Quyết định 20/2013/QĐ-UBND mức hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013-2020
Số hiệu: | 20/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Văn Lợi |
Ngày ban hành: | 06/05/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2013/QĐ-UBND |
Đồng Xoài, ngày 06 tháng 5 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2013-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Thực hiện Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 hướng dẫn thực hiện bộ tiệu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2012/NQ-HĐND ngày 17/12/2012 của HĐND tỉnh về mức hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT tại Tờ trình số 05/TTr-SNN ngày 11 tháng 01 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013 - 2020.
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
MỨC HỖ TRỢ TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH BÌNH PHƯỚC, GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 06/5/2013 của UBND tỉnh)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh:
1. Đối tượng điều chỉnh:
UBND các huyện, thị xã và UBND các xã (cấp huyện, cấp xã) thực hiện Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2013-2020.
2. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định mức hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới ở các xã được lựa chọn xây dựng nông thôn mới nhằm đạt tiêu chí nông thôn mới thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) về xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2013-2020.
Điều 2. Giải thích từ ngữ.
1. Đường giao thông đến trung tâm xã là đường nối trung tâm hành chính huyện với trung tâm hành chính xã, cụm xã, bao gồm cả các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ hay đường liên xã.
2. Đường trục liên thôn, liên ấp là đường trục nối từ trung tâm hành chính xã đến thôn (ấp) hay nhiều thôn ấp;
3. Đường giao thông thôn, ấp là đường nhánh trong thôn, ấp của các đường trục giao thông liên thôn, liên ấp;
4. Đường giao thông nội đồng là đường từ thôn, ấp ra đồng ruộng, đường nối giữa các đồng ruộng.
5. Công trình thuỷ lợi đầu mối và hệ thống kênh tuới, tiêu chính là công trình hồ, đập, trạm bơm tưới, tiêu, cống tiêu thoát nước ra sông, suối và hệ thống kênh nối từ các công trình đó đến kênh mương nội đồng.
6. Kênh mương nội đồng là phần kênh mương cấp 1 nối từ kênh tưới, tiêu chính đến kênh chân rết mặt ruộng.
7. Phòng học, phòng chức năng, trang thiết bị và thư viện đạt chuẩn là phòng học, phòng chức năng, trang thiết bị và thư viện đạt chuẩn theo quy định tại điều 7, Quy định chi tiết bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành kèm theo Quyết định số 2035/QĐ-UBND ngày 04/10/2012 của UBND tỉnh.
8. Công trình phụ trợ trong trường học là sân, cổng và hàng rào, nhà vệ sinh, cây xanh.
9. Trạm y tế, trang thiết bị y tế đạt chuẩn là trạm y tế, trang thiết bị đạt chuẩn theo tiêu chí 3 và tiêu chí 4, bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
10. Công trình phụ trợ của trạm y tế là sân, cổng và hàng rào, nhà vệ sinh, cây xanh, vườn thuốc nam.
11. Nhà văn hoá xã bao gồm hội trường, phòng chức năng, các công trình phụ trợ và các dụng cụ, trang thiết bị tương ứng theo Quyết định số 2448/QĐ-BVHTTDL ngày 07/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thể thao và Du lịch ban hành Quy chuẩn trung tâm văn hoá, thể thao xã và Công văn số 4128/BVHTTDL-VHCS ngày 20/11/2012 của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch về việc thực hiện tiêu chí số 06 của bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
12. Nhà văn hoá thôn, ấp là nơi tổ chức các hoạt động văn hóa của cộng đồng thôn, ấp theo quy định tại Công văn số 4128/BVHTTDL-VHCS ngày 20/11/2012 của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch về việc thực hiện tiêu chí số 06 của bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
13. Công trình thể thao trung tâm xã bao gồm phòng chức năng, phòng tập, các công trình phụ trợ và các dụng cụ, trang thiết bị tương ứng theo quy định; sân thể thao phổ thông gồm sân bóng đá, sân bóng chuyền, sân nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ và tổ chức các môn thể thao dân tộc địa phương theo quy định tại Quyết định số 2448/QĐ-BVHTTDL ngày 07/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa – Thể thao và Du lịch và Công văn số 4128/BVHTTDL-VHCS ngày 20/11/2012 của Bộ Văn hoá thể thao và Du lịch.
