Quyết định 2145/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Dân tộc trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
Số hiệu: | 2145/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Dương Quốc Xuân |
Ngày ban hành: | 20/08/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2145 /QĐ-UBND |
Tân An, ngày 20 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA PHÒNG DÂN TỘC TRỰC THUỘC VĂN PHÒNG UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành tại công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Tổ trưởng Tổ công tác Đề án 30 tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Dân tộc trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Phòng Dân tộc trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác Đề án 30 tỉnh thường xuyên cập nhật để trình UBND tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1, Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2, Điều 1 Quyết định này, Phòng Dân tộc trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác Đề án 30 tỉnh trình UBND tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Tổ trưởng Tổ công tác Đề án 30 tỉnh, Trưởng Phòng Dân tộc, Thủ trưởng các Sở ngành tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA PHÒNG DÂN TỘC THUỘC VĂN PHÒNG UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2145/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 và đã cập nhật theo Quyết định số 1579/QĐ-UBND ngày 04/6/2010 của UBND tỉnh)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC CỦA TỈNH LONG AN
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Công tác Dân tộc |
|
1 |
Ứng trước giống, vật tư và các mặt hàng thiết yếu để hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số thuộc các xã thuần và tôn dân tộc thiểu số xen ghép |
2 |
Hỗ trợ hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn |
3 |
Hỗ trợ học sinh là con hộ nghèo sinh sống ở các xã thụ hưởng Chương trình 135 giai đoạn II |
4 |
Hỗ trợ hộ nghèo cải thiện vệ sinh môi trường |
* Tổng cộng: có 04 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Dân tộc trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC CỦA TỈNH LONG AN
1. Ứng trước giống, vật tư và các mặt hàng thiết yếu để hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số thuộc các xã thuần và tôn dân tộc thiểu số xen ghép
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: UBND cấp xã tổ chức họp dân tại ấp để lấy ý kiến (có biên bản họp dân), chọn đối tượng hỗ trợ. Sau đó, lập danh sách các hộ là đối tượng hỗ trợ, trình Thường trực HĐND cấp xã thông qua.
Sau khi Thường trực HĐND xã thông qua, UBND cấp xã lập dự án hỗ trợ trình UBND cấp huyện phê duyệt.
+ Bước 2: UBND cấp huyện thẩm định dự án, ra quyết định đầu tư.
+ Bước 3: Người dân đến UBND cấp xã để được cấp vốn, giống, cây trồng, vật nuôi, vật tư.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Danh sách các hộ dân được hỗ trợ.
+ Sổ hộ nghèo.
+ Biên bản họp dân.
+ Kế hoạch hỗ trợ.
+ Quyết định đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày tổ chức họp dân, lập danh sách hỗ trợ.
- Đối tương thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục: quyết định hành chính
- Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Phải là hộ nghèo (giấy chứng nhận).
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 11 về việc thực hiện dân chủ ở xã, phương, thị trấn.
+ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/1/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010.
+ Thông tư Liên tịch số 01/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 15/9/2008 của Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010.
2. Hỗ trợ hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hộ nghèo người dân tộc thiểu số photo sổ hộ nghèo và giấy khai sanh hoặc sổ hộ khẩu chứng minh là người dân tộc thiểu số đến UBND cấp xã.
UBND cấp xã lập danh sách các hộ dân tộc thiểu số nghèo trên địa bàn xã, gửi danh sách về cho UBND cấp huyện tổng hơp.
Sau khi tổng hợp, UBND cấp huyện kiểm tra lại đối tượng xã đề nghị. Nếu đủ điều kiện, gửi danh sach đề nghị hỗ trợ về UBND tỉnh.
+ Bước 2: UBND tỉnh lập dự toán, trình HĐND tỉnh thông qua vốn đối ứng. Sau khi HĐND tỉnh thông qua, UBND tỉnh Báo cáo, đề nghị Trung ương hỗ trợ.
+ Bước 3: Sau khi có nguồn vốn Trung ương hỗ trợ, tỉnh tiến hành phân bổ về cho huyện, huyện phân bổ về cho xã theo danh sách đề nghị.
Khi UBND cấp xã nhận nguồn vốn hỗ trợ, UBND cấp xã tiến hành hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất, và hỗ trợ đào tạo nghề cho các hộ dân tộc thiều số nghèo.
+ Bước 4: Hộ nghèo người dân tộc thiểu số được hỗ trợ đem giấy tờ liên quan nêu trên đến UBND cấp xã nhận hỗ trợ.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút
+ Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Danh sách các hộ dân tộc thiểu số nghèo là đối tượng được hỗ trợ.
+ Sổ hộ nghèo.
+ Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sanh
+ Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày tổ chức họp dân, lập danh sách hỗ trợ.
- Đối tương thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính nếu có:
+ Phải là hộ nghèo và là người dân tộc thiểu số (giấy chứng nhận).
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg ngày 09/06/2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở, đất sản xuất và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long.
+ Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 8/72005 về ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010.
+ Công văn số 1446/VPCP-ĐP ngày 20/3/2007 của Văn phòng Chính phủ về việc xác nhận thành phần dân tộc.
3. Hỗ trợ học sinh là con hộ nghèo sinh sống ở các xã thụ hưởng Chương trình 135 giai đoạn II
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Các trường mẫu giáo, tiểu học, trường THCS, trường THPT lập danh sách học sinh con hộ nghèo sinh sống ở các xã thụ hưởng Chương trình 135 giai đoạn II, đang theo học tại các cấp học tại các trường gửi UBND xã có học sinh theo học đối chiếu sau đó tổng hợp trình UBND cấp huyện.
