh doanh bán hàng miễn thuế;
Căn cứ Thông tư số 08/2010/TT-BTC , ngày 14/01/2010 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 93/2009/QĐ-TTg , ngày 10/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ Sửa đổi, bổ sung khoản 4, Điều 21 Quyết định số 33/2009/QĐ-TTg , ngày 02/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh tại Tờ trình số 16/TTr-BQLKKT, ngày15/4/2013 về việc đề nghị sửa đổi, bổ sung Quy chế mua bán hàng miễn thuế thay thế Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND , ngày 07/7/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về mua - bán hàng miễn thuế tại Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND , ngày 07/7/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh Ban hành Quy chế mua bán hàng miễn thuế tại Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài, Tây Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các đơn vị: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Cục Hải quan, Cục Thuế, Sở Công thương, Sở Kế hoạch Đầu tư, UBND huyện Bến Cầu; Giám đốc các doanh nghiệp, người đến giao dịch, mua bán, tham quan tại Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài; cán bộ, công nhân viên trong Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài và cán bộ công chức đến Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài để thi hành nhiệm vụ có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
VỀ MUA - BÁN HÀNG MIỄN THUẾ TẠI KHU THƯƠNG MẠI - CÔNG NGHIỆP MỘC BÀI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND, ngày 26/4/2013 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy chế này quy định việc mua bán hàng miễn thuế và trách nhiệm của cơ quan quản lý tại Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quy chế này áp dụng cho khách tham quan du lịch trong và ngoài nước khi vào Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài để mua hàng hóa mang về nội địa, khách đến từ Campuchia mua hàng mang về Campuchia được miễn thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), các doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế theo quy định của Chính phủ và các cơ quan quản lý chức năng trong Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài.
Điều 3. Đối tượng được hưởng chính sách mua hàng miễn thuế theo Quy chế này là tất cả các tổ chức, người Việt Nam và nước ngoài gọi tắt là “Khách tham quan du lịch” đến tham quan du lịch tại Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ MUA HÀNG MIỄN THUẾ
Điều 4. Khách tham quan du lịch trong và ngoài nước khi vào Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài được phép mua hàng hóa mang về nội địa và được miễn thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) nếu tổng giá trị hàng hóa không vượt quá 500.000 đồng/người/ngày. Mỗi khách tham quan du lịch chỉ được mua hàng miễn thuế theo đúng 01 giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu/chứng minh thư quân đội của người mua hàng, không được sử dụng chứng minh nhân dân của người khác để mua hàng, không mua - bán hàng miễn thuế theo hình thức ủy quyền.
Riêng mặt hàng rượu, bia, thuốc lá thuộc danh mục hàng hóa hạn chế bán miễn thuế được thực hiện như sau:
- Không bán cho người dưới 18 tuổi
- Khách tham quan mua sắm từ 18 tuổi trở lên được mua theo định mức tối đa không quá 500.000 đồng/1người/1tháng.
- Đối với khách tham quan mua sắm là người Campuchia chỉ được mua theo định mức tối đa 02 chai rượu và 02 thùng bia/1 người/1 ngày.
Trường hợp tổng trị giá hàng hóa mua vượt mức quy định nêu trên, người mua hàng phải nộp thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) đối với phần vượt định mức theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5. Khách tham quan du lịch nước ngoài và cư dân Campuchia khi vào Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài phải xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu cho Bộ đội Biên phòng tại cổng kiểm soát phía Campuchia và được phép mua các loại hàng hóa mang về Campuchia được miễn thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) không hạn chế về số lượng và trị giá (trừ mặt hàng rượu, bia bán theo quy định tại Điều 4 quy chế này) nhưng phải chịu trách nhiệm về thủ tục và định lượng để nhập khẩu vào Campuchia. Khách tham quan du lịch Campuchia tuân thủ các quy định về quản lý tiền mặt và ngoại hối khi vào Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài.