14. Công trình thể thao thôn, ấp là nơi hoạt động thể thao của cộng đồng thôn, ấp theo quy định tại Công văn số 4128/BVHTTDL-VHCS ngày 20/11/2012 của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch.
15. Công trình thoát nước thải khu dân cư là hệ thống công trình bao gồm công trình thu gom, xử lý và thoát nước sau khi xử lý của một hay nhiều khu dân cư.
16. Sử dụng giống mới là giống cây trồng được chọn, tạo ra hoặc mới được nhập khẩu lần đầu có tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định nhưng chưa có trong danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh quy định tại khoản 2, điều 3 Pháp lệnh giống cây trồng; là giống vật nuôi mới được tạo ra hoặc mới được nhập khẩu lần đầu nhưng chưa có trong danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh quy định tại khoản 22, điều 3 Pháp lệnh giống Vật nuôi.
17. Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ tiến tiến vào sản xuất là ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ tiên tiến được nghiên cứu từ các Viện, Trường, Trung tâm ứng dụng công nghệ cao,… được công nhận, đánh giá cao và được khuyến cáo đưa vào sản xuất.
18. Hỗ trợ mua máy cơ giới trong nông nghiệp là hỗ trợ mua các loại máy móc phục vụ cho sản xuất nông nghiệp sẽ góp phần đưa giá trị hàng hóa nông sản đạt chất lượng và hạ giá thành sản phẩm sản xuất.
19. Hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp và thủy sản là các công trình giao thông nội bộ, công trình cấp, thoát nước (kể cả nước thải), công trình điện phục vụ cho hoạt động tiểu thủ công nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản.
20. Đường vào nghĩa trang là đường nối từ đường liên thôn, ấp trở lên vào nghĩa trang.
21. Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho nội dung xây dựng nông thôn mới là phần ngân sách nhà nước hỗ trợ trên tổng số chi phí thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới được xác định bằng tỷ lệ phần trăm(%).
22. Xã thuộc chương trình 135 là các xã đặc biệt khó khăn được hưởng các chính sách từ chương trình 135 theo Công văn số 1043/UBDT-CSDT ngày 23/12/2011 của Ủy ban Dân tộc về danh sách xã, thôn đặc biệt khó khăn và cơ chế quản lý, sử dụng vốn chương trình 135 năm 2011, gồm 10 xã sau đây: Bù Gia Mập, Đăk Ơ - H. Bù Gia Mập; Lộc Hòa, Lộc Quang, Lộc Khánh - H. Lộc Ninh; Tân Thành - H. Bù Đốp; Đồng Tâm - H. Đồng Phú; Đăk Nhau, Đăng Hà - H. Bù Đăng; Tân Quang - H. Hớn Quản.
23. Xã biên giới là xã có địa giới hành chính tiếp giáp với đường biên giới quốc gia trên đất liền (gọi tắt là khu vực biên giới), gồm những xã sau đây: Bù Gia Mập, Đăk Ơ - H. Bù Gia Mập; Lộc An, Lộc Thành, Lộc Thạnh, Lộc Thiện, Lộc Thịnh, Lộc Tấn, Lộc Hòa - H. Lộc Ninh; Thiện Hưng, Thanh Hòa, Hưng Phước, Phước Thiện, Tân Tiến, Tân Thành - H. Bù Đốp.
