Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 20/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Cầm Ngọc Minh |
Ngày ban hành: | 07/10/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2013/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 07 tháng 10 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Thông tư số 12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn việc đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 403/TTr-KHCN ngày 09 tháng 9 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quy định nghiệm thu đề tài, dự án khoa học cấp tỉnh được ban hành theo Quyết định số 145/2004/QĐ-UB ngày 17 tháng 11 năm 2004 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07/10/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La)
1. Quy định này áp dụng cho việc đánh giá nghiệm thu, công nhận kết quả, thanh lý hợp đồng và xử lý vi phạm đối với đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là đề tài, dự án).
2. Việc đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án có liên quan đến bí mật quốc gia, đặc thù của an ninh, quốc phòng và một số nhiệm vụ đặc biệt cấp bách, nhạy cảm thực hiện theo quy định của Bộ KH&CN.
1. Các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án (sau đây gọi tắt là đánh giá) quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quy định này.
2. Các ngành chức năng thuộc UBND tỉnh Sơn La, các thành viên hội đồng khoa học công nghệ cấp tỉnh.
Việc đánh giá đề tài, dự án tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
1. Căn cứ vào hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (sau đây viết tắt là hợp đồng) đã được ký kết và các nội dung đánh giá được quy định tại Quy định này.
2. Đảm bảo tính dân chủ, khách quan, trung thực và chính xác.
3. Tiến hành đúng quy trình, thủ tục quy định tại Quy định này.
Việc đánh giá được thực hiện theo hai cấp gồm đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (sau đây viết tắt là đánh giá cấp cơ sở) và đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh (sau đây viết tắt là đánh giá cấp tỉnh) cụ thể như sau:
1. Đánh giá cấp cơ sở
Đánh giá cấp cơ sở chỉ thực hiện đánh giá kết quả đề tài, dự án thông qua hội đồng KH&CN tư vấn đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (sau đây viết tắt là hội đồng đánh giá cấp cơ sở) do tổ chức chủ trì đề tài, dự án thực hiện.
2. Đánh giá cấp tỉnh
Đánh giá kết quả đề tài, dự án cấp tỉnh được thực hiện thông qua hội đồng KH&CN tư vấn đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh (sau đây viết tắt là hội đồng đánh giá cấp tỉnh);
Đánh giá kết quả đề tài, dự án ở cấp tỉnh chỉ thực hiện đối với các đề tài, dự án được hội đồng đánh giá cấp cơ sở xếp loại “Đạt”;
Đối với các đề tài, dự án có kết quả nghiên cứu là các sản phẩm có thể đo kiểm được (kể cả phần mềm máy tính…), thì tính xác thực của các thông số kỹ thuật và tài liệu công nghệ còn được thẩm định bởi tổ chuyên gia trước khi hội đồng họp phiên đánh giá cấp tỉnh.
Điều 5. Kinh phí tổ chức đánh giá
1. Kinh phí đánh giá cấp cơ sở được lấy từ kinh phí thực hiện đề tài, dự án.
2. Kinh phí đánh giá đề tài, dự án cấp tỉnh được lấy từ ngân sách sự nghiệp khoa học hàng năm của tỉnh.
3. Chi phí phát sinh để hoàn thiện các sản phẩm và tài liệu của đề tài, dự án theo yêu cầu của hội đồng các cấp do tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài, dự án tự trang trải.
Điều 6. Hồ sơ đánh giá cấp cơ sở
Hồ sơ đánh giá cấp cơ sở bao gồm các tài liệu sau:
1. Báo cáo tổng hợp kết quả của đề tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 1-1 kèm theo Quy định này); sản phẩm KH&CN của đề tài, dự án với số lượng và chất lượng theo hợp đồng.
2. Hợp đồng và thuyết minh đề tài, dự án kèm theo.
3. Tài liệu về kết quả đo đạc, kiểm định, đánh giá, thử nghiệm các sản phẩm của đề tài, dự án do các tổ chức có thẩm quyền (phòng thí nghiệm chuyên ngành, trung tâm đo lường, trung tâm giám định kỹ thuật...), thực hiện. Các văn bản xác nhận và tài liệu liên quan đến việc công bố, xuất bản, tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên cứu của đề tài, dự án (nếu có).
4. Biên bản kiểm tra định kỳ tình hình triển khai thực hiện đề tài, dự án của Sở KH&CN.
5. Báo cáo quyết toán tài chính của đề tài, dự án.
6. Bản vẽ thiết kế (đối với sản phẩm là máy, thiết bị…), các số liệu điều tra, khảo sát gốc, sổ nhật ký hoặc sổ số liệu gốc của đề tài, dự án.
Điều 7. Thời hạn nộp hồ sơ và tổ chức đánh giá cấp cơ sở
1. Chậm nhất 30 ngày trước khi kết thúc thời hạn của đề tài, dự án ghi trong hợp đồng hoặc văn bản điều chỉnh, gia hạn thời gian thực hiện (nếu có), chủ nhiệm đề tài, dự án có trách nhiệm nộp cho tổ chức chủ trì 10 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 6 Quy định này, trong đó: 01 bộ bản gốc và 09 bộ bản sao.
2. Tổ chức chủ trì kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định. Hồ sơ hợp lệ được gửi tới từng thành viên hội đồng trước phiên họp ít nhất 03 ngày.
3. Việc tổ chức đánh giá cấp cơ sở phải được thực hiện và hoàn thành trước 20 ngày kết thúc thực hiện đề tài, dự án được ghi trong hợp đồng hoặc văn bản điều chỉnh, gia hạn thời gian thực hiện (nếu có).
Điều 8. Hội đồng đánh giá cấp cơ sở
1. Hội đồng đánh giá cấp cơ sở có trách nhiệm tư vấn giúp thủ trưởng tổ chức chủ trì đề tài, dự án trong việc đánh giá kết quả đề tài, dự án so với hợp đồng và các văn bản thỏa thuận, điều chỉnh (nếu có).
2. Hội đồng đánh giá cấp cơ sở do Thủ trưởng tổ chức chủ trì quyết định thành lập, có từ 07 đến 09 thành viên bao gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, 01 thư ký hội đồng và các ủy viên hội đồng. Trong trường hợp cần thiết có thể có 02 uỷ viên phản biện. Số người của Tổ chức chủ trì đề tài, dự án tham gia hội đồng không quá 2/3 tổng số thành viên hội đồng.
Chủ nhiệm đề tài, dự án và các cá nhân tham gia trực tiếp thực hiện đề tài, dự án không được làm thành viên của hội đồng.
3. Yêu cầu đối với thành viên hội đồng đánh giá cấp cơ sở
a) Có chuyên môn về KH&CN, kinh tế, quản lý phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, dự án;
b) Là chuyên gia có uy tín, nhiệt tình tham gia hội đồng đánh giá với tinh thần trách nhiệm cao, trung thực và khách quan;
c) Chủ tịch hội đồng, ủy viên phản biện và các uỷ viên hội đồng ngoài các điều kiện trên phải là chuyên gia có kinh nghiệm, am hiểu sâu về chuyên môn, có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên.
Điều 9. Trách nhiệm và quyền hạn của thành viên hội đồng đánh giá cấp cơ sở
1. Thành viên hội đồng đánh giá cấp cơ sở có trách nhiệm và quyền hạn sau:
a) Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu đánh giá cấp cơ sở, nhận xét đánh giá kết quả đề tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 1-4 hoặc Phụ lục số 1-5 tương ứng, kèm theo Quy định này);
b) Chịu trách nhiệm cá nhân về các ý kiến tư vấn trong quá trình đánh giá;
c) Không được cung cấp thông tin về kết quả đánh giá trước khi công bố chính thức, không được sử dụng kết quả của đề tài, dự án trái quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ;
d) Trong trường hợp cần thiết yêu cầu chủ nhiệm và tổ chức chủ trì đề tài, dự án cung cấp các tài liệu của đề tài, dự án để phục vụ cho việc đánh giá.
2. Chủ tịch hội đồng, Phó Chủ tịch hội đồng, ủy viên phản biện và thư ký hội đồng ngoài trách nhiệm và quyền hạn của thành viên hội đồng quy định tại Khoản 1 Điều này còn có trách nhiệm sau:
a) Chủ tịch hội đồng phối hợp với tổ chức chủ trì đề tài, dự án quyết định tổ chức và chủ trì phiên họp hội đồng đánh giá cấp cơ sở; xác nhận việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá của chủ nhiệm đề tài, dự án theo ý kiến kết luận của hội đồng đánh giá cấp cơ sở (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 1-9 kèm theo Quy định này);
b) Phó Chủ tịch hội đồng điều hành hội đồng trong trường hợp Chủ tịch hội đồng vắng mặt;
c) Ủy viên phản biện (nếu có) có trách nhiệm thẩm định, nhận xét, đánh giá trung thực, khách quan, chính xác kết quả nghiên cứu của đề tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 1-2 hoặc Phụ lục số 1-3 tương ứng, kèm theo Quy định này); gửi phiếu nhận xét đề tài, dự án cho tổ chức chủ trì chậm nhất 01 ngày trước phiên họp của hội đồng;
d) Thư ký hội đồng giúp chủ tịch hội đồng kiểm tra, chuẩn bị tài liệu và các điều kiện cần thiết khác cho phiên họp hội đồng; ghi chép các ý kiến thảo luận, xây dựng và hoàn thiện biên bản đánh giá cấp cơ sở theo quy định.
Điều 10. Phiên họp của hội đồng đánh giá cấp cơ sở
1. Thành phần chính tham dự phiên họp của hội đồng bao gồm thành viên hội đồng đánh giá cấp cơ sở, đại diện tổ chức chủ trì đề tài, dự án, đại diện cơ quan chủ quản.
2. Phiên họp của hội đồng phải có mặt ít nhất 2/3 tổng số thành viên của hội đồng, trong đó có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch và phải có mặt đủ các ủy viên phản biện.
3. Chủ nhiệm đề tài, dự án được tham dự và giải trình các vấn đề liên quan đến kết quả thực hiện đề tài, dự án tại phiên họp của hội đồng.
4. Quy trình làm việc của hội đồng
a) Thư ký hội đồng thông qua quyết định thành lập hội đồng, giới thiệu thành phần và đại biểu tham dự.
b) Chủ tịch hội đồng chủ trì phiên họp nêu những nội dung và yêu cầu chủ yếu đối với việc đánh giá nghiệm thu, đồng thời điều hành theo trình tự sau:
- Chủ nhiệm đề tài, dự án báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu;
- Các ủy viên phản biện đọc phiếu nhận xét đánh giá đề tài, dự án;
- Thành viên hội đồng nêu câu hỏi đối với chủ nhiệm đề tài, dự án về kết quả và các vấn đề liên quan của đề tài, dự án;
- Chủ nhiệm đề tài, dự án trả lời các câu hỏi của hội đồng;
- Hội đồng thảo luận kín và tiến hành nhận xét, đánh giá đối với đề tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 1-4 hoặc Phụ lục số 1- 5 tương ứng, kèm theo Quy định này);
- Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu và tiến hành bỏ phiếu: Ban kiểm phiếu gồm 3 thành viên, trong đó có một trưởng ban; phiếu hợp lệ là phiếu nhận xét, đánh giá ở một trong hai mức “Đạt” hoặc “Không đạt”.
- Trưởng ban kiểm phiếu thông báo kết quả kiểm phiếu đối với đề tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 1-6 kèm theo Quy định này);
- Chủ tịch hội đồng dự thảo kết luận đánh giá, trong đó cần nêu rõ, cụ thể những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung để hoàn thiện đối với đề tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 1-7 hoặc Phụ lục số 1-8 tương ứng kèm theo Quy định này);
- Hội đồng thảo luận để thống nhất từng nội dung kết luận; trường hợp hội đồng đánh giá xếp loại “Không đạt” cần xác định rõ những nội dung, công việc đã thực hiện đúng hợp đồng và chưa đúng với hợp đồng để Sở KH&CN xem xét xử lý theo quy định hiện hành.
Điều 11. Nội dung đánh giá cấp cơ sở và xếp loại đề tài, dự án
1. Nội dung đánh giá kết quả đề tài
a) Sự phù hợp của phương pháp nghiên cứu, điều tra khảo sát, tính toán và độ tin cậy của trang thiết bị nghiên cứu đã sử dụng thực tế;
b) Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính so sánh với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm theo hợp đồng;
c) Mức chất lượng (mức độ ổn định và khả năng lặp lại của kết quả đạt được) và yêu cầu khoa học, công nghệ đạt được của các sản phẩm chính;
d) Tính đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô-gíc của báo cáo tổng hợp kết quả đề tài và tài liệu cần thiết kèm theo (các tài liệu thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu được trích dẫn…).
2. Nội dung đánh giá kết quả dự án
a) Tổ chức triển khai dự án;
b) Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính của dự án;
c) Mức độ hoàn thiện công nghệ, chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính của dự án;
d) Tính đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô-gíc của báo cáo tổng hợp kết quả dự án và tài liệu cần thiết kèm theo (các tài liệu thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu được trích dẫn…).
3. Xếp loại đề tài, dự án
Hội đồng đánh giá cấp cơ sở xếp loại đề tài, dự án vào một trong hai mức “Đạt” hoặc “Không đạt” cụ thể như sau:
a) Mức “Đạt” nếu đề tài, dự án được ít nhất 2/3 số thành viên hội đồng có mặt nhất trí đánh giá đã hoàn thành cơ bản các nội dung nêu tại Khoản 1 Điều này đối với đề tài hoặc các nội dung nêu tại Khoản 2 Điều này đối với dự án.
Đề tài, dự án xếp loại ở mức “Đạt” sẽ được đánh giá cấp tỉnh.
b) Mức "Không đạt" nếu đề tài, dự án không đáp ứng được các yêu cầu nêu tại Điểm a Khoản 3 Điều này.
Điều 12. Xử lý và báo cáo kết quả đánh giá cấp cơ sở
1. Đối với đề tài, dự án được hội đồng đánh giá ở mức “Đạt” trong vòng 15 ngày kể từ khi có kết quả đánh giá, chủ nhiệm đề tài, dự án có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến kết luận của hội đồng.
Tổ chức chủ trì phối hợp với chủ tịch hội đồng có trách nhiệm kiểm tra, giám sát và xác nhận việc hoàn thiện hồ sơ để chuẩn bị cho đánh giá cấp tỉnh.
2. Trường hợp kết quả đề tài, dự án xếp loại ở mức “Không đạt”, có thể được xem xét gia hạn thời gian thực hiện để hoàn thiện các nội dung nghiên cứu nhưng không quá 03 tháng theo quy định sau:
a) Để được xem xét gia hạn, đề tài, dự án phải được hội đồng đánh giá kiến nghị gia hạn và cơ quan chủ trì, chủ nhiệm phải có văn bản đề nghị (kèm theo hồ sơ, biên bản đánh giá cấp cơ sở và phương án xử lý) gửi Sở KH&CN;
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi nhận được đề nghị, Sở KH&CN xem xét, thông báo ý kiến về việc gia hạn đối với đề tài, dự án;
c) Sau thời gian gia hạn, việc đánh giá lại được thực hiện theo nội dung và trình tự của Quy định này nhưng không quá 01 lần đối với mỗi đề tài, dự án.
3. Sở KH&CN căn cứ vào kết luận của hội đồng đánh giá cấp cơ sở xem xét xử lý theo quy định hiện hành đối với các trường hợp sau:
a) Không được gia hạn theo quy định nêu tại Khoản 2 Điều này;
b) Được gia hạn theo quy định nêu tại Khoản 2 Điều này nhưng kết quả đánh giá vẫn ở mức “Không đạt”.
4. Tổ chức chủ trì có trách nhiệm lưu giữ bản gốc hồ sơ đánh giá cấp cơ sở của đề tài, dự án nêu tại Điều 6 Quy định này.
Chương III
Điều 13. Hồ sơ đánh giá cấp tỉnh
Hồ sơ đánh giá cấp tỉnh của đề tài, dự án gồm các tài liệu sau:
1. Công văn đề nghị của tổ chức chủ trì đề tài, dự án gửi Sở KH&CN để tổ chức đánh giá cấp tỉnh (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 2-1 kèm theo Quy định này).
2. Hồ sơ đánh giá cấp cơ sở nêu tại Điều 6 đã được bổ sung hoàn thiện theo yêu cầu của hội đồng đánh giá cấp cơ sở.
3. Quyết định thành lập hội đồng và biên bản đánh giá cấp cơ sở.
4. Văn bản xác nhận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện đề tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 2-2 kèm theo Quy định này).
5. Báo cáo giải trình các nội dung đã được bổ sung, hoàn thiện theo ý kiến kết luận của hội đồng đánh giá cấp cơ sở có xác nhận của thủ trưởng tổ chức chủ trì và chủ tịch hội đồng đánh giá cấp cơ sở.
