Quyết định 60/2015/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2016 do tỉnh Bình Dương ban hành
Số hiệu: 60/2015/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương Người ký: Trần Văn Nam
Ngày ban hành: 23/12/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 60/2015/QĐ-UBND

Bình Dương, ngày 23 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2016

ỦY BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị quyết số 40/2015/NQ-HĐND8 ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh khóa VIII - Kỳ họp thứ 18 về Kế hoạch đầu tư công năm 2016;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 282/TTr-SKHĐT ngày 17/12/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2016 là: 5.500 tỷ đồng (Năm nghìn năm trăm tỷ đồng). Phân bổ vốn đầu tư cho từng danh mục dự án, công trình cho từng huyện, thị xã, thành phố theo Phụ lục đính kèm.

Điều 2. Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch được giao, các Sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thị xã, thành phố Thủ Dầu Một và các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Thủ Dầu Một và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./. 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể(60);
- UBND các huyện, th
xã, TP.Thủ Dầu Một;
- LĐVP,
CV, Website, Công báo;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Nam

 

PHỤ LỤC I-A

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 60/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Đơn vị: Triệu đồng

Stt

Danh mục

Kế hoạch năm 2016

Tổng số

NSĐP

Nước ngoài

 

TNG CỘNG (A+B)

6.432.000

5.500.000

932.000

A

VỐN TỈNH QUẢN LÝ (I+II+III+IV+V)

5.282.000

4.350.000

932.000

I

Vốn cân đối ngân sách tỉnh (1+2+3)

3.152.000

2.220.000

932.000

1

Chuẩn bị đầu (a+b+c)

68.030

68.030

-

a

Hạ tầng kinh tế

34.930

34.930

-

b

Hạ tầng văn hóa xã hội

18.100

18.100

-

c

Quản lý Nhà nước - Quốc phòng - An ninh

15.000

15.000

-

2

Thực hiện dự án (a+b+c)

3.073.970

2.141.970

932.000

*

Phân theo khối:

 

 

 

a

Hạ tầng kinh tế

2.252.070

1.420.070

832.000

b

Hạ tầng văn hóa xã hội

636.900

536.900

100.000

c

Quản lý Nhà nước - Quốc phòng - An ninh

185.000

185.000

-

*

Phân theo giai đoạn thực hiện:

 

 

 

a

Các dự án chuyển tiếp

2.945.232

2.013.232

932.000

b

Các dự án khởi công mới

128.738

128.738

-

3

Thanh, quyết toán các công trình hoàn thành có giá trị từ 1.000 triệu đồng trở xuống

10.000

10.000

 

II

Dự phòng vốn cân đối ngân sách tỉnh

450.000

450.000

 

III

Vốn tỉnh hỗ trcó mục tiêu cho cấp huyện

650.000

650.000

 

IV

Vốn tỉnh hỗ trợ theo Nghị quyết 32/NQ-TU

30.000

30.000

 

V

Vốn Xổ số kiến thiết (1+2+3)

1.000.000

1.000.000

 

1

Giáo dục

566.800

566.800

 

2

Y tế

333.200

333.200

 

3

Dự phòng Vốn xổ số kiến thiết

100.000

100.000

 

B

VỐN PHÂN CP THEO TIÊU CHÍ CHO CẤP HUYỆN

1.150.000

1.150.000

 

C

VỐN BSUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NSTW

32.400

-

-

 

PHỤ LỤC I-B

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2016
Nguồn: Vốn Phân cấp theo tiêu chí, Vốn tỉnh hỗ trợ cho cấp huyện, Vốn xổ số kiến thiết đầu tư trên địa bàn cấp huyện phân theo địa bàn huyện, thị xã, thành phố
(Kèm theo Quyết định số 60/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Đơn vị: Triệu đồng

Stt

Danh mục

Kế hoch năm 2016

Tổng số

NSĐP

Nước ngoài

 

TNG CỘNG (1+2+...+8+9)

2.355.000

2.355.000

 

 

Vốn phân cấp theo tiêu chí

1.150.000

1.150.000

 

 

Vn tỉnh h tr có mục tiêu cho cp huyện

650.000

650.000

 

 

Vốn xổ skiến thiết đầu tư trên địa bàn cấp huyện

555.000

555.000

 

1

Thành phố Thủ Dầu Một

450.834

450.834

-

1.1

Vốn phân cấp theo tiêu chí

190.834

190.834

-

1.2

Vốn tnh htrợ có mục tiêu cho cấp huyện

170.000

170.000

-

1.3

Vốn xổ skiến thiết đầu tư trên địa bàn cấp huyện

90.000

90.000

 

1.4

Vốn tnh htrợ theo Nghị quyết 32/NQ-TU

30.000

30.000

 

2

Thị xã Thuận An

358.982

358.982

-

2.1

Vốn phân cấp theo tiêu chí

228.982

228.982

-

2.2

Vốn tnh hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện

50.000

50.000

-

2.3

Vốn xổ skiến thiết đầu tư trên địa bàn cấp huyện

80.000

80.000

-

3

Thị xã Dĩ An

361.533

361.533

-

3.1

Vn phân cp theo tiêu chí

221.533

221.533

-

3.2

Vốn tỉnh htrợ có mục tiêu cho cấp huyện

60.000

60.000

-

3.3

Vốn xổ skiến thiết đầu tư trên địa bàn cấp huyện

80.000

80.000

 

4

Thị xã Tân Uyên

222.926

222.926

-

4.1

Vốn phân cấp theo tiêu chí

87.926

87.926

-

4.2

Vốn tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho cp huyện

75.000

75.000

-

4.3

Vốn xổ số kiến thiết đầu tư trên địa bàn cấp huyện

60.000

60.000

 

5

Huyện Bắc Tân Uyên

181.438

181.438

-

5.1

Vốn phân cấp theo tiêu chí

76.438

76.438

-

5.2

Vn tỉnh htrợ có mục tiêu cho cp huyện

60.000

60.000

-

5.3

Vốn xổ số kiến thiết đầu tư trên địa bàn cấp huyện

45.000

45.000

 

6

Thị xã Bến Cát

220.908

220.908

-

6.1

Vốn phân cấp theo tiêu chí

93.908

93.908

-

6.2

Vốn tnh hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện

62.000

62.000

-

6.3

Vốn xổ số kiến thiết đầu tư trên địa bàn cấp huyện

65.000

65.000

 

7

Huyện Bàu Bàng

186.669

186.669

-

7.1

Vn phân cấp theo tiêu chí

71.669

71.669

-

7.2

Vốn tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện

70.000

70.000

-

7.3

Vốn xổ skiến thiết đầu tư trên địa bàn cấp huyện

45.000

45.000

 

8

Huyện Phú Giáo

188.129

188.129

-

8.1

Vốn phân cp theo tiêu chí

85.129

85.129

-

8.2

Vốn tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện

58.000

58.000

-

8.3

Vốn xổ skiến thiết đầu tư trên địa bàn cấp huyện

45.000

45.000

 

9

Huyện Dầu Tiếng

183.581

183.581

-

9.1

Vốn phân cấp theo tiêu chí

93.581

93.581

-

9.2

Vốn tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện

45.000

45.000

-

9.3

Vốn xổ skiến thiết đầu tư trên địa bàn cấp huyện

45.000

45.000

 

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2016
NGUỒN: VỐN TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

(Kèm theo Quyết định số 60/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục

Kế hoạch năm 2016

 

TỔNG SỐ (A+B+C)

68.030

A

HẠ TẦNG KINH TẾ (A=I+II+III)

34.930

I

GIAO THÔNG

26.100

1

Dự án tổng thể bồi thường, hỗ trợ tái định cư đường Thủ Biên - Đất Cuốc

1.200

2

Đường từ Quốc lộ 13 đến đường Mỹ Phước - Tân Vạn.

