Quyết định 2035/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Phòng Dân tộc - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Long An
Số hiệu: | 2035/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Nguyễn Thanh Nguyên |
Ngày ban hành: | 13/06/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2035/QĐ-UBND |
Long An, ngày 13 tháng 6 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA PHÒNG DÂN TỘC - VĂN PHÒNG UBND TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ công văn số 1773/UBND-TH ngày 25 tháng 5 năm 2013 của UBND tỉnh về việc Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Thanh Nguyên điều hành, xử lý công việc của UBND tỉnh từ ngày 01/6/2013 đến hết ngày 25/6/2013;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Phòng Dân tộc - Văn phòng UBND tỉnh Long An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA PHÒNG DÂN TỘC TRỰC THUỘC VĂN PHÒNG UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2145/QĐ-UBND ngày 20/8/2009; Quyết định số 1579/QĐ-UBND ngày 04/6/2010; Quyết định số 2033/QĐ-UBND ngày 03/7/2012; Quyết định số 2220/QĐ-UBND ngày 16/7/2012; Quyết định số 2945/QĐ-UBND ngày 18/9/2012; Quyết định số 288/QĐ-UBND ngày 17/01/2013; Quyết định số 2035/QĐ-UBND ngày 13/6/2013 của UBND tỉnh Long An)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA PHÒNG DÂN TỘC
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực Công tác dân tộc |
|
1 |
Hỗ trợ giải quyết đất ở cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng Đồng bằng sông Cửu Long |
2 |
Hỗ trợ giải quyết đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng Đồng bằng sông Cửu Long |
3 |
Hỗ trợ giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng Đồng bằng sông Cửu Long |
* Tổng cộng: có 03 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Phòng Dân tộc trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA PHÒNG DÂN TỘC
1. Hỗ trợ giải quyết đất ở cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng Đồng bằng sông Cửu Long – 204545.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hộ gia đình dân tộc thiểu số nghèo chưa có đất ở đăng ký nhu cầu được hưởng chính sách tại trưởng ấp.
+ Bước 2: UBND cấp xã tổ chức bình xét đối tượng thụ hưởng tại ấp.
+ Bước 3: UBND cấp xã lập danh sách hộ nghèo sau khi đã bình xét (kèm theo biên bản bình xét) trình UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt.
+ Bước 4: UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt đối tượng và nhu cầu thụ hưởng chính sách của từng hộ.
* Thời gian làm việc: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Danh sách hộ gia đình đăng ký nhu cầu được hưởng chính sách.
+ Biên bản bình xét tại ấp.
+ UBND cấp xã lập danh sách hộ dân tộc thiểu số nghèo (nêu rõ nhu cầu thụ hưởng của từng hộ). Rà soát và xem xét trình UBND cấp huyện.
+ UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Văn bản không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: Các phòng, ban liên quan và Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo được xác định theo tiêu chí hiện hành do UBND xã, phường, thị trấn quản lý tại thời điểm ngày 31/12/2007, nhưng chưa có đất ở hoặc chưa đủ đất sản xuất theo định mức quy định tại khoản 2, điều 2 Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg ngày 09/06/2008 của Thủ tướng Chính phủ; chưa có đất ở, đời sống khó khăn nhưng chưa được hưởng các chính sách hỗ trợ của nhà nước về đất ở, đất sản xuất, lao động trong độ tuổi cần vốn để học nghề, chuyển đổi ngành nghề, đi xuất khẩu lao động, cần vốn để sản xuất kinh doanh thêm ngành nghề trong nông thôn (Văn bản số 886/UBDT-CSDT ngày 03/10/2008 của Ủy ban dân tộc).
+ Hộ dân tộc thiểu số nghèo theo chuẩn nghèo hiện hành của Chính phủ (kể cả chỉ có vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) tại địa phương từ 01 năm trở lên do UBND xã, phường, thị trấn quản lý tại thời điểm 31/12/2007.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg ngày 09/06/2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở, đất sản xuất và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2008-2010.
+ Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015.
2. Hỗ trợ giải quyết đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng Đồng bằng sông Cửu Long – 204546.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hộ gia đình dân tộc thiểu số nghèo chưa có đất sản xuất hoặc chưa đủ đất sản xuất đăng ký nhu cầu được hưởng chính sách tại trưởng ấp.
