Quyết định 02/2014/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND về tuyển chọn trí thức trẻ về công tác ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 02/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Nguyễn Tiến Hải |
Ngày ban hành: | 20/01/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2014/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 20 tháng 01 năm 2014 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ QUYẾT SỐ 22/2013/NQ-HĐND NGÀY 05/12/2013 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ TUYỂN CHỌN TRÍ THỨC TRẺ CÔNG TÁC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về tuyển chọn trí thức trẻ về công tác ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 381/TTr-SNV ngày 27/12/2013 và Báo cáo thẩm định số 327/BC-STP ngày 26/12/2013 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 22/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về tuyển chọn trí thức trẻ về công tác ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 29/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ QUYẾT SỐ 22/2013/NQ-HĐND NGÀY 05/12/2013 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ TUYỂN CHỌN TRÍ THỨC TRẺ VỀ CÔNG TÁC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 22/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về tuyển chọn trí thức trẻ về công tác ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau (sau đây gọi chung là cấp xã).
2. Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan trong việc tuyển chọn trí thức trẻ về công tác ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Thực hiện theo quy định tại Điểm a, b, Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 22/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về tuyển chọn trí thức trẻ về công tác ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Danh mục ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn tuyển chọn
Hàng năm, chậm nhất là tháng 3, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh mục ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn cần tuyển chọn trí thức trẻ.
Trên cơ sở Danh mục ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn cần tuyển chọn trí thức trẻ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy xây dựng kế hoạch tuyển chọn và tổ chức thực hiện theo quy định.
Điều 5. Số lượng, thời gian tuyển chọn
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 22/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về tuyển chọn trí thức trẻ về công tác ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 6. Tiêu chuẩn, điều kiện, trình tự, hồ sơ tuyển chọn
1. Tiêu chuẩn:
a) Hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
b) Có năng lực tổ chức vận động nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
c) Có trình độ học vấn và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm; có đủ năng lực và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
d) Có phẩm chất đạo đức, có tinh thần trách nhiệm, nhiệt tình công tác, am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác.
2. Điều kiện:
a) Trình độ chuyên môn đại học trở lên.
b) Lý lịch rõ ràng.
c) Sức khỏe tốt.
d) Tuổi đời dưới 30 tuổi.
e) Tình nguyện và cam kết làm việc tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo sự phân công của tổ chức trong thời gian ít nhất là 05 năm (60 tháng), tính từ ngày cơ quan có thẩm quyền ký hợp đồng lao động.
3. Hồ sơ tuyển chọn:
Thành phần hồ sơ gồm có:
a) Đơn đăng ký dự tuyển (01 bản chính).
b) Sơ yếu lý lịch (theo mẫu 2C ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ) có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc của cơ quan, đơn vị nơi người dự tuyển đang công tác trong thời hạn không quá 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển (01 bản chính).
c) Văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển (01 bản sao có chứng thực).
d) Giấy khai sinh (01 bản sao) hoặc chứng minh nhân dân (01 bản sao có chứng thực).
e) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền từ cấp huyện trở lên cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển (01 bản chính).
f) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên do cơ quan, người có thẩm quyền xác nhận (nếu có).
g) Hai phong bì có dán tem, ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận, kèm theo 02 ảnh cỡ 4x6.
4. Tiếp nhận hồ sơ:
Hàng năm, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy tiếp nhận hồ sơ tuyển chọn trí thức trẻ.
1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy tham mưu, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tuyển chọn trí thức trẻ.
2. Hội đồng tuyển chọn trí thức trẻ làm việc theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số và có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Thành lập các Ban giúp việc gồm: Ban Kiểm tra - Phỏng vấn, Ban phúc khảo, Ban Tổ chức bồi dưỡng.
b) Chậm nhất sau 15 ngày, kể từ ngày tổ chức tuyển chọn, Hội đồng tuyển chọn trí thức trẻ phải báo cáo kết quả tuyển chọn đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, quyết định công nhận.
c) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức tuyển chọn.
1. Điểm học tập được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập của người dự xét tuyển ở trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
2. Điểm tốt nghiệp được xác định bằng trung bình cộng kết quả các bài thi tốt nghiệp hoặc điểm bảo vệ luận văn của người dự tuyển.
3. Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 10.
4. Kết quả tuyển chọn dựa trên tổng số điểm học tập, điểm tốt nghiệp, điểm phỏng vấn theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
Điều 9. Xác định người trúng tuyển
1. Người trúng tuyển trong kỳ tuyển chọn phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có tổng số điểm từ 15 điểm trở lên. Trong đó, có điểm học tập, điểm tốt nghiệp và điểm phỏng vấn, mỗi loại đạt thấp nhất là 05 điểm.
b) Nếu có nhiều người có tổng số điểm cao hơn thì lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu tuyển chọn của từng vị trí cần tuyển.