50

3

Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng đường Thủ Biên - Đất Cuốc

950

4

Xây dựng mới cầu Bến Tăng

100

5

Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển vùng cây ăn quả có múi xã Hiếu Liêm, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

100

6

Dự án phát triển phương tiện vận tải xe buýt nhanh (BRT) kết nối tuyến Metro số 1 Bến Thành - Suối Tiên với thành phố mới Bình Dương

1.000

7

Dự án chống ùn tắc giao thông tại các giao lộ với Quốc lộ 13

100

8

Xây dựng cầu qua sông Đồng Nai

500

9

Xây dựng đường từ ngã 3 đường tạo lực 2B đến cảng Thạnh Phước (giáp đường ĐT.747A) huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

100

10

Xây dựng mới cầu Đò qua sông Thị Tính

1.000

11

Nâng cấp, mở rộng ĐT748 đoạn từ giáp giao lộ ngã tư Phú Thứ đến vành đai Bắc thị trấn Mỹ Phước

1.000

12

Dự án đền bù đường tạo lực Mỹ Phước - Bàu Bàng (đoạn từ đường 7B đến Khu Công nghiệp Bàu Bàng)

5.000

13

Giải phóng mặt bằng công trình Nâng cấp, mở rộng đường ĐT743 (đoạn từ ngã tư Miếu Ông Cù đến nút giao Sóng Thần)

5.000

14

Dự án đường Mỹ Phước - Tân Vạn nối dài

2.000

15

Dự án xây dựng đường Bắc Nam 3

3.000

16

Tuyến đường trục chính Đông Tây: đoạn từ Quốc lộ 1A (bến xe Miền Đông mới) đến giáp Quốc Lộ 1K (khoảng 3.640m)

2.000

17

Xây dựng hạ lưu hệ thống thoát nước ngang đường ĐT744 đoạn từ Km6+000 đến Km32+000

1.000

18

Tuyến đường vành đai Đông Bắc 2: đoạn từ trục chính Đông Tây (khu vực giữa khu dân cư Bình Nguyên và Trường Cao đẳng nghề Đồng An) đến giáp đường Mỹ Phước - Tân Vạn (khoảng 1.600m)

2.000

II

CẤP THOÁT NƯỚC - CÔNG CỘNG VÀ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

7.000

19

Thoát nước và xử lý nước thải khu vực Dĩ An, Thuận An, Tân Uyên

2.000

20

Chỉnh trang, khai thông dòng chảy suối Vàm Vá, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương.

100

21

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu vực thị xã Dĩ An (Cải thiện môi trường nước Nam Bình Dương giai đoạn III)

3.000

22

Mua sắm trang thiết bị nhằm tăng cường năng lực của Trung tâm quan trắc Tài nguyên và Môi trường

1.000

23

Xây dựng trạm thủy văn trên sông Sài Gòn (Trạm thủy văn cầu Vĩnh Bình - Sài Gòn)

500

24

Nâng cấp phần mềm quản lý trung tâm của hệ thống quan trắc tự động

400

III

NÔNG NGHIỆP - PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

1.830

25

Mở rộng tuyến ống cấp nước tập trung sạch công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Thanh An

400

26

Mở rộng tuyến ống cấp nước tập trung sạch công trình cấp nước tập trung nông thôn xã An Lập

480

27

Mở rộng tuyến ống cấp nước tập trung sạch công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Minh Hòa

200

28

Mở rộng tuyến ống cấp nước tập trung sạch công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Minh Thạnh

570

29

Mở rộng tuyến ống cấp nước tập trung sạch công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Định Hiệp

180

B

HẠ TẦNG VĂN HÓA - XÃ HỘI (B=I+II+III+IV)

18.100

I

Y TẾ

6.200

30

Trang thiết bị nhánh C - Bệnh viện Đa Khoa tỉnh

100

31

Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

1.000

32

Phòng tiêm ngừa Trung tâm y tế dự phòng

2.000

33

Khu tái định cư Phú Chánh

3.000

34

Cải tạo Khoa Dược và Khối Hành chính của Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Bình Dương

100

II

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

3.400

35

Đầu tư trang thiết bị dạy học cho các trường THPT trên địa bàn tỉnh Bình Dương

100

36

Sửa chữa nhà thi đấu thể thao đa năng - Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Singapore

100

37

Trường Đại học Thủ Dầu Một

2.000

38

Ký túc xá sinh viên Trường Đại học Thủ Dầu Một

500

39

Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật cổng tường rào và công viên cây xanh Trường Đại học Thủ Dầu Một

500

40

Dự án đầu tư Nội thất toàn nhà F2 - Khu ký túc xá sinh viên Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

200

III

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

5.700

41

Dự án xây dựng các phần mềm quản lý chuyên ngành của Sở Kế hoạch và Đầu tư

200

42

Xây dựng hạ tầng thông tin địa lý và phần mềm chuyên ngành xây dựng giai đoạn 2

300

43

Đầu tư trang thiết bị Hội nghị truyền hình trực tuyến giữa cấp tỉnh và cấp huyện

100

44

Ứng dụng CNTT tại 9 trung tâm y tế cấp huyện

100

45

Đầu tư thiết bị bảo mật cho các trung tâm dữ liệu

100

46

Đầu tư cho Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông đổi mới hoạt động dịch vụ, tư vấn phát triển công nghệ thông tin và đảm nhiệm vai trò trung tâm dữ liệu dự phòng

100

47

Đầu tư nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin cho Tòa nhà trung tâm hành chính

100

48

Thiết bị chuyên dùng phục vụ tác nghiệp phát thanh truyền hình

3.000

49

Thiết bị Trường quay - Nhà bá âm

500

50

Đầu tư 20 Camera kỹ thuật số - Đài phát thanh truyền hình Bình Dương

300

51

Số hóa tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Dương

100

52

Ứng dụng CNTT tại Bệnh viện đa khoa giai đoạn 2

100

53

Đầu tư cho Báo Bình Dương giai đoạn 3

100

54

Xây dựng CSDL về giám định tư pháp, luật sư, chứng thực

100

55

Xây dựng CSDL doanh nghiệp tỉnh Bình Dương

100

56

Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu Tỉnh ủy và phần mềm đặc thù cho các cơ quan Đảng tỉnh BD

100

57

Xây dựng khu thực nghiệm khoa học và công nghệ thuộc Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ.

