Kế hoạch 192/KH-UBND năm 2017 chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 192/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Lê Văn Nưng |
Ngày ban hành: | 07/04/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 192/KH-UBND |
An Giang, ngày 07 tháng 04 năm 2017 |
Căn cứ Quyết định số 2000/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020, thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ X, nhiệm kỳ 2015 - 2020;
Căn cứ kết quả Chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh An Giang năm 2016,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện năm 2017 Chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh An Giang, giai đoạn 2016 - 2020 với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
1- Mục đích:
Phát huy những kết quả tích cực, khắc phục những hạn chế, yếu kém trong thời gian vừa qua; xác định trách nhiệm của các ngành, các cấp trong việc cải thiện chỉ số PCI của tỉnh năm 2017 và các năm tiếp theo.
Cải thiện 05 chỉ số thành phần giảm điểm, gồm: Tính minh bạch và tiếp cận thông tin; Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp; Chi phí gia nhập thị trường; Chi phí thời gian thực hiện quy định Nhà nước và Thiết chế pháp lý. Duy trì và tiếp tục nâng cao điểm số những chỉ số thành phần tăng điểm năm 2016.
Phấn đấu chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh năm 2017 nằm trong nhóm điều hành “Tốt”.
2- Yêu cầu:
Các cấp, các ngành chủ động triển khai thực hiện Kế hoạch theo nhiệm vụ được giao; ưu tiên một số nhiệm vụ, một số khâu có tính đột phá để tập trung chỉ đạo thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả.
Tăng cường nắm bắt thông tin, kiểm tra, đôn đốc, xử lý kịp thời những khó khăn trong quá trình thực hiện để đề xuất các giải pháp khắc phục.
Phát huy tính chủ động, sáng tạo của các cấp, các ngành trong quá trình triển khai thực hiện.
Nâng cao trách nhiệm của từng cá nhân, nhất là người đứng đầu đơn vị; chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan để kịp thời giải quyết khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp.
3- Nguyên tắc thực hiện:
Lồng ghép thực hiện nhiệm vụ nâng cao năng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh với Kế hoạch số 91/KH-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020; Chương trình hành động số 377/CTr-UBND ngày 14 tháng 07 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 05 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020; Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 03 tháng 03 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển doanh nghiệp tỉnh An Giang đến năm 2020; Kế hoạch số 115/KH-UBND ngày 09 tháng 03 năm 2017 về thực hiện “Năm Doanh nghiệp” tỉnh An Giang.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CỤ THỂ
Tất cả các Sở, Ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao và Phụ lục chi tiết đính kèm, tập trung thực hiện các giải pháp nhằm cải thiện các chỉ tiêu, chỉ số năm 2016 giảm điểm, còn yếu liên quan đến từng lĩnh vực và địa bàn quản lý, từ đó xác định rõ nguyên nhân và đề ra giải pháp hiệu quả nhất. Cụ thể:
1. Chỉ số Thiết chế pháp lý (trọng số 5%):
1.1. Chỉ đạo và theo dõi tình hình thực hiện:
Lãnh đạo tỉnh trực tiếp chỉ đạo: Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách lĩnh vực tư pháp.
Cơ quan chịu trách nhiệm: Tòa án nhân dân tỉnh (có phối hợp Ban Nội chính Tỉnh ủy).
1.2. Nhiệm vụ:
a) Sở Tư pháp:
- Tiếp tục nâng cao chất lượng thẩm định các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Triển khai kế hoạch trợ giúp pháp lý cho doanh nghiệp đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa các dịch vụ hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục thi hành án dân sự tỉnh: Nâng cao chất lượng thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp, chất lượng hoạt động xét xử các loại vụ án và xét xử trong thời hạn luật định, đẩy nhanh tiến độ thi hành án dân sự để doanh nghiệp tin tưởng vào sự bảo vệ của pháp luật. Thời gian: Có Kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện trước tháng 4 năm 2017.
c) Thanh tra tỉnh (phối hợp với Ban Nội chính Tỉnh ủy), Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Thực hiện cơ chế giám sát và kiểm tra định kỳ để bảo đảm mọi phản ánh, khiếu kiện đều được ghi nhận, giải quyết kịp thời và trả lời cho doanh nghiệp.
2. Chỉ số Tính minh bạch và tiếp cận thông tin (trọng số 20%):
2.1. Chỉ đạo và theo dõi tình hình thực hiện:
Lãnh đạo tỉnh trực tiếp chỉ đạo: Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách lĩnh vực nội chính.
Cơ quan chịu trách nhiệm: Sở Tư pháp.
2.2. Nhiệm vụ, giải pháp:
a) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Phối hợp với các đơn vị liên quan nghiên cứu các giải pháp triển khai thực hiện nhằm nâng cao điểm số 02 chỉ tiêu của Chỉ số Tính minh bạch và tiếp cận thông tin dự kiến bổ sung: “% doanh nghiệp tham gia vào các cuộc đối thoại với chính quyền tỉnh” và “% doanh nghiệp được cơ quan của tỉnh trả lời về khó khăn, vướng mắc”.
b) Sở Tư pháp:
- Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp cận thông tin pháp luật, trợ giúp pháp lý trong hoạt động đầu tư, kinh doanh và hội nhập quốc tế.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch triển khai thực hiện những văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế, chính sách mới liên quan đến doanh nghiệp do Trung ương ban hành.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan nghiên cứu các giải pháp triển khai thực hiện nhằm nâng cao điểm số chỉ tiêu của Chỉ số Tính minh bạch và tiếp cận thông tin dự kiến bổ sung: “% doanh nghiệp được mời tham gia góp ý kiến về quy định của địa phương”.
c) Sở Thông tin và Truyền thông:
- Tiếp tục tổng hợp, cập nhật định kỳ các tài liệu quy hoạch, kế hoạch kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, sản phẩm; bộ thủ tục hành chính của từng ngành, từng cấp; danh mục các dự án kêu gọi đầu tư; giới thiệu tiềm năng, lợi thế, cơ hội đầu tư; tình hình kinh tế - xã hội…của các đơn vị liên quan gửi về để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, các Cổng thông tin thành phần.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả hơn nữa việc theo dõi, kiểm tra việc công bố, công khai thông tin của các đơn vị tại Quyết định số 1135/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Khẩn trương thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm được giao trong năm 2017 về Kế hoạch quán triệt, tuyên truyền Chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh An Giang giai đoạn 2016 – 2020 của Ban Chỉ đạo PCI tỉnh.
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với các đơn vị liên quan nghiên cứu các giải pháp triển khai thực hiện nhằm nâng cao điểm số chỉ tiêu của Chỉ số Tính minh bạch và tiếp cận thông tin dự kiến bổ sung: “% doanh nghiệp tham gia đóng góp ý kiến cho các quy hoạch ngành của địa phương”.
đ) Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp với các đơn vị liên quan nghiên cứu các giải pháp triển khai thực hiện nhằm nâng cao điểm số chỉ tiêu của Chỉ số Tính minh bạch và tiếp cận thông tin dự kiến bổ sung: “% doanh nghiệp tham gia đóng góp ý kiến cho các quy hoạch vùng đất đai của địa phương”.
e) Sở Nội vụ: Phối hợp với các đơn vị liên quan nghiên cứu các giải pháp triển khai thực hiện nhằm nâng cao điểm số chỉ tiêu của Chỉ số Tính minh bạch và tiếp cận thông tin dự kiến bổ sung: “% doanh nghiệp hài lòng với kết quả phản hồi”.
f) Sở Tài chính: Tiếp tục công bố đầy đủ, chi tiết các tài liệu về ngân sách của tỉnh, của huyện để doanh nghiệp nghiên cứu sử dụng cho hoạt động kinh doanh.
g) Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh: Có biện pháp nhằm chấn chỉnh ngay tình trạng hộ kinh doanh, doanh nghiệp, nhà đầu tư thương lượng với cán bộ thuế, cán bộ hải quan trong thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước, đặc biệt là các chính sách thuế liên quan đến Hộ kinh doanh.
h) Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh: Nâng cao vai trò của Hiệp hội trong phản biện chính sách của tỉnh; tham gia xây dựng các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp, tư vấn, cung cấp dịch vụ công…
i) Các Sở, Ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố: Công khai, minh bạch, phổ biến các tài liệu của Trung ương và của tỉnh, đặc biệt là quy hoạch, kế hoạch: phát triển kinh tế - xã hội, sử dụng đất, xây dựng, quy hoạch ngành, thủ tục hành chính, thông tin về cán bộ chịu trách nhiệm giải thích, hướng dẫn, tiếp nhận và phản hồi những thắc mắc, kiến nghị của doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị. Định kỳ hàng tháng, tổng hợp gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
3. Chỉ số Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp (trọng số 20%):
3.1. Chỉ đạo và theo dõi tình hình thực hiện:
Lãnh đạo tỉnh trực tiếp chỉ đạo: Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách lĩnh vực xúc tiến, hỗ trợ doanh nghiệp.
Cơ quan chịu trách nhiệm: Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư.
3.2. Nhiệm vụ:
a) Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư:
- Tham mưu cơ chế, chính sách linh hoạt để tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy doanh nghiệp sử dụng dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp, xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại từ tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Thực hiện có hiệu quả Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2017 của tỉnh. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành cơ chế hỗ trợ chi phí cho doanh nghiệp thực hiện xúc tiến thương mại trong và ngoài nước đối với các nhóm sản phẩm chủ lực của tỉnh.
- Khẩn trương xây dựng và in ấn các thông tin phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh nhằm giúp cho người dân, doanh nghiệp tiếp cận cơ chế chính sách, danh mục dự án kêu gọi đầu tư, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tiếp tục duy trì, củng cố và nâng chất công tác tổ chức hội chợ tại tỉnh. Đồng thời, thực hiện dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường, xúc tiến thương mại, tìm đối tác kinh doanh để cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác cho doanh nghiệp của tỉnh, đặc biệt là doanh nghiệp dân doanh.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Thực hiện các giải pháp thiết thực, rõ ràng để tăng tỉ lệ số nhà cung cấp dịch vụ trên tổng số doanh nghiệp đang hoạt động của tỉnh, trong đó phải đảm bảo tỉ lệ nhà cung cấp dịch vụ tư nhân và có vốn đầu tư nước ngoài trên tổng số nhà cung cấp dịch vụ tăng qua từng năm.
c) Sở Khoa học và Công nghệ:
- Triển khai tốt các dịch vụ công nghệ, ưu tiên trong lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác cho doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp dân doanh. Thường xuyên nghiên cứu cải thiện, nâng cao chất lượng những dịch vụ cung ứng để doanh nghiệp tiếp tục sử dụng các dịch vụ nêu trên.
