Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 02/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Nguyễn Văn Diệp |
Ngày ban hành: | 13/01/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2014/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 13 tháng 01 năm 2014 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ DẠY THÊM, HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT , ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành, được đăng Công báo tỉnh và thay thế Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND , ngày 15/02/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ DẠY THÊM, HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02 /2014/QĐ-UBND, ngày 13 tháng 01 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
1. Quy định này quy định chi tiết một số nội dung về dạy thêm, học thêm có thu tiền gồm: Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) các cấp, các cơ quan quản lý giáo dục và các ngành liên quan trong việc quản lý dạy thêm, học thêm có thu tiền; thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm; việc thu, quản lý và sử dụng tiền học thêm; mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính trong dạy thêm, học thêm; công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
2. Những nội dung khác về hoạt động dạy thêm, học thêm được áp dụng theo quy định tại Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT , ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm (sau đây gọi tắt là Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT).
Quy định này áp dụng đối với người dạy thêm, người học thêm và các tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm hoặc có liên quan đến hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Việc phụ đạo cho những học sinh học lực yếu, kém, bồi dưỡng học sinh giỏi thuộc trách nhiệm của nhà trường, không thu tiền của học sinh, không coi là dạy thêm, học thêm.
Điều 3. Thời gian dạy thêm và số lượng học sinh dạy thêm
1. Về thời gian:
a) Số tiết dạy thêm, học thêm trong một buổi không quá 03 (ba) tiết (135 phút).
b) Thời gian dạy thêm, học thêm trong ngày:
Buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ.
Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ.
Buổi tối từ 17 giờ 30 phút đến 20 giờ 30 phút.
2. Về số lượng học sinh:
a) Đối với bậc trung học: Không quá 45 học sinh/lớp và đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất được quy định tại Điều 10, Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT .
b) Đối với bậc tiểu học: Không quá 35 học sinh/lớp và đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất được quy định tại Điều 10, Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT .
Điều 4. Thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm
1. Chủ tịch UBND tỉnh uỷ quyền cho Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm đối với các trường hợp tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học phổ thông hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học phổ thông.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm hoặc uỷ quyền cho Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm đối với các trường hợp tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình tiểu học, trung học cơ sở hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học cơ sở.
3. Trong trường hợp không cấp giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm, người có thẩm quyền nêu tại Khoản 1, Khoản 2, Điều này phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 5. Thu và quản lý tiền học thêm
1. Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường:
a) Thu tiền học thêm dùng để chi trả thù lao cho giáo viên trực tiếp dạy thêm, công tác quản lý dạy thêm, học thêm của nhà trường; chi tiền điện, nước và sửa chữa cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm. Cụ thể như sau:
- 75% chi trả thù lao cho giáo viên trực tiếp dạy thêm.
- 10% chi trả cho công tác quản lý dạy thêm, học thêm của nhà trường.
- 15 % chi tiền điện, nước và sửa chữa cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm.
b) Mức thu tiền học thêm do thỏa thuận giữa phụ huynh học sinh (thông qua Ban đại diện phụ huynh học sinh của trường) với nhà trường bằng văn bản.
c) Nhà trường tổ chức thu, chi và công khai thanh, quyết toán tiền học thêm thông qua bộ phận tài vụ của nhà trường; giáo viên dạy thêm không trực tiếp thu, chi tiền học thêm.
2. Đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường:
a) Mức thu tiền học thêm do thỏa thuận giữa phụ huynh học sinh với tổ chức, cá nhân tổ chức dạy thêm, học thêm.
b) Tổ chức, cá nhân tổ chức dạy thêm, học thêm thực hiện các quy định hiện hành về quản lý tài chính đối với tiền học thêm.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY THÊM, HỌC THÊM
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Là cơ quan đầu mối, chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan liên quan triển khai, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này và quy định tại Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn theo quy định.
3. Tổ chức hoặc phối hợp với các cơ quan, ban, ngành liên quan tổ chức phổ biến, thanh tra, kiểm tra về nội dung dạy thêm, học thêm; việc thu, chi, quản lý và sử dụng tiền dạy thêm; phòng ngừa và xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm.