Điều 14. Thời hạn nộp hồ sơ và tổ chức đánh giá cấp tỉnh
1. Trong vòng 15 ngày kể từ khi có kết luận của hội đồng đánh giá cấp cơ sở, chủ nhiệm, tổ chức chủ trì đề tài, dự án có trách nhiệm nộp 13 bộ hồ sơ theo quy định nêu tại Điều 13 Quy định này, trong đó có 01 bộ bản gốc cho Sở KH&CN để Tổ chức đánh giá cấp tỉnh.
2. Sở KH&CN kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định hoặc yêu cầu chủ nhiệm, tổ chức chủ trì đề tài, dự án bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (trường hợp cần thiết).
Thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ được ghi trên giấy biên nhận hồ sơ (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 2-3 kèm theo Quy định này).
3. Hồ sơ hợp lệ được Sở KH&CN gửi đến từng thành viên hội đồng trước phiên họp nghiệm thu cấp tỉnh ít nhất 03 ngày.
4. Việc tổ chức đánh giá cấp tỉnh phải được thực hiện và hoàn thành trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đánh giá hợp lệ.
Điều 15. Hội đồng đánh giá cấp tỉnh và tổ chuyên gia
1. Hội đồng đánh giá cấp tỉnh có trách nhiệm tư vấn giúp Giám đốc KH&CN đánh giá kết quả đề tài, dự án theo quy định.
2. Tổ chuyên gia (thành lập trong trường hợp đề tài, dự án có sản phẩm đo kiểm được) có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định độ tin cậy, nhận định tính xác thực các sản phẩm của đề tài, dự án theo đề nghị của Sở KH&CN.
3. Hội đồng đánh giá cấp tỉnh và Tổ chuyên gia do Giám đốc Sở KH&CN quyết định thành lập trên cơ sở đề xuất của Phòng chức năng thuộc Sở KH&CN.
4. Yêu cầu đối với các thành viên hội đồng đánh giá cấp tỉnh
a) Có chuyên môn về KH&CN, kinh tế, quản lý phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, dự án;
b) Là các chuyên gia có uy tín, nhiệt tình tham gia hội đồng đánh giá với tinh thần trách nhiệm cao, trung thực, khách quan;
c) Chủ tịch và ủy viên phản biện và các uỷ viên hội đồng ngoài các yêu cầu trên phải là chuyên gia có kinh nghiệm, am hiểu sâu về chuyên môn, có trình độ từ đại học trở lên.
5. Ngoài các yêu cầu quy định nêu tại Khoản 4 Điều này, thành viên hội đồng còn phải tuân thủ các điều kiện sau:
a) Thành viên hội đồng đánh giá cấp cơ sở có thể tham gia hội đồng đánh giá cấp tỉnh nhưng không quá 1/3 thành viên, trong đó chủ tịch, ủy viên phản biện của hội đồng đánh giá cấp cơ sở không được làm Chủ tịch, Phó Chủ tịch hoặc ủy viên phản biện của hội đồng đánh giá cấp tỉnh;
b) Chủ nhiệm và các cá nhân tham gia trực tiếp thực hiện đề tài, dự án không được làm thành viên hội đồng đánh giá đề tài, dự án đó.
6. Hội đồng đánh giá cấp tỉnh có từ 09 đến 11 thành viên bao gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, 02 ủy viên phản biện 01 uỷ viên làm thư ký và các ủy viên hội đồng, trong đó:
a) 2/3 thành viên là các chuyên gia KH&CN có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, dự án;
b) 1/3 thành viên là các chuyên gia về kinh tế, cơ quan quản lý và các tổ chức khác có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, dự án.
7. Tổ chuyên gia có từ 03 đến 05 thành viên gồm các thành viên của hội đồng và các chuyên gia ngoài hội đồng (nếu cần thiết). Trong đó có 01 tổ trưởng.
Thành viên tổ chuyên gia phải là các chuyên gia có kinh nghiệm, am hiểu sâu về chuyên môn khoa học công nghệ, có trình độ từ đại học trở lên.
8. Các thành viên của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ hoặc tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án được ưu tiên mời tham gia hội đồng. Trong trường hợp cần thiết, có thể mời 01 chuyên gia đang công tác tại cơ quan chủ trì đề tài, dự án làm ủy viên hội đồng.
Điều 16. Trách nhiệm, quyền hạn của thành viên hội đồng và tổ chuyên gia
1. Thành viên hội đồng đánh giá cấp tỉnh có trách nhiệm và quyền hạn
a) Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu đánh giá cấp tỉnh, nhận xét, đánh giá kết quả đề tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 2-8 hoặc Phụ lục số 2-9 tương ứng kèm theo Quy định này);
b) Chịu trách nhiệm cá nhân về các ý kiến tư vấn trong quá trình đánh giá;
c) Không được cung cấp thông tin về kết quả đánh giá trước khi công bố chính thức, không được sử dụng kết quả của đề tài, dự án trái quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ;
d) Yêu cầu tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài, dự án cung cấp các tài liệu cần thiết phục vụ cho việc đánh giá.
2. Chủ tịch, Phó Chủ tịch hội đồng, ủy viên phản biện và thư ký hội đồng ngoài trách nhiệm và quyền hạn của thành viên hội đồng nêu tại Khoản 1 Điều này còn có trách nhiệm sau:
a) Chủ tịch hội đồng chủ trì phiên họp của hội đồng đánh giá cấp tỉnh; xác nhận việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá của chủ nhiệm đề tài, dự án theo ý kiến kết luận của hội đồng đánh giá cấp tỉnh (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 2-13 kèm theo Quy định này);
b) Phó Chủ tịch hội đồng điều hành hội đồng trong trường hợp Chủ tịch hội đồng vắng mặt;
c) Uỷ viên phản biện có trách nhiệm thẩm định, nhận xét, đánh giá trung thực, khách quan, chính xác kết quả nghiên cứu của đề tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 2-4 hoặc Phụ lục số 2-5 tương ứng kèm theo Quy định này) và gửi phiếu nhận xét đề tài, dự án về Sở KH&CN 01 ngày trước phiên họp đánh giá của hội đồng;
d) Thư ký hội đồng có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ tài liệu và các điều kiện cần thiết theo quy định phục vụ phiên họp của hội đồng và giúp chủ tịch hội đồng ghi chép các ý kiến thảo luận tại phiên họp, xây dựng và hoàn thiện biên bản đánh giá cấp tỉnh theo ý kiến kết luận tại phiên họp đánh giá của hội đồng.
3. Trách nhiệm của thành viên Tổ chuyên gia
a) Kiểm tra, thẩm định các sản phẩm khoa học công nghệ (mẫu sản phẩm, mô hình, bản vẽ thiết kế, báo cáo thử nghiệm, ứng dụng, các văn bản đo đạc, kiểm tra, đánh giá thử nghiệm các sản phẩm của đề tài, dự án đã được các cơ quan có thẩm quyền chứng nhận..., theo Phụ lục số 2-6 kèm theo Quy định này);
b) Khảo sát tại hiện trường, yêu cầu tổ chức đo kiểm các thông số kỹ thuật của sản phẩm (nếu cần thiết);
c) Lập báo cáo thẩm định (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 2-7 kèm theo Quy định này) và gửi Sở KH&CN 03 ngày trước phiên họp đánh giá cấp tỉnh.
Điều 17. Phiên họp của hội đồng đánh giá cấp tỉnh
1. Thành phần chính tham dự các phiên họp của hội đồng đánh giá cấp tỉnh bao gồm thành viên hội đồng đánh giá, đại diện tổ chức chủ trì đề tài, dự án và đại diện các đơn vị có liên quan.
2. Phiên họp của hội đồng phải có mặt ít nhất 2/3 số thành viên, trong đó có chủ tịch hoặc phó chủ tịch và có đủ các ủy viên phản biện.
Phiên họp đánh giá được tổ chức sau khi Sở KH&CN nhận được báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có) và phiếu nhận xét đề tài, dự án của uỷ viên phản biện.
Chủ nhiệm đề tài, dự án được tham dự và giải trình các vấn đề liên quan đến kết quả thực hiện đề tài, dự án tại phiên họp của hội đồng.
3. Phiên họp đánh giá gồm các nội dung sau
a) Thư ký hội đồng đọc quyết định thành lập hội đồng, giới thiệu thành phần và đại biểu tham dự;
b) Chủ tịch hội đồng chủ trì phiên họp theo trình tự sau:
- Nêu những nội dung và yêu cầu chủ yếu đối với việc đánh giá nghiệm thu nêu tại Quy định này.
- Hội đồng bầu ban kiểm phiếu, trong đó có một trưởng ban và 02 uỷ viên.
- Chủ nhiệm đề tài, dự án trình bày tóm tắt kết quả đề tài, dự án;
- Đại diện Sở KH&CN nêu tóm tắt kết quả nghiệm thu khối lượng công việc của đề tài, dự án qua nghiệm thu định kỳ làm cơ sở cho hội đồng đánh giá.
- Thư ký hội đồng thông qua biên bản nghiệm thu cấp cơ sở. Tổ chuyên gia đọc báo cáo kết quả thẩm định đối với đề tài, dự án (nếu có);
- Ủy viên phản biện đọc nhận xét đối với đề tài, dự án;
- Các thành viên hội đồng nêu ý kiến trao đổi với các thành viên của tổ chuyên gia và ủy viên phản biện về kết quả đề tài, dự án;
- Chủ nhiệm đề tài, dự án trả lời các câu hỏi của hội đồng;
- Hội đồng thảo luận kín; các thành viên hội đồng chấm điểm, nhận xét, đánh giá xếp loại đề tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 2-8 hoặc Phụ lục số 2-9 tương ứng kèm theo Quy định này);
- Hội đồng tiến hành bỏ phiếu đánh giá kết quả đề tài, dự án;
- Ban kiểm phiếu lập biên bản và báo cáo kết quả kiểm phiếu (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 2-10 hoặc Phụ lục số 2-11 tương ứng kèm theo Quy định này);
- Chủ tịch hội đồng dự thảo kết luận đánh giá (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 2-12 hoặc Phụ lục số 2-13 tương ứng kèm theo Quy định này). Trường hợp hội đồng đánh giá xếp loại “Không đạt” cần xác định rõ những nội dung, công việc đã thực hiện đúng hợp đồng và không đúng với hợp đồng để Sở KH&CN xem xét xử lý theo quy định hiện hành;
- Hội đồng thảo luận thống nhất từng nội dung kết luận để thư ký ghi biên bản;
Điều 18. Nội dung, thang điểm đánh giá kết quả đối với đề tài
Hội đồng đánh giá cấp tỉnh nhận xét, đánh giá kết quả đề tài bằng phiếu chấm điểm (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 2-8 kèm theo Quy định này) với tổng số điểm tối đa là 100 điểm, cụ thể như sau:
1. Phương pháp nghiên cứu, điều tra khảo sát, tính toán và trang thiết bị nghiên cứu đã sử dụng thực tế (điểm tối đa 15);
2. Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính so sánh với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm nêu tại Thuyết minh và hợp đồng (điểm tối đa 20);
3. Mức chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính nêu tại Thuyết minh và hợp đồng (điểm tối đa 25);
4. Chất lượng của báo cáo tổng hợp kết quả đề tài và tài liệu cần thiết kèm theo các tài liệu thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu được trích dẫn... (điểm tối đa 10);
5. Công bố kết quả nghiên cứu (bài báo, ấn phẩm, ...) ở các tạp chí có uy tín trong nước (điểm tối đa 6);
6. Kết quả tham gia đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (điểm tối đa 3);
7. Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng (điểm tối đa 6);
8. Chất lượng sản phẩm, trình độ khoa học của sản phẩm vượt mức đăng ký so với Hợp đồng hoặc có ý nghĩa lớn về khoa học, công nghệ (điểm tối đa 5);
9. Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường (điểm tối đa 10).
Điều 19. Nội dung, thang điểm đánh giá kết quả đối với dự án
Hội đồng đánh giá cấp tỉnh nhận xét, đánh giá kết quả dự án bằng phiếu chấm điểm (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 2-9 kèm theo Quy định này) với tổng số điểm tối đa là 100 điểm, cụ thể như sau:
1. Tổ chức triển khai dự án (điểm tối đa 15);
2. Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính của dự án so với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm tại Thuyết minh dự án và hợp đồng (điểm tối đa 25);
3. Mức độ hoàn thiện công nghệ, chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính so với hợp đồng thông qua tài liệu công nghệ, chất lượng của sản phẩm tạo ra, quy mô sản xuất… (điểm tối đa 30);
4. Chất lượng của báo cáo tổng hợp kết quả dự án và tài liệu cần thiết kèm theo, các tài liệu thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn… (điểm tối đa 10);
5. Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng (điểm tối đa 5);
6. Chất lượng sản phẩm, trình độ khoa học của sản phẩm vượt mức đăng ký so với hợp đồng hoặc có ý nghĩa lớn về khoa học, công nghệ (điểm tối đa 5);
7. Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường (điểm tối đa 10).
Điều 20. Nguyên tắc chấm điểm và xếp loại kết quả đề tài, dự án
1. Nguyên tắc chấm điểm
a) Việc chấm điểm đánh giá kết quả đề tài, dự án được căn cứ theo quy định tại Điều 18 Quy định này đối với đề tài hoặc Điều 19 Quy định này đối với dự án;
b) Phiếu đánh giá hợp lệ là phiếu cho điểm bằng hoặc thấp hơn điểm tối đa quy định cho từng nội dung đánh giá;
c) Điểm của đề tài, dự án là điểm trung bình của tổng số điểm ghi trong các phiếu đánh giá hợp lệ.
2. Xếp loại kết quả đề tài
Căn cứ vào kết quả chấm điểm đề tài, hội đồng đánh giá cấp tỉnh xếp loại đề tài thành 02 mức: “ Đạt” hoặc “ Không đạt”.
a) Mức “Đạt” đối với đề tài được chia thành 03 loại:
- Loại “Xuất sắc”: Đề tài đạt tổng số điểm từ 90 đến 100 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 18 phải đạt 60 điểm.
- Loại “Khá”: Đề tài đạt tổng số điểm từ 75 đến dưới 90 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 18 phải đạt từ 50 điểm trở lên.
- Loại“Trung bình”: Đề tài đạt tổng số điểm từ 60 đến dưới 75 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 18 phải đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Mức “Không đạt” đối với đề tài tổng số điểm đạt dưới 60 điểm hoặc tổng số điểm các nội dung quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 18 đạt dưới 50 điểm.
3. Xếp loại kết quả dự án
Căn cứ vào kết quả chấm điểm dự án, hội đồng đánh giá cấp tỉnh xếp loại dự án thành 02 mức: “ Đạt” hoặc “ Không đạt”.
a) Mức “ Đạt” đối với dự án được chia thành 03 loại sau:
- Loại “Xuất sắc”: Dự án đạt tổng số điểm từ 90 đến 100 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 19 phải đạt 70 điểm;
- Loại “Khá”: Dự án đạt tổng số điểm từ 75 đến dưới 90 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 19 phải đạt từ 60 điểm trở lên;
- Loại “Trung bình”: Đạt tổng số điểm từ 65 đến dưới 75 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 19 phải đạt từ 60 điểm trở lên.
b) Mức “Không đạt” đối với dự án tổng số điểm đạt dưới 65 điểm hoặc tổng số điểm các nội dung quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 19 đạt dưới 60 điểm.
Điều 21. Xử lý và báo cáo kết quả đánh giá cấp tỉnh
1. Đề tài, dự án được đánh giá xếp loại ở mức “Đạt”, trong thời hạn 15 ngày kể từ khi có kết quả đánh giá cấp tỉnh, chủ nhiệm đề tài, dự án hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến, kết luận của hội đồng gửi Sở KH&CN
2. Trường hợp kết quả đề tài, dự án xếp loại ở mức “Không đạt” nếu chưa được gia hạn trong quá trình đánh giá cấp cơ sở thì có thể được xem xét gia hạn thời gian thực hiện nhưng không quá 03 tháng theo quy định sau:
a) Để được xem xét gia hạn, đề tài, dự án phải được hội đồng đánh giá kiến nghị gia hạn và cơ quan chủ trì, chủ nhiệm đề tài, dự án phải có văn bản đề nghị (kèm theo hồ sơ, biên bản đánh giá cấp tỉnh và phương án xử lý) gửi Sở KH&CN;
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi nhận được đề nghị, Sở KH&CN xem xét, thông báo ý kiến về việc gia hạn đối với đề tài, dự án.
c) Sau thời gian gia hạn, việc đánh giá lại được thực hiện theo nội dung và trình tự của Quy định này nhưng không quá 01 lần đối với mỗi đề tài, dự án.