200

58

Đầu tư tăng cường năng lực kiểm định, hiệu chuẩn và thử nghiệm thuộc Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

100

IV

VĂN HÓA - XÃ HỘI - THỂ THAO

2.800

59

Khảo cổ di tích Dốc Chùa

100

60

Trùng tu, tôn tạo Di tích lịch sử Đình Phú Long

200

61

Trùng tu, tôn tạo di tích Sở Chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ Chí Minh (giai đoạn 2)

300

62

Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới một số hạng mục Nhà Thiếu nhi Bình Dương (giai đoạn 3)

2.000

63

Trung tâm huấn luyện thể thao Bình Dương

200

C

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC QPAN (C=I+II+III+IV)

15.000

I

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

3.700

64

Trung tâm lưu trữ tập trung tỉnh

200

65

Trung tâm lưu trữ ngành Tài nguyên và Môi trường

200

66

Trung tâm Hành chính huyện Bàu Bàng

1.500

67

Trung tâm Hành chính huyện Bắc Tân Uyên

1.500

68

Trụ sở làm việc Ban quản lý rừng phòng hộ núi Cậu - Dầu Tiếng và các hạng mục phụ trợ

100

69

Xí nghiệp công trình công cộng huyện Bàu Bàng

100

70

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Bàu Bàng

100

II

QUỐC PHÒNG

1.300

71

Xây dựng các hạng mục phục vụ sinh hoạt và làm việc cho Doanh trại Ban Chỉ huy quân sự huyện Bàu Bàng

200

72

Xây dựng các hạng mục phục vụ sinh hoạt và làm việc cho Doanh trại Ban Chỉ huy quân sự huyện Bắc Tân Uyên

200

73

Ứng dụng CNTT trong thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng của Lực lượng vũ trang tỉnh Bình Dương

100

74

Xây dựng Trung tâm Giáo dục Quốc phòng - An ninh thuộc Trường Quân sự địa phương

400

75

Xây dựng nhà ăn cho Đại đội huấn luyện chiến sĩ mới và Đại đội huấn luyện dự bị động viên của Trung đoàn Bộ binh 6

100

76

Quy hoạch thế trận quân sự KVPT tỉnh: Sở chỉ huy cơ bản

100

77

Quy hoạch thế trận quân sự KVPT tỉnh: hầm cất dấu vũ khí, trang bị

100

78

Đề án quy hoạch và xây dựng căn cứ hậu cần kỹ thuật khu vực phòng thủ Bình Dương

100

III

AN NINH

6.400

79

Nhà khách công vụ công an tỉnh Bình Dương

1.000

80

Trường bắn súng ngắn kết hợp hội trường 500 chỗ

1.000

81

Xây dựng hạng mục Nhà làm việc chính thuộc công trình: Trụ sở làm việc Công an tỉnh Bình Dương

1.000

82

Xây dựng, nâng cấp và mở rộng Trại giam Nhà tạm giữ Công an các huyện, thị xã, thành phố thuộc Công an tỉnh Bình Dương. Hạng mục các Nhà tạm giữ Công an TP. TDM, Thuận An, Tân Uyên, Bến Cát, Dầu Tiếng

1.000

83

Mua sắm thiết bị, nghiệp vụ chuyên dùng công an tỉnh Bình Dương

1.000

84

Trạm kiểm soát Giao thông Quốc lộ 13 (50% vốn địa phương)

100

85

Trụ sở làm việc Công An huyện Bắc Tân Uyên (50% vốn địa phương)

100

86

Triển khai hệ thống camera quan sát an ninh trong thành phố mới Bình Dương và Cổng thông tin điện tử Công an tỉnh Bình Dương

100

87

Xây dựng văn phòng điện tử tại Công an tỉnh và công an các huyện thị

100

88

Cơ sở làm việc Công an các phường trên địa bàn tỉnh Bình Dương - Giai đoạn 2: Công an các phường thuộc Công an TP. Thủ Dầu Một, thị xã Tân Uyên và thị xã Bến Cát.

1.000

IV

PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY

3.600

89

Mua sắm trang thiết bị phục vụ sự cố cháy nổ

1.000

90

Xây dựng trụ sở các đội Cảnh sát PC&CC khu vực: Phường Bình Thắng - Thị xã Dĩ An; KCN VSIP 2 - xã Vĩnh Tân - Thị xã Tân Uyên; KCN Đất Cuốc - Xã Đất Cuốc - huyện Bắc Tân Uyên; Xã Phước Hòa - huyện Phú Giáo; Thị trấn Dầu Tiếng - huyện Dầu Tiếng

1.000

91

Mua sắm phương tiện: Đội Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy tại Khu đô thị mới Bình Dương; Trụ sở các đội Cảnh sát PC&CC khu vực: Phường Bình Thắng - Thị xã Dĩ An; KCN VSIP 2 - xã Vĩnh Tân - Thị xã Tân Uyên; KCN Đất Cuốc - Xã Đất Cuốc - huyện Bắc Tân Uyên; Xã Phước Hòa - huyện Phú Giáo; Thị trấn Dầu Tiếng - huyện Dầu Tiếng.

1.000

92

Xây dựng Đội cảnh sát PCCC khu vực thuộc Phòng cảnh sát PC&CC số 1 (Phường Phú Mỹ - Tp.TDM)

100

93

Mua sắm xe bồn tiếp nước chữa cháy

500

 

PHỤ LỤC III

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2016
NGUỒN: VỐN TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Kèm theo Quyết định số 60/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục

Kế hoạch năm 2016

 

 

Tổng số

NSĐP

Nước ngoài

 

 

 

TỔNG SỐ (A+B+C)

3.073.970

2.141.970

932.000

 

A

HẠ TẦNG KINH TẾ (A=I+II+III)

2.252.070

1.420.070

832.000

 

I

GIAO THÔNG

792.743

792.743

-

 

 

Dự án chuyển tiếp

792.743

792.743

-

 

1

Xây dựng mới cầu Thủ Biên

2.354

2.354

 

 

2

Dự án tổng thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư công trình làm mới đường ĐT746 nối dài đoạn từ dốc Cây Quéo đến điểm giao với đường Thủ Biên - Cổng Xanh

6.000

6.000

 

 

3

Dự án tổng thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư công trình nâng cấp, mở rộng đường ĐT747B đoạn từ nút giao Miếu Ông Cù đến điểm giao với đường Thủ Biên - Cổng Xanh

73.000

73.000

 

 

4

Dự án tổng thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư công trình nâng cấp, mở rộng đường ĐT746 đoạn từ cầu Tân Khánh đến dốc Cây Quéo

5.000

5.000

 

 

5

Đường vào Trung tâm Chính trị - Hành chính tập trung tỉnh Bình Dương

142.000

142.000

 

 

6

Nâng cấp, mở rộng đường Phú An - An Tây, huyện Bến Cát (giai đoạn 1)

3.000

3.000

 

 

7

Xây dựng Bờ kè chống sạt lở sông Đồng Nai đoạn từ cầu Rạch Tre đến Thị ủy thị xã Tân Uyên

94.220

94.220

 

 

8

Đầu tư hệ thống thoát nước để giải quyết ngập úng vào mùa mưa tại các điểm dân cư dọc hai bên đường ĐT741

3.200

3.200

 

 

9

Khu tái định cư Phú Hòa

5.091

5.091

 

 