4. Tổng hợp kết quả thực hiện quản lý dạy thêm, học thêm báo cáo UBND tỉnh khi kết thúc học kỳ I và khi kết thúc năm học; báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo khi kết thúc năm học hoặc theo yêu cầu đột xuất.
5. Thông báo công khai nơi tiếp công dân tại trụ sở cơ quan và số điện thoại, địa chỉ hộp thư điện tử (email) tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về những vấn đề liên quan đến dạy thêm, học thêm trên địa bàn để kịp thời xử lý.
Điều 7. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
2. Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn theo quy định.
3. Chỉ đạo việc thanh tra, kiểm tra hoạt động dạy thêm, học thêm; việc thu, chi, quản lý và sử dụng tiền dạy thêm trên địa bàn để phát hiện các sai phạm, kịp thời xử lý hoặc kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền xử lý.
4. Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) có trách nhiệm xác nhận vào hồ sơ xin cấp hoặc gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm cho các tổ chức và cá nhân có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10 của Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT .
5. Báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo về tình hình dạy thêm, học thêm trên địa bàn khi kết thúc học kỳ I và khi kết thúc năm học hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
Điều 8. Trách nhiệm của Phòng Giáo dục và Đào tạo
2. Thực hiện việc quản lý dạy thêm, học thêm trong nhà trường và ngoài nhà trường của tổ chức, cá nhân theo Quy định này. Chịu trách nhiệm trước UBND cấp huyện về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn.
3. Phổ biến, chỉ đạo các trường, các tổ chức và cá nhân liên quan thực hiện Quy định về dạy thêm, học thêm.
4. Tổ chức hoặc phối hợp với các ban, ngành liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra nội dung dạy thêm, học thêm; phát hiện và xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm.
5. Tổng hợp kết quả thực hiện dạy thêm, học thêm báo cáo UBND cấp huyện và Sở Giáo dục và Đào tạo khi kết thúc học kỳ I và khi kết thúc năm học hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
6. Thông báo công khai nơi tiếp công dân tại trụ sở cơ quan và số điện thoại, địa chỉ hộp thư điện tử (email) tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về những vấn đề liên quan đến dạy thêm, học thêm trên địa bàn để kịp thời xử lý.
Điều 9. Trách nhiệm của UBND cấp xã
1. Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm xác nhận tư cách của người đăng ký dạy thêm theo các nội dung được quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Điều 8 của Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT .
2. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm xác nhận tư cách của người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm theo các nội dung được quy định tại Khoản 3, Điều 9 của Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT và điều kiện về cơ sở vật chất được quy định tại Khoản 1, Khoản 5, Điều 10 của Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT .
3. Kiểm tra hoạt động dạy thêm ngoài nhà trường trên địa bàn theo các nội dung được quy định tại Khoản 1, Điều 6 của Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT , để phát hiện các sai phạm, kịp thời xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định.
Điều 10. Trách nhiệm của Hiệu trưởng và Thủ trưởng các cơ sở giáo dục
1. Tổ chức, quản lý và kiểm tra hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường; bảo đảm các điều kiện quy định về hoạt động dạy thêm, học thêm và quyền lợi của người học thêm, người dạy thêm.
2. Quản lý, tổ chức việc dạy và học chính khóa, đảm bảo các nguyên tắc dạy thêm, học thêm quy định tại Điều 3 của Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ; quản lý việc kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh, xác nhận các nội dung yêu cầu đối với người dạy thêm theo quy định tại Khoản 5, Điều 8 của Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT nhằm ngăn chặn hiện tượng tiêu cực trong dạy thêm, học thêm.
3. Quản lý, lưu trữ và xuất trình khi được thanh tra, kiểm tra hồ sơ dạy thêm, học thêm bao gồm: Giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm; danh sách người dạy thêm; danh sách người học thêm; thời khoá biểu dạy thêm; sổ ghi đầu bài dạy thêm, học thêm; giáo án dạy thêm; đơn đăng ký học thêm và hồ sơ tài chính theo quy định hiện hành.