3. Sở KH&CN căn cứ vào kết luận của hội đồng đánh giá, xem xét xử lý theo quy định hiện hành đối với các trường hợp sau:
a) Không được gia hạn theo quy định nêu tại Khoản 2 Điều này;
b) Được gia hạn theo quy định tại Khoản 2 Điều này nhưng kết quả đánh giá lại vẫn ở mức “Không đạt”.
4. Chủ nhiệm đề tài, dự án thực hiện việc đăng ký lưu giữ kết quả đề tài, dự án theo Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ quy định về hoạt động thông tin KH&CN. Nộp Phiếu đăng ký và giao nộp kết quả đề tài, dự án cho Sở KH&CN.
CÔNG NHẬN KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI, DỰ ÁN, THANH LÝ HỢP ĐỒNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 22. Công nhận kết quả thực hiện đề tài, dự án
1. Sở KH&CN xem xét công nhận kết quả đánh giá đề tài, dự án đối với trường hợp được đánh giá ở mức “Đạt”.
2. Tài liệu để được công nhận bao gồm:
a) Biên bản họp hội đồng đánh giá cấp tỉnh;
b) Bản xác nhận đã đăng ký, lưu giữ kết quả đề tài, dự án;
c) Báo cáo về việc hoàn thiện Hồ sơ đánh giá nghiệm thu (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 2-14 kèm theo Quy định này).
3. Công nhận kết quả thực hiện đề tài, dự án
a) Sở KH&CN có trách nhiệm tổng hợp các tài liệu nêu tại Khoản 2 Điều này đối với các đề tài, dự án thuộc phạm vi quản lý trình Giám đốc Sở KH&CN ra quyết định công nhận.
b) Trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận đủ các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này, Sở KH&CN có trách nhiệm xem xét ra quyết định công nhận kết quả đánh giá (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 2-15 kèm theo Quy định này).
1. Khi kết thúc đề tài, dự án chủ nhiệm đề tài, tổ chức chủ trì phải thực hiện nộp báo cáo quyết toán cho cơ quan có thẩm quyền.
2. Sau khi có quyết định công nhận kết quả đánh giá Sở KH&CN thực hiện đánh giá, kiểm kê và bàn giao sản phẩm, tài sản đã mua sắm bằng kinh phí thực hiện đề tài, dự án.
3. Việc thanh lý hợp đồng giữa các bên tham gia ký hợp đồng được tiến hành sau khi có kết quả quyết toán và kiểm kê tài sản của đề tài, dự án.
Trình tự, thủ tục thanh lý hợp đồng được quy định cụ thể tại một văn bản khác do Bộ KH&CN ban hành.
1. Chủ nhiệm đề tài, dự án tùy theo trường hợp và mức độ vi phạm sẽ bị xem xét và xử lý, cụ thể như sau:
a) Sở KH&CN xem xét xử lý theo quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh kèm theo Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2011 của UBND tỉnh Sơn La. Đối với các trường hợp:
- Kết quả đánh giá nghiệm thu ở mức “Không đạt” và không được chấp nhận gia hạn thời gian thực hiện;
- Đề tài, dự án bị các cơ quan quản lý có thẩm quyền đình chỉ trong quá trình thực hiện do vi phạm các nguyên tắc quản lý;
- Nộp hồ sơ đánh giá không đúng thời gian đã quy định tại Khoản 1 Điều 7 hoặc Khoản 1 Điều 14 Quy định này.
b) Trường hợp vi phạm nghiêm trọng các nguyên tắc quản lý về tài chính đối với kinh phí của đề tài, dự án (có kết luận của cơ quan thanh tra, kiểm tra có thẩm quyền) hoặc phát hiện hồ sơ, tài liệu, số liệu cung cấp không trung thực kết quả đánh giá mức “Đạt” sẽ bị hủy bỏ và xử lý theo mức “Không đạt” và không được làm chủ nhiệm các nhiệm vụ cấp tỉnh trong thời hạn 3 năm.
c) Trường hợp không thực hiện việc đăng ký, lưu giữ kết quả đề tài, dự án sẽ không được giao chủ trì nhiệm vụ cấp tỉnh cho đến khi hoàn thành các thủ tục này theo quy định.
2. Tổ chức chủ trì đề tài, dự án sẽ không được giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cấp tỉnh trong các trường hợp sau:
a) Chưa hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi đối với dự án theo hợp đồng;
b) Có từ 01 nhiệm vụ cấp tỉnh đã quá hạn đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở từ 06 tháng trở lên.
3. Công chức, viên chức của tổ chức chủ trì đề tài, dự án và cơ quan quản lý KH&CN vi phạm các quy định đánh giá sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định của Luật Cán bộ, công chức.
4. Thành viên hội đồng đánh giá vi phạm quy định đánh giá thì bị xử phạt theo quy định tại Nghị định số 127/2005/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31 tháng 5 năm 2005 về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động KH&CN và không được mời tham gia hội đồng đánh giá trong thời hạn 03 năm kể từ khi có quyết định xử phạt.
5. Trường hợp phát hiện hội đồng vi phạm quy định đánh giá, Giám đốc Sở KH&CN có thể yêu cầu hội đồng sửa đổi, bổ sung, đánh giá lại hoặc thành lập hội đồng mới để bảo đảm việc đánh giá được thực hiện khách quan, chính xác, đúng quy định.
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài, dự án và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan có quyền khiếu nại về các quyết định hành chính, kết quả đánh giá của hội đồng; cá nhân có quyền tố cáo các hành vi vi phạm của các tổ chức, cá nhân trong quá trình tổ chức đánh giá đề tài, dự án.
2. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Chương V
Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện Quy định này đối với các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án cấp tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để hướng dẫn thực hiện./.
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO TỔNG HỢP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La)
HƯỚNG DẪN
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài, dự án (sau đây viết tắt là báo cáo tổng hợp) là tài liệu tổng hợp quá trình thực hiện và kết quả đạt được khi đề tài, dự án đến thời hạn kết thúc để phục vụ đánh giá nghiệm thu và sau khi được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng đánh giá cấp nhà nước được dùng để công nhận kết quả nghiên cứu, thanh lý hợp đồng và lưu trữ theo quy định.
Để thuận tiện, báo cáo tổng hợp có quy định về hình thức cơ bản như đối với các loại hình báo cáo khoa học khác và phải phản ánh được các kết quả nội dung khoa học công nghệ đã nêu trong đề cương thuyết minh đề tài, dự án, cụ thể như sau:
I. BỐ CỤC CỦA BÁO CÁO TỔNG HỢP
Trang bìa (xem Hình 3.2)
Trang phụ bìa (xem Hình 3.3)
Báo cáo thống kê (xem mẫu)
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU
Chương 1 -
1.1………
1.2…….
Chương 2 - ……..
Chương ... KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
II. NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO TỔNG HỢP
2.1. Mở đầu
Giới thiệu vắn tắt về sự hình thành đề tài, dự án;
Nêu mục tiêu, đối tượng, tính cấp thiết, phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài;
Tổng quan về tình hình nghiên cứu, phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu đã có trong và ngoài nước liên quan mật thiết đến đề tài; trình độ công nghệ mà dự án cần hoàn thiện so với trong nước và quốc tế; cập nhật các thông tin đến thời điểm báo cáo; nêu những vấn đề còn tồn tại, chỉ ra những vấn đề mà đề tài, dự án cần giải quyết.
Ghi rõ xuất xứ của dự án từ một trong các nguồn sau:
- Từ kết quả của đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (R&D) đã được Hội đồng khoa học và công nghệ các cấp đánh giá nghiệm thu, kiến nghị (tên đề tài, thuộc Chương trình khoa học và công nghệ cấp Nhà nước (nếu có), mã số, ngày tháng năm đánh giá nghiệm thu; kèm theo Biên bản đánh giá nghiệm thu/ Quyết định công nhận kết quả đánh giá nghiệm thu của cấp có thẩm quyền).
- Từ sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm khoa học được giải thưởng khoa học và công nghệ (tên văn bằng, chứng chỉ, ngày cấp).
- Kết quả khoa học công nghệ từ nước ngoài (hợp đồng chuyển giao công nghệ; tên văn bằng, chứng chỉ, ngày cấp nếu có; nguồn gốc, xuất xứ, hồ sơ liên quan).
Nêu mục tiêu hoàn thiện công nghệ, quy mô và trình độ của công nghệ cần đạt được, tính khả thi và hiệu quả kinh tế của dự án.
2.2. Nội dung khoa học công nghệ đã thực hiện
Phần nội dung KHCN đã thực hiện có thể chia thành nhiều chương tùy thuộc vào từng chuyên ngành và đề tài, dự án cụ thể.
a) Đối với đề tài
Với mỗi nội dung nghiên cứu chính, cần trình bày cơ sở lý thuyết, lý luận, giả thuyết khoa học và phương pháp nghiên cứu đã được sử dụng để thực hiện các nội dung cơ bản của đề tài.
Phương pháp nghiên cứu, điều tra khảo sát, tính toán và trang thiết bị nghiên cứu đã sử dụng của đề tài (thể hiện được độ tin cậy, tính đại diện, tính xác thực, hợp lý...). Luận cứ rõ cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật đã sử dụng gắn với từng nội dung chính của đề tài; so sánh với các phương pháp giải quyết tương tự khác và phân tích để làm rõ được tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo trong quá trình giải quyết các vấn đề đặt ra của đề tài.
Quá trình phối hợp với các tổ chức nghiên cứu và cơ sở sản xuất trong nước. Tên các tổ chức phối hợp chính và nội dung công việc tham gia trong quá trình thực hiện đề tài, kể cả các cơ sở sản xuất hoặc những người sử dụng kết quả nghiên cứu; khả năng đóng góp về nhân lực, tài chính, cơ sở hạ tầng... (nếu có).
Quá trình hợp tác quốc tế (nếu có): Tên đối tác nước ngoài; nội dung đã hợp tác; hình thức thực hiện; kết quả hợp tác, tác động của việc hợp tác đối với kết quả của đề tài.
Tùy theo tính chất của từng loại hình đề tài có thể bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung cụ thể như:
Đối với nghiên cứu lý thuyết:
- Nêu rõ các nội dung nghiên cứu lý thuyết và kết quả đạt được;
- Các phương pháp nghiên cứu đã tiến hành;
- Các phương pháp tính toán và kỹ thuật đã sử dụng.
Đối với công việc thí nghiệm, thực nghiệm (hoặc điều tra, khảo sát):
- Nêu luận cứ cần thiết của thí nghiệm đã tiến hành;
- Các nguyên lý hoạt động của đối tượng đã nghiên cứu;
- Các đặc điểm của đối tượng cần nghiên cứu, phát triển;
- Những tiêu chuẩn thử nghiệm và đánh giá; liệt kê những thiết bị thí nghiệm/thử nghiệm đã sử dụng trong quá trình nghiên cứu;
- Số mẫu hoặc số lần thí nghiệm cần thiết để thu được những kết quả nghiên cứu có độ tin cậy cao;
- Các số liệu thí nghiệm thu được và kết quả kiểm tra, đo đạc, thử nghiệm;
- Đánh giá sai số đo và tính đại diện của số liệu;
- Nhận xét và đánh giá những số liệu hoặc kết quả thí nghiệm/ thử nghiệm thu được và rút ra kết luận của từng phần nghiên cứu.
b) Đối với dự án
Mô tả công nghệ, sơ đồ hoặc quy trình công nghệ (là xuất xứ của dự án) để triển khai dự án.
Phân tích những vấn đề mà dự án cần giải quyết về công nghệ (Hiện trạng của công nghệ và việc hoàn thiện, thử nghiệm tạo ra công nghệ mới; nắm vững, làm chủ quy trình công nghệ và các thông số kỹ thuật; ổn định chất lượng sản phẩm, chủng loại sản phẩm; nâng cao khối lượng sản phẩm cần sản xuất thử nghiệm để khẳng định công nghệ và quy mô của dự án sản xuất thử nghiệm).
Liệt kê và mô tả nội dung, các bước công việc cần thực hiện để giải quyết những vấn đề đặt ra, kể cả đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật đáp ứng cho việc thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm.
Tóm tắt quá trình tổ chức sản xuất thử nghiệm như:
- Năng lực triển khai thực nghiệm và hoàn thiện công nghệ theo mục tiêu trong dự án; hoạt động liên doanh, phối hợp với các tổ chức KH&CN, các doanh nghiệp trong việc phát triển, hoàn thiện công nghệ và tổ chức sản xuất thử nghiệm;
- Địa điểm thực hiện dự án (nêu địa chỉ cụ thể, nêu thuận lợi và hạn chế về vị trí địa lý, địa hình, cơ sở hạ tầng ... của địa bàn triển khai dự án); bố trí nhà xưởng phù hợp hay chưa...;
- Trang thiết bị chủ yếu đảm bảo cho triển khai dự án sản xuất thử nghiệm (làm rõ những trang thiết bị đã được sử dụng bao gồm cả liên doanh với các đơn vị tham gia, trang thiết bị thuê, mua hoặc tự thiết kế chế tạo; tình hình cung ứng trang thiết bị của thị trường cho dự án;......);
- Nguyên vật liệu (tình hình cung ứng nguyên vật liệu chủ yếu cho quá trình sản xuất thử nghiệm, làm rõ những nguyên vật liệu cần nhập của nước ngoài; các dự báo về nguồn nguyên vật liệu chủ yếu...);
- Số cán bộ KHCN và công nhân lành nghề tham gia thực hiện dự án; tình hình tổ chức nhân lực; tình hình đào tạo phục vụ dự án (số lượng cán bộ, kỹ thuật viên, công nhân);
- Môi trường (đánh giá tác động môi trường do việc triển khai dự án và giải pháp khắc phục).
2.3. Các kết quả đạt được
Mô tả ngắn gọn các kết quả khoa học công nghệ đã đạt được. Đánh giá về số lượng và chất lượng so với hợp đồng KHCN và thuyết minh đã đăng ký. Nhận định các kết quả đạt được.
Phần nhận định các kết quả phải căn cứ vào các dẫn liệu khoa học thu được trong quá trình nghiên cứu của đề tài hoặc đối chiếu với kết quả nghiên cứu của các tác giả khác thông qua các tài liệu tham khảo.
a) Nêu các sản phẩm KH&CN chính của đề tài và yêu cầu chất lượng cần đạt; so với các sản phẩm tương tự trong nước và nước ngoài (Làm rõ cơ sở khoa học và thực tiễn để xác định các chỉ tiêu về chất lượng của các sản phẩm của đề tài).
- Các sản phẩm “Dạng I”: Mẫu (model, maket); sản phẩm (là hàng hoá, có thể được tiêu thụ trên thị trường); vật liệu; thiết bị, máy móc; dây chuyền công nghệ; giống cây trồng; giống vật nuôi và các loại khác.
- Các sản phẩm “Dạng II”: Nguyên lý ứng dụng; phương pháp; tiêu chuẩn; quy phạm; phần mềm máy tính; bản vẽ thiết kế; quy trình công nghệ; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu; báo cáo phân tích; tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình,...); đề án, quy hoạch; luận chứng kinh tế - kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi và các sản phẩm khác.
- Các sản phẩm “Dạng III”: Bài báo; Sách chuyên khảo; và các sản phẩm khác. Tình hình công bố kết quả nghiên cứu (bài báo, ấn phẩm, ...) ở các tạp chí có uy tín trong, ngoài nước và mức độ trích dẫn.
- Kết quả tham gia đào tạo trên đại học.
- Sản phẩm đã hoặc đang đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng.
Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường:
- Hiệu quả kinh tế trực tiếp (giá trị làm lợi bằng tiền thông qua ứng dụng thử nghiệm sản phẩm vào sản xuất và đời sống);
- Mức độ tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường (tạo việc làm, tạo ngành nghề mới, bảo vệ môi trường...);
- Mức độ sẵn sàng chuyển giao, thương mại hóa kết quả nghiên cứu.
b) Nêu các sản phẩm KH&CN chính của dự án và yêu cầu chất lượng cần đạt; phân tích, làm rõ các thông số và so sánh với các sản phẩm cùng loại trong nước và của nước ngoài.
- Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính của dự án so với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm nêu tại Mục 17 và Phụ lục số 9 của Thuyết minh dự án và Hợp đồng.
- Mức độ hoàn thiện công nghệ, dây chuyền công nghệ, các thiết bị, quy trình công nghệ; chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính so với Hợp đồng thông qua tài liệu công nghệ, chất lượng của sản phẩm tạo ra, quy mô sản xuất;
- Sản phẩm đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng; Các ấn phẩm; kết quả đào tạo cán bộ.
Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường:
- Mức độ ứng dụng công nghệ và thương mại hóa sản phẩm (thông qua số lượng tổ chức, cá nhân ứng dụng thử nghiệm công nghệ thành công, quy mô sản xuất sản phẩm…).
- Hiệu quả kinh tế trực tiếp (giảm giá thành, số tiền làm lợi thu được do ứng dụng sản phẩm trong quá trình thực hiện dự án…).
- Mức độ tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường, quốc phòng, an ninh (tạo việc làm, tạo ngành nghề mới, bảo vệ môi trường...).
Phương án phát triển của dự án sau khi kết thúc. Mô tả rõ phương án triển khai lựa chọn trong các loại hình sau đây: Đưa vào sản xuất công nghiệp của doanh nghiệp; Nhân rộng, chuyển giao kết quả của dự án; Liên doanh, liên kết; Thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ mới để tiến hành sản xuất - kinh doanh; Hình thức khác (nêu rõ).
2.4. Kết luận
Trình bày những kết quả mới của đề tài, dự án một cách ngắn gọn, không có lời bàn và bình luận thêm.
2.5. Kiến nghị
Đề xuất việc sử dụng và áp dụng các kết quả nghiên cứu của đề tài (có thể áp dụng ngay vào thực tiễn; cần tiếp tục hoàn thiện trên cơ sở hình thành dự án sản xuất thử nghiệm hoặc cần tiến hành những nghiên cứu tiếp theo…); kiến nghị chuyển giao các kết quả của dự án vào sản xuất ở quy mô công nghiệp, thương mại hóa sản phẩm…
2.6. Danh mục tài liệu tham khảo
Chỉ bao gồm các tài liệu được trích dẫn, sử dụng và đề cập tới để nghiên cứu và bàn luận trong báo cáo.
2.7. Phụ lục
III. TRÌNH BÀY BÁO CÁO TỔNG HỢP
Báo cáo phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không được tẩy xóa, có đánh số trang, đánh số bảng biểu, hình vẽ, đồ thị. Tác giả cần có lời cam đoan danh dự về công trình khoa học này của mình. Báo cáo hoàn chỉnh để lưu trữ được đóng bìa cứng, in chữ nhũ đủ dấu tiếng Việt (xem Hình 3.2), trang phụ bìa (xem Hình 3.3), báo cáo thống kê (xem mẫu).
3.1. Soạn thảo văn bản
Báo cáo được in trên giấy trắng khổ A4 (210 mm x 297 mm); áp dụng đối với văn bản được soạn thảo trên máy vi tính sử dụng chương trình soạn thảo văn bản (như Microsoft Word for Windows hoặc tương đương); phông chữ Việt Unicode (Times New Roman), cỡ chữ 14, mật độ chữ bình thường, không được nén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các chữ; dãn dòng đặt ở chế độ 1,5 lines; lề trên 3 cm; lề dưới 3 cm; lề trái 3,5 cm; lề phải 2 cm. Số trang được đánh ở giữa, phía dưới mỗi trang giấy. Nếu có bảng biểu, hình vẽ trình bày theo chiều ngang khổ giấy thì đầu bảng là lề trái của trang, nhưng nên hạn chế trình bày theo cách này.
3.2. Tiểu mục
Các tiểu mục của báo cáo được trình bày và đánh số thành nhóm chữ số, nhiều nhất gồm bốn chữ số với số thứ nhất chỉ số chương (ví dụ: 4.1.2.1 chỉ tiểu mục 1 nhóm tiểu mục 2 mục 1 Chương 4). Tại mỗi nhóm tiểu mục phải có ít nhất hai tiểu mục, nghĩa là không thể có tiểu mục 2.1.1 mà không có tiểu mục 2.1.2 tiếp theo.
3.3. Bảng biểu, hình vẽ, phương trình
Việc đánh số bảng biểu, hình vẽ, phương trình phải gắn với số chương; ví dụ Hình 3.4 có nghĩa là hình thứ 4 trong Chương 3. Mọi đồ thị, bảng biểu lấy từ các nguồn khác phải được trích dẫn đầy đủ, ví dụ “Nguồn: Bộ Tài chính 1996”. Nguồn được trích dẫn phải được liệt kê chính xác trong danh mục Tài liệu tham khảo. Đầu đề của bảng biểu ghi phía trên bảng, đầu đề của hình vẽ ghi phía dưới hình. Thông thường, những bảng ngắn và đồ thị phải đi liền với phần nội dung đề cập tới các bảng và đồ thị này ở lần thứ nhất. Các bảng dài có thể để ở những trang riêng nhưng cũng phải tiếp theo ngay phần nội dung đề cập tới bảng này ở lần đầu tiên.
Các bảng rộng vẫn nên trình bày theo chiều đứng dài 297 mm của trang giấy, chiều rộng của trang giấy có thể hơn 210 mm. Chú ý gấp trang giấy này như minh họa ở Hình 1 sao cho số và đầu đề của hình vẽ hoặc bảng vẫn có thể nhìn thấy ngay mà không cần mở rộng tờ giấy. Cách làm này cũng giúp để tránh bị đóng vào gáy của báo cáo phần mép gấp bên trong hoặc xén rời mất phần mép gấp bên ngoài. Tuy nhiên nên hạn chế sử dụng các bảng quá rộng.
Hình 3.1 Cách gấp trang giấy rộng hơn 210 mm
Trong mọi trường hợp, bốn lề bao quanh phần văn bản và bảng biểu vẫn như quy định tại Mục 3.1 Hướng dẫn này.
Đối với những trang giấy có chiều đứng hơn 297 mm (bản đồ, bản vẽ…) thì có thể để trong một phong bì cứng đính bên trong bìa sau báo cáo.
Trong báo cáo, các hình vẽ phải được vẽ sạch sẽ bằng mực đen để có thể sao chụp lại; có đánh số và ghi đầy đủ đầu đề; cỡ chữ phải bằng cỡ chữ sử dụng trong văn bản báo cáo. Khi đề cập đến các bảng biểu và hình vẽ phải nêu rõ số của hình và bảng biểu đó, ví dụ “… được nêu trong Bảng 4…” hoặc “(xem Hình 3…)” mà không được viết “… được nêu trong bảng dưới đây” hoặc “…trong đồ thị của X và Y sau”.
Việc trình bày phương trình toán học trên một dòng đơn hoặc dòng kép là tùy ý, tuy nhiên phải thống nhất trong toàn báo cáo. Khi ký hiệu xuất hiện lần đầu tiên thì phải giải thích và đơn vị tính phải đi kèm ngay trong phương trình có ký hiệu đó. Nếu cần thiết, danh mục của tất cả các ký hiệu, chữ viết tắt và nghĩa của chúng cần được liệt kê và để ở phần đầu của báo cáo. Tất cả các phương trình cần được đánh số và để trong ngoặc đơn đặt bên phía lề phải. Nếu một nhóm phương trình mang cùng một số thì những số này cũng được để trong ngoặc, hoặc mỗi phương trình trong nhóm phương trình, ví dụ (5.1) có thể được đánh số là (5.1.1), (5.1.2), (5.1.3)
3.4. Viết tắt
Không lạm dụng việc viết tắt trong báo cáo. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc thuật ngữ được sử dụng nhiều lần. Không viết tắt những cụm từ dài, những mệnh đề; không viết tắt những cụm từ ít xuất hiện. Nếu cần viết tắt những từ, thuật ngữ, tên các cơ quan, tổ chức…, thì được viết tắt sau lần viết thứ nhất có kèm theo chữ viết tắt trong ngoặc đơn. Nếu báo cáo có nhiều chữ viết tắt thì phải có bảng danh mục các chữ viết tắt (xếp theo thứ tự ABC) ở phần đầu báo cáo.
3.5. Tài liệu tham khảo và cách trích dẫn
Mọi ý kiến, khái niệm có ý nghĩa, mang tính chất gợi ý không phải của riêng tác giả và mọi tham khảo khác phải được trích dẫn và chỉ rõ nguồn trong danh mục Tài liệu tham khảo của báo cáo. Phải nêu rõ cả việc sử dụng những đề xuất hoặc kết quả của đồng tác giả. Nếu sử dụng tài liệu của người khác và của đồng tác giả (bảng biểu, hình vẽ, công thức, đồ thị, phương trình, ý tưởng…) mà không chú dẫn tác giả và nguồn tài liệu thì báo cáo được coi là không trung thực và bị trừ điểm.
Không trích dẫn những kiến thức phổ biến, không làm báo cáo nặng nề với những tham khảo, trích dẫn. Việc trích dẫn, tham khảo chủ yếu nhằm thừa nhận nguồn của những thông tin có giá trị và giúp người đọc theo mạch viết của tác giả, không làm trở ngại việc đọc.
Nếu không có điều kiện tiếp cận được tài liệu gốc mà phải trích dẫn thông qua một tài liệu khác thì phải nêu rõ cách trích dẫn này, đồng thời tài liệu gốc đó không được liệt kê trong danh mục Tài liệu tham khảo.
Khi cần trích dẫn một đoạn ít hơn hai câu hoặc bốn dòng thì có thể sử dụng dấu ngoặc kép để mở đầu và kết thúc phần trích dẫn. Nếu cần trích dẫn dài hơn thì phải tách phần này thành một đoạn riêng khỏi phần nội dung trang trình bày, với lề trái lùi vào thêm 2 cm, trường hợp này, mở đầu và kết thúc đoạn trích không phải sử dụng dấu ngoặc kép.
Trích dẫn theo số thứ tự của tài liệu ở danh mục Tài liệu tham khảo và được đặt trong ngoặc vuông, khi cần có cả số trang, ví dụ [15, tr.314-315]. Đối với phần được trích dẫn từ nhiều tài liệu khác nhau, số của từng tài liệu được đặt độc lập trong từng ngoặc vuông, theo thứ tự tăng dần, ví dụ [19], [25], [41], [42].
3.6. Phụ lục của báo cáo
Phần này bao gồm những nội dung cần thiết nhằm minh họa hoặc bổ trợ cho nội dung báo cáo như số liệu, mẫu biểu, tranh ảnh… Nếu báo cáo sử dụng những câu trả lời cho một bản điều tra, hỏi đáp thì bản điều tra, câu hỏi mẫu này phải được đưa vào phần Phụ lục ở dạng nguyên bản đã cùng để điều tra, thăm dò ý kiến; không được tóm tắt hoặc sửa đổi. Cách tính toán mẫu trình bày tóm tắt trong các bảng biểu cũng cần nêu trong Phụ lục. Phụ lục không được dày hơn phần chính của báo cáo.
3.7. Báo cáo Tóm tắt
Báo cáo tóm tắt có tính chất thông tin nhanh, đủ để người đọc có thể nắm bắt được các đặc điểm cơ bản, tính độc đáo của đề tài/dự án. Báo cáo tóm tắt thường không quá 25 trang khổ A4. Hình thức trình bày như quy định tại Mục 3.1 Hướng dẫn này.
Báo cáo tóm tắt phải đủ các thông tin cơ bản sau:
a) Mở đầu (giới thiệu vắn tắt về xuất xứ của đề tài/dự án).
b) Phương pháp nghiên cứu, điều tra khảo sát, tính toán và trang thiết bị nghiên cứu đã sử dụng thực tế (nêu sơ lược, không quá hai trang giấy);
c) Danh mục các kết quả, sản phẩm KHCN đạt được với số lượng, chủng loại và chỉ tiêu chất lượng, yêu cầu khoa học chính;
d) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng;
đ) Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường;
e) Kết luận (toàn văn như báo cáo chính);
f) Kiến nghị (toàn văn như báo cáo chính).
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI/DỰ ÁN (TÊN ĐỀ TÀI/DỰ ÁN...) (MÃ SỐ ĐỀ TÀI/DỰ ÁN...)
Cơ quan chủ trì đề tài/dự án: Viện nghiên cứu A Chủ nhiệm đề tài/dự án: TS. Trần Thị X
Sơn La - 200…
|
Hình 3.2 Mẫu bìa báo cáo tổng hợp kết quả đề tài/dự án
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI/DỰ ÁN (TÊN ĐỀ TÀI/DỰ ÁN...) (MÃ SỐ ĐỀ TÀI/DỰ ÁN...)
Sơn La - 200…
|
Hình 3.3. Mẫu trang phụ bìa báo cáo tổng hợp kết quả đề tài/dự án
Mẫu Báo cáo thống kê (trang 3 Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài/dự án)
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
............., ngày tháng năm 200... |
BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SXTN
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài/dự án
Mã số đề tài, dự án:
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình):
- Dự án khoa học và công nghệ (tên dự án):
- Độc lập (tên lĩnh vực KHCN):
2. Chủ nhiệm đề tài/dự án
Họ và tên: ....................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................. Nam/ Nữ: .................................
Học hàm, học vị: .........................................................................................
Chức danh khoa học: .......................................Chức vụ..............................
Điện thoại: Tổ chức: ............ Nhà riêng: ................ Mobile: ....................
Fax: ....................................... E-mail: .........................................................
Tên tổ chức đang công tác:..........................................................................
Địa chỉ tổ chức:............................................................................................
Địa chỉ nhà riêng: ........................................................................................
3. Tổ chức chủ trì đề tài/dự án
Tên tổ chức chủ trì đề tài: ............................................................................
Điện thoại: ........................Fax: ...................................................................
E-mail: .........................................................................................................
Website: .......................................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................
Họ và tên Thủ trưởng tổ chức: .....................................................................
Số tài khoản: ................................................................................................
Ngân hàng: ..................................................................................................
Tên cơ quan chủ quản đề tài: .......................................................................
.......................................................................................................................
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài/dự án
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng …./ năm ….đến tháng …/ năm…
- Thực tế thực hiện: từ tháng …./năm đến tháng …./năm
- Được gia hạn (nếu có):
- Lần 1 từ tháng…. năm…. đến tháng…. năm….
- Lần 2 ….
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí
a) Tổng số kinh phí thực hiện: ………………tr.đ, trong đó:
+ Kinh phí hỗ trợ từ SNKH: ………………….tr.đ.
+ Kinh phí từ các nguồn khác: ……………….tr.đ.
+ Tỷ lệ và kinh phí thu hồi đối với dự án (nếu có): ………….
…………………………………….