Điều 3. Mức hỗ trợ:
1. Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước:
TT |
Hạng mục được hỗ trợ |
Mức hỗ trợ cho các xã thuộc CT 135, xã biên giới |
Mức hỗ trợ cho các xã còn lại |
||
Tổng mức hỗ trợ |
trong đó từ ngân sách TW, NS tỉnh |
Tổng mức hỗ trợ |
Trong đó từ ngân sách TW, NS tỉnh |
||
1 |
Giao thông |
|
|
|
|
1.1 |
Đường giao thông đến trung tâm xã |
80% |
70% |
70% |
60% |
1.2 |
Đường trục liên thôn, liên ấp |
75% |
65% |
70% |
60% |
1.3 |
Đường giao thông thôn, ấp |
70% |
60% |
70% |
60% |
1.4 |
Đường giao thông nội đồng |
70% |
60% |
60% |
50% |
2 |
Công trình Thủy lợi |
|
|
|
|
2.1 |
Công trình đầu mối và hệ thống kênh tưới, tiêu chính |
100% |
100% |
100% |
90% |
2.2 |
Kênh mương nội đồng |
70% |
60% |
50% |
40% |
3 |
Xây dựng trường học đạt chuẩn |
|
|
|
|
3.1 |
Xây dựng phòng học, phòng chức năng, trang thiết bị và thư viện đạt chuẩn. |
100% |
90% |
100% |
90% |
3.2 |
Công trình phụ trợ: sân, hàng rào, nhà vệ sinh,… |
80% |
70% |
70% |
60% |
4 |
Xây dựng trạm y tế xã |
|
|
|
|
4.1 |
Xây dựng trạm y tế, trang thiết bị y tế đạt chuẩn |
100% |
90% |
100% |
90% |
4.2 |
Công trình phụ trợ: sân, hàng rào, vườn thuốc nam,… |
70% |
60% |
70% |
60% |
5 |
Xây dựng nhà văn hóa xã |
|
|
|
|
5.1 |
Nhà văn hóa xã |
80% |
70% |
70% |
60% |
5.2 |
Nhà văn hóa thôn, ấp |
75% |
65% |
70% |
60% |
6 |
Công trình thể thao |
|
|
|
|
6.1 |
Công trình thể thao trung tâm xã |
75% |
65% |
70% |
60% |
6.2 |
Công trình thể thao thôn, ấp |
70% |
60% |
70% |
60% |
7 |
Công trình thoát nước thải khu dân cư |
70% |
60% |
70% |
60% |
8 |
Phát triển sản xuất và dịch vụ |
|
|
|
|
8.1 |
Hỗ trợ giống mới, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ tiên tiến vào sản xuất |
70% |
60% |
60% |
50% |
8.2 |
Hỗ trợ mua máy cơ giới trong nông nghiệp |
30% |
20% |
30% |
20% |
9 |
Hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp và thủy sản |
70% |
60% |
70% |
60% |
10 |
Môi trường . |
|
|
|
|
10.1 |
Nghĩa trang |
|
|
|
|
|
Xây dựng đường vào nghĩa trang |
70% |
60% |
60% |
50% |
- Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước do UBND huyện, thị xã và UBND xã quản lý để thực hiện các nội dung nêu trên là 10%.
- Mức hỗ trợ từ ngân sách cho các nội dung khác đã được Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương quy định thì áp dụng theo quy định đó, cụ thể:
+ Xây dựng mô hình trình diễn về khuyến nông; Mô hình cơ giới hóa nông nghiệp, ngành nghề nông thôn; nhân rộng mô hình, điển hình sản xuất tiên tiến ra diện rộng: thực hiện theo các quy định tại Nghị định số 02/2010/NĐCP ngày 08 /01/2010 của Chính phủ về khuyến nông.
+ Đào tạo nghề lao động nông thôn: Thực hiện theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”; Quyết định số 1451/QĐ-UBND ngày 18/7/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt mức chi đào tạo nghề lao động nông thôn.
+ Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn: Thực hiện theo Quyết định số 366/QĐ-TTg ngày 31/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình MTQG nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015.
+ Các nội dung về phát triển văn hóa nông thôn: Thực hiện theo Quyết định số 22/QĐ-TTg ngày 05/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển văn hóa nông thôn đến 2015 và định hướng đến 2020 và Quyết định số 292/QĐ-UBND ngày 28/01/2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển văn hóa nông thôn tỉnh Bình Phước đến 2015 và định hướng đến 2020.