Điều 6. Khách tham quan du lịch mua hàng hóa tại Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài đem vào nội địa và mang về Campuchia phải chịu thủ tục kiểm tra, giám sát Hải quan tại các cổng kiểm soát Hải quan Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài theo quy định của pháp luật về Hải quan.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN MUA BÁN HÀNG MIỄN THUẾ TRONG KHU THƯƠNG MẠI CÔNG NGHIỆP MỘC BÀI
Điều 7. Trong Khu TM-CN Mộc Bài ưu tiên cho các nhà đầu tư cấp I kinh doanh thương mại và các doanh nghiệp sản xuất trong nội địa Việt Nam hoặc tại Khu TM-CN Mộc Bài mở cửa hàng kinh doanh và giới thiệu sản phẩm để nhằm bán hàng hóa sang Campuchia. Không phát triển các doanh nghiệp trong nước thuê gian hàng, cửa hàng để kinh doanh thương mại thuần túy tại đây.
Điều 8. Tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trong Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài phải:
1. Trang bị máy tính, máy in hóa đơn và phần mềm quản lý bán hàng nối mạng với máy chủ của Chi cục Hải quan cửa khẩu Mộc Bài;
2. Trưng bày, niêm yết giá các mặt hàng kinh doanh. Đối với hàng nhập khẩu phải có tem, nhãn phụ theo quy định;
3. Bán hàng đúng đối tượng, đúng danh mục mặt hàng đăng ký kinh doanh theo quy định, ghi rõ trên hóa đơn họ và tên, năm sinh, địa chỉ cụ thể rõ ràng, số Chứng minh nhân dân và có chữ ký của khách hàng, đồng thời yêu cầu khách hàng giữ hóa đơn để xuất trình cho Hải quan tại cổng ra vào Khu Thương mại - Công nghiệp để kiểm tra đối chiếu, không bán hàng sai định mức quy định, không được ghép số chứng minh thư của nhiều người để bán các mặt hàng có trị giá trên 500.000 đồng để không thu thuế phần trị giá vượt định mức theo quy định.
Các hành vi không nộp báo cáo thanh khoản theo quy định với cơ quan Hải quan, bán không đúng đối tượng, bán không đúng theo chứng minh thư của người mua hàng, bán khống, bán theo bản sao giấy CMND, bán nội bộ, bán thấp hơn giá nhập khẩu từ nước ngoài vào Khu Thương mại - Công nghiệp, …bị các cơ quan chức năng phát hiện lập biên bản ngoài việc xử phạt theo quy định của pháp luật còn bị xét đình chỉ hoạt động kinh doanh 30 ngày đối với vi phạm lần đầu; đình chỉ hoạt động kinh doanh 90 ngày nếu vi phạm lần thứ hai và đình chỉ hoạt động kinh doanh 180 ngày nếu vi phạm lần thứ ba.
Trường hợp các chủ doanh nghiệp có hành vi vi phạm, cơ quan chức năng mời làm việc 03 lần nhưng không chấp hành hoặc không ký vào biên bản vi phạm hành chính, sau khi cơ quan chức năng có văn bản trao đổi với Ban Quản lý Khu kinh tế, xét thấy đúng Ban Quản lý Khu kinh tế sẽ ra quyết định đình chỉ kinh doanh không thời hạn đối với doanh nghiệp đó cho đến khi chủ doanh nghiệp đến làm việc và giải quyết xong vụ việc vi phạm hành chính với cơ quan chức năng.
4. Đối với nguyên liệu thực phẩm và phụ gia thực phẩm nhập khẩu, thời hạn sử dụng ít nhất phải còn trên hai phần ba thời gian sử dụng ghi trên nhãn kể từ thời điểm lô hàng được nhập khẩu vào Việt Nam. Các doanh nghiệp không được nhập hàng hóa còn dưới một phần hai thời hạn sử dụng về để kinh doanh.
Trường hợp doanh nghiệp muốn bán hàng hóa giảm giá so với giá nhập khẩu từ nước ngoài về do hàng hóa bán chậm mà số lượng hàng hóa còn tồn nhiều thì phải có văn bản ghi rõ loại hàng hóa, số lượng hàng tồn, đơn giá nhập khẩu, đơn giá cần bán giảm giá gửi văn bản đề nghị đến Chi cục Hải quan cửa khẩu Mộc Bài đồng thời thông báo Ban Quản lý Khu kinh tế; Chi cục Hải quan cửa khẩu Mộc Bài xem xét và trả lời bằng văn bản trên cơ sở quy định của pháp luật trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Riêng các mặt hàng thực phẩm và mỹ phẩm có hạn sử dụng còn dưới 03 tháng, khi doanh nghiệp có nhu cầu bán giảm giá thì phải thông báo cho các cơ quan chức năng biết giá giảm theo thời gian cụ thể cho từng mặt hàng với tỷ lệ phần trăm so với giá nhập khẩu. Trường hợp doanh nghiệp đã bán giảm giá mà các cơ quan chức năng xét thấy việc bán giảm giá có dấu hiệu và bằng chứng lợi dụng để tổ chức gian lận thương mại doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm xử lý theo pháp luật của các cơ quan chức năng.