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH
Số TT |
Theo kế hoạch |
Thực tế đạt được |
Ghi chú (Số đề nghị quyết toán) |
||
Thời gian (Tháng, năm) |
Kinh phí (Tr.đ) |
Thời gian (Tháng, năm) |
Kinh phí (Tr.đ) |
||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi
Đối với đề tài:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT |
Nội dung các khoản chi |
Theo kế hoạch |
Thực tế đạt được |
||||
Tổng |
SNKH |
Nguồn khác |
Tổng |
SNKH |
Nguồn khác |
||
1 |
Trả công lao động (khoa học, phổ thông) |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguyên, vật liệu, năng lượng |
|
|
|
|
|
|
3 |
Thiết bị, máy móc |
|
|
|
|
|
|
4 |
Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
|
|
|
|
|
|
5 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
Đối với dự án:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT |
Nội dung các khoản chi |
Theo kế hoạch |
Thực tế đạt được |
||||
Tổng |
SNKH |
Nguồn khác |
Tổng |
SNKH |
Nguồn khác |
||
1 |
Thiết bị, máy móc mua mới |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhà xưởng xây dựng mới, cải tạo |
|
|
|
|
|
|
3 |
Kinh phí hỗ trợ công nghệ |
|
|
|
|
|
|
4 |
Chi phí lao động |
|
|
|
|
|
|
5 |
Nguyên vật liệu, năng lượng |
|
|
|
|
|
|
6 |
Thuê thiết bị, nhà xưởng |
|
|
|
|
|
|
7 |
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài/dự án
(Liệt kê các quyết định, văn bản của cơ quan quản lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét chọn, phê duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện... nếu có); văn bản của tổ chức chủ trì đề tài, dự án (đơn, kiến nghị điều chỉnh... nếu có)
Số TT |
Số, thời gian ban hành văn bản |
Tên văn bản |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài, dự án
Số TT |
Tên tổ chức đăng ký theo Thuyết minh |
Tên tổ chức đã tham gia thực hiện |
Nội dung tham gia chủ yếu |
Sản phẩm chủ yếu đạt được |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án
(Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm)
Số TT |
Tên cá nhân đăng ký theo Thuyết minh |
Tên cá nhân đã tham gia thực hiện |
Nội dung tham gia chính |
Sản phẩm chủ yếu đạt được |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi ( nếu có):
6. Tình hình hợp tác quốc tế
Số TT |
Theo kế hoạch (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn, số lượng người tham gia...) |
Thực tế đạt được (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn, số lượng người tham gia...) |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị
Số TT |
Theo kế hoạch (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm ) |
Thực tế đạt được (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm ) |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu
(Nêu tại Mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo sát trong nước và nước ngoài)
Số TT |
Các nội dung, công việc chủ yếu |
Thời gian (Bắt đầu, kết thúc - tháng … năm) |
Người, cơ quan thực hiện |
|
Theo kế hoạch |
Thực tế đạt được |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra
a) Sản phẩm Dạng I
Số TT |
Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Theo kế hoạch |
Thực tế đạt được |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có): b) Sản phẩm Dạng II:
Số TT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu khoa học cần đạt |
Ghi chú |
|
Theo kế hoạch |
Thực tế đạt được |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
c) Sản phẩm Dạng III
Số TT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu khoa học cần đạt |
Số lượng, nơi công bố (Tạp chí, nhà xuất bản) |
|
Theo kế hoạch |
Thực tế đạt được |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
d) Kết quả đào tạo
Số TT |
Cấp đào tạo, Chuyên ngành đào tạo |
Số lượng |
Ghi chú (Thời gian kết thúc) |
|
Theo kế hoạch |
Thực tế đạt được |
|||
1 |
Thạc sỹ |
|
|
|
2 |
Tiến sỹ |
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng
Số TT |
Tên sản phẩm đăng ký |
Kết quả |
Ghi chú (Thời gian kết thúc) |
|
Theo kế hoạch |
Thực tế đạt được |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
Số TT |
Tên kết quả đã được ứng dụng |
Thời gian |
Địa điểm (Ghi rõ tên, địa chỉ nơi ứng dụng) |
Kết quả sơ bộ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ
(Nêu rõ danh mục công nghệ và mức độ nắm vững, làm chủ, so sánh với trình độ công nghệ so với khu vực và thế giới…)
b) Hiệu quả về kinh tế xã hội
(Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến do đề tài, dự án tạo ra so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường…)
3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài, dự án
Số TT |
Nội dung |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú (Tóm tắt kết quả, kết luận chính, người chủ trì…) |
I |
Báo cáo định kỳ |
|
|
|
Lần 1 |
|
|
|
… |
|
|
II |
Kiểm tra định kỳ |
|
|
|
Lần 1 |
|
|
|
…. |
|
|
III |
Nghiệm thu cơ sở |
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
Chủ nhiệm đề tài (Họ tên, chữ ký) |
Thủ trưởng tổ chức chủ trì (Họ tên, chữ ký và đóng dấu) |
PHIẾU NHẬN XÉT PHẢN BIỆN CẤP CƠ SỞ - ĐỀ TÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La)
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
............., ngày tháng năm 200... |
PHIẾU NHẬN XÉT PHẢN BIỆN
CẤP CƠ SỞ KẾT QUẢ ĐỀ TÀI KHCN CẤP TỈNH
Tên đề tài:
Mã số:
Thuộc:
Đề tài độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):
Chủ nhiệm đề tài:
Tổ chức chủ trì đề tài:
Chuyên gia nhận xét:
Họ và tên chuyên gia:
Học vị, chức danh (nếu có):
Nhận hồ sơ đánh giá: ngày tháng năm 200
Trả hồ sơ đánh giá: ngày tháng năm 200
Nội dung nhận xét
1. Về phương pháp nghiên cứu, phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp tính toán và kỹ thuật đã sử dụng; tính xác thực của việc thực hiện các quy trình nghiên cứu, thí nghiệm, tính đại diện của các mẫu thí nghiệm, các số liệu điều tra khảo sát,...
Nhận xét:...................................
2. Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính so sánh với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm đăng ký tại mục 22 của Thuyết minh và Hợp đồng
Nhận xét :................................
3. Mức chất lượng (mức độ ổn định và khả năng lặp lại của kết quả đạt được) và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính so với mức đã đăng ký tại mục 22 của Thuyết minh và Hợp đồng
Nhận xét :..........................................
4. Chất lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài và tài liệu cần thiết kèm theo: các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn... (đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô gíc)
Nhận xét:............................................
5. Nhận xét chung về kết quả thực hiện đề tài:
* Ưu điểm:
* Những tồn tại và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết (bắt buộc):
6. Kết luận:
- Nhất trí nghiệm thu □
- Không nhất trí nghiệm thu □
|
Chuyên gia đánh giá (Họ, tên và chữ ký) |
PHIẾU NHẬN XÉT PHẢN BIỆN CẤP CƠ SỞ - DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La)
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
............., ngày tháng năm 200... |
PHIẾU NHẬN XÉT PHẢN BIỆN CẤP CƠ SỞ
KẾT QUẢ DỰ ÁN SXTN CẤP TỈNH
Tên dự án SXTN:
Mã số:
Thuộc:
Dự án độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):
Chủ nhiệm dự án SXTN:
Tổ chức chủ trì dự án SXTN:
Chuyên gia nhận xét:
Họ và tên chuyên gia:
Học vị, chức danh (nếu có):
Nhận hồ sơ đánh giá: ngày tháng năm 200
Trả hồ sơ đánh giá: ngày tháng năm 200
Nội dung nhận xét
1. Tổ chức triển khai dự án (cách thức thực hiện, sử dụng nhân lực, tài chính, trang thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu …)
Nhận xét:............
2. Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính của Dự án so với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm tại Mục 17 và Phụ lục số 8 của Thuyết minh dự án và Hợp đồng.
Nhận xét:............
3. Mức độ hoàn thiện và ổn định công nghệ, chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính so với Hợp đồng thông qua tài liệu công nghệ, chất lượng của sản phẩm tạo ra, quy mô sản xuất.
Nhận xét:............
4. Chất lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả dự án và tài liệu cần thiết kèm theo: các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn... (đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô gíc).
Nhận xét:............
5. Nhận xét chung về kết quả thực hiện dự án:
* Ưu điểm: .......
* Những tồn tại và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết (bắt buộc):
6. Kết luận:
- Nhất trí nghiệm thu □
- Không nhất trí nghiệm thu □
|
Chuyên gia đánh giá (Họ, tên và chữ ký) |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ - ĐỀ TÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La)
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
............., ngày tháng năm 200... |
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
KẾT QUẢ ĐỀ TÀI KHCN CẤP TỈNH
Tên đề tài:
Mã số:
Thuộc:
Đề tài độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):
Chủ nhiệm đề tài:
Tổ chức chủ trì đề tài:
Chuyên gia đánh giá:
(Họ và tên, chức danh khoa học, học vị - nếu có)
Nội dung đánh giá:
1. Về các phương pháp nghiên cứu, phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp tính toán và kỹ thuật đã sử dụng; tính xác thực của việc thực hiện các quy trình nghiên cứu, thí nghiệm, tính đại diện của các mẫu thí nghiệm, các số liệu điều tra khảo sát...
(đánh dấu √ vào ô tương ứng)
- Đạt yêu cầu □
- Không đạt yêu cầu □
Nhận xét :......................
2. Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính so sánh với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm đăng ký tại Mục 22 của Thuyết minh và Hợp đồng.
(đánh dấu √ vào ô tương ứng)
- Đạt yêu cầu □
- Không đạt yêu cầu □
Nhận xét :.......................
3. Mức chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính so với mức đã đăng ký tại Mục 22 của Thuyết minh và Hợp đồng.
(đánh dấu √ vào ô tương ứng)
- Đạt yêu cầu □
- Không đạt yêu cầu □
Nhận xét :.......................
4. Chất lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài và tài liệu cần thiết kèm theo: các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn... (yêu cầu đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô gíc).
(đánh dấu √ vào ô tương ứng)
- Đạt yêu cầu □
- Không đạt yêu cầu □
Nhận xét :.......................
5. Đánh giá, xếp loại chung về kết quả đề tài (đánh dấu √ vào ô tương ứng):
□ Đạt
□ Không đạt
6. Ý kiến bổ sung (nếu có):
|
Chuyên gia đánh giá (Họ tên và chữ ký) |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ - DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La)
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
............., ngày tháng năm 200... |
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
KẾT QUẢ DỰ ÁN SXTN CẤP TỈNH
Tên dự án SXTN:
Mã số:
Thuộc:
Dự án độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):
Chủ nhiệm dự án SXTN:
Tổ chức chủ trì dự án SXTN:
Chuyên gia đánh giá:
(Họ và tên, chức danh khoa học, học vị - nếu có)
Nội dung đánh giá:
1. Tổ chức triển khai dự án
(cách thức thực hiện, sử dụng nhân lực, tài chính, trang thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu …)
(đánh dấu √ vào ô tương ứng):
- Đạt yêu cầu □
- Không đạt yêu cầu □
Nhận xét:..........................
2. Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính của dự án so với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm (tại Mục 17 và Phụ lục số 8 của Thuyết minh dự án và Hợp đồng)
(đánh dấu √ vào ô tương ứng):
- Đạt yêu cầu □
- Không đạt yêu cầu □
Nhận xét:..........................
3. Mức độ hoàn thiện công nghệ, chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính so với Hợp đồng (thông qua tài liệu công nghệ, chất lượng của sản phẩm tạo ra, quy mô sản xuất…)
(đánh dấu √ vào ô tương ứng):
- Đạt yêu cầu □
- Không đạt yêu cầu □
Nhận xét:..........................
4. Chất lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả dự án và tài liệu cần thiết kèm theo: các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn... (yêu cầu đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô gíc)
(đánh dấu √ vào ô tương ứng):
- Đạt yêu cầu □
- Không đạt yêu cầu □
Nhận xét:..........................
5. Đánh giá xếp loại chung về kết quả dự án (đánh dấu √ vào ô tương ứng):
□ Đạt
□ Không đạt
6. Ý kiến khác (nếu có):
|
Chuyên gia đánh giá (Họ tên và chữ ký) |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La)
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
............., ngày tháng năm 200... |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
KẾT QUẢ ĐỀ TÀI KHCN/DỰ ÁN SXTN CẤP TỈNH
1. Tên đề tài/dự án
Mã số:
Thuộc:
- Đề tài độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):
- Dự án độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):
2. Kết quả bỏ phiếu đánh giá
- Số phiếu phát ra: .................
- Số phiếu thu về: .................
- Số phiếu hợp lệ: .................
- Số phiếu đánh giá ở mức đạt, không đạt/tổng số phiếu hợp lệ:
• Đạt: ......../.......
• Không đạt: ......../.......
3. Kết luận
(Đề tài/dự án được đánh giá ở mức “Đạt” khi có ít nhất 2/3 số phiếu đánh giá “Đạt” trên tổng số thành viên Hội đồng có mặt)
Đạt □
Không đạt □
CÁC THÀNH VIÊN BAN KIỂM PHIẾU (Họ, tên và chữ ký) |
TRƯỞNG BAN KIỂM PHIẾU(Họ, tên và chữ ký) |
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ - ĐỀ TÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La)
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
............., ngày tháng năm 200... |
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
KẾT QUẢ ĐỀ TÀI KHCN CẤP TỈNH
I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài:………......................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Mã số:
Thuộc:
Đề tài độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):
2. Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá số:....../QĐ…ngày ..../..../200...
của ..... (Thủ trưởng cơ quan chủ trì).......................................................................
3. Địa điểm họp Hội đồng: ………………………………………………
Thời gian họp Hội đồng: Từ ....ngày ... /... /200 đến .... ,ngày ... /..../200…
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên: ............/...........
Vắng mặt: ........ người, gồm các thành viên:
5. Khách mời tham dự họp Hội đồng:
Đại diện Sở KH&CN: |
|
Đại diện cơ quan chủ quản: |
|
Đại diện cơ quan chủ trì: |
|
II. NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
1. Hội đồng đánh giá cơ sở nghe các uỷ viên phản biện đọc phiếu nhận xét đánh giá cơ sở kết quả đề tài.
Thư ký Hội đồng đọc phiếu nhận xét đánh giá của thành viên vắng mặt (nếu có) để Hội đồng tham khảo.
2. Hội đồng thảo luận, nhận xét, đánh giá:
Căn cứ hồ sơ đánh giá cơ sở và các kết quả đã đạt được của đề tài, căn cứ Quy định hướng dẫn đánh giá nghiệm thu, đối chiếu với Hợp đồng của đề tài, Hội đồng thảo luận, trao đổi, nhận xét đánh giá về từng nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 11 Quy định hướng dẫn đánh giá kết quả đề tài, dự án.
3. Bỏ phiếu và kiểm phiếu đánh giá:
Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng Ban: ..................................................
- Hai uỷ viên: ..................................................
..................................................
Hội đồng bỏ phiếu đánh giá kết quả đề tài. Kết quả kiểm phiếu đánh giá kết quả đề tài được trình bày trong Biên bản kiểm phiếu kèm theo.
4. Kết quả bỏ phiếu đánh giá (đánh dấu √ vào ô tương ứng)
□ Đạt
□ Không đạt
5. Về mức độ hoàn thành khối lượng công việc cơ bản với mức chất lượng và yêu cầu khoa học cần đạt nêu trong Hợp đồng
a) Về các phương pháp nghiên cứu, phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp tính toán và kỹ thuật đã sử dụng; tính xác thực của việc thực hiện các quy trình nghiên cứu, thí nghiệm, tính đại diện của các mẫu thí nghiệm, các số liệu điều tra khảo sát,... :
b) Về mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính so sánh với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm đăng ký tại Mục 22 của Thuyết minh và Hợp đồng:
c) Về mức chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính so với mức đã đăng ký tại Mục 22 của Thuyết minh và Hợp đồng:
6. Chất lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài và tài liệu cần thiết kèm theo
Các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn... (yêu cầu đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô gíc):
7. Trường hợp đề tài được đánh giá ở mức “Không đạt”, những nội dung dưới đây đã thực hiện không phù hợp so với Hợp đồng;
8. Ý kiến của Hội đồng về những tồn tại và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết: (bắt buộc)
9. Hội đồng kiến nghị cơ quan chủ trì đề tài; (đánh dấu Ö vào ô tương ứng)
a) Trường hợp đề tài được xếp loại “Đạt;:
□ Đủ điều kiện đánh giá kết quả đề tài ở cấp tỉnh
□ Xem xét, ghi nhận, hoàn thiện hồ sơ
Kiến nghị khác (nếu có):
b) Trường hợp đề tài xếp loại “Không đạt”:
□ Đề nghị gia hạn thời gian thực hiện
□ Đề nghị không gia hạn thời gian thực hiện
Kiến nghị khác (nếu có):
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ - DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La)
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
............., ngày tháng năm 200... |
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
KẾT QUẢ DỰ ÁN SXTN CẤP TỈNH
I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án: ................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Mã số:
Thuộc:
Dự án độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):
2. Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá số:.../QĐ…..ngày ..../... /200…
của ......................................................
3. Địa điểm họp Hội đồng:
Thời gian họp Hội đồng: Từ ..., ngày .../.../200…đến ..., ngày ... /... /200…
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên: ............/...........
Vắng mặt: ........ người, gồm các thành viên:
5. Khách mời tham dự họp Hội đồng:
Đại diện Sở KH&CN: |
|
Đại diện cơ quan chủ quản: |
|
Đại diện cơ quan chủ trì: |
|
II. NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
1. Hội đồng đánh giá cơ sở nghe các uỷ viên phản biện đọc phiếu nhận xét đánh giá cơ sở kết quả dự án.
Thư ký Hội đồng đọc phiếu nhận xét đánh giá của thành viên vắng mặt (nếu có) để Hội đồng tham khảo.
2. Hội đồng thảo luận, nhận xét, đánh giá:
Căn cứ hồ sơ đánh giá cấp cơ sở và các kết quả đã đạt được của dự án, căn cứ Quy định đánh giá nghiệm thu, đối chiếu với Hợp đồng của dự án, Hội đồng thảo luận, trao đổi, nhận xét đánh giá về từng nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 11 Quy định hướng dẫn đánh giá kết quả đề tài, dự án.
3. Bỏ phiếu và kiểm phiếu đánh giá
Hội đồng đã bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng Ban: ..................................................
- Hai uỷ viên: ..................................................
..................................................
Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá kết quả dự án. Kết quả kiểm phiếu đánh giá kết quả dự án được trình bày trong Biên bản kiểm phiếu kèm theo.