10

Dự án đền bù đường Mỹ Phước - Tân Vạn

59.988

59.988

 

 

11

Đường ĐT744 đoạn từ cầu Ông Cộ đến Km 12+000

6.000

6.000

 

 

12

Xây dựng mới cầu Thới An qua sông Thị Tính

1.500

1.500

 

 

13

Xây dựng đường ven sông Sài Gòn đoạn từ rạch Bình Nhâm đến đường Châu Văn Tiếp, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương

6.000

6.000

 

 

14

Xây dựng cầu Bà Cô

44.000

44.000

 

 

15

Xây dựng đường ven sông Sài Gòn - giai đoạn I (Đoạn từ ngã ba Cây Dầu đường Bùi Quốc Khánh - Nguyễn Tri Phương đến cầu Thủ Ngữ), phường Chánh Nghĩa

30.000

30.000

 

 

16

Dự án tổng thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đường Mỹ Phước - Tân Vạn nối dài về hướng khu công nghiệp Mỹ Phước II và III

10.000

10.000

 

 

17

Cải tạo nút giao thông ngã tư Sở Sao

10.000

10.000

 

 

18

Giao lộ ngã tư Phú Thứ Bến Cát

40.000

40.000

 

 

19

Nâng cấp, mở rộng đường từ ngã tư Bình Chuẩn đến ngã ba giao với tuyến đường Đài Liệt sĩ Tân Phước Khánh

10.000

10.000

 

 

20

Xây dựng đường nối từ cầu Thới An đến ĐT748

34.000

34.000

 

 

21

Đường ĐT744 đoạn từ Km12+000 đến Km32+000

65.000

65.000

 

 

22

Nâng cấp, mở rộng đường ĐT747a đoạn từ dốc Bà Nghĩa (ranh thị trấn Uyên Hưng) đến ngã ba Cổng Xanh (giáp đường ĐT741), huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

70.000

70.000

 

 

23

Xây dựng mới cầu Tam Lập

2.390

2.390

 

 

24

Xây dựng đường từ ngã ba Mười Muộn đi ngã ba Tân Thành, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

70.000

70.000

 

 

II

NÔNG NGHIỆP - PTNT

32.065

32.065

-

 

II.1

Dự án chuyển tiếp

20.665

20.665

-

 

25

Xây dựng cơ sở hạ tầng trang trại Đội thanh niên xung phong tỉnh Bình Dương

10.000

10.000

 

 

26

Dự án cấp nước tập trung xã Long Tân, huyện Dầu Tiếng

9.080

9.080

 

 

27

Dự án cấp nước tập trung xã Minh Tân, huyện Dầu Tiếng

1.585

1.585

 

 

II.2

Dự án khởi công mới

11.400

11.400

-

 

28

Hệ thống cấp nước tập trung xã Định An

11.400

11.400

 

 

III

CẤP THOÁT NƯỚC - CÔNG CỘNG VÀ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

1.427.262

595.262

832.000

 

III.1

Dự án chuyển tiếp

1.367.262

535.262

832.000

 

29

Hệ thống thoát nước bên ngoài hàng rào các khu công nghiệp An Tây, Mai Trung, Việt Hương 2

27.500

27.500

 

 

30

Nạo vét suối chợ Tân Phước Khánh

48.000

48.000

 

 

31

Xây dựng và cải tạo kênh Ba Bò đoạn thuộc địa phận tỉnh Bình Dương

120.000

120.000

 

 

32

Trục thoát nước Chòm Sao - Suối Đờn

137.212

137.212

 

 

33

Cải thiện môi trường nước Nam Bình Dương giai đoạn II

882.000

50.000

832.000

 

34

Nâng công suất nhà máy xử lý chất thải Nam Bình Dương (Mở rộng nhà máy xử lý chất thải rắn Nam Bình Dương)

500

500

 

 

35

Cấp nước Nam Thủ Dầu Một mở rộng

12.000

12.000

 

 

36

Đấu nối thoát nước cho KCN An Tây

12.050

12.050

 

 

37

Dự án đền bù tuyến ống nước dẫn nước thô từ hồ Phước Hòa về trung tâm đô thị Bình Dương

33.000

33.000

 

 

38

Hệ thống thoát nước Dĩ An - KCN Tân Đông Hiệp (Hệ thống thoát nước Dĩ An)

40.000

40.000

 

 

39

Trục thoát nước Suối Giữa, thành phố Thủ Dầu Một

15.000

15.000

 

 

40

Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát

40.000

40.000

 

 

III.2

Dự án khởi công mới

60.000

60.000

-

 

41

Tổng thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án Xây dựng nhà máy xử lý nước thải khu vực Dĩ An

60.000

60.000

 

 

B

HẠ TẦNG VĂN HÓA - XÃ HỘI (B=I+II+III+IV)

636.900

536.900

100.000

 

I

Y TẾ

191.762

191.762

0

 

I.1

Dự án chuyển tiếp

190.762

190.762

0

 

42

Phòng cháy chữa cháy bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức năng

1.400

1.400

 

 

43

Bệnh viện đa khoa 1.500 giường
(Nguồn: trong cân đối NS tỉnh)

50.000

50.000

 

 

44

Bệnh viện đa khoa thị xã Tân Uyên quy mô 200 giường (định hướng 400 giường)

10.000

10.000

 

 

45

Cải tạo, sa chữa bệnh viện điều dưỡng phục hồi chức năng

2.000

2.000

 

 

46

Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ Bệnh viện chuyên khoa Lao, Tâm thần và khu tái định cư

21.000

21.000

 

 

47

Các trục giao thông chính thuộc Khu quy hoạch xây dựng các bệnh viện và một số công trình của Nhà nước

80.000

80.000

 

 

48

Đầu tư nghề trọng điểm giai đoạn 2011-2015 - nghề điện dân dụng cấp độ quốc gia - Trường trung cấp nghề tỉnh Bình Dương.

3.000

3.000

 

 

49

Thanh toán chi phí đền bù giải tỏa (lần 2) Khu Thương mại - Dịch vụ, Dân cư Định Hòa

2.362

2.362

 

 

50

Cải tạo nâng cấp khối hiệu bộ, xây mới khối hội trường, trạm biến áp, nhà xe gắn máy Trường Chính trị

1.000

1.000

 

 

51

Mua sắm trang bị máy móc thiết bị cho phòng labo xét nghiệm Huyết học và Hóa sinh - Bệnh viện đa khoa tỉnh

20.000

20.000

 

 

I.2

Dự án khởi công mới

1.000

1.000

0

 

52

Trang thiết bị y tế cho Bệnh viện đa khoa tỉnh

1.000

1.000

 

 

II

GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO

136.000

36.000

100.000

 

 

Dự án chuyển tiếp

136.000

36.000

100.000

 

53

Đầu tư trang thiết bị dạy học, bồi dưỡng giáo viên các trường THCS tạo nguồn, trường THPT chuyên Hùng Vương và trường THPT chất lượng cao tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013-2015.