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ trong năm 2017 về: Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2025; Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch xây dựng nhãn hiệu chứng nhận An Giang cho các sản phẩm nông nghiệp tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến 2030; Kế hoạch nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh An Giang giai đoạn 2016 -2020.
d) Sở Công thương: Triển khai Quyết định 1462/QĐ-UBND ngày 04/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Đề án Xác lập khung chính sách tiếp cận, thiết lập và xâm nhập thị trường cho các sản phẩm chủ lực, sản phẩm đa dạng có lợi thế của doanh nghiệp và người dân An Giang vào hệ thống phân phối trong và ngoài nước đến năm 2020. Theo đó, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh Kế hoạch đề xuất khung chính sách và tổ chức thực hiện Đề án xác lập khung chính sách.
đ) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Sở Công thương, Trường Đại học An Giang và các cơ quan có liên quan rà soát nhu cầu tuyển dụng lao động được đào tạo về kế toán, tài chính, quản trị kinh doanh ở trình độ cao đẳng và trung cấp, đặc biệt là lao động được đào tạo tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh. Từ đó, củng cố và nâng chất các cơ sở đào tạo cung cấp dịch vụ đào tạo về kế toán, tài chính và quản trị kinh doanh đảm bảo cung ứng nguồn lao động đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp.
e) Sở Tư pháp: Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2017 theo Kế hoạch số 113/KH-UBND ngày 08/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
f) Các Sở, Ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động số 377/CTr-UBND ngày 14/7/2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020; Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 23/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Cam kết với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) về việc tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp theo tinh thần Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ.
- Tư vấn, hướng dẫn doanh nghiệp và các tổ chức, công dân về những chính sách hỗ trợ của Nhà nước, tạo điều kiện để doanh nghiệp, tổ chức và công dân hiểu, tiếp cận, thụ hưởng đầy đủ các chính sách hỗ trợ. Tăng cường theo dõi, nắm bắt thông tin về kết quả sản xuất kinh doanh, lao động, việc làm và việc tiếp cận các chính sách hỗ trợ đối với các doanh nghiệp trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
4. Chỉ số Chi phí gia nhập thị trường (trọng số 5%):
4.1. Chỉ đạo và theo dõi tình hình thực hiện:
Lãnh đạo tỉnh trực tiếp chỉ đạo: Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách lĩnh vực cải cách hành chính.
Cơ quan chịu trách nhiệm: Sở Nội vụ.
4.2. Nhiệm vụ:
a) Sở Nội vụ:
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 683/KH-UBND ngày 21/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách thủ tục hành chính năm 2017 tỉnh An Giang. Theo đó, thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan hành chính các cấp, cung ứng ngày càng nhiều dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, từng bước xây dựng chính quyền điện tử An Giang.
- Quán triệt và có biện pháp khen thưởng, kỷ luật nhằm nâng cao thái độ ứng xử của cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tại bộ phận “một cửa”, “một cửa liên thông”. Đồng thời, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh hàng năm.
- Tiếp tục hướng dẫn việc lấy phiếu đánh giá của người dân, doanh nghiệp về mức độ hài lòng trong quá trình được giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả đối với các đơn vị chưa triển khai.
b) Sở Tư pháp:
- Tiếp tục phối hợp với các ngành liên quan rà soát để đơn giản hóa các thủ tục hành chính, bãi bỏ các giấy phép, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh không cần thiết.
- Triển khai thực hiện Kế hoạch số 698/KH-UBND ngày 27/12/2016 về việc kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2017. Đồng thời, tiếp tục tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh mục thủ tục hành chính trong năm 2017 phải thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết trên tất cả các lĩnh vực theo quy định.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Tiếp tục kiến nghị Bộ, ngành Trung ương hướng dẫn thực hiện cơ chế liên thông thủ tục liên quan đến việc gia nhập thị trường của doanh nghiệp (đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký thuế, đăng ký bảo hiểm xã hội, đăng ký lao động,...) để tổ chức thực hiện trong thời gian tới.
- Thực hiện việc đăng ký thành lập doanh nghiệp mới, đăng ký thay đổi bổ sung nội dung đăng ký doanh nghiệp tối đa trong một (01) ngày làm việc; thực hiện việc công bố mẫu con dấu, công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trong một (01) ngày làm việc.
- Nghiên cứu các giải pháp triển khai thực hiện nhằm nâng cao điểm số của hai (02) chỉ tiêu của Chỉ số Chi phí gia nhập thị trường dự kiến bổ sung: “% doanh nghiệp đăng ký thành lập trực tuyến” và “Tỷ lệ tăng doanh nghiệp thành lập mới”.
- Công bố đầy đủ các quy định về điều kiện, thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký đầu tư trên Cổng thông tin điện tử Sở, của tỉnh và trên các phương tiện thông tin khác để doanh nghiệp nghiên cứu, tìm hiểu và dễ dàng thực hiện; tăng cường công tác trả kết quả qua đường bưu chính cho người dân, doanh nghiệp.
- Triển khai thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 Quy chế phối hợp trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh An Giang đúng thời gian quy định.
d) Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ 02 - 07 ngày làm việc; thời gian đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản là 14 ngày làm việc; thời gian và thủ tục đăng ký thế chấp và xóa thế chấp bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất 01 ngày làm việc.
đ) Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan tiếp tục triển khai ứng dụng công nghệ thông tin đồng bộ, hiệu quả tại bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” thủ tục hành chính.
e) Sở, Ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Thực hiện các nhiệm vụ được giao liên quan đến lĩnh vực quản lý; hướng dẫn doanh nghiệp đến các cơ quan có liên quan để giải quyết thủ tục tiếp theo hoặc các đơn vị cung cấp dịch vụ hỗ trợ kinh doanh.
- Rà soát, đơn giản hóa thời gian giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; thời gian giảm đạt tối thiểu 20% so với thời gian quy định đã được công bố. Đồng thời, tổng hợp gửi Sở Tư pháp tổng hợp chung, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ.
5. Chỉ số Chi phí thời gian thực hiện quy định Nhà nước (trọng số 5%):
5.1. Chỉ đạo và theo dõi tình hình thực hiện:
Lãnh đạo tỉnh trực tiếp chỉ đạo: Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách lĩnh vực cải cách hành chính.
Cơ quan chịu trách nhiệm: Sở Nội vụ.
5.2. Nhiệm vụ:
a) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Tiếp tục triển khai thực hiện việc giám sát và công bố kết quả giải quyết thủ tục hành chính, hồ sơ liên quan trực tiếp doanh nghiệp, nhà đầu tư theo Kế hoạch số 329/KH-UBND ngày 28/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phối hợp Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan sớm đưa Trung tâm tiếp nhận và trả kết quả cấp tỉnh vào hoạt động. Đồng thời, nghiên cứu, học hỏi các mô hình ở các địa phương khác (Quảng Ninh, Bình Dương...) để áp dụng và vận hành có hiệu quả Trung tâm của tỉnh.
- Thực hiện đúng thời gian quy định về các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy chế phối hợp trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư theo cơ chế một cửa liên thông.
- Rà soát, tham mưu sửa đổi các quy định, quy trình và thời gian xử lý văn bản của Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh, lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo hướng giảm thời gian xử lý văn bản, bãi bỏ những khâu không cần thiết; kịp thời đề xuất Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ cho các cấp, các ngành triển khai kịp thời các văn bản của Trung ương.
b) Sở Thông tin và Truyền thông:
- Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý việc đăng ký, kê khai thủ tục hành chính qua mạng Internet, từng bước hoàn thiện chính quyền điện tử.
- Triển khai ngay phần mềm ứng dụng để chấm điểm cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp.
- Thực hiện công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh về kết quả giải quyết thủ tục hành chính, hồ sơ liên quan trực tiếp doanh nghiệp, nhà đầu tư theo Kế hoạch số 329/KH-UBND ngày 28/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Tiến hành kiểm tra, đánh giá nâng cao hiệu quả hoạt động cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính, việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý trên môi trường mạng; đảm bảo thống nhất về công bố, niêm yết thủ tục hành chính, công khai phí, lệ phí giải quyết thủ tục hành chính trên phạm vi toàn tỉnh.
- Quan tâm công tác bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, ý thức trách nhiệm và thái độ phục vụ của đội ngũ cán bộ trực tiếp tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính, đảm bảo giải quyết công việc hiệu quả và thân thiện; xử lý nghiêm cán bộ, công chức làm không đúng quy chế một cửa, gây khó khăn cho người dân, doanh nghiệp.
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp để cải thiện và nâng cao chỉ số cải cách hành chính của tỉnh và các cơ quan, đơn vị.
d) Thanh Tra tỉnh:
- Triển khai thực hiện Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp năm 2017 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3751/QĐ-UBND ngày 30/12/2017. Theo đó, hoạt động thanh tra, kiểm tra tránh chồng chéo, trùng lặp và tuân theo pháp luật về thanh tra; đảm bảo chính xác, khách quan, công khai, trung thực, dân chủ, kịp thời, không làm cản trở hoạt động bình thường của doanh nghiệp.
- Tiến hành triển khai thực hiện Kế hoạch số 37/KH-TTT ngày 18/11/2016 của Thanh Tra tỉnh; trong đó tập trung thanh tra trách nhiệm của Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trong công tác quản lý nhà nước trên các lĩnh vực như: quản lý, sử dụng đất đai; quản lý đầu tư xây dựng cơ bản; quản lý, sử dụng đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ và việc thực hiện pháp luật về tiếp dân, khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng.
đ) Sở Tài chính: Phối hợp với Trung tâm Khai thác dữ liệu Quốc gia về tài sản nhà nước và Dịch vụ về tài sản - Cục Công sản (thuộc Bộ Tài chính) triển khai các lớp tập huấn các quy định mới về thanh toán vốn đầu tư, quyết toán dự án hoàn thành và đấu thầu cho các đối tượng là cán bộ, công chức làm công tác thẩm tra quyết toán, các chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án các cấp. Qua đó đẩy nhanh tiến độ quyết toán vốn đầu tư, tiếp tục giảm thời gian thực hiện so với hiện nay.
e) Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh:
- Đẩy mạnh các hình thức giao dịch điện tử giữa doanh nghiệp với cơ quan thuế, cơ quan hải quan nhằm giảm chi phí và thời gian thực hiện thủ tục hành chính về thuế, hải quan cho doanh nghiệp.