Doanh nghiệp bán hàng hóa sang thị trường Campuchia với số lượng không hạn chế và có trị giá trên 15 triệu đồng thì phải có hợp đồng và doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ các thủ tục tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Mộc Bài theo quy định của pháp luật hiện hành.
5. Khi doanh nghiệp tạm ngưng hoạt động thời hạn trên 10 ngày phải có thông báo tạm ngưng hoạt động nêu rõ lý do gửi cho Ban Quản lý Khu kinh tế, Cơ quan quản lý thuế trực tiếp và Chi cục Hải quan cửa khẩu Mộc Bài biết để theo dõi. Trong thời gian tạm ngưng hoạt động cơ quan Hải quan tiến hành khóa mạng bán hàng, khi hoạt động trở lại thì doanh nghiệp phải có văn bản gửi Ban Quản lý và Chi cục Hải quan cửa khẩu Mộc Bài để mở mạng bán hàng.
6. Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng, vệ sinh an tòan thực phẩm về hàng hóa của mình kinh doanh tại Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài.
Điều 9. Hàng hóa bị đổ vỡ, hư hỏng, mất phẩm chất, kém chất lượng, hết hạn sử dụng không được bán phục vụ tiêu dùng. Doanh nghiệp có trách nhiệm lập biên bản về tình trạng hàng hóa báo cáo cho Chi cục Hải quan cửa khẩu Mộc Bài để kiểm tra, tiến hành lập biên bản về hiện trạng hàng hóa và sau đó tổ chức hủy bỏ theo quy định về hủy bỏ phế liệu dưới sự giám sát của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh và Chi cục Hải quan cửa khẩu Mộc Bài. Nếu hàng hóa bị móp, hư hỏng bao bì nhưng chất lượng còn sử dụng được, doanh nghiệp muốn giảm giá bán thì phải làm văn bản báo cáo Chi cục Hải quan cửa khẩu Mộc Bài và Ban Quản lý Khu kinh tế về việc bán giảm giá như hàng hóa chậm tiêu thụ.
Điều 10. Định kỳ hàng tháng lập báo cáo tình hình kinh doanh của doanh nghiệp gửi Ban Quản lý và Chi cục Hải quan cửa khẩu Mộc Bài để theo dõi tổ chức quản lý.
Các doanh nghiệp hoạt động trong Khu TM-CN Mộc Bài chịu sự kiểm tra, giám sát của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh và các ngành chức năng có liên quan (Công an, Bộ đội Biên phòng, Quản lý thị trường, Thuế, Hải quan, Tài chính, Sở Kế hoạch Đầu tư) trong việc thực hiện nội quy, quy chế Trung tâm thương mại, chợ nơi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh nhằm chống các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại tại Khu Thương mại - Công nghiệp.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ.
Điều 11. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh có trách nhiệm:
1. Phổ biến, quán triệt việc thực hiện quy chế mua - bán hàng miễn thuế tại Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài tới các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng miễn thuế trong Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài.
2. Phối hợp với các ngành chức năng có liên quan thực hiện các biện pháp kiểm tra kiểm soát nhằm chống các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại tại Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài và bán giảm giá các loại hàng hóa.
3. Căn cứ vào tính chất và mức độ vi phạm quy chế của các doanh nghiệp bán hàng miễn thuế, Ban Quản lý Khu kinh tế sẽ thực hiện đình chỉ hoạt động kinh doanh 30 ngày đối với vi phạm lần đầu; đình chỉ hoạt động kinh doanh 90 ngày nếu vi phạm lần thứ hai và đình chỉ hoạt động kinh doanh 180 ngày nếu vi phạm lần thứ ba.
