Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định về phát triển và quản lý nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 01/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Lê Đức Vinh |
Ngày ban hành: | 09/01/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2015/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 09 tháng 01 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ NHÀ Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 08/2014/TT-BXD ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2037/TTr-SXD ngày 09 tháng 9 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung về phát triển và quản lý nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ các văn bản sau:
1. Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định một số nội dung liên quan đến việc bán, thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
2. Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi Khoản 5 Điều 3 Quy định một số nội dung liên quan đến việc bán, thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
3. Quyết định số 2070/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xác định lợi nhuận định mức của dự án nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư pháp, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, Giám đốc Ban Quản lý Dự án các công trình xây dựng dân dụng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Quỹ Đầu tư Phát triển Khánh Hòa; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chi Cục trưởng Chi Cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan; tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ NHÀ Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Văn bản này quy định cụ thể một số nội dung về thiết kế nhà ở xã hội; chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội; chấp thuận đầu tư, thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở xã hội; hỗ trợ, ưu đãi phát triển nhà ở xã hội; quản lý chất lượng nhà ở xã hội; quản lý sử dụng nhà ở xã hội được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Việc quản lý sử dụng và bán, cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu Nhà nước không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này.
Quy định này được áp dụng với các đối tượng sau đây:
1. Tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia đầu tư phát triển nhà ở xã hội theo dự án để bán, cho thuê, cho thuê mua.
2. Hộ gia đình, cá nhân xây dựng nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua.
3. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã).
4. Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc phát triển, quản lý, sử dụng, giao dịch nhà ở xã hội.
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI
1. Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở xã hội thực hiện theo Khoản 1 và 2 Điều 7 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ; Điều 4 Thông tư số 08/2014/TT-BXD .
2. Việc thiết kế nhà ở xã hội riêng lẻ do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng phải bảo đảm chất lượng xây dựng, phù hợp với quy hoạch và điều kiện tối thiểu theo quy định tại Điều 8, 9 và 10 Thông tư số 08/2014/TT-BXD .
Điều 4. Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội
1. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ đầu tư đối với dự án phát triển nhà ở xã hội có từ 30% vốn ngân sách nhà nước trở lên, trong đó không bao gồm tiền sử dụng đất và khoản chi phí hỗ trợ xây dựng hạ tầng (nếu có) theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP. Trường hợp, dự án xây dựng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng toàn bộ bằng vốn ngân sách nhà nước thì chủ đầu tư là các cơ quan, đơn vị sau:
Sở Xây dựng, Ban Quản lý Dự án các công trình xây dựng dân dụng, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong (đối với dự án trên địa bàn do Ban quản lý), doanh nghiệp nhà nước được giao quản lý sử dụng vốn để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
2. Việc lựa chọn chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội được đầu tư bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước phải bảo đảm nguyên tắc quy định từ Khoản 3 đến Khoản 6 của Điều 9 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP .
Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và sở, ban, ngành, địa phương liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức lựa chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội theo Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2014/TT-BXD .
3. Đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội theo hình thức xây dựng - chuyển giao (BT) thì thực hiện lựa chọn chủ đầu tư theo Điều 10 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP .
4. Đối với nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng thì hộ gia đình, cá nhân đó thực hiện việc đầu tư xây dựng theo quy định pháp luật về nhà ở và pháp luật về xây dựng.
Điều 5. Chấp thuận đầu tư, thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở xã hội
1. Trường hợp dự án nhà ở xã hội được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách mà áp dụng hình thức đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án thì không phải thực hiện thủ tục chấp thuận đầu tư. Khi thực hiện đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án, Sở Xây dựng có trách nhiệm bổ sung các nội dung yêu cầu nêu tại Khoản 4 Điều 11 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP trong hồ sơ mời thầu.
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt dự án nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách tỉnh; hồ sơ đề nghị chấp thuận đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng vốn ngoài ngân sách tại Sở Xây dựng.
3. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 08/2014/TT-BXD. Thời hạn giải quyết hồ sơ như sau:
a) Thời gian Sở Xây dựng thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh: Tối đa không vượt quá 40 ngày làm việc, không kể thời gian chờ ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng theo Điểm đ Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 08/2014/TT-BXD .
b) Thời gian Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án và các cơ quan liên quan khác có văn bản góp ý theo Điểm c Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 08/2014/TT-BXD: Tối đa không vượt quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Xây dựng.
4. Trình tự, thủ tục chấp thuận dự án xây dựng nhà ở xã hội được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 08/2014/TT-BXD. Thời hạn giải quyết hồ sơ như sau:
a) Thời gian Sở Xây dựng thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh: Tối đa không quá 30 ngày làm việc, không kể thời gian chờ ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng theo Điểm đ Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 08/2014/TT-BXD .
b) Thời gian Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan khác có văn bản góp ý theo Tiết 2 Điểm a Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 08/2014/TT-BXD: Tối đa không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Xây dựng.
5. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở xã hội riêng lẻ thì không phải lập dự án nhưng phải thực hiện các quy định tại Khoản 7 Điều 11 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP và phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xây dựng nhà ở mới thuộc khu vực được miễn giấy phép xây dựng thì phải được sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã sở tại bằng văn bản theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 08/2014/TT-BXD trước khi thực hiện xây dựng nhà ở xã hội. Thời gian có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã: Tối đa không quá 15 ngày làm việc.
1. Nộp 02 bộ hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong (đối với dự án trên địa bàn do Ban quản lý), với thành phần:
a) Phương án đề nghị cho phép hưởng cơ chế hỗ trợ ưu đãi.
b) Bản sao hộ khẩu, chứng minh nhân dân (mang bản chính để đối chiếu thì không cần có chứng nhận sao y bản chính).
c) Bản sao một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất được cấp có thẩm quyền cấp (mang bản chính để đối chiếu thì không cần có chứng nhận sao y bản chính).
d) Bản sao Giấy phép xây dựng hoặc văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với trường hợp miễn cấp giấy phép xây dựng tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 08/2014/TT-BXD); bản vẽ, tài liệu kèm giấy phép xây dựng hoặc văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã (mang bản chính để đối chiếu thì không cần có chứng nhận sao y bản chính).
Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải gửi lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan thì khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ yêu cầu hộ gia đình, cá nhân sao thêm (bản phô tô) và chỉ sao những giấy tờ có trong hồ sơ cần gửi lấy ý kiến.
