Quyết định 2033/QĐ-UBND năm 2016 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017
Số hiệu: 2033/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn Người ký: Lý Thái Hải
Ngày ban hành: 09/12/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Văn hóa , thể thao, du lịch, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2033/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 09 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2017

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Quyết định số: 2309/QĐ-TTg ngày 29/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;

Căn cứ Quyết định số: 2577/QĐ-BTC ngày 29/11/2016 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết số: 59/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết số: 61/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 cho các Sở, Ban, Ngành; các cơ quan Đảng, Đoàn thể; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị sản xuất kinh doanh của tỉnh như các biểu chi tiết đính kèm Quyết định này.

Điều 2. Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành, cơ quan Đảng, Đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các đơn vị sản xuất kinh doanh có trách nhiệm tổ chức thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch được giao.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành, cơ quan Đảng, Đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị sản xuất kinh doanh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lý Thái Hải

 

Biểu số 01

CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI, AN NINH - QUỐC PHÒNG CHỦ YẾU NĂM 2017

(Kèm theo Quyết định số: 2033/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

STT

Chỉ tiêu chủ yếu

Đơn vị tính

Kế hoạch 2017

I

CHỈ TIÊU KINH TẾ

 

 

1

Tốc độ tăng trưởng kinh tế (theo giá so sánh năm 2010)

%

6,7

 

+ Ngành nông, lâm nghiệp - thủy sản

%

3,3

 

+ Ngành công nghiệp - xây dựng

%

7,0

 

+ Ngành dịch vụ

%

8,4

2

Tổng giá trị gia tăng (giá hiện hành)

Tỷ đồng

9.123

3

GRDP bình quân đầu người

Triệu đồng

28,6

4

Thu NSNN trên địa bàn

Tỷ đồng

600

5

Tổng sản lượng lương thực có hạt

Tấn

175.000

6

Trồng rừng

Ha

6.400

7

Hợp tác xã thành lập mới trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp

HTX

16

II

CHỈ TIÊU XÃ HỘI

 

 

8

Tỷ lệ tăng dân số

%

1,0

9

Số lao động được giải quyết việc làm mới

Lao động

5.000

10

Giảm tỷ lệ hộ nghèo so với năm 2016

%

2-2,5

11

Tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 05 tuổi

%

17,8

12

Tỷ lệ tốt nghiệp THPT năm học 2016-2017

%

>90

13

Số trường đạt chuẩn quốc gia tăng thêm

Trường

8

14

Số xã đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã tăng thêm

Xã

7

15

Tỷ lệ số hộ sử dụng điện lưới quốc gia

%

96,5

16

Tỷ lệ làng, thôn, tổ dân phố đạt “Làng văn hóa”

%

64

17

Tỷ lệ số hộ gia đình đạt “Gia đình văn hóa”

%

82

18

Số xã đạt 19 tiêu chí nông thôn mới tăng thêm

8

19

Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế

%

95

20

Tỷ lệ cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm

%

80

21

Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên

%

80

III

CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG

 

 

22

Tỷ lệ che phủ rừng

%

71

23

Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh

%

96,5

IV

CHỈ TIÊU VỀ AN NINH - QUỐC PHÒNG

 

 

24

Tỷ lệ khám phá án

%

>85

25

Chi tiêu tuyển quân, động viên quân dự bị, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho các đối tượng

%

100

26

Giảm cả 03 tiêu chí tai nạn giao thông đường bộ (Số vụ, số người chết, số người bị thương)

 

Giảm 03 tiêu chí

 

Biểu số 02

CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ TỔNG HỢP NĂM 2017

(Kèm theo Quyết định số: 2033/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kế hoạch 2017

1

Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (Giá so sánh)

Triệu đồng

6.170.100

 

+ Nông, lâm nghiệp, thủy sản

Triệu đồng

1.952.100

 

+ Công nghiệp và xây dựng

Triệu đồng

854.000

 

+ Dịch vụ

Triệu đồng

3.187.000

 