10.000

10.000

 

 

54

Đầu tư nghề trọng điểm giai đoạn 2011-2015 - nghề nguội sửa chữa máy công cụ cấp độ quốc gia - Trường cao đẳng nghề Việt Nam - Singapore

2.000

2.000

 

 

55

Nhà xưởng thực hành Trường trung cấp nghề Việt Hàn Bình Dương

124.000

24.000

100.000

 

III

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - TRUYN THÔNG

153.738

153.738

0

 

III.1

Dự án chuyển tiếp

137.400

137.400

0

 

56

Công nghệ thông tin tại bệnh viện điều dưỡng phục hồi chức năng

2.100

2.100

 

 

57

Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý tài nguyên và môi trường tỉnh Bình Dương

32.000

32.000

 

 

58

Trường quay - nhà bá âm FM Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bình Dương

100.000

100.000

 

 

59

Trang thiết bị Trung tâm tin học và thông tin khoa học công nghệ

3.300

3.300

 

 

III.2

Dự án khởi công mới

16.338

16.338

0

 

60

Dự án bổ sung trang thiết bị công nghệ thông tin, điện tử phục vụ mô hình một cửa hiện đại tại UBND cấp huyện, cấp xã giai đoạn 1

16.338

16.338

 

 

IV

VĂN HÓA - XÃ HỘI - THỂ THAO

155.400

155.400

0

 

IV.1

Dự án chuyển tiếp

155.400

155.400

0

 

61

Cải tạo, nâng cấp Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh Bình Dương (giai đoạn 2)

25.000

25.000

 

 

62

Trung tâm hỗ trợ thanh niên công nhân và lao động trẻ Bình Dương

1.000

1.000

 

 

63

Khu trung tâm và hạ tầng kỹ thuật tổng thể Khu tưởng niệm chiến khu Đ

40.000

40.000

 

 

64

Dự án hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư liên kế - phường Định Hòa

15.000

15.000

 

 

65

Trùng tu, tôn tạo di tích nhà tù Phú Lợi

1.000

1.000

 

 

66

Cải tạo, sửa chữa, xây mới Trung tâm giới thiệu việc làm Bình Dương

2.000

2.000

 

 

67

Khu trung tâm quần thể tượng đài thuộc di tích lịch sử địa đạo Tam Giác Sắt

10.000

10.000

 

 

68

Trung tâm nuôi dưỡng người già tàn tật cô đơn tỉnh Bình Dương - Hạng mục phát sinh PCCC

1.000

1.000

 

 

69

Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh Bình Dương (cơ sở 1)

45.000

45.000

 

 

70

Xây mới, cải tạo, sửa chữa một số hạng mục của thư viện tỉnh

1.400

1.400

 

 

71

Trung tâm Văn hóa thể thao công nhân lao động tỉnh Bình Dương

14.000

14.000

 

 

C

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC - QPAN (C=I+II+III+IV)

185.000

185.000

-

 

I

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

8.400

8.400

0

 

 

Dự án chuyển tiếp

8.400

8.400

0

 

72

Xây dựng cơ sở dữ liệu dân cư tỉnh Bình Dương

8.400

8.400

 

 

II

QUỐC PHÒNG

53.300

53.300

0

 

II.1

Dự án chuyển tiếp

13.300

13.300

0

 

73

Xây dựng doanh trại Đại đội trinh sát

11.700

11.700

 

 

74

Xây dựng doanh trại, trận địa d168/e276/f367/QC PK-KQ

1.600

1.600

 

 

II.2

Dự án khởi công mới

40.000

40.000

-

 

75

Xây dựng Doanh trại Tiểu đoàn đặc công 60/Bộ tham mưu QK7

40.000

40.000

 

 

III

AN NINH

76.500

76.500

0

 

 

Dự án chuyển tiếp

76.500

76.500

0

 

76

Mua sắm phương tiện, thiết bị nghiệp vụ cho công an tỉnh Bình Dương

15.000

15.000

 

 

77

Cơ sở làm việc Công an các phường trên địa bàn tỉnh Bình Dương - Giai đoạn 1: Công an các phường thuộc Công an thị xã Thuận an

800

800

 

 

78

Cơ sở làm việc Công an huyện Bàu Bàng thuộc Công an tỉnh Bình Dương

25.700

25.700

 

 

79

Trang bị hệ thống vô tuyến Trunking - Công an tỉnh

35.000

35.000

 

 

IV

PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY

46.800

46.800

0

 

 

Dự án chuyển tiếp

46.800

46.800

0

 

80

Đội Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tại Khu đô thị mới Bình Dương.

8.800

8.800

 

 

81

Mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác của Sở Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy tỉnh Bình Dương

3.000

3.000

 

 

82

Mua sắm xe thang 62m cứu hộ và chữa cháy nhà cao tầng

35.000

35.000

 

 

 

PHỤ LỤC IV

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2016
NGUỒN: VỐN
XỔ SỐ KIẾN THIẾT
(Kèm theo Quyết định số 60/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

ĐVT: Triệu đồng

Stt

Danh mục

Kế hoạch năm 2016

 

Tổng số

Trong đó, thanh toán nợ khối lượng năm 2014

 

 

 

 

 

TỔNG SỐ

900.000

71.361

 

A

KHỐI TỈNH

345.000

0

 

I

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

7.000

0

 

 

Y TẾ

7.000

0

 

1

Dự án cải tạo sửa chữa mở rộng khu mổ, X quang, khoa nhi, nhánh A, nhánh B của Bệnh viện đa khoa tỉnh

2.000

 

 

2

Thiết bị giảng dạy Trường Cao đẳng y tế tỉnh Bình Dương

2.000

 

 

3

Khối Kỹ thuật trung tâm và Nhà quàn thuộc Khu quy hoạch chi tiết 1/500 Bệnh viện đa khoa 1500 giường và Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

3.000

 

 

II

THỰC HIỆN DỰ ÁN

338.000

0

 

 

Y TẾ

315.000

0

 

 

Dự án chuyển tiếp

295.000

0

 

4

Bệnh viện chuyên khoa Lao và bệnh phổi tỉnh Bình Dương giai đoạn 1 (Bệnh viện chuyên khoa Lao và bệnh phổi tỉnh Bình Dương)

11.000

 

 

5

Bệnh viện chuyên khoa Tâm Thần tỉnh Bình Dương giai đoạn 1 (Bệnh viện chuyên khoa Tâm Thần tỉnh Bình Dương)

10.000

 

 

6

Bệnh viện đa khoa 1.500 giường
(Nguồn: Xổ số kiến thiết)

219.000

 

 

7

Khu điều trị 300 giường (Khoa Sản) thuộc BVĐK tỉnh

20.000

 

 

8

Dự án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho Khu quy hoạch xây dựng các bệnh viện và một số công trình của nhà nước

35.000

 

 

 

Dự án khởi công mới

20.000

0

 

9

Hạ tầng kỹ thuật tổng thể thuộc Khu quy hoạch chi tiết 1/500 Bệnh viện Đa khoa 1500 giường và Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh)

20.000

 

 

 

Dự án đang xem xét nguồn vốn

0

0

 

10

Bệnh viện điều dưỡng phục hồi chức năng tỉnh

0

 

 

 

GIÁO DỤC

23.000

0

 

 

Dự án chuyển tiếp

23.000

0

 

11

Trường Cao Đẳng Y Dược tỉnh Bình Dương

7.000

 

 