2. Huy động vốn đóng góp của dân và các tổ chức, doanh nghiệp khác:
Ngoài mức hỗ trợ từ ngân sách quy định trên đây, phần còn lại Ban quản lý thực hiện đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã tiến hành tuyên truyền, phổ biến vận động các doanh nghiệp trong và ngoài xã, các tổ chức và nhân dân trong và ngoài xã, nhân dân trực tiếp thụ hưởng từ chương trình đóng góp; mức huy động tự nguyện đóng góp của nhân dân trực tiếp hưởng lợi từ chương trình, dự án trong quy định này do nhân dân bàn bạc, thống nhất mức tự nguyện đóng góp cụ thể cho từng nội dung (thông qua các cuộc họp do các đoàn thể, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam xã tổ chức). Trường hợp quy định mức huy động chung cho nhân dân toàn xã thì đề nghị Hội đồng nhân dân xã thông qua, ban hành Nghị quyết để thực hiện.
Điều 4. Nguồn vốn Nhà nước hỗ trợ:
1. Hàng năm, ngoài nguồn vốn Trung ương hỗ trợ, ngân sách tỉnh bố trí đủ theo tỷ lệ quy định tại điều 3 Quy định này từ các nguồn vốn sau:
- Bố trí bình quân hàng năm cho giai đoạn 2013-2020 là 100 tỷ đồng từ nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung do tỉnh quản lý theo Nghị quyết số 28/2012/NQ-HĐND ngày 17/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII, kỳ họp thứ 5.
- Bố trí một phần kinh phí vượt thu hàng năm mà ngân sách tỉnh được phép sử dụng (nếu có) cho hỗ trợ xây dựng nông thôn mới.
- Từ các nguồn thu hợp pháp khác.
2. Hàng năm ngân sách huyện, thị xã, ngân sách xã bố trí đủ nguồn vốn từ ngân sách 2 cấp theo tỷ lệ phân cấp ngân sách nêu tại điều 3 Quy định này để hỗ trợ thực hiện các nội dung nông thôn mới từ các nguồn thu sau đây:
- Dành 100% nguồn thu từ việc đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất trên địa bàn xã (sau khi đã trừ đi chi phí) cho việc thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới tại xã. Mức hỗ trợ này thay thế mức hỗ trợ quy định tại khoản 4, phần A Đề án phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh giai đoạn 2011-2015 ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2011/NQ-HĐND ngày 16/12/2011 của HĐND tỉnh.
- Bố trí một phần kinh phí vượt thu hàng năm mà huyện, thị xã và xã được phép sử dụng (nếu có) cho hỗ trợ xây dựng nông thôn mới.
- UBND xã chủ động bố trí trước nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách xã. UBND huyện, thị xã bố trí đủ phần còn lại của mức hỗ trợ từ ngân sách huyện, thị xã và xã.
Điều 5. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành; UBND huyện, UBND xã.
1. Sở Nông nghiệp & PTNT, cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới:
- Thẩm tra báo cáo về nhu cầu vốn của các huyện, thị xã; hướng dẫn các huyện, thị xã điều chỉnh khi chưa đúng quy định.
- Tổng hợp nhu cầu vốn từ các huyện, thị xã về nhu cầu vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh và Trung ương đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư thống nhất với các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua và trình UBND tỉnh quyết định tổng vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương và tỉnh cho các huyện, thị xã theo giai đoạn và hàng năm.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo tình hình, kết quả sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ cho các địa phương và đề xuất Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh điều hòa nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh theo nguyên tắc điều hoà từ huyện, thị xã không giải ngân được sang huyện, thị xã giải ngân tốt hơn nhằm đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu, kế hoạch Chương trình đã được phê duyệt; góp phần đảm bảo hoàn thành tốt kế hoạch giải ngân hàng năm và giai đoạn 2013-2020.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trên cơ sở báo cáo tổng hợp nhu cầu vốn của các huyện, thị xã và đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua và trình UBND tỉnh quyết định tổng vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương và tỉnh cho các huyện, thị xã theo giai đoạn và hàng năm.
- Tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn Trung ương hỗ trợ và ngân sách tỉnh hàng năm từ các nguồn vốn quy định tại điều 4 Quy định này cho UBND từng xã, UBND từng huyện, thị xã bảo đảm mức hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh theo quy định tại điều 3 Quy định này.
- Theo dõi và báo cáo tình hình, kết quả sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ cho các địa phương và trình UBND tỉnh điều hòa nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh theo nguyên tắc điều hoà từ huyện, thị xã không giải ngân được sang huyện, thị xã giải ngân tốt hơn nhằm đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu, kế hoạch Chương trình đã được phê duyệt; góp phần đảm bảo hoàn thành tốt kế hoạch giải ngân hàng năm và giai đoạn 2013-2020.