+ Thuế sản phẩm

Triệu đồng

177.000

2

GRDP (giá hiện hành)

Triệu đồng

9.123.219

 

+ Nông, lâm nghiệp, thủy sản

Triệu đồng

3.069.970

 

+ Công nghiệp và xây dựng

Triệu đồng

1.220.000

 

+ Dịch vụ

Triệu đồng

4.653.190

 

+ Thuế sản phẩm

Triệu đồng

180.059

3

GRDP bình quân đầu người

Triệu đồng

28,6

4

Cơ cấu tổng giá trị gia tăng theo ngành kinh tế (giá hiện hành)

 

 

 

- Nông, lâm nghiệp, thủy sản

%

33,65

 

- Công nghiệp và xây dựng

%

13,37

 

- Dịch vụ

%

51,0

 

- Thuế sản phẩm

%

1,97

5

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trên địa bàn

Triệu đồng

4.840.000

6

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn

Triệu USD

2

7

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn

Triệu USD

8

8

Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn (không bao gồm số bổ sung từ ngân sách Trung ương)

Triệu đồng

600.000

 

Biểu số 03

CÁC CHỈ TIÊU NÔNG, LÂM NGHIỆP, CÔNG NGHIỆP, DỊCH VỤ, XUẤT NHẬP KHẨU NĂM 2017

(Kèm theo Quyết định số: 2033/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kế hoạch 2017

A

NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN

 

 

I

TRỒNG TRỌT

 

 

1

 CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT

 

 

*

Sản lượng lương thực có hạt

Tấn

175.000

 

Trong đó: + Thóc

Tấn

108.530

 

 + Ngô

Tấn

66.470

1.1

Cây lúa

 

 

*

Lúa ruộng cả năm

Ha

22.400

a

Vụ xuân: + Diện tích

Ha

8.400

 

 + Năng suất

Tạ/ha

54

 

 + Sản lượng

Tấn

45.485

b

Vụ mùa: + Diện tích

Ha

14.000

 

 + Năng suất

Tạ/ha

45

 

 + Sản lượng

Tấn

63.052

1.2

Cây ngô

Ha

16.000

a

Vụ xuân: + Diện tích

Ha

10.000

 

 + Năng suất

Tạ/ha

42,6

 

 + Sản lượng

Tấn

42.553

b

Vụ mùa: + Diện tích

Ha

6.000

 

 + Năng suất

Tạ/ha

39,9

 

 + Sản lượng

Tấn

23.930

2

 CÂY CHẤT BỘT

Ha

 

2.1

Cây khoai môn: + Diện tích

Ha

235

 

 + Năng suất

Tạ/ha

81

 

 + Sản lượng

Tấn

1.906

2.2

Cây dong riềng: + Diện tích

Ha

850

 

 + Năng suất

Tạ/ha

671

 

 + Sản lượng

Tấn

57.000

2.3

Cây khoai lang: + Diện tích

Ha

460

 

 + Năng suất

Tạ/ha

44

 

 + Sản lượng

Tấn

2.038

3

CÂY RAU, ĐẬU CÁC LOẠI

 

 

3.1

Cây rau: + Diện tích

Ha

2.300

 

 + Năng suất

Tạ/ha

116

 

 + Sản lượng

Tấn

26.742

3.2

Cây đậu đỗ: + Dịên tích

Ha

780

 

 + Năng suất

Tạ/ha

11

 

 + Sản lượng

Tấn

836

4

CÂY CÔNG NGHIỆP

 

 

4.1

Cây đậu tương: + Diện tích

Ha

1.050

 

 + Năng suất

Tạ/ha

16

 

 + Sản lượng

Tấn

1.689

4.2

Cây lạc: + Diện tích

Ha

575

 

 + Năng suất

Tạ/ha

16

 

 + Sản lượng

Tấn

916

4.3

Cây thuốc lá: + Diện tích

Ha

1.000

 

 + Năng suất

Tạ/ha

21

 

 + Sản lượng

Tấn

2.080

4.4

Cây mía: + Diện tích

Ha

120

 

 + Năng suất

Tạ/ha

400

 