4. Kết quả bỏ phiếu đánh giá (đánh dấu √ vào ô tương ứng):
□ Đạt
□ Không đạt
5. Về mức độ hoàn thành khối lượng công việc cơ bản với mức chất lượng và yêu cầu khoa học cần đạt nêu trong Hợp đồng:
a) Tổ chức triển khai dự án (cách thức thực hiện, sử dụng nhân lực, tài chính, trang thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu …):
b) Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính của dự án so với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm tại Mục 17, Phụ lục số 9 của Thuyết minh dự án và Hợp đồng:
c) Mức độ hoàn thiện công nghệ, chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính so với Hợp đồng thông qua tài liệu công nghệ, chất lượng của sản phẩm tạo ra, quy mô sản xuất:
6. Chất lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả dự án và tài liệu cần thiết kèm theo: các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn... (yêu cầu đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô gíc):
7. Trường hợp được đánh giá ở mức “Không đạt”, đề tài có những nội dung dưới đây đã thực hiện không phù hợp so với Hợp đồng:
8. Ý kiến của Hội đồng về những tồn tại và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết: (bắt buộc)
9. Hội đồng kiến nghị cơ quan chủ trì dự án: (đánh dấu √ vào ô tương ứng)
a) Trường hợp dự án được xếp loại “Đạt”:
□ Đủ điều kiện đánh giá kết quả dự án ở cấp tỉnh
□ Xem xét, ghi nhận, hoàn thiện hồ sơ
Kiến nghị khác (nếu có):
b) Trường hợp dự án xếp loại “Không đạt”:
□ Đề nghị gia hạn thời gian thực hiện
□ Đề nghị không gia hạn thời gian thực hiện
Kiến nghị khác (nếu có):
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
BÁO CÁO HOÀN THIỆN HỒ SƠ CẤP CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La)
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
............., ngày tháng năm 200... |
BÁO CÁO VỀ VIỆC HOÀN THIỆN
HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
I. Những thông tin chung
1. Tên đề tài/dự án: .......................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Mã số:
Thuộc:
- Đề tài độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):
- Dự án độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):
2. Chủ nhiệm đề tài/dự án:
3. Cơ quan chủ trì đề tài/dự án:
4. Chủ tịch hội đồng đánh giá (ghi rõ họ tên, học vị, học hàm, cơ quan công tác):
………………………………………………………………………….……………………………………………….……………………………..
5. Thời gian đánh giá: Bắt đầu: ngày ... /.... /200…
Kết thúc: ngày ... /.... /200…
II. Nội dung đã thực hiện theo kết luận của hội đồng cấp cơ sở
1. Những nội dung đã bổ sung hoàn thiện (liệt kê và trình bày lần lượt các vấn đề cần hoàn thiện theo ý kiến kết luận của hội đồng đánh giá cấp cơ sở)
2. Những vấn đề bổ sung mới:
3. Những vấn đề chưa hoàn thiện được (nêu rõ lý do)
III. Kiến nghị của chủ nhiệm đề tài/dự án (nếu có):
|
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI, DỰ ÁN (Họ, tên và chữ ký) |
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu) |
MẪU ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La)
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......../........... |
............., ngày tháng năm 200... |
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ.
Căn cứ Quyết định số /2013/QĐ-UBND ngày tháng 9 năm 2013 của UBND tỉnh Sơn La hướng dẫn về việc đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học công nghệ và dự án sản xuất thực nghiệm cấp tỉnh,
………. (tên Tổ chức chủ trì đề tài/dự án) đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ xem xét và tổ chức đánh giá cấp tỉnh kết quả thực hiện đối với đề tài/dự án sau đây:
Tên đề tài/dự án:....
Mã số: ......
Thuộc:
- Đề tài độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):.....
- Dự án độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):.....
Hợp đồng KHCN số……/HĐ-KHCN được ký kết giữa Sở Khoa học và Công nghệ Sơn La với ………….. về việc thực hiện đề tài, dự án :.....................
Thời gian thực hiện theo hợp đồng: từ……………….. đến…………
Thời gian được điều chỉnh, gia hạn (nếu có) đến: …………..
Chủ nhiệm đề tài/dự án: ...
Đề tài/dự án trên đã được hội đồng đánh giá cơ sở họp ngày... tháng... năm 200..., xếp loại “Đạt”.
Kèm theo công văn này là hồ sơ đánh giá cấp tỉnh, gồm:
1. Báo cáo tổng hợp kết quả, báo cáo tóm tắt và sản phẩm KHCN của đề tài, dự án với số lượng và yêu cầu theo hợp đồng;
2. Báo cáo nhận xét về tổ chức thực hiện của cơ quan chủ trì đề tài, dự án;
3. Hợp đồng và thuyết minh đề tài, dự án kèm theo;
4. Các tài liệu về kết quả đo đạc, kiểm tra, đánh giá thử nghiệm các sản phẩm KHCN của đề tài, dự án do các tổ chức đo lường, thử nghiệm có thẩm quyền thực hiện, báo cáo về kết quả thử nghiệm hoặc ứng dụng các sản phẩm KHCN của đề tài, dự án, ý kiến nhận xét của người sử dụng;
5. Các Biên bản kiểm tra định kỳ của cơ quan quản lý đề tài, dự án;
6. Báo cáo đề nghị quyết toán tài chính của đề tài, dự án;
7. Tài liệu thiết kế (đối với sản phẩm là máy, thiết bị), các số liệu điều tra - khảo sát, sổ nhật ký hoặc sổ số liệu của đề tài, dự án;
8. Quyết định và biên bản đánh giá của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở;
9. Văn bản xác nhận về sự thoả thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện đề tài, dự án;
10. Bản báo cáo giải trình các nội dung bổ sung, hoàn thiện theo ý kiến kết luận của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở đã được xác nhận của thủ trưởng cơ quan chủ trì và chủ tịch hội đồng;
11. Các tài liệu khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ gồm: 13 bộ, trong đó có 01 bộ bản gốc
Đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ Sơn La xem xét và tổ chức đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh kết quả đề tài/dự án./.
|
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI/DỰ ÁN (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu) |
DANH SÁCH TÁC GIẢ THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La)
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
............., ngày tháng năm 200... |
DANH SÁCH TÁC GIẢ THỰC HIỆN
ĐỀ TÀI KHCN/DỰ ÁN SXTN CẤP TỈNH
(Danh sách những cá nhân đã đóng góp sáng tạo chủ yếu cho đề tài, dự án được sắp xếp theo thứ tự đã thoả thuận)
1. Tên đề tài, dự án:
Mã số:
Thuộc:
- Đề tài độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):.....
- Dự án độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):.....
2. Thời gian thực hiện (Bắt đầu - Kết thúc):
3. Tổ chức chủ trì:
4. Cơ quan chủ quản:
5. Tác giả thực hiện đề tài/dự án trên gồm những người có tên trong danh sách sau (ghi không quá 10 người kể cả chủ nhiệm đề tài/dự án):
Số TT |
Chức danh khoa học, học vị, họ và tên |
Tổ chức công tác |
Chữ ký |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
Chủ nhiệm đề tài/dự án (Họ, tên và chữ ký) |
Thủ trưởng tổ chức chủ trì đề tài/dự án (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu) |
BIÊN NHẬN HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La)
(TÊN TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
............., ngày tháng năm 200... |
BIÊN NHẬN HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ CẤP TỈNH
NGHIỆM THU ĐỀ TÀI KHCN/DỰ ÁN SXTN
1. Thông tin chung về hồ sơ đánh giá cấp tỉnh
Tên đề tài/dự án:
Mã số đề tài/dự án:
Thuộc:
Thuộc:
- Đề tài độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):.....
- Dự án độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):.....
Chủ nhiệm đề tài/dự án:
Tổ chức chủ trì đề tài/dự án:
2. Thời gian gửi - nhận hồ sơ:
- Thời gian gửi trên dấu bưu điện: ngày … tháng… năm 200
- Thời gian nhận từ bưu điện, văn thư: ngày … tháng… năm 200
- Thời gian nhận trực tiếp từ người gửi:ngày … tháng… năm 200
3. Họ, tên người gửi trực tiếp (nếu có): …………………………
4. Họ, tên người nhận: ……………………………..chức vụ (trong Tổ chức đánh giá cấp nhà nước):……………
5. Hồ sơ đánh giá kết quả đề tài/dự án đã nhận gồm có (bảng thống kê):
Số TT |
Tên tài liệu theo quy định |
Số lượng |
Số lượng bản gốc, bản sao |
Ghi chú |
1 |
Báo cáo nhận xét về tổ chức thực hiện của cơ quan chủ trì đề tài, dự án |
|
|
|
2 |
Hợp đồng và thuyết minh đề tài, dự án kèm theo |
|
|
|
3 |
Báo cáo tổng hợp kết quả, báo cáo tóm tắt và sản phẩm KHCN của đề tài, dự án |
|
|
|
4 |
Các tài liệu về kết quả đo đạc, kiểm tra, đánh giá thử nghiệm các sản phẩm KHCN của đề tài, dự án… |
|
|
|
5 |
Các biên bản kiểm tra định kỳ của Sở KH&CN |
|
|
|
6 |
Báo cáo đề nghị quyết toán tài chính của đề tài, dự án |
|
|
|
7 |
Tài liệu thiết kế (đối với sản phẩm là máy, thiết bị), các số liệu điều tra - khảo sát, sổ nhật ký… |
|
|
|
8 |
Quyết định Hội đồng đánh giá cấp cơ sở và biên bản đánh giá cấp cơ sở |
|
|
|
9 |
Văn bản xác nhận về sự thoả thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách thực hiện |
|
|
|
10 |
Báo cáo giải trình các nội dung bổ sung, hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng cơ sở đã được xác nhận của Thủ trưởng cơ quan chủ trì và chủ tịch hội đồng |
|
|
|
Các tài liệu khác (nếu có):
Nhận xét sơ bộ của người nhận hồ sơ (về tình trạng, hình thức…):
Người gửi (nếu có) (Họ, tên và chữ ký) |
Người nhận (thuộc Tổ chức đánh giá cấp tỉnh) (Họ, tên và chữ ký) |
PHIẾU NHẬN XÉT PHẢN BIỆN CẤP TỈNH - ĐỀ TÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La)
SỞ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày tháng năm 200… |
PHIẾU NHẬN XÉT PHẢN BIỆN
KẾT QUẢ ĐỀ TÀI KHCN CẤP TỈNH
I. Tên đề tài:.......
Mã số đề tài:
Thuộc:
Đề tài độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):.....
Chủ nhiệm đề tài:
Tổ chức chủ trì đề tài:
II. Chuyên gia nhận xét
- Họ và tên chuyên gia (chức danh khoa học, học vị):
- Ngày nhận Hồ sơ đánh giá: ngày… tháng… năm 200
- Ngày trả Hồ sơ đánh giá: ngày… tháng… năm 200
III. Nhận xét
1. Phương pháp nghiên cứu, điều tra khảo sát, tính toán và trang thiết bị nghiên cứu đã sử dụng thực tế. (đảm bảo độ tin cậy, tính đại diện, tính xác thực, hợp lý...)
Nhận xét:..........................
2. Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính so sánh với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm (dạng I, II) đăng ký tại Mục 22 của Thuyết minh và Hợp đồng.
Nhận xét:..................
3. Mức chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính (dạng I, II) so với mức chỉ tiêu chất lượng, yêu cầu khoa học cần đạt đăng ký tại Mục 22 của Thuyết minh và Hợp đồng
Nhận xét:..................
4. Chất lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài và tài liệu cần thiết kèm theo (các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn...)
Nhận xét:......................
5. Công bố kết quả nghiên cứu (bài báo, ấn phẩm, ...) ở các tạp chí có uy tín trong, ngoài nước và mức độ trích dẫn
Nhận xét:........................
6. Kết quả tham gia đào tạo Thạc sỹ, Tiến sỹ (có văn bản xác nhận của các cơ quan đào tạo)
Nhận xét:.......................
7. Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng.
- Có sản phẩm đăng ký quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng (có xác nhận của cơ quan quản lý về sở hữu trí tuệ)
- Đã được cấp văn bằng bảo hộ.
Nhận xét:.........................................
8. Chất lượng sản phẩm (dạng I), trình độ khoa học của sản phẩm (dạng II) vượt mức đăng ký so với Hợp đồng hoặc có ý nghĩa lớn về khoa học, công nghệ
Nhận xét:...........................
9. Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường
- Hiệu quả kinh tế trực tiếp (giá trị làm lợi bằng tiền thông qua ứng dụng thử nghiệm sản phẩm vào sản xuất và đời sống).
- Mức độ tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường (tạo việc làm, tạo ngành nghề mới, bảo vệ môi trường...).
- Mức độ sẵn sàng chuyển giao, thương mại hóa kết quả nghiên cứu.
Nhận xét:..................................
IV. Nhận xét chung về kết quả thực hiện đề tài
* Ưu điểm:
* Những tồn tại và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết (bắt buộc):
V. Kết luận
- Nhất trí nghiệm thu □
- Không nhất trí nghiệm thu □
|
CHUYÊN GIA NHẬN XÉT PHẢN BIỆN (Họ, tên và chữ ký) |
PHIẾU NHẬN XÉT PHẢN BIỆN CẤP TỈNH - DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La)
SỞ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày tháng năm 200… |
PHIẾU NHẬN XÉT PHẢN BIỆN
KẾT QUẢ DỰ ÁN SXTN CẤP TỈNH
1. Tên dự án SXTN
Mã số dự án SXTN:
Thuộc:
Dự án độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):.....
Chủ nhiệm dự án:
Tổ chức chủ trì dự án:
2. Chuyên gia nhận xét phản biện
- Họ và tên chuyên gia (chức danh khoa học, học vị):
- Ngày nhận Hồ sơ đánh giá: ngày… tháng… năm 200
- Ngày trả phiếu nhận xét phản biện kết quả đánh giá: Ngày… tháng… năm 200…..
3. Nhận xét phản biện
1. Tổ chức triển khai dự án.
(Tổ chức thực hiện và sử dụng hợp lý nhân lực, tài chính, trang thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu…)
Nhận xét:
2. Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính của Dự án so với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm tại Phụ lục 9 của Thuyết minh dự án và Hợp đồng.
Nhận xét:...................................
3. Mức độ hoàn thiện công nghệ, chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính so với Hợp đồng thông qua tài liệu công nghệ, chất lượng của sản phẩm tạo ra, quy mô sản xuất…
Nhận xét:...................................
4. Chất lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả dự án và tài liệu cần thiết kèm theo (các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn...)
(Nội dung báo cáo, tài liệu kèm theo đầy đủ, rõ ràng và lô gíc)
Nhận xét:...................................
5. Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng.
- Có sản phẩm đăng ký quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng (có xác nhận của cơ quan quản lý về sở hữu trí tuệ).
- Đã được cấp văn bằng bảo hộ.
Nhận xét:...................................
6. Chất lượng sản phẩm, trình độ khoa học của sản phẩm vượt mức đăng ký so với Hợp đồng hoặc có ý nghĩa lớn về khoa học, công nghệ.
Nhận xét:...................................
7. Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường
- Mức độ ứng dụng công nghệ và thương mại hóa sản phẩm (thông qua số lượng tổ chức, cá nhân ứng dụng thử nghiệm công nghệ thành công, quy mô sản xuất sản phẩm…).
- Hiệu quả kinh tế trực tiếp (giảm giá thành, số tiền làm lợi thu được do ứng dụng sản phẩm trong quá trình thực hiện dự án…).
- Mức độ tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường, quốc phòng, an ninh (tạo việc làm, tạo ngành nghề mới, bảo vệ môi trường...)
Nhận xét:...................................
4. Nhận xét đánh giá chung:
* Ưu điểm:
* Những tồn tại và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết (bắt buộc):
5. Kết luận:
- Nhất trí nghiệm thu □
- Không nhất trí nghiệm thu □
|
CHUYÊN GIA NHẬN XÉT PHẢN BIỆN (Họ, tên và chữ ký) |
PHIẾU NHẬN XÉT THẨM ĐỊNH SẢN PHẨM KHCN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La)
SỞ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày tháng năm 200… |
PHIẾU NHẬN XÉT, THẨM ĐỊNH SẢN PHẨM KHCN
ĐỀ TÀI/DỰ ÁN CẤP TỈNH CỦA CHUYÊN GIA TỔ THẨM ĐỊNH
Tên đề tài/dự án:
Mã /số đề tài dự án:
Thuộc:
- Đề tài độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):
- Dự án độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):
Chủ nhiệm đề tài/dự án:
Tổ chức chủ trì đề tài/dự án:
Chuyên gia tổ thẩm định:
- Họ và tên chuyên gia (chức danh khoa học, học vị):
Sau khi nghiên cứu toàn bộ sản phẩm của Đề tài (Dự án) và khảo sát hiện trường cùng với các thành viên tổ chuyên gia có một số đánh giá nhận xét sau:
1. Đánh giá nhận xét, thẩm định về tài liệu công nghệ
Nhận xét, đánh giá về tính xác thực của các thông tin trong tài liệu công nghệ, thiết kế; báo cáo thử nghiệm, ứng dụng; các văn bản đo đạc, kiểm tra, đánh giá thử nghiệm các sản phẩm KHCN của đề tài/dự án được các tổ chức đo đạc có thẩm quyền chứng nhận; các văn bản xác nhận khác có liên quan đến sản phẩm của đề tài/dự án).