12

Ký túc xá, nhà ăn, nhà bếp Trường THPT chuyên Hùng Vương

16.000

 

 

B

KHỐI HUYỆN THỊ

555.000

71.361

 

I

THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT

90.000

0

 

 

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

500

0

 

 

GIÁO DỤC

500

0

 

13

Trường THCS tạo nguồn thành phố Thủ Dầu Một

500

 

 

 

THỰC HIỆN DỰ ÁN

89.500

0

 

 

GIÁO DỤC

89.500

0

 

 

Dự án chuyển tiếp

89.500

0

 

14

Trường Mẫu giáo Sao Mai

6.000

 

 

15

Trường Tiểu học Phú Tân

5.000

 

 

16

Trường Mầm non Hòa Phú

17.500

 

 

17

Trường mẫu giáo Hoa Hướng Dương

5.000

 

 

18

Trường Tiểu học Hòa Phú

20.000

 

 

19

Trường Tiểu học Tương Bình Hiệp

18.000

 

 

20

Trường Trung học cơ sở Tương Bình Hiệp

18.000

 

 

 

Dự án đang xem xét nguồn vốn

0

0

 

21

Trường Mầm non Họa Mi

 

 

 

22

Trường tiểu học Nguyễn Trãi, phường Phú Cường

 

 

 

23

Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai

 

 

 

24

Trường tiểu học Chánh Nghĩa

0

 

 

25

Trường Trung học cơ sở Trần Bình Trọng

 

 

 

II

THỊ XÃ THUẬN AN

80.000

0

 

 

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

500

0

 

 

GIÁO DỤC

500

0

 

26

Mở rộng trường THCS Trịnh Hoài Đức

500

 

 

 

THỰC HIỆN DỰ ÁN

79.500

0

 

 

GIÁO DỤC

79.500

0

 

 

Dự án đã hoàn thành từ các năm trước

2.744

0

 

27

Trường Mẫu giáo Hoa Cúc 09

500

 

 

28

Trường TH Bình Quới

700

 

 

29

Trường TH Lý Tự Trọng GĐ2

700

 

 

30

Trường TH Tân Thới

344

 

 

31

Trường THCS Trịnh Hoài Đức giai đoạn 2

500

 

 

 

Dự án chuyển tiếp

76.756

0

 

32

Trường Tiểu học Trần Quốc Toản 2

26.756

 

 

33

Trường THCS Thuận Giao

20.000

 

 

34

Trường THCS Nguyễn Trung Trực

30.000

 

 

III

THỊ XÃ DĨ AN

80.000

13.122

 

 

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

900

0

 

 

GIÁO DỤC

900

0

 

35

Trường THCS Đông Chiêu

300

 

 

36

Trường THCS Dĩ An (giai đoạn 2)

300

 

 

37

Trường tiểu học Dĩ An B

300

 

 

 

THỰC HIỆN DỰ ÁN

79.100

13.122

 

 

GIÁO DỤC

79.100

13.122

 

 

Dự án hoàn thành từ các năm trước

7.957

6.903

 

38

Trường trung học cơ sở Tân Bình

2.379

2.331

 

39

Trường tiểu học Đông Chiêu

150

 

 

40

Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền

1.274

1.274

 

41

Trường THCS Đông Hòa

1.007

151

 

42

Trường tiểu học Lý Thường Kiệt

1.120

1.120

 

43

Trường mẫu giáo Thống Nhất

1.000

1.000

 

44

Mở rộng trường THCS Võ Trường Toản

1.027

1.027

 

 

Dự án chuyển tiếp

71.143

6.219

 

45

Trường trung học cơ sở Bình Thắng

8.000

4.472

 

46

Trường tiểu học Thống Nhất

9.143

 

 

47

Trường MG Hoa Hồng 1

9.000

1.747

 

48

Cải tạo, NC và MR trường TH Đông Hòa B

21.000

 

 

49

Nhà tập đa năng trường THCS An Bình

7.000

 

 

50

Trường TH An Bình A

17.000

 

 

IV

THỊ XÃ BẾN CÁT

65.000

0

 

 

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

500

0

 

 

GIÁO DỤC

500

0

 

51

Trường MN An Tây

500

 

 

 

THỰC HIỆN DỰ ÁN

64.500

0

 

 

GIÁO DỤC

64.500

0

 

 

Dự án chuyển tiếp

64.500

0

 

52

Trường mầm non Hòa Lợi

14.500

 

 

53

Trường mầm non An Điền

15.000

 

 

54

Trường tiểu học Chánh Phú Hòa

15.000

 

 

55

Trường tiểu học An Điền

10.000

 

 

56

Trường mầm non Mỹ Phước

10.000

 

 

V

THỊ XÃ TÂN UYÊN

60.000

12.260

 

 

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

1.000

0

 

 

GIÁO DỤC

1.000

0

 

57

Trường Tiểu học Thái Hòa B

500

 

 

58

Trường Mẫu giáo Hoa Hồng

500

 

 

 

THỰC HIỆN DỰ ÁN

59.000

12.260

 

 

Y TẾ

10.000

0

 

 

Dự án chuyển tiếp

10.000

0

 

59

Bệnh viện đa khoa thị xã Tân Uyên quy mô 200 giường (định hướng 400 giường)

10.000

 

 

 

GIÁO DỤC

49.000

12.260

 

 

Dự án chuyển tiếp

49.000

12.260

 

60

Trường Tiểu học Phú Chánh

10.000

8.682

 

61

Trường Mẫu giáo Phú Chánh

9.000

3.578

 

62

Trường THCS Nguyễn Quốc Phú

8.000

 

 

63

Trường Tiểu học Uyên Hưng B

8.000

 

 

64

Trường Tiểu học Hội Nghĩa

7.000

 

 

65

Trường Mầm non Thạnh Hội

6.000

 

 

66

Trường THCS Phú Chánh

1.000

 

 

VI

HUYỆN BẮC TÂN UYÊN

45.000

0

 

 

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

500

0

 

 

GIÁO DỤC

500

0

 

67

Trường THCS Tân Mỹ

500

 

 

 

THỰC HIỆN DỰ ÁN

44.500

0

 

 

GIÁO DỤC

44.500

0

 

 

Dự án chuyển tiếp

44.500

0

 

68

Trường mầm non Thường Tân

15.000

 

 

69

Trường tiểu học Tân Định

8.000

 

 

70

Trường mầm non Hoa Anh Đào

21.500

 

 

 

Dự án đang xem xét nguồn vốn

0

0

 

71

Trường tiểu học Tân Thành

 

 

 

VII

HUYỆN BÀU BÀNG

45.000

8.000

 

 

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

1.000

0

 

 

Y TẾ

1.000

0

 

72

Trung tâm y tế huyện Bàu Bàng

1.000

 

 

 

THỰC HIỆN DỰ ÁN

44.000

8.000

 

 

GIÁO DỤC

44.000

8.000

 

 

Dự án hoàn thành từ các năm trước

8.000

8.000

 

73

Trường THPT Bàu Bàng

2.000

2.000

 

74

Trường TH Cây Trường

2.000

2.000

 

75

Trường TH Lai Hưng A (mở rộng)

2.000

2.000

 