5. Sở Tài chính.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua và trình UBND tỉnh quyết định tổng vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương và tỉnh cho UBND huyện, thị xã theo giai đoạn và hàng năm.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn Trung ương hỗ trợ hàng năm và ngân sách tỉnh hàng năm từ các nguồn vốn quy định tại điều 4 cho UBND từng xã, UBND từng huyện, thị xã bảo đảm mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh theo quy định tại điều 3.
- Theo dõi và báo cáo tình hình, kết quả sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ cho các địa phương và phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh điều hòa nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh theo nguyên tắc điều hoà từ huyện, thị không giải ngân được sang huyện, thị xã giải ngân tốt hơn nhằm đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu, kế hoạch Chương trình đã được phê duyệt; góp phần đảm bảo hoàn thành tốt kế hoạch giải ngân hàng năm và giai đoạn 2013-2020.
6. Các sở, ban, ngành có liên quan: Trên cơ sở nhiệm vụ được phân công hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các địa phương sử dụng nguồn vốn được hỗ trợ đúng mục tiêu Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
7. UBND huyện, thị xã :
- Chỉ đạo UBND các xã thực hiện rà soát và xây dựng đề án theo đúng hướng dẫn và có tính khả thi cao.
- Chủ động bố trí ngân sách từ các nguồn vốn quy định tại Điều 4 Quy định này trên cơ sở thẩm tra báo cáo và xem xét đề nghị của UBND xã theo phân cấp quy định tại Điêu 3 trên đây.
- Tổng hợp nhu cầu vốn thực hiện nông thôn mới huyện, thị xã theo giai đoạn và hàng năm báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Sở NN&PTNT), Sở Kế hoạch và đầu tư (Sở KH &ĐT)) bảo đảm tỷ lệ nguồn vốn theo quy định này và quy định tại Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
8. UBND xã trên cơ sở mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước quy định tại Điều 3 trên đây:
- Chỉ đạo Ban quản lý đề án xây dựng nông thôn mới của xã (sau đây gọi tắt là Ban quản lý đề án xã) rà soát lại nguồn vốn cho từng nội dung xây dựng nông thôn mới, phân chia lại nguồn vốn theo đúng quy định. Xây dựng kế hoạch thực hiện và nhu cầu nguồn vốn thực hiện đề án theo giai đoạn và hàng năm. Chủ động triển khai các bước lấy ý kiến nhân dân về nội dung cần thực hiện cho từng chương trình, dự án, mức đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây dựng đề án có tính khả thi cao.
- Chủ động xây dựng phân bổ nguồn vốn ngân sách xã từ các nguồn vốn quy định tại Điều 4 cho các nội dung thực hiện đề án theo giai đoạn và theo kế hoạch thực hiện hàng năm; báo cáo nhu cầu vốn thực hiện đề án nông thôn mới của xã theo giai đoạn và hàng năm; đề nghị UBND huyện, thị xã bố trí nguồn vốn thực hiện đề án theo giai đoạn và kế hoạch hàng năm còn thiếu theo phân cấp quy định tại Điều 3 trên đây.
Điều 6. Thời gian lập kế hoạch và báo cáo
a. Công tác lập kế hoạch các xã:
1) Hoàn thành điều chỉnh đề án cấp xã về tổng mức đầu tư và phân chia nguồn vốn đối với 20 xã điểm chậm nhất hết quý I/2013.
2) Các huyện thẩm định và tập hợp báo cáo về UBND tỉnh qua Sở Nông nghiệp & PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất đến 30/4/2013.
3) Sở Nông nghiệp & PTNT tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư chuẩn bị nội dung trình thông qua HĐND tỉnh chậm nhất 30/5/2013.
4) Kế hoạch năm, UBND các xã hoàn thành chậm nhất 30/10 hàng năm, riêng 2013 hoàn thành trước 20/2/2013.