4. Kịp thời xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm.
5. Chịu trách nhiệm về chất lượng dạy thêm, học thêm, quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, kinh phí dạy thêm, học thêm trong nhà trường.
6. Báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo về tình hình dạy thêm, học thêm tại đơn vị khi kết thúc học kỳ I và khi kết thúc năm học hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
Điều 11. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường
1. Thực hiện các quy định về dạy thêm, học thêm của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định của UBND tỉnh và các quy định khác của pháp luật có liên quan đến dạy thêm, học thêm.
2. Quản lý và đảm bảo quyền của người học thêm, người dạy thêm. Nếu tạm ngừng hoặc chấm dứt dạy thêm phải báo cáo cơ quan cấp phép và thông báo công khai cho người học thêm biết trước ít nhất là 30 ngày. Hoàn trả các khoản tiền đã thu của người học thêm tương ứng với phần dạy thêm không thực hiện, thanh toán đầy đủ kinh phí với người dạy thêm và các tổ chức, cá nhân liên quan.
3. Quản lý, lưu giữ và xuất trình khi được thanh tra, kiểm tra hồ sơ dạy thêm, học thêm bao gồm: hồ sơ cấp giấp phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm; danh sách người dạy thêm; danh sách người học thêm; thời khóa biểu dạy thêm; giáo án lên lớp; đơn đăng ký học thêm, hồ sơ tài chính theo quy định hiện hành.
4. Chịu sự thanh tra, kiểm tra của chính quyền, của cơ quan có trách nhiệm quản lý giáo dục các cấp trong việc thực hiện qui định về dạy thêm, học thêm; thực hiện báo cáo định kỳ với cơ quan quản lý.
5. Báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo về tình hình dạy thêm, học thêm tại đơn vị khi kết thúc học kỳ I và khi kết thúc năm học hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
Điều 12. Trách nhiệm của học sinh và phụ huynh học sinh
1. Học sinh phải có thái độ tôn trọng lễ phép đối với người dạy, thực hiện đầy đủ các quy định của lớp học thêm, của người dạy.
2. Học sinh được quyền chọn môn học, lớp học phù hợp với khả năng, trình độ, nhu cầu của bản thân. Phản ánh với người dạy hoặc người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm những vấn đề bất cập trong việc dạy thêm, học thêm.
3. Phụ huynh học sinh có trách nhiệm hướng dẫn, chọn nội dung, hình thức học thêm phù hợp, đáp ứng yêu cầu học tập, đảm bảo sức khoẻ và quản lý tốt việc học thêm của con em mình. Phản ánh kịp thời những bất cập trong dạy thêm, học thêm cho tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm hoặc UBND các cấp, các cơ quan quản lý giáo dục.
MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG DẠY THÊM, HỌC THÊM
1. Mẫu Đơn đăng ký học thêm theo quy định tại Khoản 1, Điều 5, Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT (theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy định này).
2. Mẫu Đơn đăng ký dạy thêm (dùng cho dạy thêm, học thêm trong nhà trường) theo quy định tại Khoản 3, Điều 5, Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT (theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy định này).
3. Mẫu Tờ trình về việc cấp giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 12, Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT (theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy định này).
4. Mẫu Danh sách trích ngang người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm theo quy định tại Điểm b, Khoản 1 và Điểm b, Khoản 2 của Điều 12, Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT (theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quy định này).
5. Mẫu Đơn yêu cầu cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 12, Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT (theo Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quy định này).
6. Mẫu Đơn đăng ký dạy thêm (dùng cho dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường) theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 12, Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT (theo Phụ lục 6 ban hành kèm theo Quy định này).
THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Hoạt động dạy thêm, học thêm chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý giáo dục, của các cơ quan thanh tra Nhà nước, thanh tra chuyên ngành có liên quan, của chính quyền các cấp.
1. Cơ sở giáo dục, tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm theo Quy định này, Quy định được ban hành kèm theo 17/2012/TT-BGDĐT và các quy định khác của pháp luật về dạy thêm, học thêm thì tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định.
2. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị; cán bộ, công chức, viên chức do Nhà nước quản lý vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm thì bị xử lý kỷ luật theo quy định./.
(Ban hành kèm theo Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số 02 /2014/QĐ-UBND, ngày 13 /01/2014 của UBND tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
Kính gửi: .............................................................................
Họ và tên học sinh: .........................(viết chữ in hoa)............................................
Họ, tên phụ huynh:..........................(viết chữ in hoa).............................................
Địa chỉ liên hệ:.......................................................................................................
...............................................................................................................................
Điện thoại liên hệ:..................................................................................................
Nay em làm đơn này đăng ký với nhà trường (trung tâm, cơ sở dạy thêm) tham gia học thêm:
- Môn:.......................................…………………………..………………………
- Lý do học thêm: ..................................................................................................
................................................................................................................................
Em cam kết thực hiện đầy đủ các nội quy, quy định của nhà trường (trung tâm, cơ sở dạy thêm) về dạy thêm, học thêm./.
Ý kiến của phụ huynh .................................................................... .................................................................... .................................................................... và kiểm tra, theo dõi, nhắc nhở con em mình thực hiện tốt nội quy, quy định của nhà trường (trung tâm, cơ sở dạy thêm) về dạy thêm, học thêm. Ký và ghi rõ họ tên
........................................... |
.............., ngày…...tháng…..năm …… Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ và tên) |
(Ban hành kèm theo Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số 02 /2014/QĐ-UBND, ngày 13 /01/2014 của UBND tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
Năm học 20… – 20…
(Dành cho dạy thêm, học thêm trong nhà trường)
Kính gửi: Trường (Trung tâm)…………...............................…………..
Tôi tên:.………………....………(viết chữ in hoa)……………………..........…
Đơn vị công tác:..... …………………….............………………………………
Trình độ chuyên môn được đào tạo:.....................................………………...….
Năm tốt nghiệp: ………....………Năm vào ngành: ……………………………
Xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp .........................................................
………………………………..............................................................................
Đăng ký dạy thêm khối:....................…Môn......................…………………..…
Khi được Trường (Trung tâm) chấp nhận cho tham gia dạy thêm, tôi cam kết sẽ hoàn thành tốt tất cả các nhiệm vụ của giáo viên và các nhiệm vụ khác do nhà trường phân công, đồng thời thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về dạy thêm, học thêm./.
|
.............., ngày…...tháng…..năm …… Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ và tên) |
(Ban hành kèm theo Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số 02 /2014/QĐ-UBND, ngày13 /01/2014 của UBND tỉnh)
SỞ (PHÒNG) GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ..................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr- |
.................., ngày tháng năm |
Về việc cấp giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm
Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT , ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm học thêm;
Căn cứ Quyết định số /2013/QĐ-UBND, ngày / /2013 của UBND tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ nhu cầu học thêm của học sinh và nhu cầu cho con em học thêm của phụ huynh học sinh. .........(tên trường đề nghị cấp phép)............đề nghị Sở (phòng) Giáo dục và Đào tạo .............................................. xem xét cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm cho nhà trường, với các khối và môn học như sau:
STT |
Khối |
Môn học |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ gửi kèm:
1. Danh sách trích ngang của người đăng ký dạy thêm.
2. Kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.
Khi được cấp phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm, nhà trường cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về dạy thêm, học thêm./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(Ban hành kèm theo Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số 02 /2014/QĐ-UBND, ngày 13 /01/2014 của UBND tỉnh)
DANH SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY THÊM, HỌC THÊM VÀ NGƯỜI ĐĂNG KÝ DẠY THÊM
1. Thông tin về người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường:[1]
- Họ và tên: .......................................................................................................
- Nơi cư ngụ:.....................................................................................................
- Điện thoại:......................................................................................................