- Đảm bảo rút ngắn thời than thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp không quá 119 giờ/năm; đảm bảo thông quan hàng hóa qua biên giới còn 70 giờ đối với hàng hóa xuất khẩu, 90 giờ đối với hàng hóa nhập khẩu.
f) Các Sở, Ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Thực hiện nghiêm việc giảm 20% thời gian so với quy định về thời gian trong giải quyết các thủ tục hành chính tại đơn vị. Đề xuất các thủ tục cắt giảm thời gian thực hiện, gửi Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật của Nhà nước, các chính sách của tỉnh, tạo điều kiện doanh nghiệp tìm hiểu và thực hiện.
6. Chỉ số Tính năng động và tiên phong của Lãnh đạo tỉnh (trọng số 5%):
6.1. Chỉ đạo và theo dõi tình hình thực hiện:
Lãnh đạo tỉnh trực tiếp chỉ đạo: Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh được phân công trực tiếp chỉ đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Cơ quan chịu trách nhiệm: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (có phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy).
6.2. Nhiệm vụ:
a) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Tham mưu, giúp việc cho Ban Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh giải quyết kịp thời 100% kiến nghị của doanh nghiệp, nhà đầu tư. Chủ động đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh cơ chế, chính sách linh hoạt và giải pháp tháo gỡ trong khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển.
- Những vấn đề phát sinh mới, làm ảnh hưởng hoạt động sản xuất kinh doanh và cản trở doanh nghiệp phát triển, tích cực tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết một cách sáng tạo, năng động với quan điểm phục vụ doanh nghiệp.
- Đối với các trường hợp có điểm chưa rõ trong chính sách/văn bản Trung ương hoặc vượt thẩm quyền giải quyết, chủ động tham mưu đề xuất kiến nghị Trung ương xem xét, sửa đổi, giải quyết trong thời gian sớm nhất tạo thuận lợi doanh nghiệp triển khai dự án, kế hoạch sản xuất kinh doanh.
- Nghiên cứu các giải pháp triển khai thực hiện nhằm nâng cao điểm số của chỉ tiêu của Chỉ số Tính năng động và tiên phong của Lãnh đạo tỉnh dự kiến bổ sung: “% tin tưởng Lãnh đạo tỉnh sẽ thực hiện các cam kết trước doanh nghiệp”.
b) Sở Nội vụ: Thực hiện khảo sát về sự hài lòng của doanh nghiệp, người dân đối với công tác quản lý, điều hành kinh tế cấp tỉnh trên các lĩnh vực có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của khu vực kinh tế tư nhân, trong đó chú trọng Bộ phận “Một cửa liên thông” của các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân xã. Qua đó báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời chỉ đạo chấn chỉnh, khắc phục những tồn tại, yếu kém của các đơn vị.
c) Các Sở, Ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Chủ động thực hiện có hiệu quả các ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh đối với các lĩnh vực có liên quan đến hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp.
- Quán triệt quan điểm tới từng cán bộ, công chức trong việc vận dụng cơ chế chính sách để giải quyết các thủ tục, tháo gỡ các vướng mắc khó khăn cho doanh nghiệp theo hướng linh hoạt, tạo thuận lợi nhất cho doanh nghiệp trong khuôn khổ pháp luật cho phép.
- Tăng cường tổ chức gặp gỡ, đối thoại với doanh nghiệp, nhà đầu tư để tiếp nhận thông tin và giải đáp kiến nghị nhằm kịp thời tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, nhà đầu tư.
7. Chỉ số Chi phí không chính thức (trọng số 10%):
7.1. Chỉ đạo và theo dõi tình hình thực hiện:
Lãnh đạo tỉnh trực tiếp chỉ đạo: Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách lĩnh vực thanh tra, tư pháp, nội vụ.
Cơ quan chịu trách nhiệm: Thanh Tra tỉnh.
7.2. Nhiệm vụ:
a) Thanh Tra tỉnh (phối hợp Ban Nội chính Tỉnh ủy):
- Triển khai thực hiện Kế hoạch thanh tra, kiểm tra, giám sát năm 2017. Trong đó, cần tập trung vào các lĩnh vực như: tài chính ngân sách, đầu tư mua sắm tài sản công; xây dựng cơ bản; việc chấp hành pháp luật và tuân thủ các quyết định của chủ sở hữu về hoạt động kinh doanh tại các doanh nghiệp nhà nước; thanh tra trách nhiệm về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
- Thực hiện có hiệu quả chương trình, kế hoạch phòng, chống tham nhũng của tỉnh. Đồng thời, tham mưu xử lý nghiêm những cá nhân, cơ quan, đơn vị và địa phương tùy tiện đặt ra các quy định trái pháp luật, vượt thẩm quyền; kiên quyết xử lý những hành vi kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ, gây phiền hà, sách nhiễu, có thái độ cửa quyền, hống hách đối với nhân dân và doanh nghiệp.
b) Sở Nội vụ:
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, chuẩn hóa đội ngũ cán bộ công chức năm 2017 về trình độ, nhận thức và kỹ năng để đáp ứng nhu cầu công việc trong hướng dẫn, xử lý hồ sơ cho người dân và doanh nghiệp.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định về Quy chế kiểm tra, giám sát các bộ phận liên quan đến việc giải quyết các thủ tục cho người dân và doanh nghiệp và có các quy định khen thưởng, xử phạt công khai đối với những trường hợp cán bộ công chức, viên chức lạm dụng vị trí làm việc gây khó khăn cho nhân dân và doanh nghiệp.
c) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Tham mưu, giúp Ban Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, qua đó hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận dự án đầu tư, cơ chế chính sách và quy định của Nhà nước; tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng mắc qua phản ánh của doanh nghiệp và người dân.
d) Sở tư pháp:
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 697/KH-UBND ngày 27/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc rà soát quy định thủ tục hành chính năm 2017. Qua đó, phát hiện những thủ tục hành chính hiện hành không đáp ứng các tiêu chí về sự cần thiết, phù hợp, tính hợp hiến, hợp pháp hoặc những thủ tục hành chính còn rườm rà, phức tạp; mâu thuẫn, chồng chéo.
- Tiếp tục công tác kiểm tra, giám sát các nội dung: Niêm yết công khai, minh bạch các thủ tục và kiểm soát chặt chẽ các khoản thu có liên quan đến các loại phí, lệ phí đúng quy định; nghiêm cấm việc tự ý đặt ra và yêu cầu doanh nghiệp phải nộp các khoản chi phí ngoài quy định hoặc tự ý đặt ra thủ tục, điều kiện ràng buộc trong giải quyết các hồ sơ có liên quan đến người dân, doanh nghiệp, nhà đầu tư.
đ) Các Sở, Ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện: Thường xuyên tuyên truyền, quán triệt các văn bản quy phạm pháp luật về phòng chống tham nhũng cho toàn thể cán bộ, công chức, viên chức cơ quan. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về những vi phạm của cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, đơn vị mình.
8. Chỉ số Đào tạo lao động (trọng số 20%):
8.1. Chỉ đạo và theo dõi tình hình thực hiện:
Lãnh đạo tỉnh trực tiếp chỉ đạo: Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách lĩnh vực lao động, đào tạo.
Cơ quan chịu trách nhiệm: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
8.2. Nhiệm vụ:
a) Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
- Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh An Giang đến năm 2020 theo Quyết định số 2442/QĐ-UBND ngày 28/12/2010; Quyết định số 1593/QĐ-UBND ngày 18/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ thực hiện cơ chế đào tạo nghề theo đơn đặt hàng của các đơn vị sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Tăng cường các giải pháp đẩy mạnh công tác tuyển sinh dạy nghề; gắn đào tạo nghề với tư vấn, giải quyết việc làm cho người lao động, nhất là lao động mất việc làm do ảnh hưởng suy thoái kinh tế hoặc chuyển đổi ngành nghề; tổ chức thực hiện tốt các chính sách về đào tạo nghề, giải quyết việc làm theo quy định.
- Thông báo công khai về kết quả, chất lượng, ngành nghề, loại hình, số lượng được đào tạo trên các phương tiện thông tin đại chúng để doanh nghiệp nắm bắt thông tin, phục vụ công tác tuyển dụng.
- Xây dựng Kế hoạch cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các Trung tâm dịch vụ việc làm; đẩy mạnh cung cấp thông tin về thị trường lao động, tăng tần suất tổ chức các phiên giao dịch việc làm (tại điểm chính của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh), tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các doanh nghiệp tham gia các phiên giao dịch việc làm và người lao động đến kết nối việc làm.
- Nghiên cứu các giải pháp triển khai thực hiện nhằm nâng cao điểm số 02 chỉ tiêu của Chỉ số Đào tạo lao động dự kiến bổ sung: “% doanh nghiệp gặp khó khăn khi tuyển dụng lao động” và “% doanh nghiệp khó khăn khi sa thải lao động”.
b) Sở Nội vụ (phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy):
- Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách thu hút và sử dụng đội ngũ chuyên gia tại các Bộ, ngành Trung ương, các trường đại học, viện nghiên cứu, chuyên gia nước ngoài có chuyên môn giỏi, chú trọng liên kết với các trường của Trung ương, trên địa bàn tỉnh trong đào tạo lao động (thay thế Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 12/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội X Đảng bộ tỉnh, nhiệm kỳ 2015-2020 về phát triển nguồn nhân lực.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo: Xây dựng kế hoạch cụ thể thực hiện mục tiêu giáo dục học sinh phát triển toàn diện. Trong đó, chú trọng hoạt động trải nghiệm, nghiên cứu khoa học và rèn luyện kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết những vấn đề thực tiễn; nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục phổ thông do các cơ quan Nhà nước tại tỉnh cung cấp đảm bảo nguyên tắc doanh nghiệp luôn luôn đánh giá tốt hoặc rất tốt.
d) Tỉnh đoàn chủ trì, phối hợp với Hội doanh nhân trẻ của tỉnh, Trường Đại học An Giang, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Trường Cao đẳng Nghề và các đơn vị liên quan: Triển khai thiện hiện có hiệu quả Chương trình khởi nghiệp tỉnh An Giang năm 2017; hoàn thiện và có giải pháp nhằm phát huy hiệu quả hoạt động Trung tâm hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp tỉnh An Giang.