5) UBND huyện, thị xã tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về kế hoạch hàng năm chậm nhất 15/1 hàng năm, riêng 2013 chậm nhất đến ngày 15/3/2013.
b. Chế độ báo cáo:
UBND xã báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn NSNN và vốn huy động theo tháng, quý, 6 tháng và hàng năm; UBND huyện, thị xã tổng hợp gửi báo cáo về Văn phòng điều phối chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tổng hợp gửi UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp & PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, các ngành liên quan, cụ thể như sau:
+ Đối với báo cáo tháng trước ngày 15 hàng tháng,
+ Đối với báo cáo quý trước ngày 25 của tháng cuối quý.
+ Đối với báo cáo 6 tháng trước ngày 20 của tháng 6.
+ Đối với báo cáo năm trước ngày 15 của tháng 12.
Giao Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn UBND các xã, UBND các huyện, thị xã về nội dung báo cáo./.
Quyết định 2035/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/10/2020 | Cập nhật: 09/11/2020
Quyết định 2035/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 22/10/2020 | Cập nhật: 12/11/2020
Quyết định 2035/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp trong công tác cấp giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản và công tác quản lý hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/09/2020 | Cập nhật: 11/01/2021
Quyết định 2035/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/08/2020 | Cập nhật: 11/12/2020
Quyết định 366/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 13/03/2020
Quyết định 2035/QĐ-UBND năm 2018 đính chính Quyết định 27/2018/QĐ-UBND Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Quyết định 2035/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/10/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2018 điều chỉnh nội dung Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 2035/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật năm 2018 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 2035/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kết quả tuyển chọn đề tài khoa học và công nghệ Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 2035/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài nguyên nước - Khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị Ban hành: 28/09/2015 | Cập nhật: 19/12/2015
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 366/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển thị trường chứng khoán phái sinh Việt Nam Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 22/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 6 Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 09/01/2014
Quyết định 2035/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 tỉnh Sơn La Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 26/09/2013
Quyết định 2035/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ phí tham quan thắng cảnh tại Khu Du lịch Ghềnh Ráng Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 2035/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Phòng Dân tộc - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 06/03/2014
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2013 về quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ của Chính phủ Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa đầu tư đổi mới, hiện đại hóa công nghệ trong lĩnh vực ưu tiên phát triển trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 23/01/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 04/05/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/12/2012 | Cập nhật: 25/01/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND quy định tỷ lệ để lại ngân sách xã nguồn vốn thu được từ đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất từ quỹ đất công trên địa bàn xã của tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương kèm theo Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 23/10/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về mức hỗ trợ và nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2020 của tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 08/01/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 17/01/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về tổ chức, xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã, tỉnh Bình Định Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 19/01/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí cộng tác viên và cán bộ không chuyên trách thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em xã, phường, thị trấn Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 09/01/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị Quyết 26/2009/NQ-HĐND về hỗ trợ 5% chi phí khám, chữa bệnh cho các đối tượng thuộc hộ gia đình nghèo; đồng bào dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế khó khăn, đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 23/09/2015
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về phát hành trái phiếu chính quyền địa phương Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Công văn 4128/BVHTTDL-VHCS năm 2012 thực hiện tiêu chí số 06 của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 20/11/2012 | Cập nhật: 25/06/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND thông qua dự toán ngân sách Nhà nước năm 2013 và phê chuẩn phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 08/06/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi bộ thuộc các tổ chức chính trị - xã hội ở bản thuộc các xã đặc biệt khó khăn; bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực I, khu vực II trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 2035/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định thực hiện bộ tiêu chí quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/10/2012 | Cập nhật: 10/11/2012
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch cho cán bộ, công, viên chức và người hoạt động không chuyên trách công tác ở xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bãi ngang ven biển trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 28/08/2012
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 12/06/2012
Quyết định 366/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 31/03/2012 | Cập nhật: 05/04/2012
Công văn 1043/UBDT-CSDT về danh sách xã, thôn đặc biệt khó khăn và cơ chế quản lý, sử dụng vốn Chương trình 135 năm 2011 do Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 18/10/2012