2. Danh sách người đăng ký dạy thêm:
STT |
Họ và tên |
Đơn vị công tác hoặc địa chỉ thường trú |
Trình độ chuyên môn được đào tạo |
Đăng ký dạy thêm khối |
Môn |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP DẠY THÊM (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
.................., ngày..... tháng.......năm ………. TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP DẠY THÊM, HỌC THÊM (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có) |
(Ban hành kèm theo Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND, ngày 13 /01/2014 của UBND tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN YÊU CẦU CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY THÊM
(Dành cho dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường)
Kính gửi:
- Chủ Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn).................................;
- Giám đốc Sở (Phòng) Giáo dục và Đào tạo...................................
Tên tổ chức, cá nhân:............................................................................................................. ........
Địa chỉ:...............
Số điện thoại:
Sau khi nghiên cứu Quy định về dạy thêm, học thêm của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT , ngày 16/5/2012; và Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Quyết định số ..…../2013/QĐ-UBND, ngày ..…./…../2013 của UBND tỉnh Vĩnh Long, đề nghị Sở (phòng) Giáo dục và Đào tạo .............................................. xem xét cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm cho:
Tên cơ sở dạy thêm:
Địa chỉ:...............
Điện thoại:...............
Số phòng học hiện có của cơ sở:..............
Trong đó:.................. phòng loại....................... m2
............... phòng loại....................... m2
............... phòng loại....................... m2
Trình độ giáo viên và cơ sở vật chất đảm bảo yêu cầu quy định tại Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT , ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm.
Với các khối và môn học như sau:
STT |
Khối |
Môn học |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ gửi kèm:
1. Danh sách trích ngang của người đăng ký dạy thêm.
2. Kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.
Khi được cấp phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm, chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường và trách nhiệm giữ gìn trật tự, an ninh, đảm bảo vệ sinh môi trường nơi tổ chức dạy thêm, học thêm./.
Ý KIẾN CỦA CHỦ TỊCH |
..............., ngày........ tháng........năm ..... TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu-nếu có) |
(Ban hành kèm theo Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số 02 /2014/QĐ-UBND, ngày 13 /01/2014 của UBND tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
(Dành cho dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường)
Kính gửi: …………...................................…………..
(Ảnh 4x6) |
- Họ và tên:........................(viết bằng chữ in hoa)............................... - Đơn vị công tác (đối với giáo viên thuộc biên chế nhà nước):.......... .............................................................................................................. - Nơi cư ngụ (đối với giáo viên ngoài biên chế nhà nước):................. .............................................................................................................. - Điện thoại:......................................................................................... - Trình độ chuyên môn được đào tạo:..............................………...…. |
Sau khi nghiên cứu Quy định về dạy thêm, học thêm của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT , ngày 16/5/2012; và Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Quyết định số ..…../2013/QĐ-UBND, ngày ..…./…../2013 của UBND tỉnh Vĩnh Long.
Nay tôi làm đơn này đề nghị ...............(tên cơ sở dạy thêm)............ đồng ý cho tôi tham gia dạy thêm môn.................., khối.................
Tôi cam kết chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật về dạy thêm, học thêm./.
Ý KIẾN CỦA THỦ TRƯỞNG1 (Đối với giáo viên thuộc biên chế nhà nước) HOẶC Ý KIẾN CỦA CHỦ TỊCH (Đối với giáo viên ngoài biên chế nhà nước) |
.............., ngày…...tháng…..năm … Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ và tên) |
1 Thủ trưởng cơ quan quản lý xác nhận cho phép hay không cho phép giáo viên dạy thêm ngoài nhà trường theo quy định tại Khoản 5, Điều 8 của Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT .
2 Chủ tịch UBND cấp, phường, thị trấn xác nhận tư cách của người đăng ký dạy thêm theo các nội dung được quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Điều 8 của Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT , cụ thể như sau:
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác.
+ Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
[1] Đối với đăng ký dạy thêm, học thêm trong nhà trường không cần ghi thông tin này.
[2]Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận các nội dung được quy định tại Khoản 3, Điều 9 và tại Khoản 1, Khoản 5, Điều 10 của Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT .
- Khoản 3, Điều 9 quy định yêu cầu đối với người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
- Khoản 1, 5 của Điều 10 quy định yêu cầu đối với cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm:
+ Địa điểm tổ chức dạy thêm, học thêm đảm bảo an toàn cho người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các hơi khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn; ở xa các trục đường giao thông lớn, sông, suối, thác, ghềnh hiểm trở.
+ Có công trình vệ sinh và có nơi chứa rác thải hợp vệ sinh.
Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT quy định về dạy, học thêm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/12/2008 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch hạn chế kinh doanh dịch vụ đại lý internet, trò chơi điện tử, dịch vụ ăn uống trên địa bàn quận 3 giai đoạn 2008 - 2010 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 09/02/2009
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 17/10/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/09/2008 | Cập nhật: 11/09/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định một số chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 08/08/2008 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 22/07/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức thu, công tác quản lý và sử dụng nguồn thu thuỷ lợi phí, tiền nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo Quyết định 44/2006/QĐ-UBND Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công, viên chức Nhà nước tỉnh Quảng Bình khi từ trần Ban hành: 06/06/2008 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 09/04/2008 | Cập nhật: 16/10/2009
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về việc hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch tai xanh ở lợn do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 21/04/2008 | Cập nhật: 12/05/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND Quy định về cước vận tải hàng hoá bằng ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 16/09/2009
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng, hoa màu cho người bị thu hồi đất để xây dựng công trình Đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 24/04/2008 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 01/10/2010
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 11/03/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về thành lập Đội Trật tự đô thị, thị xã Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá áp dụng đối với đơn vị thu phí thuộc địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/03/2008 | Cập nhật: 01/04/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với lâm sản rừng tự nhiên, thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với lâm sản rừng trồng, vườn trồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 15/02/2008 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND sửa đổi một số nội dung Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 29/04/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND phê duyệt mạng lưới cơ sở dạy nghề tỉnh Bình Định đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ kinh phí cho sinh viên dân tộc thiểu số đang học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp ngoài tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 28/02/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức, biên chế và quản lý, sử dụng cán bộ, công, viên chức trong cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 07/03/2008 | Cập nhật: 14/02/2011
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo Nghị định 99/2007/NĐ-CP Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài, tổ chức cuộc hội nghị, hội thảo Quốc tế và chi tiêu, tiếp khách trong nước tại tỉnh Lai Châu Ban hành: 22/02/2008 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 25/01/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền quyết định tổ chức bộ máy, biên chế, tuyển dụng và quản lý công, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, Công ty TNHH 1 thành viên 100% vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận sản phẩm Trà B’Lao Ban hành: 27/02/2008 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về quy chế xét thi đua - khen thưởng hàng năm đối với các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh và thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 05/03/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định thu nộp, quản lý, sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 49/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng và phân bổ kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 13/02/2008 | Cập nhật: 01/04/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND phê duyệt quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Sông Sào Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2006 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND quy định định mức trong xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước thực hiện trong phạm vi tỉnh Đồng Nai Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định việc bàn giao quản lý, sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật, công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 10/12/2010
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm thể dục thể thao, quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 13/02/2008 | Cập nhật: 06/03/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 24/01/2008 | Cập nhật: 07/10/2010
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/02/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND ban hành Định mức dự toán dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/02/2008 | Cập nhật: 01/02/2010
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 11/2005/QĐ-UB Ban hành: 12/02/2008 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về Bảng đơn giá cây trái, hoa màu để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 26/02/2008 | Cập nhật: 01/10/2010
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về Chương trình phát triển du lịch thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2007 - 2010 và những năm kế tiếp do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/01/2008 | Cập nhật: 31/01/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND Quy định việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/02/2008 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 28/2006/QĐ-UBND Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND quy định về việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 23/01/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 85/2006/QĐ-UBND, Quyết định 89/2006/QĐ-UBND và Quyết định 90/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 18/02/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007 – 2010 Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về đầu tư xây dựng dự án khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 22/01/2008 | Cập nhật: 12/06/2010