9. Chỉ số Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất (trọng số 5%):
9.1. Chỉ đạo và theo dõi tình hình thực hiện:
Lãnh đạo tỉnh trực tiếp chỉ đạo: Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách lĩnh vực quản lý đất đai.
Cơ quan chịu trách nhiệm: Sở Tài nguyên và Môi trường.
9.2. Nhiệm vụ:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Tham mưu Ủy ban nhân dân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tạo quỹ đất 05 năm giai đoạn 2016 - 2020, trong đó có đề xuất cơ chế tạo quỹ đất và cơ chế vốn.
- Tiếp tục triển khai thực hiện các cơ chế thích hợp, trong đó có giải pháp tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp để tăng tỷ lệ doanh nghiệp có mặt bằng kinh doanh và có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Khắc phục tình trạng doanh nghiệp muốn được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng không thực hiện do thủ tục hành chính rườm rà, khó khăn hoặc lo ngại cán bộ nhũng nhiễu.
- Triển khai thực hiện tốt cơ chế, chính sách bồi thường thỏa đáng cho người dân, doanh nghiệp theo Quyết định 08/2015/QĐ-UBND ngày 30/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Đồng thời, nắm bắt kịp thời nguyện vọng của người dân, doanh nghiệp trong quá trình thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng để kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan công bố công khai Bảng giá đất áp dụng ổn định 05 năm (2015 - 2019) của tỉnh nhằm tạo môi trường thuận lợi và an tâm đầu tư. Thường xuyên theo dõi, cập nhật sự thay đổi khung giá đất (nếu có) và công bố rộng rãi thông tin trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, của đơn vị và hướng dẫn niêm yết tại cấp huyện.
b) Sở Tài chính: Tiếp tục phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, Ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhanh chóng việc xác định “giá thu, giá trừ”, đảm bảo cho việc cấp Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất từ 02-07 ngày làm việc sau khi tổ chức, cá nhân sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ thuế; rút ngắn thời gian đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản là 14 ngày làm việc.
10. Chỉ số Cạnh tranh bình đẳng (trọng số 5%):
10.1. Chỉ đạo và theo dõi tình hình thực hiện:
Lãnh đạo tỉnh trực tiếp chỉ đạo: Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh được phân công trực tiếp chỉ đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Cơ quan chịu trách nhiệm: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
10.2. Nhiệm vụ:
a) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Tổng hợp, tham mưu Ban Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh trong quá trình tiếp xúc, trao đổi, giải quyết khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp, thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp phải đảm bảo nguyên tắc bình đẳng, công bằng giữa các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp.
- Không để xảy ra trường hợp như: ưu ái cho các tổng công ty, tập đoàn của Nhà nước gây khó khăn cho doanh nghiệp tư nhân; ưu tiên giải quyết các vấn đề, khó khăn cho doanh nghiệp nước ngoài hơn là doanh nghiệp trong nước; ưu tiên thu hút đầu tư nước ngoài hơn là phát triển khu vực tư nhân, hoạt động của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhận được nhiều quan tâm hỗ trợ hơn từ tỉnh hoặc gây ra tình trạng ưu đãi với các công ty lớn.
- Nghiên cứu các giải pháp triển khai thực hiện nhằm nâng cao điểm số của 01 chỉ tiêu của Chỉ số Cạnh tranh bình đẳng dự kiến bổ sung: “Tiếp cận thông tin là đặc quyền đối với doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp có vốn nhà nước”.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ động đề xuất cắt giảm thủ tục không cần thiết trong lĩnh vực đất đai, môi trường để tránh tình trạng gây phiền hà, khó khăn cho người dân và doanh nghiệp.
c) Sở Nội vụ: Phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các đơn vị liên quan sớm đưa vào vận hành Trung tâm Tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính tỉnh An Giang nhằm cung cấp thông tin và thực hiện các dịch vụ công, tạo sự thuận lợi trong giải quyết thủ tục hành chính cho các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp.
d) Sở Thông tin và Truyền thông: Nghiên cứu các giải pháp triển khai thực hiện nhằm nâng cao điểm số chỉ tiêu của Chỉ số Chi phí gia nhập thị trường dự kiến bổ sung: “Tiếp cận thông tin là đặc quyền đối với doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp có vốn nhà nước”.
đ) Sở Tài chính: Hàng năm có báo cáo hiệu quả quản lý, sử dụng vốn các quỹ tài chính do tỉnh thành lập. Sớm tham mưu đề xuất thành lập Quỹ tài chính của tỉnh thực hiện Quyết định 98/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ đầu tư vào nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
e) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh An Giang: Xây dựng kế hoạch năm 2017 triển khai thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh về việc cung cấp tín dụng cho các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp đảm bảo nguyên tắc, thể lệ cho vay theo quy định, không có tình trạng ưu ái, trao đặc quyền tiếp cận tín dụng cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước.
f) Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh:
- Cục Thuế tỉnh: Duy trì tốt công tác phối hợp các ngành thực hiện cơ chế “một cửa” liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính cho doanh nghiệp. Triển khai thực hiện nghiêm giải pháp kiểm soát thực hiện thủ tục hành chính, thực hiện tốt quy chế xin lỗi người nộp thuế và công bố thông tin trên báo An Giang, Cổng thông tin điện tử Cục Thuế về các trường hợp giải quyết chậm trễ thủ tục hành chính do lỗi cơ quan thuế theo Quyết định số 1311/QĐ-UBND ngày 12/5/2016 và Quyết định số 1135/QĐ- UBND ngày 24/6/2015 Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cục Hải quan tỉnh: Đẩy mạnh tuyên truyền Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016 và các văn bản khác trên Website Cục Hải quan tỉnh An Giang. Niêm yết công khai, đầy đủ các văn bản hướng dẫn thủ tục hải quan tại trụ sở các Chi cục Hải quan để phục vụ doanh nghiệp, người dân.
g) Các Sở, Ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện: Thực hiện đúng quy định của Luật Đấu thầu năm 2013, bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, trong lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử dụng đất. Không để xảy ra trường hợp: “Dễ dàng có được các hợp đồng từ cơ quan Nhà nước là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước”.
1. Các cơ quan được giao nhiệm vụ tại Kế hoạch này và căn cứ vào Phụ lục các chỉ tiêu tăng/giảm điểm (đính kèm Phụ lục) khẩn trương xây dựng kế hoạch hoặc đề xuất cụ thể bằng văn bản triển khai thực hiện trước ngày 28/04/2017. Kế hoạch triển khai phải bám sát các nội dung, giải pháp yêu cầu, có phân công phân nhiệm cụ thể đơn vị thực hiện.
Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện của các cơ quan chuyên môn trực thuộc. Định kỳ 06 tháng (trước 15/6) và hằng năm (trước 15/12), báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên theo dõi, đôn đốc các cơ quan liên quan thực hiện Kế hoạch này. Tổng hợp tình hình thực hiện nhiệm vụ, định kỳ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT.CHỦ TỊCH |
CÁC CHỈ TIÊU TĂNG/GIẢM ĐIỂM CỦA CÁC CHỈ SỐ PCI
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 07/04/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
STT |
CHỈ SỐ / CHỈ TIÊU PCI |
ĐIỂM SỐ CỦA TỈNH |
SO SÁNH NĂM 2015 |
ĐƠN VỊ PHỤ TRÁCH |
|
NĂM 2015 |
NĂM 2016 |
||||
1 |
Thiết chế pháp lý (5%) |
6.18 |
5.63 |
-0.55 |
Tòa án nhân dân tỉnh (có phối hợp với Ban Nội chính Tỉnh ủy) |
1.1 |
Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp DN tố cáo hành vi tham nhũng của cán bộ (% thường xuyên hoặc luôn luôn) |
29.90% |
25.58% |
-4.32% |
Thanh Tra tỉnh (có phối hợp với Ban Nội chính Tỉnh ủy) |
1.2 |
Các chi phí chính thức và không chính thức là chấp nhận được (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) |
74.70% |
72.09% |
-2.61% |
|
1.3 |
Doanh nghiệp tin tưởng và khả năng bảo vệ của pháp luật về vấn đề bản quyền hoặc thực thi hợp đồng (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý) |
82.00% |
75.79% |
-6.21% |
Sở Tư pháp |
1.4 |
Các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ trợ DN dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp (% đồng ý) |
65.88% |
55.68% |
-10.20% |
|
1.5 |
Phán quyết của tòa án được thi hành nhanh chóng (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) |
63.53% |
54.44% |
-9.08% |
Cục Thi hành án dân sự tỉnh |
1.6 |
Số lượng vụ việc tranh chấp của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Tòa án kinh tế cấp tỉnh thụ lý trên 100 doanh nghiệp (Tòa án Tối cao) |
3.46 |
4.47 |
1.01 |
Tòa án nhân dân tỉnh (phối hợp với Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh) |
1.7 |
Tỉ lệ % nguyên đơn ngoài quốc doanh trên tổng số nguyên đơn tại Toàn án kinh tế tỉnh |
92.47% |
100.00% |
7.53% |
|
1.8 |
Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các vụ kiện kinh tế đúng pháp luật (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) |
88.51% |
76.34% |
-12.16% |
Tòa án nhân dân tỉnh (phối hợp với Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh) |
1.9 |
Tòa án các cấp của tỉnh xử các vụ kiện kinh tế nhanh chóng (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) |
62.79% |
53.33% |
-9.46% |
|
1.10 |
Phán quyết của toà án là công bằng (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) |
85.06% |
74.16% |
-10.90% |
|
1.11 |
DN sẵn sàng sử dụng tòa án để giải quyết các tranh chấp (% có) |
38.38% |
37.25% |
-1.13% |
|
1.12 |
Tỷ lệ vụ án đã được giải quyết trong năm (TATC) |
79.26% |
74.93% |
-4.32% |
|
2 |
Tính minh bạch và tiếp cận thông tin (20%) |
6.5 |
6.2 |
-0.3 |
Sở Tư pháp |
2.1 |
Tiếp cận tài liệu quy hoạch (Thang điểm: 1- là không thể tiếp cận đến 5- là dễ dàng tiếp cận) |
2.20 |
2.39 |
0.19 |
Các Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
2.2 |
Tiếp cận tài liệu pháp lý (Thang điểm: 1- là không thể tiếp cận đến 5- là dễ dàng tiếp cận) |
3.01 |
3.17 |
0.16 |
Sở Tư Pháp |
2.3 |
Cần có “mối quan hệ” để có được các tài liệu của tỉnh (% quan trọng hoặc rất quan trọng) |
78.22% |
68.32% |
-9.90% |
|
2.4 |
Khả năng có thể dự đoán được trong thực thi của tỉnh đối với quy định pháp luật của Trung ương (% luôn luôn hoặc thường xuyên) |
11.96% |
8.16% |
-3.79% |
|
2.5 |
Vai trò của các hiệp hội DN địa phương trong việc xây dựng và phản biện chính sách, quy định của tỉnh (% quan trọng hoặc vô cùng quan trọng) |
51.76% |
41.38% |
-10.39% |
|
2.6 |
% doanh nghiệp được mời tham gia góp ý kiến về quy định của địa phương |
Dự kiến bổ sung thực hiện năm 2017 của VCCI |
|||
2.7 |
Thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu trong hoạt động kinh doanh (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
46.81% |
62.24% |
15.44% |
Cục Thuế tỉnh |
2.8 |
Điểm số về độ mở và chất lượng trang web tỉnh |
36 |
33 |
-3 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2.9 |
% DN truy cập vào website của UBND |
67.33% |
76.19% |
8.86% |
|
2.10 |
Các tài liệu về ngân sách đủ chi tiết để DN sử dụng cho hoạt động kinh doanh (% Đồng ý) |
80.95% |
81.25% |
0.30% |
Sở Tài chính |
2.11 |
Các tài liệu về ngân sách được công bố ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (% Đồng ý) |
72.73% |
55.17% |
-17.55% |
|
2.12 |
% doanh nghiệp tham gia đóng góp ý kiến cho các quy hoạch ngành của địa phương |
Dự kiến bổ sung thực hiện năm 2017 của VCCI |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
||
2.13 |
% doanh nghiệp tham gia đóng góp ý kiến cho các quy hoạch vùng đất đai của địa phương |
Dự kiến bổ sung thực hiện năm 2017 của VCCI |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
2.14 |
% doanh nghiệp hài lòng với kết quả phản hồi |
Dự kiến bổ sung thực hiện năm 2017 của VCCI |
Sở Nội vụ |
||
2.15 |
% doanh nghiệp tham gia vào các cuộc đối thoại với chính quyền tỉnh |
Dự kiến bổ sung thực hiện năm 2017 của VCCI |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
||
2.16 |
% doanh nghiệp được cơ quan của tỉnh trả lời về khó khăn, vướng mắc |
||||
3 |
Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp (20%) |
5.67 |
5.49 |
-0.18 |
Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư |
3.1 |
Tỉ lệ số nhà cung cấp dịch vụ trên tổng số DN (%) |
1.13% |
1.33% |
0.20% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
3.2 |
Tỉ lệ số nhà cung cấp dịch vụ tư nhân và có vốn ĐTNN trên tổng số nhà cung cấp dịch vụ (%) |
89.29% |
86.84% |
-2.44% |
|
3.3 |
Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức trong năm trước hoặc đăng ký tổ chức cho năm nay (Bộ Công Thương) |
9 |
9 |
0 |
Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư |
3.4 |
DN đã từng sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường (%) |
20.99% |
33.33% |
12.35% |
|
3.5 |
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư nhân cho dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường (%) |
35.29% |
46.43% |
11.13% |
|
3.6 |
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường (%) |
76.47% |
85.71% |
9.24% |
|
3.7 |
DN đã từng sử dụng dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm đối tác kinh doanh (%) |
23.75% |
37.35% |
13.60% |
|
3.8 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm đối tác kinh doanh (%) |