2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này này có trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ đủ điều kiện thì tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả, nếu chưa đủ điều kiện thì hướng dẫn chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ một lần.
3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước đã cấp giấy phép xây dựng nhà ở xã hội đó và các cơ quan liên quan (nếu cần thiết), có Tờ trình đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép hoặc không cho phép hưởng chế độ hỗ trợ, ưu đãi, kèm 01 bộ hồ sơ.
Thời gian ban hành văn bản góp ý của các cơ quan trên tối đa không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến góp ý.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành văn bản cho phép hoặc không cho phép chủ đầu tư hưởng cơ chế ưu đãi theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP .
Điều 7. Về hỗ trợ, ưu đãi phát triển nhà ở xã hội
Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở xã hội, hộ gia đình, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được hỗ trợ, ưu đãi theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP , thực hiện cụ thể:
1. Chủ đầu tư, hộ gia đình, cá nhân liên hệ với các cơ quan sau đây để được hướng dẫn thủ tục hưởng những ưu đãi, hỗ trợ có liên quan
a) Cục Thuế tỉnh hướng dẫn thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; miễn, giảm và hưởng các ưu đãi về thuế theo quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 và Điểm a, b Khoản 3 Điều 12 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ; hướng dẫn doanh nghiệp, sản xuất có sử dụng người lao động trong khu công nghiệp thực hiện việc tính chi phí xây dựng, mua nhà ở, thuê nhà ở cho người lao động của đơn vị mình vào chi phí hợp lý trong giá thành sản xuất khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP .
b) Quỹ Đầu tư Phát triển Khánh Hòa hướng dẫn chủ đầu tư thủ tục vay vốn và đề nghị được ngân sách cấp bù lãi suất theo Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội giai đoạn 2013-2015 được Quỹ Đầu tư Phát triển Khánh Hòa đầu tư trực tiếp, cho vay.
c) Sở Xây dựng hướng dẫn chủ đầu tư thủ tục đề nghị được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào, hỗ trợ kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong phạm vi dự án.
d) Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất khác sang xây dựng nhà ở xã hội.
2. Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở xã hội có trách nhiệm báo cáo với Sở Xây dựng để hậu kiểm khi hưởng ưu đãi, hỗ trợ những nội dung sau:
a) Có văn bản báo cáo việc áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, tự thực hiện đối với các phần việc tư vấn, thi công xây lắp theo quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP (để hậu kiểm).
b) Đối với quỹ nhà ở xã hội dành để cho thuê thì sau thời gian cho thuê tối thiểu là 05 (năm) kể từ thời điểm bắt đầu cho thuê, chủ đầu tư được phép bán quỹ nhà ở này cho người đang thuê (nếu có nhu cầu) theo giá bán nhà ở xã hội tại thời điểm bán nhà ở đó. Trước khi bán, chủ đầu tư phải có văn bản báo cáo đối với quỹ nhà này (để hậu kiểm).
c) Có văn bản báo cáo việc sử dụng nhà ở hình thành trong tương lai để làm tài sản thế chấp khi vay vốn đầu tư nhà ở xã hội, sau khi ký hợp đồng vay vốn (để hậu kiểm).
Điều 8. Quản lý chất lượng nhà ở xã hội
1. Chất lượng công trình xây dựng nhà ở xã hội được quản lý theo quy định pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng theo nguyên tắc:
a) Bảo đảm chất lượng như dự án nhà ở thương mại (Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP);
b) Chỉ được sử dụng vật liệu xây dựng và trang thiết bị sản xuất trong nước, không sử dụng sản phẩm nhập khẩu, trừ các sản phẩm trong nước chưa sản xuất được (theo Khoản 5 Điều 3 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP).
2. Việc quản lý chất lượng công trình đối với các dự án nhà ở xã hội thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Điều 10, Điều 11 Nghị định số 71/2010/NĐ-CP .
Đối với nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng, sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã (trường hợp miễn cấp giấy phép xây dựng tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 08/2014/TT-BXD), hộ gia đình, cá nhân phải lựa chọn các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định để thực hiện thi công xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình (nếu có), thí nghiệm, kiểm định chất lượng công trình (nếu có) và các công việc tư vấn xây dựng khác để bảo đảm chất lượng công trình trong suốt quá trình thi công, nghiệm thu bàn giao, hoàn công công trình đưa vào sử dụng theo quy định.
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp xã (trường hợp miễn cấp giấy phép xây dựng tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 08/2014/TT-BXD) có trách nhiệm thông báo đến hộ gia đình, cá nhân các quy định tại Khoản này và Khoản 3 và 4 Điều này khi cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản chấp thuận đối với công trình nhà ở xã hội.
3. Sau khi nghiệm thu, bàn giao công trình, kết thúc giai đoạn đầu tư xây dựng, chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở xã hội có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án phát triển nhà ở xã hội, tài liệu nghiệm thu, bàn giao công trình, hoàn công công trình nhà ở xã hội cho Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong (đối với dự án nhà ở xã hội trên địa bàn Ban quản lý) và đơn vị quản lý vận hành công trình sau đầu tư xây dựng để lưu trữ, kiểm tra, theo dõi.
4. Đối với nhà ở xã hội do các hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng phải tuân thủ quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và điểm dân cư nông thôn; phải có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã (trường hợp miễn cấp giấy phép xây dựng tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 08/2014/TT-BXD) và phải được Sở Xây dựng hoặc phòng có chức năng quản lý nhà ở của quận, huyện, thị xã (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) có văn bản xác nhận sự phù hợp với điều kiện theo quy định của Bộ Xây dựng trước khi triển khai việc cho thuê, cho thuê mua hoặc bán nhà ở đó (theo Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP). Việc cấp văn bản xác nhận sự phù hợp với điều kiện quy định của Bộ Xây dựng được thực hiện như sau:
a) Đối với nhà ở xã hội do cơ quan nhà nước quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 7 Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND , hộ gia đình, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị xác nhận sự phù hợp với điều kiện quy định của Bộ Xây dựng tại cơ quan đã cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở xã hội đó. Đối với nhà ở xã hội do Ủy ban nhân dân xã cấp giấy phép xây dựng theo Khoản 4 Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND , hộ gia đình, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị xác nhận sự phù hợp với điều kiện quy định của Bộ Xây dựng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có nhà ở xã hội đó.
b) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp văn bản xác nhận sự phù hợp điều kiện quy định của Bộ Xây dựng đối với công trình nhà ở xã hội.