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND phê chuẩn Tổng quyết toán thu, chi ngân sách thành phố Hà Nội năm 2010 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 11/07/2015
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ trồng rừng sản xuất theo Quyết định 147/2007/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 23/09/2015
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách thành phố Đà Nẵng năm 2012 Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về mức giá đất năm 2012 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 27/12/2012
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh giai đoạn 5 năm 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội năm 2011 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi do cơ quan địa phương thực hiện trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 12/09/2015
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về chương trình mục tiêu việc làm giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 11/12/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển Ngành Giáo dục và Đào tạo đến năm 2020 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 14/06/2013
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND Quy định phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách thực hiện Luật Dân quân tự vệ và một số chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2012 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 31/01/2013
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non bán công trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk sang cơ sở giáo dục mầm non công lập Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 13/05/2015
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2011 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 3447/QĐ-BYT năm 2011 về Bộ tiêu chí quốc gia y tế xã giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 03/11/2011
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND thông qua Chính sách thu hút, đào tạo nhân tài tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng quặng sắt, đồng, vàng, chì, kẽm và khoáng sản khác trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 15/10/2011
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND phê duyệt đề án tổ chức, hoạt động, chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về Đề án quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Kon Tum giai đoạn năm 2011-2015, có xét đến năm 2020 Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 18/12/2013
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí từ năm học 2011-2012 đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND quy định mức kinh phí thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” đối với khu dân cư và xã thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND phê duyệt mức thù lao cho lực lượng tuần tra, canh gác đê trong mùa lũ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 01/10/2012
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh 6 tháng cuối năm 2011 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 08/07/2014
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và định mức thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014 – 2015 Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về đào tạo nguồn nhân lực ngành Y tế giai đoạn 2011-2015 và đến năm 2020 của tỉnh Long An Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2015
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011 - 2020" Ban hành: 16/07/2011 | Cập nhật: 31/03/2015
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 bằng nguồn vốn xổ số kiến thiết do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 31/08/2012
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 23/08/2012
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011 - 2012 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2011 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 17/08/2011
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 66/2006/NQ-HĐND Ban hành: 24/06/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2011 về xuất thuốc sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 2035/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức chi công tác phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 2448/QĐ-BVHTTDL năm 2010 thông qua Phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 14/08/2010
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 22/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án “Phát triển văn hóa nông thôn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020” Ban hành: 05/01/2010 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 04/12/2009
Thông tư 54/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 03/09/2009
Quyết định 2448/QĐ-BVHTTDL năm 2009 ban hành Quy chuẩn Trung tâm Văn hoá –Thể thao xã do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 07/07/2009 | Cập nhật: 20/07/2010
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2009 về việc cử thành viên Ủy ban quốc gia phòng, chống Aids và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 02/06/2009
Quyết định 366/QĐ-TTg về kế hoạch triển khai tiếp Nghị quyết 45-NQ/TW về xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ giai đoạn 2009 – 2015 Ban hành: 20/03/2009 | Cập nhật: 24/03/2009
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Quyết định 22/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 5 cá nhân đã có thành tích xuất sắc trong công tác tham gia xây dựng Cầu Thủ Thiêm nối liền từ quận Bình Thạnh đến quận 2, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/01/2008 | Cập nhật: 08/01/2008
Quyết định 366/QĐ-TTg năm 2007 thành lập Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/03/2007 | Cập nhật: 14/04/2007
Quyết định 2035/QĐ-UBND năm 2007 hỗ trợ kinh phí cho đối tượng theo chủ trương thu hút nguồn nhân lực do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 19/03/2007 | Cập nhật: 08/06/2012
Quyết định 22/QĐ-TTg năm 2005 về việc chuyển giao Bệnh viện đa khoa Cần Thơ từ Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về Bộ Y tế quản lý Ban hành: 12/01/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định số 695/QĐ-TTg năm 2004 về việc duyệt đầu tư Dự án Cảng quốc tế Cái Mép-Thị Vải giai đoạn đến năm 2010 Ban hành: 24/06/2004 | Cập nhật: 20/02/2014
Quyết định 366/QĐ-TTg về việc thay đổi Chủ tịch Hội đồng giải thưởng Hồ Chí Minh và giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ Ban hành: 28/04/1998 | Cập nhật: 13/11/2007