63.16% |
45.16% |
-18.00% |
|
3.9 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm đối tác kinh doanh (%) |
89.47% |
64.52% |
-24.96% |
|
3.10 |
DN đã từng sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại (%) |
15.58% |
25.00% |
9.42% |
|
3.11 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ xúc tiến thương mại (%) |
33.33% |
25.00% |
-8.33% |
|
3.12 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại (%) |
50.00% |
55.00% |
5.00% |
|
3.13 |
DN đã từng sử dụng dịch vụ tư vấn về pháp luật (%) |
32.10% |
39.29% |
7.19% |
Sở Tư pháp |
3.14 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư nhân cho việc tư vấn về pháp luật (%) |
15.38% |
36.36% |
20.98% |
|
3.15 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật (%) |
69.23% |
39.39% |
-29.84% |
|
3.16 |
DN đã từng sử dụng dịch vụ liên quan đến công nghệ (%) |
25.64% |
37.04% |
11.40% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
3.17 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ liên quan đến công nghệ (%) |
40.00% |
56.67% |
16.67% |
|
3.18 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp trên cho các dịch vụ liên quan đến công nghệ (%) |
65.00% |
40.00% |
-25.00% |
|
3.19 |
DN đã từng sử dụng dịch vụ đào tạo về kế toán và tài chính(%) |
28.21% |
30.95% |
2.75% |
Có 06 chỉ tiêu. - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm nội dung đào tạo nghề. - Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Trường Đại học An Giang, Trường Cao đẳng nghề An Giang chịu trách nhiệm về bậc đào tạo trung cấp, cao đẳng, đại học. |
3.20 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về kế toán và tài chính (%) |
27.27% |
34.62% |
7.34% |
|
3.21 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về kế toán và tài chính (%) |
50.00% |
26.92% |
-23.08% |
|
3.22 |
DN đã từng sử dụng dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (%) |
20.51% |
30.12% |
9.61% |
|
3.23 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (%) |
18.75% |
32.00% |
13.25% |
|
13.24 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (%) |
50.00% |
32.00% |
-18.00% |
|
4 |
Chi phí gia nhập thị trường (5%) |
8.68 |
8.58 |
-0.1 |
Sở Nội vụ |
4.1 |
Thời gian đăng ký doanh nghiệp - số ngày (giá trị trung vị) |
6 |
7 |
1 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
4.2 |
Thời gian thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp - số ngày (giá trị trung vị) |
6.5 |
3 |
-3.5 |
|
4.3 |
% DN đăng ký hoặc sửa đổi đăng ký kinh doanh thông qua bộ phận Một cửa |
80.36% |
100.00% |
19.64% |
|
4.4 |
% doanh nghiệp đăng ký thành lập trực tuyến |
Dự kiến bổ sung thực hiện năm 2017 của VCCI |
|||
4.5 |
Tỷ lệ tăng doanh nghiệp thành lập mới |
||||
4.6 |
Thời gian chờ đợi để được cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất (Giá trị trung vị) |
30 |
7 |
-23 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
4.7 |
% DN phải chờ hơn một tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động |
8.77% |
16.28% |
7.51% |
Các Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
4.8 |
% DN phải chờ hơn ba tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động |
3.51% |
4.65% |
1.14% |
|
4.9 |
Thủ tục tại bộ phận Một cửa được niêm yết công khai (% đồng ý) |
60.49% |
58.00% |
-2.49% |
Sở Nội vụ |
4.10 |
Hướng dẫn về thủ tục tại bộ phận Một cửa rõ ràng và đầy đủ (% đồng ý) |
77.78% |
75.00% |
-2.78% |
|
4.11 |
Cán bộ tại bộ phận Một cửa am hiểu về chuyên môn (% đồng ý) |
45.68% |
50.00% |
4.32% |
|
4.12 |
Cán bộ tại bộ phận Một cửa nhiệt tình, thân thiện (% đồng ý) |
49.38% |
39.00% |
-10.38% |
|
4.13 |
Không đáp ứng bất kỳ tiêu chí nào (% đồng ý) |
1.23% |
5.00% |
3.77% |
|
4.14 |
Ứng dụng công nghệ thông tin tại bộ phận Một cửa tốt ( % đồng ý) |
30.86% |
35.00% |
4.14% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
5 |
Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước (5%) |
7.0 |
6.97 |
-0.03 |
Sở Nội vụ |
5.1 |
Số cuộc thanh tra, kiểm tra trung vị (tất cả các cơ quan) |
2 |
2 |
0 |
Thanh Tra tỉnh |
5.2 |
Số giờ trung vị làm việc với thanh tra, kiểm tra thuế |
3.5 |
5.5 |
2 |
Cục Thuế tỉnh |
5.3 |
Cán bộ nhà nước thân thiện (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
61.62% |
67.71% |
6.09% |
Các Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
5.4 |
Thủ tục giấy tờ đơn giản (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
59.80% |
55.10% |
-4.70% |
|
5.5 |
Không thấy bất kì sự thay đổi đáng kể nào (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
3.13% |
4.21% |
1.09% |
|
5.6 |
% DN dành hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện các quy định pháp luật của Nhà nước |
32.99% |
34.65% |
1.66% |
Sở Tư pháp |
5.7 |
Cán bộ nhà nước giải quyết công việc hiệu quả (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
68.63% |
62.11% |
-6.52% |
|
5.8 |
DN không cần phải đi lại nhiều lần để lấy dấu và chữ ký (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
70.30% |
80.81% |
10.51% |
|
5.9 |
Phí, lệ phí được công khai (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
88.12% |
86.73% |
-1.38% |
|
6 |
Tính năng động và tiên phong của Lãnh đạo tỉnh (5%) |
4.47 |
5.4 |
0.93 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
6.1 |
UBND tỉnh linh hoạt trong khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp tư nhân (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
73.56% |
75.79% |
2.23% |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
6.2 |
UBND tỉnh rất năng động và sáng tạo trong việc giải quyết các vấn đề mới phát sinh (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
58.97% |
60.87% |
1.90% |
|
6.3 |
Phản ứng của tỉnh khi có điểm chưa rõ trong chính sách/văn bản trung ương: “trì hoãn thực hiện và xin ý kiến chỉ đạo” và “không làm gì” (% lựa chọn) |
47.83% |
31.82% |
-16.01% |
|
6.4 |
% tin tưởng Lãnh đạo tỉnh sẽ thực hiện các cam kết trước doanh nghiệp |
Dự kiến bổ sung thực hiện năm 2017 của VCCI |
|||
6.5 |
Cảm nhận của DN về thái độ của chính quyền tỉnh đối với khu vực tư nhân (% Tích cực hoặc Rất tích cực) |
39.39% |
46.39% |
7.00% |
Sở Nội vụ |
6.6 |
Có những sáng kiến hay ở cấp tỉnh nhưng chưa được thực thi tốt ở các Sở, ngành (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
76.19% |
80.22% |
4.03% |
Các Sở, Ban, ngành tỉnh |
6.7 |
Lãnh đạo tỉnh có chủ trương, chính sách đúng đắn nhưng không được thực hiện tốt ở cấp huyện (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
60.76% |
52.22% |
-8.54% |
UBND cấp huyện |
7 |
Chi phí không chính thức (10%) |
4.66 |
5.4 |
0.74 |
Thanh Tra tỉnh |
7.1 |
Các DN cùng ngành thường phải trả thêm các khoản chi phí không chính thức (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý) |
58.65% |
71.58% |
12.93% |
Các Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
7.2 |
% DN phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại chi phí không chính thức |
13.27% |
10.42% |
-2.85% |
|
7.3 |
Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho DN là phổ biến (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý) |
68.42% |
55.10% |
-13.32% |
|
7.4 |
Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi đã trả chi phí không chính thức (% thường xuyên hoặc luôn luôn) |
45.26% |
50.00% |
4.74% |
|
7.5 |
Các khoản chi phí không chính thức ở mức chấp nhận được (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý) |
77.00% |
86.60% |
9.60% |
|
8 |
Đào tạo lao động (20%) |
5.14 |
5.23 |
0.09 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
8.1 |
Dịch vụ do các cơ quan Nhà nước tại địa phương cung cấp: Giáo dục phổ thông (% Tốt hoặc Rất tốt) |
64.13% |
46.60% |
-17.53% |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
8.2 |
Dịch vụ do các cơ quan Nhà nước tại địa phương cung cấp: Dạy nghề (% Tốt hoặc Rất tốt) |
43.48% |
42.31% |
-1.17% |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
8.3 |
DN đã từng sử dụng dịch vụ giới thiệu việc làm (%) |
19.75% |
32.10% |
12.35% |
|
8.4 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho |
31.25% |
38.46% |
7.21% |
|
|
dịch vụ giới thiệu việc làm (%) |
|
|
|
|
8.5 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ giới thiệu việc làm (%) |
68.75% |
53.85% |
-14.90% |
|
8.6 |
% tổng chi phí kinh doanh dành cho đào tạo lao động |
3.58% |
3.73% |
0.15% |
|
8.7 |
% tổng chi phí kinh doanh dành cho tuyển dụng lao động |
3.80% |
4.18% |
0.38% |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
8.8 |
Mức độ hài lòng với lao động (% đồng ý rằng lao động đáp ứng được nhu cầu sử dụng của DN) |
94.95% |
87.64% |
-7.31% |
|
8.9 |
Tỉ lệ người lao động tốt nghiệp trường đào tạo nghề/số lao động chưa qua đào tạo (%) (BLĐTBXH) |
1.97% |
2.81% |
0.85% |
|
8.10 |
Tỉ lệ lao động tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đào tạo nghề ngắn và dài hạn trên tổng lực lượng lao động (%)(BLĐTBXH) |
3.86% |
2.80% |
-1.05% |
|
8.11 |
% số lao động của DN đã hoàn thành khóa đào tạo tại các trường dạy nghề (%) |
31.66 |
42.69 |
11.03 |
|
8.12 |
% DN gặp khó khăn khi tuyển dụng lao động |
Dự kiến bổ sung thực hiện năm 2017 của VCCI |
|||
8.13 |
% doanh nghiệp khó khăn khi sa thải lao động |
||||
9 |
Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất (5%) |
5.94 |
6.02 |
0.08 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
9.1 |
% DN có mặt bằng kinh doanh (vốn là tài sản của cá nhân/gia đình hoặc do nhà nước giao, có thu tiền sử dụng đất hoặc DN nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất) và có Giấy CNQSDĐ |
71.79% |
78.21% |
6.41% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
9.2 |
% diện tích đất trong tỉnh có Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất (BTNMT) (%) |
95.60% |
95.60 |
0.00 |
|
9.3 |
DN đánh giá rủi ro bị thu hồi đất (Thang điểm: 1- rất cao đến 5- rất thấp) |
2.18 |
1.79 |
-0.38 |
|
9.4 |
Nếu bị thu hồi đất, DN sẽ được bồi thường thỏa đáng (% luôn luôn hoặc thường xuyên) |
26.15% |
27.85% |
1.69% |
|
9.5 |
Sự thay đổi khung giá đất của tỉnh phù hợp với sự thay đổi giá thị trường (% Đồng ý) |
72.16% |
75.00% |
2.84% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
9.6 |
DN ngoài quốc doanh không gặp cản trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh (% Đồng ý) |
25.81% |
27.06% |
1.25% |
|
9.7 |
% DN thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai trong vòng 2 năm qua nhưng không gặp bất kỳ khó khăn nào về thủ tục |
29.41% |
22.58% |
-6.83% |
|
9.8 |
% DN có nhu cầu được cấp GCNQSDĐ nhưng không có do thủ tục hành chính rườm rà/ lo ngại cán bộ nhũng nhiễu |
24.44% |
25.00% |
0.56% |
|
10 |
Cạnh tranh bình đẳng (5%) |
4.41 |
4.5 |
0.09 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
10.1 |
Việc tỉnh ưu ái cho các tổng công ty, tập đoàn của Nhà nước gây khó khăn cho doanh nghiệp của ban” (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý) |
39.29% |
40.91% |
1.62% |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
10.2 |
Tỉnh ưu tiên giải quyết các vấn đề, khó khăn cho DN nước ngoài hơn là DN trong nước (% đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý) |
43.04% |
39.77% |
-3.27% |
|
10.3 |
Hoạt động của các doanh nghiệp FDI nhận được nhiều quan tâm hỗ trợ hơn từ tỉnh (% đồng ý) |
34.12% |
26.60% |
-7.52% |
|
10.4 |
Ưu đãi với các công ty lớn (nhà nước và tư nhân) là trở ngại cho hoạt động kinh doanh của bản thân DN (% đồng ý) |
60.00% |
58.70% |
-1.30% |
|
10.5 |
Tiếp cận thông tin là đặc quyền đối với doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp có vốn nhà nước |
Dự kiến bổ sung thực hiện năm 2017 của VCCI |
Sở Thông tin và Truyền thông |
||
10.6 |
Tỉnh ưu tiên thu hút đầu tư nước ngoài hơn là phát triển khu vực tư nhân (% đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý) |
56.10% |
42.17% |
-13.93% |
Sở KH&ĐT phối hợp với BQL Khu Kinh tế, Trung tâm Xúc tiến TM&ĐT |
10.7 |
Miễn giảm thuế TNDN là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp FDI (% đồng ý) |
24.71% |
23.40% |
-1.30% |
Cục Thuế tỉnh |
10.8 |
TTHC nhanh chóng và đơn giản hơn là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý) |
27.06% |
31.87% |
4.81% |
Sở Nội vụ |
10.9 |
TTHC nhanh chóng và đơn giản hơn là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp FDI (% đồng ý) |
27.06% |
20.21% |
-6.85% |
|
10.10 |
Thuận lợi trong tiếp cận các khoản tín dụng là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý) |
28.24% |
35.16% |
6.93% |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh An Giang |
10.11 |
Thuận lợi trong tiếp cận đất đai là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý) |
31.76% |
50.55% |
18.78% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
10.12 |
Thuận lợi trong cấp phép khai thác khoáng sản là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý) |
16.47% |
26.37% |
9.90% |
|
10.13 |
Thuận lợi trong việc tiếp cận đất đai là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp FDI (% đồng ý) |
31.76% |
36.17% |
4.41% |
|
10.14 |
"Hợp đồng, đất đai,… và các nguồn lực kinh tế khác chủ yếu rơi vào tay các DN có liên kết chặt chẽ với chính quyền tỉnh” (% đồng ý) |
75.00% |
67.71% |
-7.29% |
Các Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
10.15 |
Dễ dàng có được các hợp đồng từ cơ quan Nhà nước là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý) |
25.88% |
32.97% |
7.08% |
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 703/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030 Ban hành: 24/11/2020 | Cập nhật: 03/12/2020