76

Trường TH Long Nguyên

2.000

2.000

 

 

Dự án chuyển tiếp

36.000

0

 

77

Trường THCS Quang Trung

5.000

 

 

78

Trường mầm non Lai Uyên

11.000

 

 

79

Trường TH Lai Uyên A

10.000

 

 

80

Trường TH Hưng Hòa

10.000

 

 

VIII

HUYỆN PHÚ GIÁO

45.000

27.778

 

 

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

400

0

 

 

Y TẾ

200

0

 

81

Đầu tư trang thiết bị y tế cho Trung tâm y tế huyện Phú Giáo

200

 

 

 

GIÁO DỤC

200

0

 

82

Trường THCS tạo nguồn huyện Phú Giáo

200

 

 

 

THỰC HIỆN DỰ ÁN

44.600

27.778

 

 

GIÁO DỤC

44.600

27.778

 

 

Dự án hoàn thành từ các năm trước

27.778

27.778

 

83

Trường mầm non Tân Long

2.000

2.000

 

84

Trường mầm non Vĩnh Hòa

2.368

2.368

 

85

Trường THCS bán trú Phước Hòa

5.000

5.000

 

86

Trường trung học phổ thông Phước Vĩnh

5.000

5.000

 

87

Trường Tiểu học Vĩnh Hòa B

13.410

13.410

 

 

Dự án chuyển tiếp

16.422

0

 

88

Trường mầm non Họa Mi

5.000

 

 

89

Trường Tiểu học Phước Sang

400

 

 

90

Trường tiểu học An Bình A

6.000

 

 

91

Trường Tiểu học An Long

5.022

 

 

 

Dự án khởi công mới

 400

 -

 

92

Trường Tiểu học Phước Vĩnh B

400

 

 

 

Dự án đang xem xét nguồn vốn

0

0

 

93

Trường Tiểu học An Linh

0

 

 

94

Trường Tiểu học An Thái giai đoạn 2

0

 

 

IX

HUYỆN DẦU TIẾNG

45.000

10.201

 

 

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

1.700

1.341

 

 

GIÁO DỤC

1.700

1.341

 

95

Trường THCS Minh Hòa

1.400

1.341

 

96

Trường tiểu học An Lập (giai đoạn 1)

300

 

 

 

THỰC HIỆN DỰ ÁN

43.300

8.860

 

 

GIÁO DỤC

43.300

8.860

 

 

Dự án đã hoàn thành từ các năm trước

8.860

8.860

 

97

Trường tiểu học Bến Súc

3.172

3.172

 

98

Trường tiểu học Dầu Tiếng

1.384

1.384

 

99

Trường mầm non Thanh An

4.304

4.304

 

 

Dự án chuyển tiếp

34.440

0

 

100

Trường THPT Long Hòa (giai đoạn 1)

3.400

 

 

101

Trường THCS Định Hiệp

5.700

 

 

102

Trường Tiểu học Minh Thạnh

5.000

 

 

103

Trường mầm non Long Hòa

12.000

 

 

104

Trường THCS Minh Tân

4.000

 

 

105

Trường Tiểu học Định An

4.340

 

 

 

PHỤ LỤC V

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2016
NGUỒN: VỐN HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 60/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục

Kế hoạch 2016

 

 

 

VỐN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ QUẢN LÝ

1.830.000

 

I

Thành phố Thủ Dầu Một

390.834

 

a

Vốn phân cấp theo tiêu chí

190.834

 

b

Vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh

170.000

 

1

Đường Hoàng Hoa Thám II

4.596

 

2

Mở rộng vỉa hè đường bạch đằng (đoạn từ ngã ba đường Ngô Quyền đến đường Đinh Bộ Lĩnh)

17.991

 

3

Đường từ Hoàng Hoa Thám (ngã tư thành đội) đến Huỳnh Văn Lũy, phường Phú Lợi.

4.869

 

4

Đường mở mới từ đường CMT8 đến đường Nguyễn Tri Phương (đường tổ 36, khu 5, phường Chánh Nghĩa)

12.000

 

5

Đường Trần Ngọc Lên - ĐL Bình Dương - đường Bùi Ngọc Thu (Đường tổ 7 ấp 1, P. Định Hoà)

20.000

 

6

Đường Nguyễn Tri Phương (đoạn từ cầu Thổ Ngữ đến cầu Thầy Năng), phường Chánh Nghĩa

25.471

 

7

Nâng cấp, mở rộng đường Trần Ngọc Lên (từ ĐLBD đến đường Huỳnh Văn Lũy)

10.000

 

8

Đường Lê Chí Dân, phường Hiệp An

10.000

 

9

Đường Trần Văn Ơn

9.000

 

10

Nhà tang lễ thành phố Thủ Dầu Một

14.073

 

11

Xây dựng trụ sở Ban chỉ huy quân sự TPTDM

13.000

 

12

Nạo vét Suối Cầu Trệt

9.000

 

 

Dự phòng

20.000

 

c

Vốn tỉnh hỗ trợ theo Nghị quyết 32/NQ-TU

30.000

 

13

Đường Bạch Đằng nối dài phường Phú Cường

30.000

 

II

Thị xã Thuận An

278.982

 

a

Vốn phân cấp theo tiêu chí

228.982

 

b

Vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh

50.000

 

14

Trường TH Bình Thuận

1.000

 

15

Trường THCS Nguyễn Trường Tộ

42.400

 

16

Trung tâm văn hóa An Sơn - giai đoạn 2 (Đầu tư thiết bị và xây dựng một số hạng mục phụ nhà văn hóa An Sơn)

1.600

 

 

Dự phòng

5.000

 

III

Thị xã Dĩ An

281.533

 

a

Vốn phân cấp theo tiêu chí

221.533

 

b

Vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh

60.000

 

17

Khu di tích CM & sinh thái Hố lang - Gđ 1

20.000

 

18

Sân vận động TX. Dĩ An

34.000

 

 

Dự phòng

6.000

 

IV

Thị xã Tân Uyên

162.926

 

a

Vốn phân cấp theo tiêu chí

87.926

 

b

Vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh

75.000

 

19

Nâng số hộ sử dụng điện xã Thạnh Hội, xã Bạch Đằng, xã Phú Chánh, xã Vĩnh Tân, phường Tân Hiệp

4.800

 

20

Nâng số hộ sử dụng điện phường Thái Hòa, Uyên Hưng, Tân Phước Khánh, Khánh Bình, xã Tân Vĩnh Hiệp

5.000

 

21

Xây dựng Trạm Y tế phường Tân Phước Khánh

6.000

 

22

Xây dựng Trạm Y tế xã Tân Vĩnh Hiệp

5.000

 

23

Cầu qua Cù lao Bạch Đằng

8.000

 

24

Phòng khám đa khoa phường Khánh Bình

3.000

 

25

Khu Tái định cư phường Tân Phước Khánh

4.500

 

26

Xây dựng Trạm Y tế xã Phú Chánh

5.000

 

27

Xây dựng Trạm Y tế xã Vĩnh Tân

7.000

 

28

Sửa chữa, dặm vá tuyến đường ĐH 409 phường Tân Hiệp và xã Vĩnh Tân

5.000

 

29

Nâng cấp BTN tuyến đường ĐH 418 (đoạn từ ĐT 747B đến ngã tư Nhà thờ)

4.200

 

30

Khu di tích tưởng niệm truyền thống chiến khu Vĩnh Lợi

10.000

 

 

Dự phòng

7.500

 

V

Huyện Bắc Tân Uyên

136.438

 

a

Vốn phân cấp theo tiêu chí

76.438

 

b

Vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh

60.000

 

31

Trạm y tế xã Tân Bình

4.879

 

32

XD Trạm y tế xã Tân Định

5.175

 

33

Mua sắm trang thiết bị y tế cho phòng khám đa khoa khu vực tuyến huyện

7.153

 

34

Nâng cấp mở rộng tuyến đường GTNT từ đường ĐH.415 đi hồ Đá Bàn.