2. Trường hợp có hai người trở lên có tổng số điểm bằng nhau ở cùng một vị trí cần tuyển chọn thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 22/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Nếu cả hai không thuộc đối tượng ưu tiên thì người có kết quả điểm học tập cao hơn là người trúng tuyển; nếu kết quả điểm học tập bằng nhau, thì người có kết quả điểm tốt nghiệp cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn chưa xác định được người trúng tuyển thì do Hội đồng tuyển chọn trí thức trẻ quyết định người trúng tuyển.
3. Người không trúng tuyển không được bảo lưu kết quả cho lần tuyển chọn tiếp theo.
Điều 10. Thông báo kết quả tuyển chọn
1. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định công nhận kết quả tuyển chọn trí thức trẻ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan và gửi thông báo kết quả tuyển chọn bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày niêm yết công khai kết quả tuyển chọn trí thức trẻ, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả tuyển chọn, Hội đồng tuyển chọn trí thức trẻ có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn đề nghị phúc khảo.
3. Sau khi thực hiện các quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, Hội đồng tuyển chọn trí thức trẻ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả tuyển chọn; đồng thời gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký, nội dung thông báo phải ghi rõ thời gian người trúng tuyển đến ký hợp đồng lao động.
Điều 11. Thời hạn ký hợp đồng lao động với trí thức trẻ và nhận việc
1. Căn cứ vào kết quả trúng tuyển đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Sở Nội vụ ký hợp đồng lao động với trí thức trẻ đã trúng tuyển, phân công về cấp xã công tác theo Danh mục ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn cần tuyển chọn trí thức trẻ do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
2. Trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng lao động, người được tuyển chọn phải đến Sở Nội vụ đăng ký học lớp bồi dưỡng kỹ năng hành chính, quản lý nhà nước về kinh tế - xã hội, nghiệp vụ công tác xây dựng Đảng. Trường hợp người được tuyển chọn có lý do chính đáng mà không thể đến đăng ký học lớp bồi dưỡng thì phải làm đơn xin gia hạn trước khi kết thúc thời hạn nêu trên, gửi Sở Nội vụ. Thời gian xin gia hạn không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn đăng ký học lớp bồi dưỡng.
3. Trường hợp người được tuyển chọn không đến tham dự lớp bồi dưỡng sau thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều này, Giám đốc Sở Nội vụ ra quyết định hủy bỏ hợp đồng lao động.
Sau khi trí thức trẻ ký hợp đồng lao động, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy lập danh sách gửi Trường Chính trị tỉnh, Hiệu trưởng Trường Chính trị tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan tổ chức bồi dưỡng kỹ năng hành chính, quản lý nhà nước về kinh tế - xã hội, nghiệp vụ công tác xây dựng Đảng cho trí thức trẻ trúng tuyển để đưa về cơ sở công tác.
Điều 13. Hủy bỏ hợp đồng lao động đối với trí thức trẻ
1. Hợp đồng lao động bị hủy trong trường hợp trí thức trẻ không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên trong thời gian dự lớp bồi dưỡng và công tác tại xã, phường, thị trấn (05 năm).
2. Hiệu trưởng Trường Chính trị (trong thời gian tổ chức lớp bồi dưỡng), Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (trong thời gian quản lý trí thức trẻ công tác tại cấp xã) có văn bản báo cáo, đề nghị Giám đốc Sở Nội vụ xem xét có hình thức kỷ luật và ra quyết định hủy bỏ hợp đồng lao động đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Người bị hủy bỏ hợp đồng lao động được trợ cấp 01 tháng lương cơ bản và tiền tàu xe về nơi cư trú.
CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI VÀ QUYỀN LỢI, TRÁCH NHIỆM CỦA TRÍ THỨC TRẺ
Thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 1 Nghị quyết số 22/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về tuyển chọn trí thức trẻ về công tác ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Thực hiện theo quy định tại Điểm a, Khoản 5, Điều 1 Nghị quyết số 22/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về tuyển chọn trí thức trẻ về công tác ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 5, Điều 1, Nghị quyết số 22/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về tuyển chọn trí thức trẻ về công tác ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 17. Cơ quan thực hiện chi trả chế độ ưu đãi cho trí thức trẻ
Sở Nội vụ thực hiện việc chi trả chế độ ưu đãi cho các đối tượng theo quy định tại Điểm a, b, Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 22/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về tuyển chọn trí thức trẻ về công tác ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
1. Sở Nội vụ:
a) Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy tổ chức tuyển chọn trí thức trẻ theo Danh mục ngành nghề, lĩnh vực và địa bàn đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm.
b) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức thực hiện Quy định này; tổng hợp tình hình hoạt động công vụ đối với trí thức trẻ, định kỳ 6 tháng báo cáo kết quả đến Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính cân đối nguồn kinh phí, trình cấp có thẩm quyền phân bổ để thực hiện việc tuyển chọn, bồi dưỡng trí thức trẻ và chi trả chế độ ưu đãi cho trí thức trẻ kịp thời và đúng quy định tại Khoản 4, Điều 1 Nghị quyết số 22/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau chỉ đạo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận, phân công trí thức trẻ đúng theo chức danh và ngành nghề chuyên môn được đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện quy định tại tiết 1, tiết 2, Điểm a, Khoản 5 Nghị quyết số 22/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh và nhận xét, đánh giá trong quá trình trí thức trẻ công tác tại đơn vị mình, định kỳ 6 tháng báo cáo về Ủy ban nhân dân cấp huyện để tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các đơn vị có liên quan có văn bản phản ánh đến Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, giải quyết, hoặc xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy định này cho phù hợp với tình hình thực tế./.
Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND phê duyệt Đề án bố trí chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với công an xã Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh Quảng Trị quản lý năm 2014 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 14/03/2014
Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND về bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 10/02/2014
Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND về phân bổ dự toán ngân sách năm 2014 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND bổ sung mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 24/01/2014
Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 19/02/2014
Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND về việc giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2014 – Nguồn vốn ngân sách địa phương Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 22/04/2014
Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND về tuyển chọn trí thức trẻ về công tác ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 22/02/2014
Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND phê duyệt định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục năm 2014-2015 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND thông qua quy hoạch phát triển thể dục thể thao thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 24/02/2014
Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 02/12/2014
Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 03/04/2014
Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2014 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định bầu Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND quy định bổ sung mức giá thu viện phí dịch vụ khám, chữa bệnh áp dụng cho cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 07/10/2013
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức thực hiện và quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (k) để tính thu tiền sử dụng đất, xác định và điều chỉnh đơn giá thuê đất, tính giá đất bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về tuyển dụng trí thức trẻ về công tác ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/10/2012 | Cập nhật: 31/10/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về đặt tên đường phố tại thị trấn Thanh Miện, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/11/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm xác định diện tích đất ở trong hạn mức do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 04/10/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định về Danh mục mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập do tỉnh Gia Lai quản lý Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 26/07/2019
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 08/2012/QĐ-UBND Ban hành: 24/09/2012 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi hội thuộc các tổ chức Chính trị - xã hội ở thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ sản xuất cây vụ Đông trên đất 2 lúa từ năm 2012 đến 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 04/10/2012 | Cập nhật: 16/10/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương, tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/09/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ tín dụng vệ sinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 13/10/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý hoạt động thoát nước đô thị và khu công nghiệp thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 117/2004/QĐ-UB công nhận Điều lệ Hội Sinh vật cảnh tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2012-2013 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Điều lệ về tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Quảng Bình Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của Thành phố Hà Nội Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 22/2012/QÐ-UBND về Quy định công tác thống kê của Ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/08/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên và môi trường Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2012- 2020 Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định tham gia ý kiến thiết kế cơ sở, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 15/08/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan quản lý hành chính nhà nước tỉnh Bình Định Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục thu hồi, giao, cho thuê, gia hạn sử dụng đất đối với tổ chức trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 11/07/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 13/08/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định mức hưởng sinh hoạt phí hàng tháng và nhiệm vụ của cán bộ chuyên trách làm công tác giảm nghèo cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 30/06/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/05/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về quy chế kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 12/06/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy chế đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về giá nước sạch và phê duyệt phương án giá nước sạch sinh hoạt do Công ty Cổ phần Cấp thoát nước sản xuất kinh doanh của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình thuận ban hành Ban hành: 19/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 83/2011/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Di Linh - tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 09/06/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ cấu phân bổ vốn đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội xã nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thông tin liên lạc đối với tàu cá hoạt động trên biển của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 14/04/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ tài chính hỗ trợ công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về đơn giá quan trắc phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về công khai dự toán ngân sách năm 2012 Ban hành: 28/03/2012 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về hỗ trợ một số chính sách chế độ đối với lực lượng Công an và Dân quân xã, phường, thị trấn Ban hành: 20/03/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 02/2008/QĐ-BNV về mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức Ban hành: 06/10/2008 | Cập nhật: 27/11/2008