- Bản sao hộ khẩu, chứng minh nhân dân (mang bản chính để đối chiếu thì không cần có chứng nhận sao y bản chính).
- Bản sao một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất được cấp có thẩm quyền cấp (mang bản chính để đối chiếu thì không cần có chứng nhận sao y bản chính).
- Bản sao Giấy phép xây dựng hoặc văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với trường hợp miễn cấp giấy phép xây dựng tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 08/2014/TT-BXD); tài liệu kèm giấy phép xây dựng hoặc văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã (mang bản chính để đối chiếu thì không cần có chứng nhận sao y bản chính).
- Bản sao các tài liệu nghiệm thu, bàn giao các công trình, hoàn công công trình nhà ở xã hội (mang bản chính để đối chiếu thì không cần có chứng nhận sao y bản chính).
- Bản vẽ mặt bằng từng tầng và bản vẽ mặt bằng của từng căn hộ.
Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải gửi lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan thì khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ yêu cầu hộ gia đình, cá nhân sao thêm (bản phô tô) và chỉ sao những giấy tờ có trong hồ sơ cần gửi lấy ý kiến.
c) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại Điểm b Khoản này có trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ đủ điều kiện thì tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả, nếu chưa đủ điều kiện thì hướng dẫn chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ một lần.
d) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ tại Điểm a Khoản này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ lấy ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần thiết); lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân xã (đối với trường hợp Ủy ban nhân dân xã cấp giấy phép xây dựng hoặc cấp văn bản chấp thuận) và cấp văn bản xác nhận cho hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp không cấp văn bản xác nhận phải có văn bản nêu rõ lý do, yêu cầu khắc phục, điều chỉnh (nếu có).
Thời gian ban hành văn bản góp ý của các cơ quan liên quan tối đa không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến góp ý.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ Ở XÃ HỘI ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH
Điều 9. Quản lý vận hành, bán, cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội
1. Chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội được xây dựng bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước có trách nhiệm tổ chức quản lý sử dụng, vận hành và khai thác nhà ở xã hội do mình làm chủ đầu tư. Việc quản lý vận hành nhà ở xã hội là nhà chung cư được thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý vận hành nhà ở chung cư.
2. Nhà ở xã hội phải được bán, cho thuê, thuê mua theo đúng đối tượng và điều kiện theo Điều 14 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ; mỗi hộ gia đình, cá nhân chỉ được giải quyết hỗ trợ nhà ở xã hội một lần (theo Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP).
3. Việc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội phải bảo đảm quy định từ Khoản 3 đến Khoản 7 Điều 13 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP , cụ thể:
a) Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài ngân sách phải dành tối thiểu 20% tổng diện tích sàn nhà ở trong phạm vi dự án để cho thuê; sau thời gian tối thiểu là 05 (năm) năm, kể từ thời điểm bắt đầu cho thuê thì chủ đầu tư dự án được phép bán quỹ nhà ở này cho người đang thuê thuộc đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP theo giá bán quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 15 của Nghị định số 188/2013/NĐ-CP. Trước khi bán, chủ đầu tư phải có văn bản báo cáo Sở Xây dựng về quỹ nhà này (để hậu kiểm).
b) Người mua, thuê mua nhà ở xã hội được phép bán nhà ở xã hội cho người khác theo Tiết 2 Khoản 5, Khoản 6 và 7 Điều 13 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP , nhưng phải thực hiện nộp tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước khi sang nhượng căn hộ nhà ở xã hội trên. Chi Cục Thuế phối hợp với Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất hướng dẫn, thực hiện việc thu, nộp tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước theo quy định.
4. Thứ tự ưu tiên, hồ sơ, trình tự thủ tục bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội; giá bán, cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước được thực hiện theo quy định tại Điều 11, 12, 13 và 14 Quy định này. Riêng dự án nhà ở xã hội được đầu tư từ vốn ngoài ngân sách nhà nước để cho học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp nghề và trường dạy nghề cho công nhân, không phân biệt công lập hay ngoài công lập thuê ở trong thời gian học tập (sau đây gọi tắt là sinh viên) thì thứ tự ưu tiên, hồ sơ, trình tự thủ tục cho thuê thực hiện theo Điều 10 Quy định này.
Điều 10. Thứ tự ưu tiên, hồ sơ, trình tự thủ tục cho thuê nhà ở cho sinh viên
1. Trường hợp dự án nhà ở xã hội được đầu tư bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước cho sinh viên thuê trong thời gian học tập (sau đây gọi tắt là ký túc xá) không đủ chỗ ở để giải quyết cho tất cả các sinh viên có đơn đề nghị thuê, đơn vị quản lý vận hành ký túc xá hoặc cơ sở đào tạo (được giao quản lý ký túc xá hoặc làm chủ đầu tư) tiến hành xét duyệt đối tượng được ưu tiên thuê nhà ở theo thứ tự sau đây:
a) Sinh viên là con gia đình thuộc diện chính sách xã hội, với thứ tự:
- Sinh viên là con Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, thương binh, bệnh binh;
- Sinh viên là con liệt sỹ;
- Sinh viên là con thương binh và bệnh binh (thứ tự theo hạng thương bệnh binh);
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số.
b) Sinh viên là con gia đình thuộc hộ nghèo;
c) Sinh viên vùng sâu, vùng xa;
d) Sinh viên ngoại tỉnh;
đ) Sinh viên được xếp loại giỏi;
e) Sinh viên năm đầu tiên;
h) Sinh viên có điểm trung bình của cả năm học trước cao hơn các sinh viên đăng ký còn lại (lấy theo thứ tự điểm trung bình của cả năm học trước từ trên xuống cho đến hết chỗ để bố trí).
2. Hồ sơ, trình tự thủ tục giải quyết cho thuê ở tại ký túc xá đối với sinh viên do đơn vị quản lý vận hành ký túc xá hoặc cơ sở đào tạo (được giao quản lý ký túc xá) quy định, nhưng phải bảo đảm trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ đề nghị thuê nhà ở của sinh viên không được vượt quá 15 ngày làm việc; hồ sơ đề nghị thuê nhà ở tại ký túc xá phải bảo đảm các thành phần sau:
a) Đơn đề nghị thuê nhà ở sinh viên có xác nhận của cơ sở đào tạo nơi sinh viên đó đang học tập;
b) Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có).