13.156

 

35

Nâng cấp bê tông nhựa đường ĐH.414 (giai đoạn 3)

13.240

 

36

Trường mầm non Thường Tân

2.000

 

37

Nâng cấp bê tông nhựa đường ĐH.424

8.397

 

 

Dự phòng

6.000

 

VI

Thị xã Bến Cát

155.908

 

a

Vốn phân cấp theo tiêu chí

93.908

 

b

Vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh

62.000

 

38

Văn Phòng làm việc khu phố 7, phường Chánh Phú Hòa, thị xã Bến Cát

1.182

 

39

Văn Phòng làm việc khu phố 4, phường Tân Định, thị xã Bến Cát

1.091

 

40

Trụ sở làm việc Công An xã An Tây, thị xã Bến Cát

3.182

 

41

Trụ sở làm việc Công An xã Phú An, thị xã Bến Cát

3.182

 

42

Xây dựng nhà một của liên thông phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát

1.818

 

43

Nâng cấp mặt đường, cải tạo vỉa hè, HTCS tuyến đường từ ngã 3 vật tư đến ngã 4 Tàn Dù

10.000

 

44

Đường Gò Cào Cào (Từ QL 13 đến đường Mỹ Phước - Tân Vạn)

8.182

 

45

Giải tỏa bồi thường công trình xây dựng công viên dọc sông Thị Tính (đoạn qua Chợ Bến Cát)

17.273

 

46

Xây dựng kè dọc sông Thị Tính, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát (đoạn qua Chợ Bến Cát)

9.545

 

 

Dự phòng

6.545

 

VII

Huyện Bàu Bàng

141.669

 

a

Vốn phân cấp theo tiêu chí

71.669

 

b

Vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh

70.000

 

47

Trung tâm văn hóa - thể thao huyện

2.000

 

48

Duy tu sửa chữa đường vào khu dân cư Long Nguyên (đoạn từ ĐT 749a đến ngã tư bản trắng)

12.000

 

49

Bê tông nhựa đường văn phòng ấp 4 đến Trại Gà Đông Thịnh, xã Trừ Văn Thố

7.500

 

50

Bê tông nhựa đường bảy dòng, ấp Suối Tre

8.000

 

51

HTCS tuyến đường 16 A, xã Cây Trường II

1.400

 

52

HTCS tuyến đường từ QL 13 đi Hồ Từ Vân, xã Lai Hưng

1.100

 

53

Trung tâm văn hóa xã Cây Trường II (giai đoạn I)

4.600

 

54

Nâng cấp láng nhựa đường liên xã Cây Trường - Long Tân

14.000

 

55

Trụ sở Đài Truyền thanh

1.000

 

56

Nâng cấp đường liên ấp đường bê tông nhựa nóng 16 A xã Cây Trường II.

4.500

 

57

Duy tu sửa chữa đường vào khu dân cư Long Nguyên

6.900

 

 

Dự phòng

7.000

 

VIII

Huyện Phú Giáo

143.129

 

a

Vốn phân cấp theo tiêu chí

85.129

 

b

Vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh

58.000

 

58

Đường nội ô thị trấn Phước Vĩnh giai đoạn 2 dài 5 km

7.705

 

59

Đường ĐH503 đi ĐH501 và nhánh rẽ đi trung tâm cai nghiện

15.276

 

60

Đường từ ĐH506 đi ĐH507 và các nhánh rẽ đi ĐT741

6.404

 

61

Xây dựng mới Cầu Rạch Bé

8.153

 

62

XD sân tập TDTT, hồ bơi, nhà điều hành, cây xanh sân vận động

4.996

 

63

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Phú Giáo

3.340

 

64

Xây dựng trụ sở đội Công trình Công cộng

2.000

 

65

Đầu tư nâng cấp đường 19/5

4.326

 

 

Dự phòng

5.800

 

IX

Huyện Dầu Tiếng

138.581

 

a

Vốn phân cấp theo tiêu chí

93.581

 

b

Vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh

45.000

 

66

Nâng cấp, mở rộng đường trước Huyện ủy - UBND huyện đến đường vành đai ĐT 744

1.000

 

67

Rải đá, láng nhựa đường từ ngã ba Dốc Chùa đến ngã ba đường ĐH 707 xã Minh Thạnh

7.000

 

68

Nâng cấp, mở rộng đoạn từ ngã ba Dốc Lâm Vồ đến ngã tư Chú Thai, xã Thanh Tuyền, huyện Dầu Tiếng (giai đoạn 2)

5.000

 

69

Nâng cấp, mở rộng đường từ ngã tư Hạt kiểm lâm vào khu du lịch hồ Dầu Tiếng (đường đôi gắn với trồng cây xanh giữa giải phân cách rộng 4,5m)

1.000

 

70

Nâng cấp, mở rộng đoạn đường tư đường ĐT.748 đến trước chợ Phú Bình và đoạn từ đường ĐT.748 đến trạm y tế Nông trường cao su An Lập, xã An Lập, huyện Dầu Tiếng

5.412

 

71

Nâng cấp, mở rộng đường ĐH 704 từ Thanh An, Định Hiệp đến Minh Hòa (đoạn qua xã Định An)

6.500

 

72

Bia đền tưởng niệm thanh niên xung phong xã Thanh An

6.194

 

73

Bia chiến thắng Suối Dứa thị trấn Dầu Tiếng

3.394

 

74

Xây dựng nhà ở Đại đội dân quân cơ động Ban CHQS huyện

5.000

 

 

Dự phòng

4.500

 

 

PHỤ LỤC VI

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2016
NGUỒN: VỐN ODA (VAY, VIỆN TRỢ) ĐƯA VÀO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

(Kèm theo Quyết định số 60/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục

Dự kiến khả năng giải ngân kế hoạch năm 2016

Tng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Vốn đối ng

 

Tổng số

Trong đó NSTW

Vốn nước ngoài (tính theo tiền Việt)

Tổng số

Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

 

TNG S

1.006.000

74.000

-

-

932.000

I

Ngành Cấp thoát nước - Môi trường

882.000

50.000

-

-

832.000

1

Cải thiện môi trường nước Nam Bình Dương - Giai đoạn II

882.000

50.000

 

 

832.000

II

Ngành Giáo dục - Đào tạo

124.000

24.000

-

-

100.000

2

Nhà xưởng thực hành Trường trung cấp nghề Việt Hàn Bình Dương

124.000

24.000

 

 

100.000