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 896/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình tăng cường năng lực và hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ quản lý tài nguyên, môi trường biển, hải đảo đến năm 2030 Ban hành: 19/10/2020 | Cập nhật: 26/10/2020
Kế hoạch 115/KH-UBND về thực hiện Đề án Kế hoạch cơ cấu lại ngành dịch vụ đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 tại Quyết định 283/QĐ-TTg trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/09/2020 | Cập nhật: 01/02/2021
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2020 về phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 28/08/2020 | Cập nhật: 05/09/2020
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2020 về triển khai thực hiện Đề án “Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành giao thông vận tải, tập trung đối với lĩnh vực đường bộ” Ban hành: 08/09/2020 | Cập nhật: 14/09/2020
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2020 về phòng, chống bệnh Dịch tả heo Châu Phi trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 08/09/2020 | Cập nhật: 30/01/2021
Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án “Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học giai đoạn 2018-2025” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 11/08/2020 | Cập nhật: 28/12/2020
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 20/CT-TTg về tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 18/08/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2020 về phát triển y dược cổ truyền, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại của tỉnh Bạc Liêu đến năm 2030 Ban hành: 21/08/2020 | Cập nhật: 05/02/2021
Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2020 về thực hiện đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 29/06/2020 | Cập nhật: 12/08/2020
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2020 về phát triển giáo dục, đào tạo và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và kế hoạch 5 năm 2021-2025 Ban hành: 01/07/2020 | Cập nhật: 12/08/2020
Quyết định 1311/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng Ban hành: 26/05/2020 | Cập nhật: 14/09/2020
Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Bộ Quy tắc ứng xử trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 26/06/2020 | Cập nhật: 03/09/2020
Kế hoạch 105/KH-UBND về cơ cấu lại ngành dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 11/05/2020 | Cập nhật: 14/07/2020
Quyết định 1311/QĐ-UBND năm 2020 rồi phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/06/2020 | Cập nhật: 24/12/2020
Kế hoạch 113/KH-UBND về dự trữ hàng hóa phục vụ phòng chống lụt bão năm 2020 Ban hành: 06/05/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Kế hoạch 115/KH-UBND về tổ chức đánh giá, phân hạng và công nhận sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020 Ban hành: 08/05/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Kế hoạch 91/KH-UBND về hỗ trợ xây dựng thương hiệu và xác lập quyền sở hữu nhãn hiệu tập thể cho làng nghề năm 2020 Ban hành: 04/05/2020 | Cập nhật: 09/05/2020
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 42/NQ-CP về biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 28/04/2020 | Cập nhật: 19/08/2020
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 15/2020/QĐ-TTg quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Quyết định 1135/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 07/07/2020
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2020 về triển khai Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi Ban hành: 07/05/2020 | Cập nhật: 20/08/2020
Kế hoạch 105/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2020 Ban hành: 27/04/2020 | Cập nhật: 27/06/2020
Kế hoạch 91/KH-UBND về thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2020 Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 02/07/2020
Kế hoạch 91/KH-UBND về triển khai Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế năm 2020” Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2020 về tổng kết sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân Tỉnh Yên Bái ban hành. Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 362/QĐ-TTg về phê duyệt Quy hoạch phát triển và quản lý báo chí toàn quốc đến năm 2025 Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 15/05/2020
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2020 về rà soát và điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 22/04/2020
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2020 về thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/02/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2020 về thực hiện công tác phòng, chống trẻ em bị bóc lột và lạm dụng ở Châu Âu Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 02/03/2020
Kế hoạch 329/KH-UBND năm 2019 thông tin, tuyên truyền về thực hiện, duy trì và nâng cao chất lượng chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/10/2019 | Cập nhật: 19/11/2019
Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị định quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân Ban hành: 01/11/2019 | Cập nhật: 29/11/2019
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019-2021” trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/09/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Kết luận 50-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế Ban hành: 13/09/2019 | Cập nhật: 26/11/2019
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2019 thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 23/08/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/07/2019 | Cập nhật: 01/11/2019
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Phát triển đàn trâu, bò thương phẩm theo chuỗi liên kết giai đoạn 2019-2025 và những năm tiếp theo” Ban hành: 06/09/2019 | Cập nhật: 27/09/2019
Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2019 về triển khai Đề án “Xây dựng thị trường vận tải cạnh tranh theo hướng phát triển vận tải đa phương thức, kết nối giữa các hình thức vận tải khác nhau, chú trọng áp dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí vận tải tạo thuận lợi cho lưu thông, phân phối hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp” Ban hành: 18/09/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/09/2019 | Cập nhật: 08/11/2019
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2019 về giải tỏa vi phạm hành lang an toàn giao thông tuyến đường Quốc lộ 2 và đường Quốc lộ 2 tuyến tránh thành phố Vĩnh Yên đoạn đi qua địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2020
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 1311/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên năm 2019 Ban hành: 12/06/2019 | Cập nhật: 20/06/2019
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 12/CT-TTg về tăng cường công tác phòng ngừa, đấu tranh với tội phạm và vi phạm pháp luật liên quan đến tín dụng đen Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 08/06/2019
Quyết định 1135/QĐ-UBND năm 2019 quy định về một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 21/05/2019 | Cập nhật: 27/07/2019
Quyết định 1311/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 24/08/2019
Quyết định 1135/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền, giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 19/09/2019
Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 12/NQ-CP “về tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông giai đoạn 2019-2021” trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 08/06/2019
Quyết định 1135/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 06/07/2019
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2019 về áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án tổng thể ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2019 thực hiện cơ chế tự chủ tại đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh giai đoạn 2019-2021, mục tiêu đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 25/05/2019
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2019 thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và hóa chất bảo vệ thực vật không được phép sử dụng tại các vùng sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 15/04/2019
Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 33/CT-TTg về “Tăng cường các biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù” Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 26/03/2019
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án Phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/02/2019 | Cập nhật: 25/05/2019
Kế hoạch 113/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 14/03/2019 | Cập nhật: 06/04/2019
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2018 thực hiện cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020 Ban hành: 25/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2018 thực hiện nội dung về thông tin và tuyên truyền thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 09/01/2019
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 102/NQ-CP về giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 24/11/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Quyết định 1135/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 67 thủ tục hành chính mới và 66 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/11/2018 | Cập nhật: 04/03/2019
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 107/NQ-CP Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 22/CT-TTg về tăng cường quản lý, đảm bảo an toàn đập, hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025" Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 03/11/2018
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 22/CT-TTg Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/08/2018 | Cập nhật: 10/06/2019
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án “Quản lý hoạt động truyền thanh - truyền hình cấp huyện đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 19/12/2018
Quyết định 1311/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2018 triển khai Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2018 thực hiện "Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020" trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 19/12/2018
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2018 về trợ giúp đào tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2019 Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Quyết định 1311/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/08/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Quyết định 1311/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; thay thế; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 1135/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp Sở, Ban, Ngành và cấp huyện (DDCI) tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 24/09/2018
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2018 về bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch cho đội ngũ công chức làm công tác hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án “Hỗ trợ Phụ nữ khởi nghiệp” giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/06/2018 | Cập nhật: 03/12/2018
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2018 thực hiện thí điểm đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học về làm việc có thời hạn ở các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 01/CT-TTg về chấn chỉnh, tăng cường công tác quản lý đất đai và xây dựng hệ thống thông tin đất đai trên địa bàn tỉnh Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/05/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Kế hoạch 91/KH-UBND thực hiện Quyết định 32/2016/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2018 Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2018 triển khai Kế hoạch 73-KH/TU thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW "về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2018 về triển khai hoạt động Trung tâm Hành chính công tỉnh An Giang Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2017 thực hiện Kế hoạch 151-KH/TU thực hiện Chỉ thị 14-CT/TW về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người có công với cách mạng Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 27/06/2019
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án tăng cường năng lực quản lý và thực thi có hiệu quả pháp luật bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021” trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/11/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án “Tăng cường hiệu quả công tác phòng ngừa, chống vi phạm pháp luật và tội phạm trên mạng Internet” Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 27/12/2017
Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2017 về Thực hiện Nghị quyết 99/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Ban hành: 22/11/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Kế hoạch 329/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 14-CT/TW về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người có công với cách mạng Ban hành: 22/11/2017 | Cập nhật: 23/01/2018