Nhận xét:......
2. Đánh giá về mức độ hoàn thành về số lượng, khối lượng, chủng loại của các sản phẩm theo hợp đồng
Số TT |
Tên sản phẩm |
Theo Hợp đồng |
Thực tế thực hiện |
Ghi chú (đủ, chưa đủ…) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Nhận xét:
(Về mức độ hoàn thành, tính xác thực của chủng loại, số lượng, khối lượng các sản phẩm dạng I, II theo đăng ký…)
3. Đánh giá mức độ đạt được của các chỉ tiêu chất lượng của các sản phẩm so với Hợp đồng
Số TT |
Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng |
Đơn vị đo |
Theo Hợp đồng |
Đã thực hiện |
Ghi chú (đạt/chưa đạt…) |
1 |
Sản phẩm1 |
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 1 |
… |
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 2 |
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2 |
Sản phẩm 2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Nhận xét:
(Về mức độ hoàn thành, tính xác thực của các chỉ tiêu chất lượng hoặc yêu cầu khoa học cần đạt…)
4. Các nhận xét khác, đánh giá chung về kết quả của đề tài/dự án
(nêu đánh giá chung, nhận xét về tính hình ứng dụng các kết quả của đề tài, dự án…)
|
CHUYÊN GIA NHẬN XÉT (Họ, tên và chữ ký) |
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH SẢN PHẨM KHCN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La)
SỞ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày tháng năm 200… |
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH SẢN PHẨM KHCN
CỦA ĐỀ TÀI/DỰ ÁN CẤP TỈNH
I. Thông tin chung
1. Tên đề tài/dự án:
Mã số đề tài/dự án:
Thuộc:
- Đề tài độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):
- Dự án độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):
2. Chủ nhiệm đề tài/dự án:
3. Tổ chức chủ trì đề tài/dự án:
4. Tổng kinh phí thực hiện: Tr. đ.
Trong đó:
- Kinh phí từ ngân sách SNKH: Tr. đ.
- Kinh phí khác Tr.đ.
5. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng KHCN:
Bắt đầu:
Kết thúc:
Thời gian thực hiện theo văn bản điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền (nếu có):
6. Thời gian tiến hành thẩm định: ngày … tháng… năm 200
II. Nội dung kiểm tra, thẩm định
1. Kiểm tra, thẩm định chi tiết các sản phẩm của đề tài/dự án và tài liệu có liên quan đến sản phẩm của đề tài/dự án: Mẫu sản phẩm; tài liệu thiết kế; báo cáo thử nghiệm, ứng dụng; các văn bản đo đạc, kiểm tra, đánh giá thử nghiệm các sản phẩm KHCN của đề tài/dự án được các tổ chức đo đạc có thẩm quyền chứng nhận; các văn bản xác nhận khác có liên quan đến sản phẩm của đề tài/dự án) gồm:
- Sản phẩm A….
-
2. Khảo sát tại hiện trường, đo đạc lại các thông số kỹ thuật của sản phẩm KHCN (Mẫu sản phẩm; vật liệu; thiết bị, máy móc; dây chuyền công nghệ; giống cây trồng; giống vật nuôi; mô hình thử nghiệm ... nếu có), gồm:
Sản phẩm 1:
- Tên sản phẩm:
- Địa điểm:
- Thời gian:
- Các chỉ tiêu khảo sát, đo đạc lại (liệt kê các chỉ tiêu khảo sát, đo đạc lại):
…………………..
- Kết quả (ghi kết quả khảo sát đo đạc, so sánh):
………………………
Sản phẩm 2
…………….
3. Nhận xét, đánh giá:
3.1. Mức độ hoàn thành về số lượng, khối lượng, chủng loại của các sản phẩm:
Số TT |
Tên sản phẩm |
Theo Hợp đồng |
Thực tế thực hiện |
Nhận xét (đủ, chưa đủ…) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Nhận xét chung:
3.2. Mức độ đạt được của các chỉ tiêu chất lượng của các sản phẩm so với Hợp đồng:
Số TT |
Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng |
Đơn vị đo |
Theo Hợp đồng |
Đã thực hiện |
Nhận xét (đạt/chưa đạt…) |
1 |
Sản phẩm1 |
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 1 |
… |
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 2 |
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2 |
Sản phẩm 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận xét chung:
(Về mức độ hoàn thành, tính xác thực của các chỉ tiêu chất lượng hoặc yêu cầu khoa học cần đạt…)
3.3. Các nhận xét khác, đánh giá chung về kết quả của đề tài/dự án
(Nêu đánh giá chung, nhận xét về tính hình ứng dụng các kết quả của đề tài, dự án…)
Các thành viên Tổ chuyên gia (Họ, tên và chữ ký từng thành viên) |
|
Tổ trưởng Tổ chuyên gia (Họ, tên và chữ ký) |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẤP TỈNH - ĐỀ TÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La)
SỞ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày tháng năm 200… |
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ ĐỀ TÀI KHCN CẤP TỈNH
1. Tên đề tài
Mã số đề tài:
Thuộc:
Đề tài độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):.....
Chủ nhiệm đề tài:
Tổ chức chủ trì đề tài:
2. Chuyên gia đánh giá:
- Họ và tên chuyên gia (chức danh khoa học, học vị):...............................
- Chuyên gia nhận Hồ sơ đánh giá: ngày…. tháng…. năm 200
3. Đánh giá
Số TT |
Nội dung đánh giá |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá của chuyên gia |
11 |
Phương pháp nghiên cứu, điều tra khảo sát, tính toán và trang thiết bị nghiên cứu đã sử dụng thực tế. (Đạt điểm tối đa khi đảm bảo độ tin cậy, tính đại diện, tính xác thực, hợp lý...) Nhận xét:............................................................ ............................................................................................................................................ |
15 |
|
22 |
Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính so với sản phẩm (dạng I, II) đăng ký tại Mục 22 của Thuyết minh và Hợp đồng. (Đạt điểm tối đa khi số lượng, khối lượng và chủng loại sản phẩm thực hiện đầy đủ theo Hợp đồng) Nhận xét: ........................................................... ........................................................................................................................................................ |
20
|
|
23 |
Mức chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính (dạng I, II) so với mức đã đăng ký tại mục 22 của Thuyết minh và Hợp đồng(Đạt điểm tối đa khi chất lượng và yêu cầu khoa học thực hiện đầy đủ theo Hợp đồng) Nhận xét:…………………………………………… ............................................................................ ........................................................................... |
25 |
|
44 |
Chất lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài và Tài liệu cần thiết kèm theo (các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn...) (Đạt điểm tối đa khi nội dung báo cáo, tài liệu kèm theo đầy đủ, rõ ràng và lôgíc) Nhận xét:…………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. |
10 |
|
55 |
Công bố kết quả nghiên cứu (bài báo, ấn phẩm, ...) ở các tạp chí có uy tín trong, ngoài nước - Có 01 bài báo hoặc sách chuyên khảo được đăng ở tạp chí chuyên ngành cấp tỉnh - Có 01 bài báo hoặc sách chuyên khảo được đăng ở tạp chí chuyên ngành, nhà xuất bản có uy tín ở Trung ương Nhận xét:........................................................... ........................................................................... |
6
|
|
66 |
Kết quả tham gia đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (có văn bản xác nhận của các cơ quan đào tạo) - Đang đào tạo. - Có kết quả đào tạo. Nhận xét:…………………………………... ............................................................................ |
3
2 |
|
77 |
Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ - Có 01 sản phẩm đăng ký quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng (có xác nhận của cơ quan quản lý về sở hữu trí tuệ) - Có 02 sản phẩm đăng ký quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng trở lên (có xác nhận của cơ quan quản lý về sở hữu trí tuệ) - Đã được cấp 01 văn bằng bảo hộ trở lên. Nhận xét:…………………………………… ............................................................................ |
6 1
|
|
88 |
Chất lượng sản phẩm (dạng I), trình độ khoa học của sản phẩm (dạng II) vượt mức đăng ký so với Hợp đồng hoặc có ý nghĩa lớn về khoa học, công nghệ. Nhận xét:........................................................... .................................................................. |
5
|
|
99 |
Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường - Mức độ sẵn sàng chuyển giao, thương mại hóa kết quả nghiên cứu (thông qua số lượng tổ chức, cá nhân cam kết nhận chuyển giao công nghệ, ứng dụng sản phẩm...). - Hiệu quả kinh tế trực tiếp (giá trị làm lợi bằng tiền thông qua ứng dụng thử nghiệm sản phẩm vào sản xuất, đời sống) - Mức độ tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường (tạo việc làm, tạo ngành nghề mới, bảo vệ môi trường...) Nhận xét............................................................. …………………………………………………….. |
10 5
|
|
|
Cộng |
100 |
|
4. Xếp loại đề tài (đánh dấu √ vào ô tương ứng phù hợp)
• Xuất sắc: Đạt tổng số điểm từ 90 đến 100 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung nêu tại Khoản 1, 2, 3 Điều 18 phải đạt 60 điểm. |
□ |
• Khá: Đạt tổng số điểm từ 75 đến dưới 90 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung nêu tại Khoản 1, 2, 3 Điều 18 phải đạt từ 50 điểm trở lên. |
□ |
• Trung bình: Đạt tổng số điểm từ 60 đến dưới 75 điểm trong đó, tổng số điểm các nội dung nêu tại Khoản 1, 2, 3 Điều 18 phải đạt từ 50 điểm trở lên. |
□ |
• Không đạt: Khi có tổng số điểm đạt dưới 60 điểm; hoặc khi có tổng số điểm của nội dung nêu tại Khoản 1, 2, 3 Điều 18 đạt dưới 50 điểm. |
□ |
5. Ý kiến đề nghị bổ sung (nếu có):
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẤP TỈNH - DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La)
SỞ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày tháng năm 200… |
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ DỰ ÁN SXTN CẤP TỈNH
1. Tên dự án SXTN
Mã số dự án SXTN:
Thuộc:
Đề tài độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):.....
Chủ nhiệm dự án:
Tổ chức chủ trì dự án:
2. Chuyên gia đánh giá
- Họ và tên chuyên gia (chức danh khoa học, học vị):
- Chuyên gia nhận Hồ sơ đánh giá: ngày… tháng… năm 200
3. Đánh giá
Số TT |
Nội dung đánh giá |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá của chuyên gia |
1 |
Tổ chức triển khai dự án. (Đạt điểm tối đa khi tổ chức thực hiện và sử dụng hợp lý nhân lực, tài chính, trang thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu…) Nhận xét:............................................... ………………………………………… |
15 |
|
2 |
Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm KHCN chính của Dự án so với sản phẩm đăng ký tại Mục 17, Phụ lục số 9 của thuyết minh dự án và Hợp đồng. (Đạt điểm tối đa khi số lượng, khối lượng và chủng loại sản phẩm thực hiện đầy đủ theo Hợp đồng) Nhận xét:……………………………………… ..................................................................... |
25 |
|
3 |
Mức độ hoàn thiện công nghệ, chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính so với Hợp đồng thông qua tài liệu công nghệ, chất lượng của sản phẩm tạo ra, quy mô sản xuất… (Đạt điểm tối đa khi công nghệ ổn định, chất lượng và yêu cầu khoa học thực hiện đầy đủ theo Hợp đồng). Nhận xét:.................................................... ................................................................... |
30 |
|
4 |
Chất lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả dự án và tài liệu cần thiết kèm theo (các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn…) (Đạt điểm tối đa khi nội dung báo cáo, tài liệu kèm theo đầy đủ, rõ ràng và lô gíc) Nhận xét:..................................................... ................................................................... |
10 |
|
5 |
Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng. - Có 01 sản phẩm đăng ký quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng (có xác nhận của cơ quan quản lý về sở hữu trí tuệ) - Có 02 sản phẩm đăng ký quyền sở hữu trí tuệ trở lên (có xác nhận của cơ quan quản lý về sở hữu trí tuệ) - Đã được cấp 01 văn bằng bảo hộ trở lên. Nhận xét:.................................................... …............................................................... .................................................................... |
5
|
|
6 |
Chất lượng sản phẩm, trình độ khoa học của sản phẩm vượt mức đăng ký so với Hợp đồng hoặc có ý nghĩa lớn về khoa học, công nghệ. Nhận xét:…………………………………….. .................................................................... ..................................................................... ..................................................................... |
5 |
|
7 |
Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường - Mức độ ứng dụng công nghệ và thương mại hóa sản phẩm (thông qua số lượng tổ chức, cá nhân ứng dụng thử nghiệm công nghệ thành công, quy mô sản xuất sản phẩm…) - Hiệu quả kinh tế trực tiếp (giảm giá thành, số tiền làm lợi thu được do ứng dụng sản phẩm trong quá trình thực hiện dự án…) - Mức độ tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường, quốc phòng, an ninh (tạo việc làm, tạo ngành nghề mới, bảo vệ môi trường…) Nhận xét:.................................................. .................................................................... ..................................................................... ..................................................................... |
10 5
3
|
|
|
Cộng |
100 |
|
4. Xếp loại dự án (đánh dấu Ö vào ô tương ứng phù hợp):
• Xuất sắc: Đạt tổng số điểm từ 90 đến 100 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung nêu tại Khoản 1, 2, 3 Điều 19 phải đạt 70 điểm. |
□ |
• Khá: Đạt tổng số điểm từ 75 đến dưới 90 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung nêu tại Khoản 1, 2, 3 Điều 19 phải đạt từ 60 điểm trở lên. |
□ |
• Trung bình: Đạt tổng số điểm từ 65 đến dưới 75 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung nêu tại Khoản 1, 2, 3 Điều 19 phải đạt từ 60 điểm trở lên. |
□ |
• Không đạt: Khi có tổng số điểm đạt dưới 65 điểm hoặc khi có tổng số điểm của các nội dung nêu tại Khoản 1, 2, 3 Điều 19 đạt dưới 60 điểm. |
□ |
5. Ý kiến đề nghị bổ sung (nếu có):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẤP TỈNH - ĐỀ TÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La)
SỞ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày tháng năm 200… |
KIỂM PHIẾU CHẤM ĐIỂM
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐỀ TÀI KHCN CẤP TỈNH
Tên đề tài: ………………………………………………………………………………………………………………..
Họ và tên |
Họ và tên thành viên Hội đồng và điểm đánh giá tương ứng |
Điểm trung bình của các thành viên Hội đồng |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Điểm các nội dung 1, 2, 3. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm nội dung từ 4 đến 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xếp loại Đề tài (đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
▪ Đạt: Mức Xuất sắc: □
Mức Khá: □
Mức Trung bình: □
▪ Không đạt: □
Các thành viên Ban kiểm phiếu(Họ, tên và chữ ký của từng thành viên) |
Trưởng Ban kiểm phiếu(Họ, tên và chữ ký) |
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẤP TỈNH - DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La)
SỞ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày tháng năm 200… |
KIỂM PHIẾU CHẤM ĐIỂM
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ DỰ ÁN SXTN CẤP TỈNH
Tên dự án: ………………………………………………………………………………………………………………..
Họ và tên |
Họ và tên thành viên Hội đồng và điểm đánh giá tương ứng |
Điểm trung bình của các thành viên Hội đồng
|
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Điểm các nội dung 1, 2, 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm các nội dung từ 4 đến 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xếp loại dự án (đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
▪ Đạt: Mức Xuất sắc: □
Mức Khá: □
Mức Trung bình: □
▪ Không đạt: □
Các thành viên Ban kiểm phiếu(Họ, tên và chữ ký của từng thành viên) |
Trưởng Ban kiểm phiếu(Họ, tên và chữ ký) |
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ CẤP TỈNH - ĐỀ TÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La)
SỞ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày tháng năm 200… |
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ ĐỀ TÀI KHCN CẤP TỈNH
I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài:
Mã số đề tài:
Thuộc:
Đề tài độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):.....
Chủ nhiệm đề tài:
Tổ chức chủ trì đề tài:
2. Quyết định thành lập Hội đồng và Tổ chuyên gia (nếu có)
Số: /QĐ-BKHCN ngày của Bộ trưởng Bộ KH&CN
3. Địa điểm và thời gian họp Hội đồng:
Phiên trù bị: Tại ........... ngày … tháng … năm 200 ...
Phiên đánh giá: tại ........ ngày … tháng … năm 200 ...
