Quyết định 20/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Kim Bảng
Số hiệu: 20/2013/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam Người ký: Nguyễn Xuân Đông
Ngày ban hành: 24/04/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2013/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 24 tháng 4 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM (2011-2015) CỦA HUYỆN KIM BẢNG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Kim Bảng tại Tờ trình số 32/TTr-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2013; của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 46/TTr-STN&MT ngày 18 tháng 3 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Kim Bảng với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

TT

Loại đất

Hiện trạng 2010

Quy hoạch đến năm 2020

Diện tích

(ha)

Cơ cấu (%)

Cấp trên phân bổ

(ha)

Cấp huyện xác định

(ha)

Tổng số

Diện tích

(ha)

Cơ cấu

(%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

Tổng diện tích tự nhiên

18.662,62

100

 

18.662,62

18.662,62

100

1

Đất nông nghiệp

12.213,96

65,45

10.804

0,12

10.804,12

57,89

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

5.846,43

31,33

5067

0,03

5.067,03

27,15

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)

5.806,94

27,25

5067

0,03

5.067,03

27,15

1.2

Đất trồng cây lâu năm

373,42

2,00

289

0,17

289,17

1,55

1.3

Đất rừng phòng hộ

4.125,63

22,11

2.321

-0,33

2.320,67

12,43

1.4

Đất rừng sản xuất

863,81

4,63

2.372

-0,03

2.371,97

12,71

1.5

Đất nuôi trồng thuỷ sản

694,96

3,72

571

0,21

571,21

3,06

2

Đất phi nông nghiệp

5.552,99

29,75

7652

-0,35

7.651,65

41,00

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

21,23

0,11

21

-0,39

20,61

0,11

2.2

Đất quốc phòng

76,31

0,41

92

 

92,00

0,49

2.3

Đất an ninh

238,10

1,28

195

-0,55

194,45

1,04

2.4

Đất khu công nghiệp

132,69

0,71

450

-0,22

449,78

2,41

 

Đất XD khu công nghiệp

66,40

0,36

364

-0,54

363,46

1,95

 

Đất XD cụm công nghiệp

66,29

0,35

86

0,32

86,32

0,46

2.5

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

278,14

1,49

1093

0,03

1093,03

6,32

2.6

Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ

41,02

0,22

41

-0.39

40.61

0,22

2.7

Đất cho hoạt động khoáng sản

295,20

1,58

570

0,1

570.10

3,55

2.8

Đất di tích danh thắng

856,48

4,59

860

-0,48

859,52

4,61

2.9

Đất bãi thải, xử lý chất thải

9,35

0,05

17

0,32

17,32

0,11

2.10

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

30,29

0,16

31

0,38

31,38

0,17

2.11

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

88,08

0,47

99

-0,07

98,93

0,53

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

351,21

1,88

266

-0,07

265,93

1,52

2.13

Đất phát triển hạ tầng

1.987,03

10,65

2.530

0,43

2.530,43

12,75

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

Đất cơ sở văn hóa

12,42

0,07

16

-0,41

15,59

0,08

 

Đất cơ sở y tế

81,42

0,44

86

-0,40

85,60

0,46

 

Đất cơ sở giáo dục-đào tạo

51,07

0,27

59

0,22

59,22

0,32

 

Đất cơ sở thể dục-thể thao

15,49

0,08

239

0,04

239,04

1,28

2.14

Đất ở tại đô thị

58,14

0,31

83

-0,47

82,53

0,44

3

Đất chưa sử dụng

 

 

 

 

 

 

 

Đất chưa sử dụng còn lại

895,67

4,80

207

-0,15

206,85

1,11

 

Diện tích đưa vào sử dụng

 

 

689

-0,18

688,82

 

4

Đất đô thị

3.448,20

18,48

 

4.721,24

4.721,24

25,30

5

Đất khu du lịch

 

 

 

5.750

5.750

30,81

6

Đất khu dân cư nông thôn

4.524,63

24,24

 