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2017 về đào tạo nghề nghiệp, tạo việc làm cho người chấp hành xong án phạt tù Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2017 sơ kết Nghị định 80/2011/NĐ-CP quy định biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù, giai đoạn 2011-2017 Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 21/09/2017
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị định 22/2017/NĐ-CP về hòa giải thương mại Ban hành: 06/09/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 24/10/2017
Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2017 công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 04/09/2017
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 161/QĐ-TTg thực hiện mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 05/CT-TTg về tăng cường công tác thi hành án dân sự Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định 4083/QĐ-UBND ủy quyền cho Giám đốc Sở Ngoại vụ ký quyết định cho phép cán bộ, công, viên chức không thuộc diện Tỉnh ủy quản lý đi thăm thân, du lịch, chữa bệnh ở nước ngoài bằng tiền cá nhân” Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2017 triển khai thi hành Luật Trẻ em 2016 và Chỉ thị 18/CT-TTg về tăng cường giải pháp phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 1311/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh Danh mục dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) giai đoạn 2016–2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Quyết định 1311/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định 3407/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2017 thực hiện phong trào thi đua “Đổi mới, phát triển hợp tác xã nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã năm 2012 góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới” Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Kế hoạch 105/KH-UBND thực hiện Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2017 Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 26/05/2017
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2017 về thả giống bổ sung thủy sản vào ngày lễ lớn, ngày truyền thống ngành thủy sản giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 09/10/2017
Quyết định 1135/QĐ-UBND phê duyệt chỉ tiêu và ban hành Kế hoạch tổ chức thi tuyển công chức làm việc tại sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Sơn La năm 2017 Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 1135/QĐ-UBND ban hành Chương trình Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2017 Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án “Tăng cường vai trò của người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số” Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 24/04/2017
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2017 thực hiện “Năm Doanh nghiệp” tỉnh An Giang Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2017 phát triển doanh nghiệp tỉnh An Giang đến năm 2020 Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 03/06/2017
Kế hoạch 113/KH-UBND hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2017 Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Kế hoạch 91/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2016 tăng cường công tác kiểm soát tải trọng phương tiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 06/03/2017
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2016 truyền thông về hoạt động cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 98/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 02/05/2017
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2016 triển khai công tác xây dựng và nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho công nhân lao động khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 21/03/2017
Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2016 cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2017 Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 98/2016/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư vào nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bổ sung đơn giá cây trồng vào Phụ lục 03 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý an toàn thực phẩm ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án “Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng và xác định thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sơn La Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2014/QĐ-UBND Quy chế Quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/11/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2016 thực hiện Kế hoạch 29-KH/TU thực hiện Chỉ thị 50-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự và cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong lĩnh vực xây dựng, ban hành, kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/10/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2012/QĐ-UBND thực hiện công chứng hợp đồng, giao dịch, văn bản về bất động sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2016 về quy định giá dịch vụ tại nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 1311/QĐ-UBND năm 2016 về chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp tuyến đường ô tô đến trung tâm xã Liên Sơn, thuộc vùng chiêm trũng khó khăn huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình (giai đoạn 2) Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 2442/QĐ-UBND điều chỉnh bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/10/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 và Khoản 2, Điều 1 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt và phê duyệt Phương án giá tiêu thụ nước sạch cho mục đích khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 98/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND phê duyệt chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Tiếng nói nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2016 triển khai Đề án 1961 giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/09/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định về thu phí và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016–2020 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 9 Quy định xử lý kỷ luật đối với cán bộ và người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định về đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật về kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 19/08/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định danh mục, định mức hỗ trợ phát triển sản xuất và ngành nghề, dịch vụ nông thôn thuộc nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2016 phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 năm 2017 Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 06/08/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ kinh phí cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Bình Phước đang học tại trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp trong hệ thống giáo dục quốc dân kèm theo Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 39/2014/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2016 rà soát, chuẩn hóa dữ liệu để đồng bộ thông tin về doanh nghiệp Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 19/10/2016
Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2016 thực hiện Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BGDĐT-BVHTTDL-BLĐTBXH-BCA hướng dẫn thực hiện giáo dục chuyển đổi hành vi về xây dựng gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình trong các cơ sở giáo dục Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương, tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục đầu tư theo cơ chế một cửa liên thông đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 22/12/2017
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Bộ luật Tố tụng dân sự Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định nội dung xúc tiến thương mại được hỗ trợ và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động xúc tiến thương mại địa phương trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2016 phát triển kinh tế tập thể tỉnh Thanh Hóa năm 2017 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 19/10/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bổ sung bảng giá xe gắn máy hai bánh và xe máy điện để tính thu lệ phí trước bạ và thu thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất tại biểu số 01; 02; 06; 07; 08; 09; 10; 11 kèm theo Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 16/06/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp giải quyết việc đăng ký kết hôn, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài và cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 51/2014/QĐ-UBND Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 10/08/2016
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2016 xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Chương trình hành động 377/CTR-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 12/08/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Kế hoạch 329/KH-UBND năm 2016 thực hiện việc giám sát và công bố kết quả giải quyết thủ tục hành chính, hồ sơ liên quan trực tiếp doanh nghiệp, nhà đầu tư Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 19/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ xây dựng, nâng cấp, sửa chữa các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình hành động 08 CTr/TU về lãnh đạo thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 03/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND công bố công khai số liệu Dự toán Ngân sách nhà nước năm 2016 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2016 về phòng, chống mại dâm giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 1135/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/05/2016 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 1135/QĐ-UBND năm 2016 công nhận 26 xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020 Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 1311/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế xin lỗi cá nhân, tổ chức vì sự sai sót, quá hạn trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 1135/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Đề án nâng cao năng lực phòng, chống bệnh sán lá gan tại tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 28/04/2016
Quyết định 98/2016/QĐ-UBND Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định định mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 24/10/2016
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chương trình “Cộng đồng chung tay phòng, chống dịch bệnh” tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 09/11/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Thái Bình trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 02/11/2015
Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2015 về cải cách tổ chức bộ máy và cải cách chế độ công vụ, công chức khối cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2015-2016 Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 28/05/2020
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa quận 6, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 01/2013/QĐ-UBND Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức trợ cấp, trợ giúp xã hội tỉnh Hà Giang Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Tư pháp Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 04/08/2015
Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Nội vụ áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị của Nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý và mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho đối tượng chính sách tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 1135/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục tài liệu, số liệu, thông tin công bố, công khai của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2015 để xác định cước vận tải đường bộ Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn của tỉnh Thái Nguyên ra nước ngoài và người nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/05/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với quặng sa khoáng titan Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 22/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND năm 2015 quy định giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về quy định chế độ trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức chi hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 34/2012/QĐ-UBND Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 08/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2010/QĐ-UBND quy định lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí lập quy hoạch xây dựng và chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 09/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý về hoạt động sáng kiến tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức đào tạo, sát hạch lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội quản lý trật tự đô thị Quận 11 Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/04/2015 | Cập nhật: 05/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 30/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 18/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Thanh tra tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về quy định chính sách ưu đãi đối với các cơ sở xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định quản lý, phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2015 Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử thành phố Đà Nẵng Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 11/04/2015