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên (đối với phiên họp đánh giá):
Vắng mặt: Người, gồm:
5. Khách mời tham dự họp Hội đồng (đối với phiên họp đánh giá)
|
Đơn vị công tác |
Họ và tên |
1 |
Đại diện Sở KH&CN |
|
2 |
Đại diện tổ chức chủ trì |
|
3 |
Cơ quan chủ quản |
|
4 |
|
|
II. NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
1. Hội đồng đã nghe
- Báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có);
- Phiếu nhận xét của uỷ viên phản biện;
- Phiếu nhận xét của thành viên vắng mặt (nếu có) để Hội đồng tham khảo.
2. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận
- Hội đồng đã nêu câu hỏi đối với các uỷ viên phản biện và thành viên tổ chuyên gia về từng chỉ tiêu đánh giá đã được quy định.
- Trên cơ sở đã xem xét, nghiên cứu toàn bộ hồ sơ đánh giá và các tài liệu, văn bản liên quan nêu tại Điều 13 của Quy định hướng dẫn đánh giá; kết quả đo đạc kiểm định lại những thông số kỹ thuật (nếu có); Hội đồng đã tham khảo Báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có) và các Phiếu nhận xét đánh giá đề tài của các uỷ viên phản biện; trao đổi thảo luận, nhận định về các kết quả nghiên cứu của đề tài theo từng nội dung được nêu tại Điều 18 của Quy định hướng dẫn đánh giá; Hội đồng đánh giá cấp tỉnh đã thực hiện đánh giá kết quả của đề tài bằng Phiếu chấm điểm.
3. Hội đồng bỏ phiếu đánh giá
Hội đồng đã bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng Ban: ..................................................
- Hai uỷ viên: ..................................................
Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá. Kết quả kiểm phiếu đánh giá được trình bày trong biên bản kiểm phiếu gửi kèm theo.
4. Kết luận của Hội đồng về các nội dung đánh giá
a) Phương pháp nghiên cứu, điều tra khảo sát, tính toán và trang thiết bị nghiên cứu đã sử dụng thực tế;
b) Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính;
c) Mức chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính;
d) Chất lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài và tài liệu cần thiết kèm theo (các tài liệu thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu được trích dẫn...);
đ) Công bố kết quả nghiên cứu (bài báo, ấn phẩm...) ở các tạp chí có uy tín trong, ngoài nước:
e) Kết quả tham gia đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ;
g) Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng;
h) Chất lượng sản phẩm, trình độ khoa học của sản phẩm vượt mức đăng ký so với Hợp đồng hoặc có ý nghĩa lớn về khoa học, công nghệ;
i) Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường;
5. Căn cứ kết quả bỏ phiếu chấm điểm, Hội đồng đã đánh giá xếp loại đề tài ở mức sau (đánh dấu √ vào ô tương ứng)
• Xuất sắc: Đạt tổng số điểm từ 90 đến 100 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung nêu tại Khoản 1, 2, 3 Điều 18 phải đạt 60 điểm |
□ |
• Khá: Đạt tổng số điểm từ 75 đến dưới 90 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung nêu tại Khoản 1, 2, 3 Điều 18 phải đạt từ 50 điểm trở lên |
□ |
• Trung bình: Đạt tổng số điểm từ 60 đến dưới 75 điểm trong đó, tổng số điểm các nội dung nêu tại Khoản 1, 2, 3 Điều 18 phải đạt từ 50 điểm trở lên. |
□ |
• Không đạt: Khi có tổng số điểm đạt dưới 60 điểm; hoặc khi có tổng số điểm của nội dung nêu tại Khoản 1, 2, 3 Điều 18 đạt dưới 50 điểm. |
□ |
6. Những nội dung dưới đây đã thực hiện không phù hợp với Hợp đồng của đề tài (chỉ sử dụng cho những trường hợp được đánh giá ở mức “Không đạt”)
7. Hội đồng đề nghị
- Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, công nhận kết quả đánh giá đề tài.
- Kiến nghị khác (nếu có):
(Về việc sửa chữa hoàn thiện hồ sơ, khen thưởng, đề nghị tiếp tục đầu tư nghiên cứu, sử dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn sản xuất và đời sống... )
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ CẤP TỈNH - DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La)
SỞ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày tháng năm 200… |
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ DỰ ÁN SXTN CẤP TỈNH
I. Những thông tin chung
1. Tên dự án SXTN:
Mã số dự án SXTN:
Thuộc:
Dự án độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):.....
Chủ nhiệm đề tài:
Tổ chức chủ trì đề tài:
2. Quyết định thành lập Hội đồng và Tổ chuyên gia (nếu có)
Số: /QĐ-KHCN ngày của Giám đốc Sở KH&CN
3. Địa điểm và thời gian họp Hội đồng:
- Địa điểm:
- Thời gian ngày … tháng … năm 200 ...
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên (đối với phiên họp đánh giá):
Vắng mặt: người, gồm:
5. Khách mời tham dự họp Hội đồng (đối với phiên họp đánh giá)
TT |
Đơn vị công tác |
Họ và tên |
1 |
Đại diện Sở KH&CN |
|
2 |
Cơ quan chủ quản |
|
3 |
Cơ quan chủ trì |
|
4 |
|
|
II. NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
1. Hội đồng đã nghe
- Báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có);
- Phiếu nhận xét của uỷ viên phản biện;
- Phiếu nhận xét của thành viên vắng mặt (nếu có) để Hội đồng tham khảo.
2. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận
- Hội đồng đã nêu câu hỏi đối với các uỷ viên phản biện và thành viên tổ chuyên gia về từng chỉ tiêu đánh giá đã được quy định.
- Trên cơ sở đã xem xét, nghiên cứu toàn bộ hồ sơ đánh giá và các tài liệu, văn bản liên quan nêu tại Điều 13 của Quy định đánh giá; kết quả đo đạc kiểm định lại những thông số kỹ thuật (nếu có); Hội đồng đã tham khảo Báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có) và phiếu nhận xét của các uỷ viên phản biện; trao đổi thảo luận, nhận định về các kết quả của dự án theo từng nội dung được quy định tại Điều 19 của Quy định hướng dẫn; Hội đồng đã đánh giá kết quả của dự án bằng Phiếu chấm điểm.
3. Hội đồng bỏ phiếu đánh giá
Hội đồng đã bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng Ban: ..................................................
- Hai uỷ viên: ..................................................
..................................................
Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá kết quả dự án. Kết quả kiểm phiếu đánh giá được trình bày trong biên bản kiểm phiếu gửi kèm theo.
4. Kết luận của Hội đồng về các nội dung đánh giá
a) Tổ chức triển khai thực hiện dự án
b) Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính của dự án so với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm nêu tại Mục 17, Phụ lục 9 của Thuyết minh dự án và Hợp đồng;
c) Mức độ hoàn thiện công nghệ, chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính so với Hợp đồng thông qua tài liệu công nghệ, chất lượng của sản phẩm tạo ra, quy mô sản xuất…;
d) Chất lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả dự án và tài liệu cần thiết kèm theo (các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn...);
đ) Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng;
e) Chất lượng sản phẩm, trình độ khoa học của sản phẩm vượt mức đăng ký so với Hợp đồng và có ý nghĩa lớn về khoa học, công nghệ;
g) Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường;
5. Căn cứ kết quả bỏ phiếu chấm điểm, Hội đồng đã đánh giá xếp loại dự án ở mức sau (đánh dấu √ vào ô tương ứng);
• Xuất sắc: Đạt tổng số điểm từ 90 đến 100 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung nêu tại Khoản 1, 2, 3 Điều 19 phải đạt 70 điểm. |
□ |
• Khá: Đạt tổng số điểm từ 75 đến dưới 90 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung nêu tại Khoản 1, 2, 3 Điều 19 phải đạt từ 60 điểm trở lên. |
□ |
• Trung bình: Đạt tổng số điểm từ 65 đến dưới 75 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung nêu tại Khoản 1, 2, 3 Điều 19 phải đạt từ 60 điểm trở lên. |
□ |
• Không đạt: Khi có tổng số điểm đạt dưới 65 điểm hoặc khi có tổng số điểm của các nội dung nêu tại Khoản 1, 2, 3 Điều 19 đạt dưới 60 điểm. |
□ |
6. Những nội dung dưới đây đã thực hiện không phù hợp với Hợp đồng của dự án (chỉ sử dụng cho những trường hợp được đánh giá ở mức “Không đạt”);
7. Hội đồng đề nghị
- Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, công nhận kết quả đánh giá dự án.
- Kiến nghị khác (nếu có):
(Về việc sửa chữa hoàn thiện hồ sơ, khen thưởng, đề nghị sử dụng kết quả dự án vào thực tiễn sản xuất và đời sống... )
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
BÁO CÁO HOÀN THIỆN HỒ SƠ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La)
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
............., ngày tháng năm 200... |
BÁO CÁO VỀ VIỆC HOÀN THIỆN
HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ CẤP TỈNH
I. Những thông tin chung
1. Tên đề tài/dự án: ......................................................................................
……………………………………………………………………………………
Mã số:
Thuộc:
- Đề tài độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):.....
- Dự án độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):.....
2. Chủ nhiệm đề tài/dự án
3. Cơ quan chủ trì đề tài/dự án
4. Chủ tịch hội đồng đánh giá (ghi rõ họ tên, học vị, học hàm, cơ quan công tác):………………………………………………………………………………….
5. Thời gian đánh giá: Bắt đầu: ngày ... /.... /200…
Kết thúc: ngày ... /.... /200…
II. Nội dung đã thực hiện theo kết luận của hội đồng cấp tỉnh
1. Những nội dung đã bổ sung hoàn thiện (liệt kê và trình bày lần lượt các vấn đề cần hoàn thiện theo ý kiến kết luận của hội đồng đánh giá cấp tỉnh)
2. Những vấn đề bổ sung mới
3. Những vấn đề chưa hoàn thiện được (nêu rõ lý do)
III. Kiến nghị của chủ nhiệm đề tài/dự án (nếu có)
|
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI, DỰ ÁN (Họ, tên và chữ ký)
|
XÁC NHẬN CỦA (Họ, tên và chữ ký) |
XÁC NHẬN CỦA (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu) |
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN KẾT QUẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La)
UBND TỈNH SƠN LA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-KHCN |
Sơn La, ngày tháng năm 200… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận kết quả thực hiện đề tài khoa học công nghệ/dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh
GIÁM ĐỐC
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2009 của UBND tỉnh Sơn La về việc Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Hội đồng khoa học công nghệ tư vấn đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học công nghệ/dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh được thành lập kèm theo Quyết định số /QĐ-KHCN ngày… tháng… năm 200… của Giám đốc Sở KH&CN;
Theo đề nghị của phòng quản lý Khoa học, Sở Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận kết quả thực hiện đề tài khoa học công nghệ/dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh …………………………
Chủ nhiệm đề tài/dự án:
Cơ quan chủ trì:
Xếp loại về nội dung khoa học công nghệ:
Điều 2. Đề tài/dự án được thực hiện việc quyết toán và thanh lý hợp đồng sau khi các sản phẩm của đề tài/dự án và tài sản đã mua sắm bằng kinh phí thực hiện đã được kiểm kê và bàn giao theo các quy định hiện hành. Việc công bố và sử dụng kết quả đã tạo ra của đề tài/dự án được thực hiện theo các quy định hiện hành (đối với đề tài được kết luận ở mức đạt).
Điều 3. Phòng Quản lý Khoa học, Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ, đơn vị chủ trì, chủ nhiệm đề tài, dự án chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC
|
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp trên địa bàn huyện giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Đề án Hỗ trợ mua bảo hiểm y tế và trợ cấp khó khăn hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 01/10/2012
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Quản lý dự án các công trình trọng điểm tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND bổ sung chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục tiêu phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 23/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp trong quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý công tác lưu trữ và hồ sơ tài liệu lưu trữ của tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 02/09/2011 | Cập nhật: 11/10/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án nông thôn mới xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 15/09/2011 | Cập nhật: 23/11/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức,cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu xe ô tô dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là ô tô và ấn định giá bán đối với cơ sở kinh doanh ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà ban hành Ban hành: 05/07/2011 | Cập nhật: 30/07/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý và bảo vệ môi trường trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 23/06/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; về diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 14/09/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về phân bổ số lượng cờ thi đua của tỉnh Bình Định Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 24/05/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND Quy định tạm thời về chính sách khuyến khích đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 14/06/2011 | Cập nhật: 23/06/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND sửa đổi Tiêu chí phân hạng doanh nghiệp và xây dựng Sách xanh tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND công bố Danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 23/06/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định về bán đấu giá tài sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về quy định công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về quy trình thực hiện duy tu giao thông trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 08/06/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 08/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về quy định việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, hoạt động và quản lý nhà nước đối với tổ chức hội nghị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND phê duyệt mức, thời gian hỗ trợ thông qua khoán chăm sóc, bảo vệ rừng, trồng rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai Ban hành: 27/04/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Hải Dương áp dụng cho giai đoạn 2011 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban Quản lý khu kinh tế do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 26/04/2011 | Cập nhật: 07/04/2018
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND bổ sung danh mục và biểu giá thu viện phí tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/05/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do tăng mức lương tối thiểu vùng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND Quy chế tạm thời về phối hợp quản lý, tổ chức tiếp đón, phục vụ khách du lịch quốc tế bằng tàu biển cập cảng Chân Mây do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 29/04/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 18/06/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý môi trường trong lĩnh vực công thương trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ làm thêm giờ, chế độ bồi dưỡng đối với người làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 11/05/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 28/04/2011 | Cập nhật: 11/08/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định quản lý nhà nước các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ Ban hành: 17/03/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 05/04/2011 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND phê duyệt đề án kiện toàn tổ chức, biên chế cơ quan tư pháp cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp xử lý biến động bất thường của thị trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 30/03/2011 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 11/04/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Giao thông vận tải kèm theo quyết định 692/2010/QĐ-UBND Ban hành: 16/04/2011 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và quản lý cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/03/2011 | Cập nhật: 02/04/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng Công nghệ Thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet, thông tin điện tử trên internet và trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/02/2011 | Cập nhật: 19/03/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về quản lý đầu tư xây dựng trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 20/04/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về mức đóng góp của người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất tỉnh Trà Vinh Ban hành: 26/11/2009 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp của cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm Ban hành: 01/09/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 20/01/2010
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định kinh phí hỗ trợ công tác xây dựng và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định bồi thường, hỗ trợ về đất đối với các hộ gia đình, cá nhân có nhà ở trên đất nông nghiệp trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 23/09/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 20/07/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích đầu tư vào Cụm công nghiệp Mỹ Xuyên, huyện Thái Thuỵ do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 23/06/2009 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy trình thực hiện đầu tư - xây dựng cơ bản đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 14/09/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 12/2009/QD-UBND quy định công nhận sáng kiến trong công tác Đảng, quản lý nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 28/05/2009 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng Cổng giao tiếp điện tử tỉnh Yên Bái Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong việc cấp giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và phối hợp giải quyết đăng ký con dấu cho các doanh nghiệp đầu tư vào các Khu Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và chức vụ tương đương cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất từ Ủy ban nhân dân sang các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 31/10/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ làm nhiệm vụ Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/05/2009 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về việc đổi tên Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận 9 thành Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 27/04/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất nông nghiệp thuộc khu vực quy hoạch Trung tâm Điện lực Long Phú, xã Long Đức, huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về các thủ tục hành chính đối với các công việc thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về kiện toàn Ban an toàn giao thông tỉnh Hải Dương Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/04/2009 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội theo cơ chế một cửa liên thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND điều chỉnh quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã tham dự hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 13/07/2012
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 17/08/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch dân sự liên quan đến quyền của người sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về thành lập Ban Quản lý chợ Thủ Đức trực thuộc Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Giao thông vận tải tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, hai bánh gắn máy được quy định tại Điều 1, Quyết định 25/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 21/02/2012
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định thẩm quyền công chứng hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 30/07/2012
Thông tư 12/2009/TT-BKHCN hướng dẫn đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 08/05/2009 | Cập nhật: 11/06/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư xây dựng hệ thống trạm bơm điện trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 08/05/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 68/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Bình Thuận Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở giáo dục & đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/02/2009 | Cập nhật: 06/11/2012
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng vốn uỷ thác của ngân sách thành phố tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Đà Nẵng để cho vay giải quyết việc làm đối với đối tượng thuộc diện thu hồi đất sản xuất di dời, giải toả trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 13/03/2009 | Cập nhật: 30/09/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về kế hoạch cải cách hành chính năm 2009 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hoà Bình Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 21/12/2012
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 16/01/2012
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 18/02/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 30/09/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 06/02/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 30/01/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Nghị định 159/2004/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ Ban hành: 31/08/2004 | Cập nhật: 10/12/2009
Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ Ban hành: 17/10/2002 | Cập nhật: 06/12/2012