4.566,53

4.566,53

24,47

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

 Đơn vị tính: ha

Thứ tự

Chỉ tiêu

Cả thời kỳ 2011-2020

Giai đoạn

2011-2015

Giai đoạn 2016-2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

1.472,09

807,05

665,04

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

757,33

398,25

359,08

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)

717,84

394,50

323,34

1.2

Đất trồng cây lâu năm

104,25

50,58

53,67

1.3

Đất rừng phòng hộ

191,76

54,54

137,22

1.4

Đất rừng sản xuất

116,64

85,12

31,52

1.5

Đất nuôi trồng thuỷ sản

121,75

72,01

49,74

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

6,40

4,40

2,00

2.1

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác

6,40

4,40

2,00

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

 Đơn vị tính: ha

STT

Mục đích sử dụng

Cả thời kỳ

2011-2020

Giai đoạn

2011-2015

Giai đoạn

2016-2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Đất nông nghiệp

38,25

20,25

18,00

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng cây lâu năm

20,00

20,00

 

1.2

Đất rừng sản xuất

18,00

 

18,00

2

Đất phi nông nghiệp

650,57

314,91

335,66

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất an ninh

0,02

0,02

 

2.2

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

239,47

72,36

167,11

2.3

Đất cho hoạt động khoáng sản

225,30

193,90

31,40

2.4

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

0,23

0,23

 

2.5

Đất phát triển hạ tầng

184,70

48,00

136,70

 

Trong đó:

 

 

 

 

Đất cơ sở thể dục-thể thao

129,00

 

129,00

(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được xác định theo Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tỷ lệ 1/25.000; Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Kim Bảng do Ủy ban nhân dân huyện Kim Bảng xác lập ngày 07 tháng 3 năm 2013).

Điều 2. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Kim Bảng với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích các loại đất phân bổ trong kỳ kế hoạch:

  Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Diện tích năm hiện trạng 2010

Diện tích đến các năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

(1)

(2)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

 

Tổng diện tích tự nhiên

18.662,62

18.662,62

18.662,62

18.662,62

18.662,62

18.662,62

1

Đất nông nghiệp

12.213,96

12.141,57

12.059,33

11.988,75

11.895,76

11.430,08

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

5.846,43

5.815,76

5.776,56

5.746,30

5.723,11

5.429,91

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)

5.806,94

5.777,74

5.738,20

5.710,56

5.687,37

5.394,17

1.2

Đất trồng cây lâu năm

373,42

372,02

368,85

365,83

345,96

342,84

1.3

Đất rừng phòng hộ

4.125,63

4.125,63

4.116,02

4.106,34

4.093,73

2.933,00

1.4

Đất rừng sản xuất

863,81

862,93

852,52

840,97

815,92

1.912,38

1.5

Đất nuôi trồng thuỷ sản

694,96

680,84

663,27

652,77

644,92

622,95

2

Đất phi nông nghiệp

5.552,99

5.627,63

5.719,88

5.855,04

6.061,05

6.672,03

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

21,23

20,96

20,96

20,86

20,86

20,83

2.2

Đất quốc phòng

76,31

78,58

78,58

78,58

81,80

92,00

2.3

Đất an ninh

238,10

256,24

263,27

263,27

263,27

214,43

2.4

Đất khu công nghiệp

132,69

132,69

134,81

134,96

134,96

275,17

 

Đất XD khu công nghiệp

66,40

66,40

66,40

66,40

66,40

201,32

 

Đất XD cụm công nghiệp

66,29

66,29

68,41

68,56

68,56

73,85

2.5

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

278,14

282,60

31125

339,93

453,76

614,05

2.6

Đất sản xuất VLXD gốm sứ

41,02

40,94

41,04

40,96

40,88

40,80

2.7

Đất cho hoạt động khoáng sản

295,20

296,82

309,34

383,16

456,56

530,00

2.8

Đất di tích danh thắng

856,48

859,52

859,52

859,52

859,52

859,52

2.9

Đất bãi thải, xử lý chất thải

9,35

9,35

12,35

12,75

13,25

13,75

2.10

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

30,29

30,29

30,29

30,29

30,29

31,38

2.11

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

88,08

89,09

89,77

94,51

93,89

96,52

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

351,21

349,97

349,26

345,10

340,47

314,78

2.13

Đất phát triển hạ tầng

1.987,03

2.002,26

2.016,82

2.027,76

2.036,90

2.274,64

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

Đất cơ sở văn hóa

12,42

12,95

13,47

13,47

13,73

13,82

 