4. Định kỳ hàng quý Ban Quản lý Khu kinh tế chủ trì tổ chức họp với các ngành chức năng có liên quan đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế và việc thực hiện quy chế trong Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan Hải quan, cơ quan Thuế đã được quy định tại Điều 4, Thông tư 08/2010/TT-BTC , ngày 14 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính.
Riêng lực lượng Hải quan ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 4 Thông tư số 08/2010/TT-BTC nêu trên còn có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu, kiểm soát cổng ra vào Khu Thương mại và có những biện pháp xử lý vi phạm hành chính kịp thời để tránh tình trạng gian lận thương mại.
Điều 13. Lực lượng Công an, Bộ đội Biên phòng tại địa bàn Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài có trách nhiệm: Bảo đảm an ninh, trật tự và an toàn cho khách du lịch đến tham quan mua sắm, ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi buôn lậu, thu gom hàng miễn thuế, chống người thi hành công vụ và các hành vi vi phạm pháp luật khác.
Điều 14. Lực lượng quản lý thị trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp các ngành liên quan kiểm tra, xử lý kịp thời theo quy định của pháp luật thương mại về nhãn hàng hóa, niêm yết giá, xử lý các hành vi tiêu thụ hàng nhái, hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng hết hạn sử dụng trong Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài.
Điều 15. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp và có thông báo đến Ban Quản lý Khu kinh tế và các sở quản lý chuyên ngành biết trong việc quản lý cấp mới hay điều chỉnh giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp trong Khu TM-CN Mộc Bài.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Tất cả các tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trong Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài, khách du lịch trong và ngoài nước đến tham quan, mua sắm tại Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh và các cơ quan chức năng thực hiện nghiêm chỉnh Quy chế này.
Điều 17. Mọi tổ chức, cá nhân liên quan vi phạm quy định tại Quy chế này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những vấn đề chưa phù hợp, cần phải sửa đổi, bổ sung, các Sở, ngành, đơn vị báo cáo, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh (qua Ban Quản lý Khu kinh tế) xem xét, quyết định./.
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND Quy định về giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 14/01/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp, trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 03/06/2012
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 và các năm tiếp theo của thời kỳ ổn định ngân sách mới Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Nội vụ thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 11/01/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4, Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Quyết định 23/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 13/12/2010 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Bình Định Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung giá đất tuyến đường mới mở trên địa bàn thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên vào bảng giá đất trong bản quy định kèm theo Quyết định 31/2009/QĐ-UBND về phân loại đường phố, vị trí và giá đất tại tỉnh Yên Bái năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị, chi tiếp khách đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 25/02/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Quảng Nam năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Thủ Đức Ban hành: 10/11/2010 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định về quản lý công tác văn thư, lưu trữ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về định mức chi tiêu trong việc đón tiếp khách nước ngoài,tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn Ban hành: 06/10/2010 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ban Công tác người cao tuổi tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Đắk Lăk Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 Ban hành: 12/10/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu phí qua phà Cao Lãnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 08/09/2010 | Cập nhật: 04/11/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với cộng tác viên và cán bộ chuyên trách chương trình phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 30/08/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 07/09/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/10/2010 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về mua - bán hàng miễn thuế tại Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài, Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Ngoại vụ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài, đoàn quốc tế vào làm việc trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 71/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy định thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 15/04/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý nhà nước đối với hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu quy định tại Quyết định 77/2007/QĐ-UBND quy định chế độ thu, quản lý, sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 17/09/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/08/2010 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế; mức chi tiếp khách trong nước đến thăm và làm việc tại thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 26/06/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 10/12/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/05/2010 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc buổi sáng ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/05/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Thông tư 08/2010/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định số 93/2009/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 21 Quyết định số 33/2009/QĐ-TTg ban hành cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu Ban hành: 14/01/2010 | Cập nhật: 19/01/2010
Quyết định 93/2009/QĐ-TTg sửa đổi khoản 4 Điều 21 Quyết định 33/2009/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 11/07/2009
Quyết định 33/2009/QĐ-TTg ban hành cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 06/03/2009
Quyết định 24/2009/QĐ-TTg ban hành Quy chế kinh doanh bán hàng miễn thuế Ban hành: 17/02/2009 | Cập nhật: 19/02/2009