+ Bước 2: UBND cấp xã tổ chức bình xét đối tượng thụ hưởng tại ấp.
+ Bước 3: UBND cấp xã lập danh sách hộ nghèo sau khi đã bình xét (kèm theo biên bản bình xét) trình UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt.
+ Bước 4: UBND cấp huyện phê duyệt đối tượng và nhu cầu thụ hưởng chính sách của từng hộ.
* Thời gian làm việc: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Danh sách hộ gia đình đăng ký nhu cầu được hưởng chính sách.
+ Biên bản bình xét tại ấp.
+ UBND cấp xã rà soát lập danh sách hộ dân tộc thiểu số nghèo (nêu rõ nhu cầu thụ hưởng của từng hộ). Rà soát và xem xét trình UBND cấp huyện.
+ UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Văn bản không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: Các phòng, ban liên quan và Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo được xác định theo tiêu chí hiện hành do UBND xã, phường, thị trấn quản lý tại thời điểm ngày 31/12/2007, nhưng chưa có đất ở hoặc chưa đủ đất sản xuất theo định mức quy định tại khoản 2, điều 2 Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg ngày 09/06/2008 của Thủ tướng Chính phủ; chưa có đất ở, đời sống khó khăn nhưng chưa được hưởng các chính sách hỗ trợ của nhà nước về đất ở, đất sản xuất, lao động trong độ tuổi cần vốn để học nghề, chuyển đổi ngành nghề, đi xuất khẩu lao động, cần vốn để sản xuất kinh doanh thêm ngành nghề trong nông thôn (Văn bản số 886/UBDT-CSDT ngày 03/10/2008 của Ủy ban dân tộc).
+ Hộ dân tộc thiểu số nghèo theo chuẩn nghèo hiện hành của Chính phủ (kể cả chỉ có vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) tại địa phương từ 01 năm trở lên do UBND xã, phường, thị trấn quản lý tại thời điểm 31/12/2007.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg ngày 09/06/2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở, đất sản xuất và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2008-2010.
+ Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015.
3. Hỗ trợ giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng Đồng bằng sông Cửu Long – 204550.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hộ gia đình dân tộc thiểu số nghèo đăng ký nhu cầu được hưởng chính sách tại trưởng ấp.
+ Bước 2: UBND cấp xã tổ chức bình xét đối tượng thụ hưởng tại ấp.
+ Bước 3: UBND cấp xã lập danh sách hộ nghèo sau khi đã bình xét (kèm theo biên bản bình xét) trình UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt.
+ Bước 4: UBND cấp huyện phê duyệt đối tượng và nhu cầu thụ hưởng chính sách của từng hộ.
* Thời gian làm việc: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Danh sách hộ gia đình đăng ký nhu cầu được hưởng chính sách.
+ Biên bản bình xét tại ấp.
+ UBND cấp xã lập danh sách hộ dân tộc thiểu số nghèo (nêu rõ nhu cầu thụ hưởng của từng hộ). Rà soát và xem xét trình UBND cấp huyện.
+ UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt.
+ Hợp đồng giữa người đại diện cho người được đào tạo ngành nghề (chính quyền cấp xã) và cơ sở được giao nhiệm vụ đào tạo nghề.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Văn bản không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: Các phòng, ban liên quan và Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo được xác định theo tiêu chí hiện hành do UBND xã, phường, thị trấn quản lý tại thời điểm ngày 31/12/2007, nhưng chưa có đất ở hoặc chưa đủ đất sản xuất theo định mức quy định tại khoản 2, điều 2 Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg ngày 09/06/2008 của Thủ tướng Chính phủ; chưa có đất ở, đời sống khó khăn nhưng chưa được hưởng các chính sách hỗ trợ của nhà nước về đất ở, đất sản xuất, lao động trong độ tuổi cần vốn để học nghề, chuyển đổi ngành nghề, đi xuất khẩu lao động, cần vốn để sản xuất kinh doanh thêm ngành nghề trong nông thôn (Văn bản số 886/UBDT-CSDT ngày 03/10/2008 của Ủy ban dân tộc).
+ Hộ dân tộc thiểu số nghèo theo chuẩn nghèo hiện hành của Chính phủ (kể cả chỉ có vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) tại địa phương từ 01 năm trở lên do UBND xã, phường, thị trấn quản lý tại thời điểm 31/12/2007.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg ngày 09/06/2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở, đất sản xuất và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2008-2010.
+ Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015.
Quyết định 2145/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/08/2020 | Cập nhật: 15/10/2020
Quyết định 2033/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Phòng chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/09/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 2033/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Chỉ thị 16/2000/CT-UB về phát triển thị trường nội địa và chợ nông thôn Ban hành: 17/10/2018 | Cập nhật: 19/10/2019
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Công thương tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 03/05/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 2033/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt dự án bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/10/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 2145/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 02/08/2017 | Cập nhật: 23/09/2017
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2017 ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 07/CT-TTG tăng cường phối hợp triển khai xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 24/07/2017
Quyết định 2033/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết 04-NQ/TW về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Quyết định 2033/QĐ-UBND năm 2016 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 2033/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 01/12/2016 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 2145/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án đầu tư tu bổ, chống xuống cấp di tích xếp hạng cấp tỉnh, cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch quản lý chất thải rắn vùng tỉnh Bắc Giang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2016 về phân công công việc của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 2145/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành Công Thương tỉnh Bình Phước phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020” Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch truyền thông hướng tới đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 2033/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân các huyện, thành Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 1579/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây Thông nhựa để trồng rừng phòng hộ năm 2015 Ban hành: 15/06/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 2145/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ rà soát, bổ sung Quy hoạch vùng nguyên liệu mía đường Lam Sơn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 18/06/2015
Quyết định 2145/QĐ-UBND phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2014 Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Dân tộc áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 02/11/2014
Quyết định 2033/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi trong lĩnh vực Y tế Dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 2033/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch vận động nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài tỉnh Sơn La năm 2013 - 2014 Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 20/09/2013
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương nghiên cứu rà soát, xây dựng và ban hành chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực dịch vụ thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 2033/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thời gian năm học 2013-2014 của giáo dục mầm non, phổ thông và thường xuyên tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 2145/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất qua lối mở nằm trong khu kinh tế cửa khẩu của tỉnh Cao Bằng Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 14/01/2013
Quyết định 2033/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định tạm thời mức chi cho công tác tổ chức các kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông, thi tuyển vào các lớp đầu cấp phổ thông, bổ túc văn hoá, thi học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp huyện và tập huấn học sinh giỏi để dự thi quốc gia Ban hành: 02/11/2012 | Cập nhật: 07/12/2015
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 2033/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Phòng Dân tộc trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 03/07/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh chỉ tiêu của Đề án “Nghiên cứu, xây dựng hệ thống tiêu chí tỉnh Quảng Ninh cơ bản trở thành tỉnh Công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2015” Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 2033/QĐ-UBND năm 2012 đính chính Quyết định 1785/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 07/08/2012
Quyết định 2033/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Chương trình bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 02/11/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 2145/QĐ-UBND năm 2011 ủy quyền giải quyết thủ tục thuộc chức năng quản lý hành chính Nhà nước đối với lĩnh vực đầu tư trên địa bàn ngoài khu công nghiệp Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-TTg về chuẩn hộ nghèo, cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Kế hoạch phát triển rừng vùng cát ven biển và đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 18/08/2014
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2010 về sửa đổi, bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở ngành tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 05/05/2011
Quyết định 1579/QĐ-UBND ban hành đề án phát triển mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đô thị tỉnh Vĩnh Long đến năm 2015 Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 2145/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/08/2009 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 2145/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Dân tộc trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt danh sách hộ nghèo thuộc diện được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/07/2009 | Cập nhật: 13/11/2012
Công văn số 886/UBDT-CSDT về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định 74/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành 3/10/2008 do Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 23/10/2008
Quyết định 2033/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Tôn giáo tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2008 thành lập Phòng Quản lý Đô thị trực thuộc Ủy ban Nhân dân quận Gò Vấp do Ủy ban Nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 28/05/2008 | Cập nhật: 07/06/2008
Quyết định 74/2008/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở, đất sản xuất và giải quyết việc làm cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2008 – 2010 Ban hành: 09/06/2008 | Cập nhật: 13/06/2008
Quyết định 2145/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 phường 12, phường 14, một phần phường 8 và một phần phường 9 - quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/09/2007 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2006 về đổi tên Trung tâm Lưu trữ thành Trung tâm Lưu trữ và Công báo Ban hành: 02/06/2006 | Cập nhật: 19/12/2014