Điều 11. Đối tượng và điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
1. Đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội do các thành phần kinh tế; hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng là đối tượng được quy định tại Điều 12 Thông tư số 08/2014/TT-BXD .
2. Đối tượng được xét duyệt thuê, thuê mua nhà ở xã hội do các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng bằng vốn ngoài ngân sách phải thuộc diện quy định tại Điều 13 Thông tư số 08/2014/TT-BXD .
Điều 12. Nguyên tắc, tiêu chí xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
1. Việc lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội thực hiện theo nguyên tắc quy định tại Điều 16 Thông tư số 08/2014/TT-BXD. Trường hợp phải thực hiện theo hình thức chấm điểm quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 16 Thông tư số 08/2014/TT-BXD , thì đối tượng có tổng số điểm cao hơn (trong một đợt xét) sẽ được ưu tiên giải quyết trước.
2. Thang điểm (tối đa là 100 điểm) được xác định trên cơ sở các tiêu chí quy định tại Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 08/2014/TT-BXD , cụ thể như sau:
STT |
TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM |
SỐ ĐIỂM |
1 |
Tiêu chí khó khăn về nhà ở a) Chưa có nhà ở theo Điểm a Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 08/2014/TT-BXD: Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được Nhà nước hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức (bao gồm cả vợ và chồng nếu đã đăng ký kết hôn) là các trường hợp: - Chưa có nhà ở và đang phải ở nhờ, thuê, mượn nhà ở của người khác hoặc có nhà ở nhưng đã bị Nhà nước thu hồi đất để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc đã bị giải tỏa để cải tạo chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp và không được bồi thường bằng nhà ở, đất ở khác; - Chưa được Nhà nước giao đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai; - Chưa được mua, thuê, thuê mua nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước hoặc chưa được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại các dự án khác; - Chưa được tặng nhà tình thương, nhà tình nghĩa. |
40 |
b) Có nhà ở theo Điểm b Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 08/2014/TT-BXD: Đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng nhà ở chật chội hoặc bị hư hỏng, dột nát (nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc nhà ở có đủ giấy tờ hợp lệ để được cấp Giấy chứng nhận theo quy định pháp luật về đất đai) là các trường hợp: - Có nhà ở là căn hộ chung cư nhưng diện tích bình quân của hộ gia đình dưới 8 m2 sàn/người; - Có nhà ở riêng lẻ nhưng diện tích nhà ở bình quân của hộ gia đình dưới 8 m2 sàn/người và diện tích khuôn viên đất của nhà ở đó thấp hơn tiêu chuẩn diện tích đất tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở; - Có nhà ở riêng lẻ nhưng bị hư hỏng khung - tường và mái và diện tích khuôn viên đất của nhà ở đó thấp hơn tiêu chuẩn diện tích đất tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở. |
30 |
|
2 |
Tiêu chí về đối tượng a) Đối tượng 1: Quy định tại Điểm a, b, c, d Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP: - Người có công với cách mạng quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, sự nghiệp, cơ quan Đảng và đoàn thể hưởng lương từ ngân sách nhà nước; - Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp (bao gồm sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sỹ là quân nhân chuyên nghiệp) thuộc lực lượng vũ trang nhân dân hưởng lương từ ngân sách nhà nước; người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân được hưởng các chế độ, chính sách như đối với quân nhân theo quy định của pháp luật về cơ yếu; - Công nhân, người lao động thuộc các thành phần kinh tế làm việc tại các khu công nghiệp, gồm: Công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp vừa và nhỏ, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao, các cơ sở sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp (kể cả các cơ sở khai thác, chế biến) của tất cả các ngành, nghề. |
30
|
b) Đối tượng 2: Quy định tại Điểm đ, e, h Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP: - Người có thu nhập thấp và người thuộc diện hộ gia đình nghèo tại khu vực đô thị; - Đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội; người cao tuổi độc thân, cô đơn không nơi nương tựa; - Học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp nghề và trường dạy nghề cho công nhân, không phân biệt công lập hay ngoài công lập. |
20 |
|
c) Đối tượng 3: Quy định tại Điểm g, i Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP: - Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ khi hết tiêu chuẩn được thuê nhà ở công vụ; - Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện tái định cư mà chưa được bố trí đất ở hoặc nhà ở tái định cư. |
10 |
|
3 |
Tiêu chí ưu tiên khác a) Hộ gia đình có từ 02 người trở lên thuộc đối tượng 1; b) Hộ gia đình có 01 người thuộc đối tượng 1 và có ít nhất 01 người thuộc đối tượng 2; c) Hộ gia đình có từ 02 người trở lên thuộc đối tượng 2. |
10 7 4 |
4 |
Tiêu chí cộng thêm điểm, nếu thuộc trường hợp sau: a) Trường hợp 1: - Cán bộ, công chức, viên chức có trình độ trên đại học; - Vận động viên đạt huy chương tại các giải thể thao cấp khu vực, quốc tế; - Người có học hàm Giáo sư, Phó Giáo sư; - Nhà khoa học là chủ nhiệm đề tài khoa học cấp quốc gia đã được áp dụng; - Người có danh hiệu: Nghệ sĩ nhân dân, Nhà giáo nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú, Nhà giáo ưu tú hoặc tương đương; - Người có huân chương bậc cao (từ Huân chương Lao động trở lên). |
20 |
b) Trường hợp 2: - Cán bộ, công chức, viên chức trẻ (dưới 35 tuổi) tốt nghiệp đại học; - Cán bộ, công chức, viên chức công tác từ 10 năm trở lên; - Vận động viên đạt huy chương tại các giải thể thao cấp quốc gia, Chiến sĩ thi đua toàn quốc; - Cán bộ, công chức, viên chức, công nhân có 02 Bằng Lao động sáng tạo. |
18 |
|
c) Trường hợp 3: - Công nhân có tay nghề bậc 5 trở lên; - Cán bộ, công chức, viên chức từ 35 tuổi trở lên và công tác dưới 10 năm; - Hai vợ chồng đều là công nhân khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao. |
13 |
|
d) Trường hợp 4: Hộ gia đình có người là đối tượng đang hưởng trợ cấp đối với người có công với cách mạng. |
10 |
|
e) Trường hợp 5: Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân. |
06 |
|
g) Trường hợp 6: Công nhân làm việc tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có tay nghề dưới bậc 5. |
02 |
Ghi chú: Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhiều tiêu chí ưu tiên khác nhau tại Bảng điểm này thì chỉ tính theo tiêu chí ưu tiên có thang điểm cao nhất.