+ Bước 2: UBND huyện trên cơ sở kế hoạch của UBND tỉnh giao, tiến hành giao kế hoạch cho các xã để hỗ trợ cho con hộ nghèo đang học ở các cấp học.
* Thời gian làm việc: từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần
+ Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút
+ Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Danh sách học sinh con hộ nghèo do trường lập có xác nhận của UBND xã.
+ Văn bản tổng hợp danh sách học sinh con nghèo của UBND ã.
+ Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ
- Thời hạn giải quyết: văn bản không quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: UBND cấp xã.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường THCS, trường PTTH.
+ Cơ quan phối hợp: UBND xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Phí, Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Học sinh con hộ nghèo.
+ Sinh sống tại các xã thụ hương Chương trình 135 giai đoạn II.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/1/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010.
+ Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chính sách hỗ trợ các dịch vụ cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân và trợ giúp pháp luật.
+ Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 8/72005 về ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010.
+ Thông tư số 06/2007/TT-UBDT ngày 20/9/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện mức hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật.
+ Thông tư liên tịch số 01/TTLT/UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 15/9/2008 của Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010.
4. Hỗ trợ hộ nghèo cải thiện vệ sinh môi trường
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hộ nghèo đăng ký hỗ trợ vệ sinh môi trường tạo trưởng ấp.
+ Bước 2: Tổ chức họp dân, bình xét công khai, lập biên bản cuộc họp, kèm theo danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách.
+ Bước 3: Trưởng ấp lập danh sách gửi UBND xã để tổng hợp thông qua TT.HĐND xã trình UBND huyện.
+ Bước 4: UBND huyện trên cơ sở vốn của Trung ương, Quyết định phân bổ vốn kế hoạch cho các xã. UBND xã sau khi nhận vốn từ huyện, tiến hành hỗ trợ trực tiếp cho các hộ nghèo theo danh sách.
* Thời gian làm việc: từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần
+ Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút
+ Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Danh sách hộ nghèo đăng ký hỗ trợ cải thiện vệ sinh môi trường.
+ Biên bản họp dân đề nghị hỗ trợ do ấp đề nghị.
+ Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân xã
+ Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ
- Thời hạn giải quyết: văn bản không quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: UBND cấp xã
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
+ Cơ quan phối hợp: các phòng, ban liên quan thuộc UBND cấp huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Phí, Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Hộ nghèo.
+ Sinh sống tại các xã thụ hưởng Chương trình 135 giai đoạn II.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/1/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010.
+ Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chính sách hỗ trợ các dịch vụ cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân và trợ giúp pháp luật.
+ Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 8/72005 về ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010.
+ Thông tư số 06/2007/TT-UBDT ngày 20/9/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện mức hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật.
+ Thông tư Liên tịch số 01/TTLT/UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 15/9/2008 của Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010./.
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu cho tàu cá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/01/2020
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Công thương tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 03/05/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2018 về xuất cấp giống cây trồng từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ địa phương bị thiệt hại Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2017 ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 07/CT-TTG tăng cường phối hợp triển khai xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 24/07/2017
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp giống cây trồng, hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho các địa phương Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch quản lý chất thải rắn vùng tỉnh Bắc Giang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2016 về phân công công việc của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2016 về tổ chức và hoạt động của Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch truyền thông hướng tới đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 1579/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây Thông nhựa để trồng rừng phòng hộ năm 2015 Ban hành: 15/06/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Đồng Nai đến năm 2030 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Dân tộc áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 02/11/2014
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương nghiên cứu rà soát, xây dựng và ban hành chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực dịch vụ thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh chỉ tiêu của Đề án “Nghiên cứu, xây dựng hệ thống tiêu chí tỉnh Quảng Ninh cơ bản trở thành tỉnh Công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2015” Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Kế hoạch phát triển rừng vùng cát ven biển và đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 1579/QĐ-UBND ban hành đề án phát triển mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đô thị tỉnh Vĩnh Long đến năm 2015 Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2010 về sửa đổi, bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở ngành tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 05/05/2011
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2010 về tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính phủ Ban hành: 09/01/2010 | Cập nhật: 25/01/2010
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt danh sách hộ nghèo thuộc diện được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/07/2009 | Cập nhật: 13/11/2012
Công văn số 1071/TTg-TCCV về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 04/07/2009
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2008 thành lập Phòng Quản lý Đô thị trực thuộc Ủy ban Nhân dân quận Gò Vấp do Ủy ban Nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 28/05/2008 | Cập nhật: 07/06/2008
Quyết định 74/2008/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở, đất sản xuất và giải quyết việc làm cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2008 – 2010 Ban hành: 09/06/2008 | Cập nhật: 13/06/2008
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 60 cá nhân thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 16/01/2008
Thông tư 06/2007/TT-UBDT hướng dẫn mức Hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý, để nâng cao nhận thức pháp luật theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg do Ủy ban dân tộc ban hành Ban hành: 20/09/2007 | Cập nhật: 04/10/2007
Quyết định 112/2007/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007 Ban hành: 20/04/2007 | Cập nhật: 07/05/2007
Công văn 1446/VPCP-ĐP xác nhận thành phần dân tộc Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2006 về đổi tên Trung tâm Lưu trữ thành Trung tâm Lưu trữ và Công báo Ban hành: 02/06/2006 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 07/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 10/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 170/2005/QĐ-TTg về chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 08/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006