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2015 về bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về chiều rộng lộ giới và chỉ giới xây dựng công trình dọc theo các tuyến đường thuộc đô thị thành phố Bến Tre Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của các phòng thuộc Sở, phòng thuộc Chi cục thuộc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý hoạt động về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 1135/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Luật Hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về giá dịch vụ phẫu thuật, thủ thuật trong cơ sở y tế công lập thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 22/04/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh và ngân sách huyện năm 2015; Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi năm 2015 Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức giá thu tạm thời một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định “Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước” do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức phụ thu dịch vụ chạy thận nhân tạo ở cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 24/03/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách đối với huyện Mỹ Hào Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; quy trình thu hồi, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và quy trình Chủ đầu tư thỏa thuận với người sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/03/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định về điều kiện chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng, tặng cho, nhận tặng cho, cho thuê, thuê quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 12/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định về số lượng, quy trình xét chọn và đơn vị quản lý, chế độ chính sách đối với nhân viên y tế thôn, bản tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi phí chi trả phụ cấp đặc thù y tế vào giá dịch vụ khám, chữa bệnh tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm phối hợp của các cấp, các ngành trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đối với báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND bổ sung cách xác định lệ phí trước bạ, bổ sung giá xe ô tô, xe máy tại bảng giá xe ô tô, xe máy tính lệ phí trước bạ kèm theo Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá bán nước sạch sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 10/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Thanh tra tỉnh Hải Dương Ban hành: 05/01/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy định xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh An Giang Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động đến công tác tại Hội đặc thù trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định về phát triển và quản lý nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi cho tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng; mức hỗ trợ để Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức bảo vệ rừng tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 25/2014/QĐ-UBND Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, kèm theo Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về đặt số hiệu các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 18/2009/QĐ-UBND Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Bảng quy định hệ số quy đổi khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi cho tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng; mức hỗ trợ để Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức bảo vệ rừng tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định định lượng tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục Trung tâm Giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2025 Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng giá các loại cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về thành lập, quản lý và sử dụng Qũy phòng, chống tội phạm tỉnh Bình Định Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thương mại biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý Hồ Đầm Vạc, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trách nhiệm trong công tác quản lý các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Quyết định 34/2014/QĐ-UBND bổ sung thuế giá trị gia tăng đối với lĩnh vực dịch vụ công ích đô thị trong Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định 37/2009/QĐ-UBND, 38/2009/QĐ-UBND, 39/2009/QĐ-UBND Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định mức học phí của giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2014-2015 Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định mức thu phí khi tham gia đấu giá quyền khai thác cát đen ở khu vực đã có kết quả thăm dò thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn và mức hỗ trợ cụ thể về xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý di tích quốc gia đặc biệt và di tích quốc gia trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; Thời gian hoạt động của đại lý internet và điểm truy nhập internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh và chuẩn bị dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ năm 2015 Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý giá, phân cấp quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định về tuyển dụng viên chức và xếp lương khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 11/2004/QĐ-UB về Tập “Định mức quản lý và bảo dưỡng thường xuyên tuyến đường tỉnh, đường huyện tỉnh Quảng Ngãi” Ban hành: 13/01/2015 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 đến năm 2020 Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ cây giống, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 12/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 125/2006/QĐ-UBND và 65/2007/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, bổ nhiệm, bãi nhiệm và định mức phụ cấp kế toán trưởng, phụ cấp kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND bổ sung quy hoạch và điều chỉnh tọa độ điểm góc khu vực khoáng sản trong quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm 2020 tại Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước địa phương năm 2015 Ban hành: 13/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về phân cấp cấp giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, cán bộ, công, viên chức và lao động hợp đồng trong cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định về chi cho hoạt động có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, phân cấp quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/01/2015 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tỉnh Nam Định Ban hành: 07/01/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Thanh tra tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND điều chỉnh điểm mỏ vào Danh mục khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản chủ yếu (đồng, chì, kẽm, than đá) tỉnh Hoà Bình giai đoạn 2010-2020 kèm theo Quyết định 33/2008/QĐ-UBND Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2014/QĐ-UBND quy định chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn, số lượng chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở, cơ quan ngang Sở Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực Y tế công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, xử lý kỷ luật đối với viên chức lãnh đạo, quản lý là giảng viên của Trường Đại học chuyên ngành y dược giữ chức vụ Trưởng, Phó Trưởng khoa của bệnh viện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 12/01/2015
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2014 về xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 15/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 1135/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế sử dụng tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 21/09/2015
Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hành chính - Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Nghị quyết 35/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2014 Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2014 về triển khai Luật hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 12/03/2019
Quyết định 1135/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt hệ số tính chi phí lập mới, điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình, báo cáo kinh tế - kỹ thuật của dự án, công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2013 hành động khắc phục cơ bản hậu quả chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/11/2013 | Cập nhật: 02/03/2015
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2013 thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường năm 2014, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg về đưa nội dung phòng, chống tham nhũng vào giảng dạy tại các cơ sở giáo dục, đào tạo từ năm 2013-2014 Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 10/01/2014
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2013 thực hiện Dự án 4 “Xây dựng xã, phường, thị trấn không có tệ nạn ma túy” giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo Dự án của Bộ Công an Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Kế hoạch 115/KH-UBND tổ chức thực hiện "Ngày pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam" năm 2013 Ban hành: 24/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 1311/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá chất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 1135/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Kế hoạch 91/KH-UBND triển khai Đề án phát hành trái phiếu xây dựng Thủ đô (giai đoạn 2013-2015) đợt 1 năm 2013 Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 1135/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 21/12/2013
Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Tăng cường pháp chế trong quản lý hoạt động thương mại điện tử trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 04/04/2013 | Cập nhật: 07/04/2014
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 21/03/2013
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2012 thực hiện Đề án “Bảo tồn và phát triển văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam đến năm 2020" trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 10/03/2016
Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2005 đến ngày 30/11/2012 Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 03/05/2013
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2012 thực hiện Chương trình chỉnh trang đô thị và xây dựng nếp sống văn minh đô thị Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 1311/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới và thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 26/11/2015
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2012 đàm phán, ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 14/05/2012
Quyết định 1135/QĐ-UBND năm 2012 kiện toàn nhân sự Ban Chỉ huy Cứu trợ và Đảm bảo đời sống nhân dân Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 14/03/2012 | Cập nhật: 22/03/2012
Quyết định 1311/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 24/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2010 về Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh An Giang đến năm 2020” Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 07/06/2012
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2010 thành lập Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Kế hoạch 91/KH-UBND triển khai tổng kết đánh giá thực hiện Chương trình hành động vì trẻ em Hà Nội giai đoạn 2001-2010 và Chương trình hành động 2011-2020 Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 29/03/2013
Nghị quyết số 35/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Chơn Thành, huyện Bình Long, huyện Phước Long; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình Long, huyện Phước Long để thành lập thị xã Bình Long, thị xã Phước Long; thành lập các phường trực thuộc thị xã Bình Long và thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009
Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2009 về việc giao chỉ tiêu giảm hộ nghèo, xã nghèo thành phố Hà Nội năm 2009 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 25/05/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2009 bãi bỏ Quyết định 28/2000/QĐ-CTUBBT quy định giá thu đối với dịch vụ chích ngừa, phân phối, sử dụng tiền phí, lệ phí y tế dự phòng; phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm tại Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/09/2008 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 1311/QĐ-UBND năm 2008 thực hiện Nghị quyết 81/2008/NQ-HĐND về lập Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/08/2008 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 1135/QĐ-UBND năm 2007 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành từ ngày 01/7/1989 đến ngày 30/6/2006 đã hết hiệu lực Ban hành: 30/05/2007 | Cập nhật: 25/08/2014