Đất cơ sở y tế

81,42

81,51

81,88

82,05

82,05

85,60

 

Đất cơ sở giáo dục-đào tạo

51,07

53,94

54,42

55,02

56,02

58,34

 

Đất cơ sở thể dục-thể thao

15,49

15,91

18,15

19,78

22,43

42,52

2.14

Đất ở đô thị

58,14

59,90

59,90

65,43

64,54

75,08

3

Đất chưa sử dụng

895,67

893,42

883,41

818,83

705,81

560,51

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

895,67

893,42

883,41

818,83

705,81

560,51

3.2

Diện tích đưa vào sử dụng

 

2,25

10,01

64,58

113,02

335,16

4

Đất khu du lịch

 

4,74

29,35

715

1430

2145

5

Đất khu dân cư nông thôn

4.524,63

4.560,33

4.598,63

4.626,87

4.649,01

4.704,99

2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:

 Đơn vị tính: ha

TT

Chỉ tiêu

DT chuyển MĐSD trong kỳ

Chia ra các năm

Năm

2011

Năm

2012

Năm

2013

Năm

2014

Năm

2015

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

807,05

72,87

82,72

71,06

93,47

486,93

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

398,25

30,67

35,93

30,26

23,19

278,20

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)

394,50

29,54

35,93

27,64

23,19

278,20

1.3

Đất trồng cây lâu năm

50,58

1,40

3,17

3,02

19,87

23,12

1.4

Đất rừng phòng hộ

54,54

0,00

9,61

9,68

12,61

22,64

1.5

Đất rừng sản xuất

85,12

0

9,53

10,67

24,17

40,75

1.6

Đất nuôi trồng thuỷ sản

72,01

14,12

17,57

10,5

7,85

21,97

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

4,40

0,88

0,88

0,88

0,88

0,88

2.1

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác

4,40

0,88

0,88

0,88

0,88

0,88

3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:

 Đơn vị tính: ha

TT

Mục đích sử dụng

Diện tích đưa vào sử dụng trong kỳ

Chia ra các năm

Năm

2011

Năm

2012

Năm

2013

Năm

2014

Năm

2015

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Đất nông nghiệp

20,25

0,05

0,05

0,05

0,05

20,05

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng cây lâu năm

20,00

 

 

 

 

20,00

2

Đất phi nông nghiệp

314,91

2,20

9,96

64,53

112,97

125,25

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất an ninh

0,02

0,02

 

 

 

 

2.2

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

72,36

 

5,51

1,41

50,08

15,36

2.3

Đất cho hoạt động khoáng sản

193,90

1,57

4,33

62,86

62,86

62,28

2.4

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

0,23

0,13

 

0,10

 

 

2.5

Đất phát triển hạ tầng

48,00

0,10

0,10

0,16

0,03

47,61

Điều 3. Căn cứ vào Điều 1, Điều 2 của Quyết định này, Uỷ ban nhân dân huyện Kim Bảng có trách nhiệm:

1. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai; xác định ranh giới, công khai diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ cần bảo vệ nghiêm ngặt.

2. Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt; kiên quyết không giải quyết thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất các trường hợp không có trong quy hoạch sử dụng đất; khai hoang mở rộng diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản nhằm bù lại phần diện tích đất nông nghiệp bị chuyển mục đích sử dụng đất.

3. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích.

4. Định kỳ hàng năm Uỷ ban nhân dân huyện có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để Uỷ ban nhân dân tỉnh tổng hợp báo cáo Chính phủ.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Kim Bảng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBND huyện Kim Bảng;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, TN&MT.
 ML.D/4-2013/DD/QĐ/30.

T/M UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Đông