3. Căn cứ vào Bảng điểm, thực hiện chấm điểm theo nguyên tắc sau:
a) Số điểm của hộ gia đình, cá nhân là tổng số điểm (1) + (2) + (3) + (4) của Bảng điểm quy định tại Khoản 2 Điều này.
b) Trường hợp hộ gia đình có nhiều người thuộc các nhóm đối tượng khác nhau tại các mục của Bảng điểm, thì chọn ra 01 người thuộc nhóm đối tượng có thang điểm cao nhất để tính điểm cho hộ gia đình và được cộng thêm điểm theo quy định tại Mục 3 của Bảng điểm.
Điều 13. Về bán, thuê, thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước
1. Hồ sơ đề nghị mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 08/2014/TT-BXD .
2. Đối với nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước thì thực hiện mua, thuê, thuê mua theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 08/2014/TT-BXD của Bộ Xây dựng. Riêng Điểm đ Khoản 1 và Điểm d Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 08/2014/TT-BXD thì thực hiện như sau:
a) Chủ đầu tư dự án, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng có trách nhiệm gửi danh sách các đối tượng dự kiến được giải quyết bán, thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo thứ tự ưu tiên (trên cơ sở chấm điểm theo nguyên tắc quy định tại Điều 12 của Quy định này) về Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đối tượng thường trú và đang tạm trú (nếu có) để kiểm tra nhằm tránh tình trạng được hỗ trợ nhiều lần (sao gửi kèm toàn bộ hồ sơ).
Trường hợp dự kiến giải quyết cho đối tượng thu nhập thấp quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 08/2014/TT-BXD , chủ đầu tư dự án, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng phải gửi danh sách các đối tượng này đến Cục Thuế tỉnh để xác minh có thuộc diện phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định pháp luật về thuế thu nhập cá nhân hay không (sao gửi kèm toàn bộ hồ sơ).
b) Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ hồ sơ lưu trữ thuộc thẩm quyền của mình quản lý để kiểm tra, xác minh về việc hỗ trợ về nhà ở, đất ở của các đối tượng dự kiến được giải quyết. Cục Thuế tỉnh căn cứ hồ sơ, dữ liệu của cơ quan mình để kiểm tra việc đối tượng đó có thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân.
Trường hợp người được dự kiến giải quyết theo danh sách do chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi đã được Nhà nước hỗ trợ về nhà ở, đất ở theo các hình thức quy định tại Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 08/2014/TT-BXD hoặc đã được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp tại dự án khác thì Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi văn bản thông báo cho chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp xã biết để xóa tên trong danh sách được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội (văn bản thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải gửi cho Sở Xây dựng 01 bản để theo dõi).
Trường hợp dự kiến giải quyết cho đối tượng thu nhập thấp quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 08/2014/TT-BXD mà người được dự kiến thuộc diện nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định pháp luật về thuế thu nhập cá nhân, Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản thông báo cho chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp xã biết để xóa tên trong danh sách được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội (văn bản thông báo của Cục Thuế tỉnh phải gửi cho Sở Xây dựng 01 bản để theo dõi).
c) Sau 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận được danh sách, nếu Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện không có ý kiến phản hồi thì chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thông báo cho các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trong dự án của mình đến để thỏa thuận, thống nhất và ký hợp đồng.
d) Danh sách các trường hợp ký hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội, chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội gửi về Sở Xây dựng 01 bản để theo dõi. Sau khi thanh lý, chấm dứt hợp đồng trên, chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phải gửi danh sách về Sở Xây dựng để cập nhật, theo dõi (để hậu kiểm).
Điều 14. Giá bán, cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội
1. Giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước phải bảo đảm tính đúng quy định tại Điểm a và b Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP của Chính phủ; bảo đảm nguyên tắc theo Điều 18 Thông tư số 08/2014/TT-BXD .
2. Giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng do hộ gia đình, cá nhân tự xác định nhưng không được vượt quá giá bán, cho thuê, cho thuê mua của dự án nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Nha Trang cao nhất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định tính tới thời điểm bán, cho thuê, cho thuê mua. Trường hợp không có giá bán, cho thuê, thuê mua căn hộ nhà ở xã hội được đầu tư bằng vốn ngoài ngân sách trên địa bàn thành phố Nha Trang đã được Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định thì giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng không được vượt quá 1,1 lần giá bán, cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách trên địa bàn thành phố Nha Trang cao nhất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (1,1 lần nhân (x) giá nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách trên địa bàn thành phố Nha Trang đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt).
3. Đối với ký túc xá được đầu tư xây dựng bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước đã hoàn thành, đưa vào sử dụng trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành, đơn vị được chủ đầu tư giao hoặc ủy thác quản lý vận hành ký túc xá (sau đây gọi tắt là đơn vị quản lý vận hành) hoặc cơ sở giáo dục đào tạo đang quản lý ký túc xá đó căn cứ vào Khoản 1 Điều này để xác định giá thuê nhà ở sinh viên, nhưng không được vượt quá 1,1 lần giá cho thuê của dự án ký túc xá sinh viên tập trung được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (1,1 nhân (x) với giá cho thuê của dự án ký túc xá sinh viên tập trung).
4. Người thuê nhà ở xã hội có trách nhiệm nộp trước cho bên cho thuê nhà một khoản tiền đặt cọc theo thỏa thuận của hai bên trong khuôn khổ quy định tại Khoản 4 Điều 15 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP , cụ thể:
a) Khoản tiền đặt cọc theo thỏa thuận của hai bên tối đa không vượt quá 06 (sáu) tháng, tối thiểu không thấp hơn 03 (ba) tháng tiền thuê nhà ở để bảo đảm thực hiện các nghĩa vụ của người thuê nhà, trừ trường hợp tại Điểm b và c Khoản này.
b) Cho phép bên cho thuê và bên thuê nhà ở xã hội được thỏa thuận khoản tiền đặt cọc cao hơn mức nộp quy định tại Điểm a Khoản này, nhưng khoản tiền đặt cọc này không vượt quá 50% giá trị của nhà ở cho thuê. Trong trường hợp bên thuê nộp khoản tiền đặt cọc theo quy định tại Điểm này thì được giảm giá cho thuê nhà ở hoặc không phải đóng tiền thuê nhà ở trong một thời hạn nhất định do hai bên thỏa thuận.
c) Trường hợp người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tượng quy định tại các Điểm a, e và h Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP thì không bắt buộc phải nộp tiền đặt cọc khi thuê nhà ở xã hội.
5. Trường hợp chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội ký hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở xã hội (hình thành trong tương lai) theo dự án với người mua, thuê mua thì chỉ được thực hiện từ thời điểm xây dựng xong phần móng, đã có giá bán tạm tính, giá cho thuê mua tạm tính do chủ đầu tư xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều này trên cơ sở giá dự toán công trình.
6. Sau khi quyết toán công trình hoàn thành, chủ đầu tư xây dựng giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội trên cơ sở hồ sơ quyết toán theo quy định tại Khoản 1 Điều này, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản thẩm định.
7. Trường hợp giá nhà ở xã hội theo Khoản 6 thấp hơn giá tạm tính theo Khoản 5 Điều này thì chủ đầu tư phải hoàn trả lại phần chênh lệch cho khách hàng. Trường hợp giá nhà ở xã hội theo Khoản 6 cao hơn giá tạm tính theo Khoản 5 Điều này thì chủ đầu tư phải tự chịu, không được buộc khách hàng thanh toán phần chênh lệch.
Chủ đầu tư phải thông báo quy định tại Khoản này cho khách hàng bằng văn bản, đồng thời ghi rõ trong hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội.
1. Dự án nhà ở xã hội đã được phê duyệt (dự án đang đầu tư xây dựng, đã kết thúc giai đoạn xây dựng hoặc đang bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở) trước ngày 10 tháng 01 năm 2014 (ngày Nghị định số 188/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) thì vẫn thực hiện theo các quy định về nhà ở xã hội, nhà ở cho người có thu nhập thấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, của Chính phủ và Bộ Xây dựng trước khi ban hành Nghị định số 188/2013/NĐ-CP (chỉ được hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định trước đây), trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Trường hợp dự án nhà ở xã hội là ký túc xá sinh viên đã được phê duyệt (bao gồm cả dự án đang đầu tư xây dựng, đã kết thúc giai đoạn xây dựng hoặc đang cho sinh viên thuê) trước ngày 10 tháng 01 năm 2014 thì việc quản lý vận hành, giá cho thuê nhà ở của ký túc xá sinh viên đó phải thực hiện theo Quy định này.
Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành, cơ sở giáo dục đào tạo đang quản lý ký túc xá đó phải hoàn tất việc quản lý vận hành và xây dựng giá cho thuê phù hợp với quy định tại Khoản 4 Điều 9, 10 và Khoản 3 Điều 14 Quy định này.
3. Các dự án nhà ở xã hội quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu có nhu cầu thực hiện dự án theo Nghị định số 188/2013/NĐ-CP (được hưởng các chính sách ưu đãi theo Quy định này) thì chủ đầu tư phải có văn bản cam kết dành 20% quỹ nhà ở xã hội để cho thuê trong thời hạn tối thiểu là 05 năm theo Điểm a Khoản 3 Điều 9 Quy định này gửi Sở Xây dựng đề nghị xem xét cho thực hiện dự án theo Nghị định số 188/2013/NĐ-CP .
Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn chủ đầu tư xác lập hồ sơ, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định đối với từng trường hợp cụ thể. Thời gian thẩm định không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo hướng dẫn.
Điều 16. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng
a) Triển khai các nhiệm vụ của Sở quy định tại Quy định này.
b) Tổ chức kiểm tra định kỳ 06 tháng/lần hoặc đột xuất về tình hình thực hiện đầu tư xây dựng, bán, cho thuê, cho thuê mua; bảo trì nhà ở, cung cấp các dịch vụ, quản lý sử dụng, khai thác vận hành đối với nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh biện pháp xử lý các trường hợp vi phạm, giải quyết vướng mắc trong quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội (thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng), bán, cho thuê, cho thuê mua; công tác bảo trì nhà ở, cung cấp các dịch vụ, quản lý sử dụng, khai thác vận hành đối với nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
d) Công khai quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch chi tiết xây dựng, quỹ đất và địa điểm xây dựng đối với dự án phát triển nhà ở trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Sở Tài chính
a) Chủ trì và phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan thẩm định giá bán, cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư từ vốn ngoài ngân sách nhà nước, trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo Điều 14 Quy định này.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra định kỳ 06 tháng/lần hoặc đột xuất về tình hình thực hiện bán, cho thuê, cho thuê mua; công tác bảo trì nhà ở, cung cấp các dịch vụ, quản lý sử dụng, khai thác vận hành nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Triển khai các nhiệm vụ của Sở quy định tại Quy định này.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra định kỳ 06 tháng/lần hoặc đột xuất về tình hình thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh biện pháp xử lý các trường hợp vi phạm, giải quyết vướng mắc trong quá trình thực hiện dự án đầu tư nhà ở xã hội (thuộc thẩm quyền của Sở Kế hoạch và Đầu tư) trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Triển khai các nhiệm vụ của Sở quy định tại Quy định này;
b) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra định kỳ 06 tháng/lần hoặc đột xuất về tình hình thực hiện đầu tư, bán, cho thuê nhà ở xã hội.
5. Quỹ Đầu tư Phát triển Khánh Hòa
a) Triển khai nhiệm vụ của Quỹ quy định tại Quy định này;
b) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra định kỳ 06 tháng/lần hoặc đột xuất về tình hình thực hiện đầu tư, bán, cho thuê nhà ở xã hội được vay vốn từ Quỹ.
6. Cục Thuế tỉnh; Chi Cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố
a) Triển khai nhiệm vụ của cơ quan mình tại Quy định này;
b) Báo cáo theo yêu cầu của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh đối với tình hình thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ về thuế; việc thu, nộp tiền sử dụng đất đối với các trường hợp sang nhượng căn hộ nhà ở xã hội theo Điểm b Khoản 3 Điều 9 Quy định này.
7. Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Triển khai các nhiệm vụ của cơ quan mình tại Quy định này;
b) Đôn đốc, kiểm tra việc quản lý vận hành nhà ở xã hội trên địa bàn quản lý, báo cáo tình hình quản lý sử dụng nhà ở xã hội;
c) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra định kỳ 06 tháng/lần hoặc đột xuất về tình hình thực hiện bán, cho thuê, cho thuê mua; công tác bảo trì nhà ở, cung cấp các dịch vụ, quản lý sử dụng, khai thác vận hành đối với nhà ở xã hội trên địa bàn quản lý; xử lý hoặc kiến nghị Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh biện pháp xử lý các trường hợp vi phạm theo thẩm quyền;
d) Công bố quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch chi tiết xây dựng, quỹ đất và địa điểm xây dựng đối với dự án phát triển nhà ở thuộc địa bàn do mình quản lý.
8. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Triển khai các nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp xã theo Quy định này;
b) Quản lý hành chính đối với nhà ở xã hội trên địa bàn xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi mình quản lý;
c) Thực hiện xác nhận hồ sơ đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội của hộ gia đình, cá nhân theo Quy định này;
d) Đôn đốc, kiểm tra đơn vị quản lý vận hành, Ban Quản trị nhà ở xã hội trên địa bàn quản lý, báo cáo tình hình quản lý sử dụng nhà ở xã hội;
đ) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm công bố quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn và quản lý quỹ đất phát triển nhà ở xã hội thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.
9. Chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội; đơn vị quản lý vận hành; cơ sở giáo dục đào tạo quản lý ký túc xá sinh viên; tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ lập quy hoạch
a) Tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ lập quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000; quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 phải xác định quỹ đất sử dụng phát triển nhà ở xã hội theo Điều 6 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP của Chính phủ;
b) Kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2014, nhà đầu tư được lựa chọn làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới có trách nhiệm bố trí quỹ đất 20% dành để xây dựng nhà ở xã hội;
c) Tuân thủ và thực hiện các quy định tại Quy định này và các quy định pháp luật có liên quan;
d) Liên hệ các cơ quan có thẩm quyền để được hướng dẫn và thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo Quy định này;
đ) Báo cáo, cung cấp thông tin, hồ sơ, tài liệu; thống kê, tổng hợp tình hình, số liệu liên quan đến nhà ở xã hội do mình làm chủ đầu tư theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong (đối với dự án trên địa bàn do Ban quản lý) Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã;
e) Kiểm tra, đôn đốc việc quản lý vận hành nhà ở xã hội của đơn vị quản lý vận hành nhà ở;
g) Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo, cung cấp thông tin theo quy định tại Thông tư số 11/2013/TT-BXD ngày 21 tháng 7 năm 2013 quy định chế độ báo cáo về tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh các dự án bất động sản và quy định cụ thể của Ủy ban nhân dân tỉnh về chế độ báo cáo.
1. Định kỳ vào ngày 15 tháng 6 và ngày 15 tháng 12 hàng năm và khi kết thúc dự án, chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội phải có báo cáo kết quả thực hiện dự án gửi cơ quan chấp thuận đầu tư, thẩm định phê duyệt dự án, Sở Xây dựng; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án.
2. Định kỳ vào ngày 20 tháng 6 và ngày 20 tháng 12 hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong có trách nhiệm thống kê, tổng hợp số liệu về nhà ở xã hội; tình hình quản lý sử dụng nhà ở xã hội trên địa bàn quản lý gửi Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp báo cáo Bộ Xây dựng.
3. Định kỳ vào ngày 25 tháng 6 và ngày 25 tháng 12 hàng năm, Sở Xây dựng có trách nhiệm thống kê, tổng hợp số liệu về nhà ở xã hội trên địa bàn toàn tỉnh và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng.
4. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn báo cáo tình hình quản lý sử dụng nhà ở xã hội trên địa bàn quản lý theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2019 quy định về nội dung thực hiện việc lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 24/09/2020
Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính, quy trình nội bộ thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hải Dương Ban hành: 19/06/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông năm 2019 Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế, bị bãi bỏ thuộc ngành Khoa học và Công nghệ áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 03/12/2018
Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện cơ cấu lại lĩnh vực chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 25/08/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 2070/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 2070/QĐ-UBND phê duyệt kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2016 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Gò Trang, phường Phú Hữu, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 15/10/2016
Thông tư 08/2014/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 188/2013/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 20/05/2014
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội giai đoạn 2013 - 2015 được Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa đầu tư trực tiếp, cho vay Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND năm 2013 Quy định phân cấp quản lý vùng biển ven bờ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã ven biển tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 11/2012/QĐ-UBND Ban hành: 15/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, vị trí việc làm của tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 12/11/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Nghị định 188/2013/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 22/11/2013
Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/10/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 13/2012/QĐ-UBND Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Thông tin và Truyền thông kèm theo Quyết định 41/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 24/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí Ban hành: 25/09/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã khó khăn quy định tại Quyết định 30/2007/QĐ-TTg và các quyết định sửa đổi, thay thế (nếu có) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh Sơn La Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 03/01/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về dạy, học thêm chương trình phổ thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho nhân dân vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định 19/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên tỉnh Quảng Bình Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về mức chi hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu Kế hoạch nhà nước năm 2013 Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về chính sách áp dụng cho thị xã Tam Điệp thực hiện quy hoạch xây dựng đô thị, giai đoạn 2013-2016 Ban hành: 20/07/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 28/05/2014
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND xây dựng nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy định cho vay vốn đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ chi tiết sông Hồng, sông Luộc và sông Hóa, tỉnh Thái Bình Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2010 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 17/04/2014
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi ngành thủ công mỹ nghệ tỉnh Bình Định Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 72/2011/QĐ-UBND Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 08/08/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho công an viên ở ấp và ấp đội trưởng, khu vực trưởng quân sự Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ Kiên cố hóa kênh mương, kênh mương nội động giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện miễn thuỷ lợi phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Cao Bằng đến 2020 Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) và Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND quy định phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 14/08/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND phê duyệt Đề án “Chung tay xây dựng Ninh Thuận xanh - sạch - đẹp” Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND phê chuẩn nội dung chi, mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ khuyến khích dồn điền, đổi thửa; xây dựng cánh đồng mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2014-2016 Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định tỷ lệ diện tích đất ở, nhà ở để phát triển nhà ở xã hội trong dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về thông qua Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh giai đoạn 2011-2015 và điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ, giải pháp và danh mục dự án, công trình đầu tư giai đoạn 2011-2015 tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển thương mại Quảng Trị đến năm 2020, định hướng cho các năm tiếp theo Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định 90/2008/QĐ-UBND Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định cụ thể tiêu chí về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, chương trình, phương pháp giảng dạy và dịch vụ giáo dục chất lượng cao áp dụng tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông chất lượng cao Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND mức thu học phí đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông tại các trường công lập năm học 2013 - 2014 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý tiểu khu đồng quản lý bảo tồn biển tại thôn Bãi Hương tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định biện pháp chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Nghị Quyết 06/2013/NQ-HĐND về mức thu phí qua đò, phà (thuộc địa phương quản lý) đối với đò, phà ngang trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về xây dựng phát triển, đưa thành phố Đông Hà đạt đô thị loại II đến năm 2020 Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy chế bầu cử, tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/04/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thuộc địa phương quản lý Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND ban hành cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy định thời hạn phối hợp, xem xét, thẩm định, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giải quyết hồ sơ hành chính thuộc lĩnh vực tôn giáo theo Nghị định 92/2012/NĐ-CP Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Kim Bảng Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND mức hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thiết chế văn hóa tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 22/05/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ Chiêm năm 2013 Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 20/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định về giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường thủy trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND chính sách hỗ trợ sản xuất tại xã nghèo theo Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đến năm 2015 Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối tượng trồng mới cây mía trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển sự nghiệp thể dục thể thao tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND mức tiền được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý công sở, trụ sở, nhà làm việc các cơ quan hành chính nhà nước, và các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 23/10/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển Báo chí, Xuất bản tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020. Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định đối tượng và mức trợ cấp thường xuyên, trợ cấp đột xuất cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tỉnh Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, môtô, gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2013 Ban hành: 09/03/2013 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn thành phố Hải Phòng đến năm 2020 Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 12/11/2012
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của Ban Giải tỏa đền bù dự án đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về giá đất và phân loại đường phố đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản trước bạ do Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 16/01/2012
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND sửa đổi phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước kèm theo Quyết định 32/2010/QĐ-UBND Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2011 Quy chế thưởng Cờ thi đua xuất sắc hàng năm của UBND tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2011 đối với đơn vị dự toán khối tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền hướng dẫn, lập, trình, thẩm định giá hoặc phương án giá đối với từng hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 28/12/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 09/02/2012
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND sửa đổi khoản 5 điều 3 quy định việc bán, thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 06/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài của thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND Phê duyệt Đề án chuyển đổi các trường mầm non bán công, dân lập sang trường mầm non công lập và công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND và Quyết định 33/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 14/11/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua "Bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khoẻ nhân dân và công tác dân số" trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND Quy định giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về phân công quản lý Nhà nước đối với tổ chức hội trên địa bàn Quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012 Ban hành: 29/11/2011 | Cập nhật: 23/08/2013
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định thành lập và quản lý hoạt động sàn giao dịch bất động sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 02/01/2012
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định tạm thời bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quy trình tuyển chọn những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND hủy bỏ và sửa đổi Quyết định 14/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu đất được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại tài sản đã qua sử dụng để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 02/11/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế văn hóa công sở tại cơ quan chuyên môn thuộc quận và Ủy ban nhân dân 14 phường Quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định tạm thời chính sách hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 08/12/2011
Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2011 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh vị trí quy hoạch đất tại Quyết định 1658/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND hủy bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2011 xác định lợi nhuận định mức của dự án nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 06/02/2015
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về quy định Thi đua, Khen thưởng trên địa bàn Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy chế thẩm định văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định 26/2010/QĐ-UBND Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 28/10/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 13/07/2011 | Cập nhật: 03/08/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ phi chính phủ (NGO) nước ngoài tại tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 06/07/2011 | Cập nhật: 20/07/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc quy định tại Bảng phụ lục 1 kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về bổ sung điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch thác Pongour, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 23/07/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ chi phí học nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quy định bổ sung về thủ tục hành chính áp dụng trong lĩnh vực xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư - xây dựng cơ bản năm 2011 do Tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/04/2011 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau an toàn đến năm 2015 Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 15/04/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 26/04/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm lợi thế của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND Quy định về Chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 17/03/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 09/06/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/04/2011 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 18/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về một số mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật Ban hành: 13/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định về thực hiện cơ chế Một cửa liên thông trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với tổ chức trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 01/04/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 24/07/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ lợi và Phòng, chống lụt bão trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định chi tiết một số nội dung xét duyệt học sinh bán trú theo Thông tư 24/2010/TT-BGDĐT về quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 16/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định Cơ chế phát triển Cụm nuôi tôm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 05/04/2011 | Cập nhật: 18/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về mức chi công tác phí, tổ chức hội nghị đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 08/02/2011 | Cập nhật: 07/10/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động của tổ An ninh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND phê duyệt kết quả phân loại nhóm xã, khu vực đất nông nghiệp, phi nông nghiệp các xã; thị trấn; đường tỉnh lộ và ranh giới khu vực đường Quốc lộ đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Kim Bảng năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2011 cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về thành lập Quỹ Phát triển đất thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 08/02/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định việc bán, thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định chế độ khuyến khích, thu hút đối với bác sĩ tự nguyện tham gia làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh An Giang Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 10/06/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 49/2008/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 29/07/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về sản xuất chè theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 04/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND thực hiện chuyển tiếp dự án đầu tư thực hiện quản lý chi phí theo Nghị định 112/2009/NĐ-CP và Thông tư 04/2010/TT-BXD trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh do thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ban chỉ đạo tỉnh về phòng, chống tham nhũng kèm theo Quyết định 305/2010/QĐ-UBND Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 25/02/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa, đối với từng loại đất, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 10/02/2011 | Cập nhật: 06/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của ban quản lý các cửa khẩu do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 26/02/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình kèm theo Quyết định 14/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 25/02/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hoá thấp trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án ''Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi, giai đoạn 2011 - 2015'' tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức cuộc hội nghị đối với cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 71/2010/NĐ-CP về Luật nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 01/09/2010 | Cập nhật: 09/09/2010
Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh lộ giới của đoạn tuyến đường vành đai phía đông thành phố, từ chân cầu Phú Mỹ (quận 2) đến ngã tư Bình Thái (quận 9) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/05/2008 | Cập nhật: 05/06/2008