 + Sản lượng

Tấn

4.800

4.5

Cây gừng: + Diện tích

Ha

250

 

 + Năng suất

Tạ/ha

270

 

 + Sản lượng

Tấn

6.750

4.6

Cây chè: + Diện tích

Ha

2.800

 

 + Diện tích cho thu hoạch

Ha

2.500

 

 + Năng suất

Tạ/ha

36

 

 + Sản lượng (búp tươi)

Tấn

9.000

5

CÂY ĂN QUẢ

 

 

5.1

Cam, quýt: + Diện tích

Ha

2.440

 

 + Diện tích cho thu hoạch

Ha

1.700

 

 + Năng suất

Tạ/ha

75

 

 + Sản lượng

Tấn

12.800

5.2

Hồng không hạt: + Diện tích

Ha

850

 

 + Diện tích cho thu hoạch

Ha

430

 

 + Năng suất

Tạ/ha

42

 

 + Sản lượng

Tấn

1.800

6

DIỆN TÍCH ĐẤT RUỘNG ĐẠT 100 TRIỆU ĐỒNG TRÊN HA TRỞ LÊN

Ha

3.200

II

CHĂN NUÔI- THỦY SẢN

 

 

1

Chăn nuôi

 

 

1.1

Đối với đàn đại gia súc

 

 

-

Tổng đàn (trâu, bò, ngựa)

Con

85.700

+

Tổng đàn trâu

Con

58.720

+

Tổng đàn bò

Con

23.620

+

Tổng đàn ngựa

Con

3.360

-

Số con xuất bán, giết thịt

Con

24.000

1.2

Đối với đàn lợn

 

 

-

Tổng đàn lợn

Con

225.000

-

Số lợn xuất bán, giết thịt

Con

265.000

1.3

Đối với đàn dê

 

 

-

Tổng đàn dê

Con

34.000

1.4

Đối với đàn gia cầm

 

 

-

Tổng đàn gia cầm

Con

1.800.000

-

Số con xuất bán, giết thịt

Con

1.650.000

*

Sản lượng thịt hơi xuất chuồng

Tấn

22.000

2

Thủy sản

 

 

2.1

Diện tích nuôi trồng thủy sản

Ha

1.300

 

Năng suất

Tạ/ha

15

 

Sản lượng

tấn

1.950

-

Ao nuôi hộ gia đình

Ha

1.100

+

Năng suất

Tạ/ha

16

+

Sản lượng

Tấn

1.800

-

Cá ruộng

Ha

150

+

Năng suất

Tạ/ha

5

+

Sản lượng

Tấn

75

-

Nuôi eo ngách

Ha

50

+

Năng suất

Tạ/ha

15

+

Sản lượng

Tấn

75

2.2

Sản lượng nuôi trồng thủy sản

Tấn

1.950

III

LÂM NGHIỆP

 

 

1

Lâm sinh

 

 

1.1

Trồng rừng

Ha

6.400

-

Trồng rừng mới

Ha

5.080

+

Trồng rừng phòng hộ, đặc dụng

Ha

60

+

Trồng rừng sản xuất tập trung

Ha

3.820

+

Trồng rừng sản xuất phân tán

Ha

1.200

-

Trồng rừng lại sau khai thác

Ha

1.320

1.2

Khoanh nuôi rừng tái sinh

Ha

19.891

1.3

Bảo vệ rừng tự nhiên, phòng hộ và đặc dụng

Ha

80.856

1.4

Bảo vệ rừng tự nhiên, sản xuất

Ha

 

1.5

Tỷ lệ che phủ rừng

%

71

2

Khai thác lâm sản

 

 

-

Gỗ tròn các loại(tận thu, tận dụng)

m3

5.000

-

Gỗ rừng trồng

m3

150.000

IV

PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

 

 

- Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh

%

96,5

 

- Số tiêu chí nông thôn mới bình quân đạt được bình quân/xã

Tiêu chí

9,25

 

- Số xã đạt chuẩn nông thôn mới tăng thêm

8

 

- Tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới

Xã

10

 

- Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới

%

9,1

B

CÔNG NGHIỆP

 

 

1

Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá so sánh năm 2010

Triệu đồng

1.050.000

2

Một số sản phẩm chủ yếu:

 

 

 

- Tinh quặng kẽm

Tấn

16.600

 

- Tinh quặng chì

Tấn

5.825

 

- Quặng oxít chì

Tấn

18.500

 

- Quặng sắt mangan nghèo

Tấn

100.000

 

- Chì kim loại

Tấn

2.000

 

- Gang luyện thép

Tấn

30.000

 

- Bột kẽm

Tấn

2.000

 

- Xỉ giầu

Tấn

35.000

 

- Điện thương phẩm

Triệu KWh

185

 

- Giấy bìa các loại

Tấn

2.000

 

- Gỗ xẻ

m3

50.000

 

- Gạch nung các loại

1.000 viên

55.000

 

- Đũa sơ chế

Tấn

1.670

 

- Quần áo may sẵn

1.000 cái

1.100

 

- Nước máy sản xuất

1.000 m3

2.300

 

- Tinh bột dong riềng

Tấn

7.000

 

- Miến dong

Tấn

850

C

DỊCH VỤ

 

 

 

- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng (giá hiện hành)

Triệu đồng

4.840.000

 

- Tổng lượng khách du lịch

Lượt người

490.000

 

- Doanh thu ngành dịch vụ (giá hiện hành)

Triệu đồng

340.000

 

- Tỷ lệ huy động vốn của các ngân hàng

%

13-15

 

- Dư nợ tăng

%

13-15

 

- Tỷ lệ nợ xấu

%

<3

D

XUẤT NHẬP KHẨU

 

 

 

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn

Triệu USD

2

 

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn

Triệu USD

8

 

PHỤ LỤC 3.1

KẾ HOẠCH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP - THỦY SẢN NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số: 2033/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

TT

Chỉ tiêu

ĐVT

Các huyện, thị xã

Tổng số

TP.BK

Ba Bể

Bạch Thông

Ngân Sơn

Na Rì

Chợ Mới

Chợ Đồn

Pác Nặm

A

TRỒNG TRỌT

 

52.110

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT

Ha

38.400

850

6.800

3.750

3.950

7.150

4.800

6.150

4.950

*

Sản lượng lương thực có hạt

Tấn

175.000

4.083

31.107

18.142

17.135

32.606

22.262

29.160

20.526

 

Trong đó: + Thóc

Tấn

108.530

3.253

20.255

13.610

8.890

18.715

13.375

20.728

9.712

 

 + Ngô

Tấn

66.470

830

10.855

4.530

8.245

13.888

8.890

8.430

10.815

1.1

Cây lúa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Lúa ruộng cả năm

Ha

22.400

650

4.250

2.700

2.000

3.800

2.700

4.200

2.100

a

Vụ xuân: + Diện tích

Ha

8.400

300

1.800

1.150

150

1.500

1.000

1.700

800

 

 + Năng suất

Tạ/ha

54,1

53,0

54,0

55,0

50,0

55,0

53,0

55,0

52,5

 

 + Sản lượng

Tấn

45.485

1.590

9.720

6.325

750

8.250

5.300

9.350

4.200

b

Vụ mùa: + Diện tích

Ha

14.000

350

2.450

1.550

1.850

2.300

1.700

2.500

1.300

 

 + Năng suất

Tạ/ha

45,0

47,5

43,0

47,0

44,0

45,5

47,5

45,5

42,4

 

 + Sản lượng

Tấn

63.052

1.663

10.535

7.285

8.140

10.465

8.075

11.378

5.512

1.2

Cây ngô

Ha

16.000

200

2.550

1.050

1.950

3.350

2.100

1.950

2.850

a

Vụ xuân: + Diện tích

Ha

10.000

100

1.450

600

800

1.950

1.400

1.350

2.350

 

 + Năng suất

Tạ/ha

42,6

43,5

43,0

44,0

47,0

42,5

43,5

44,0

39,0

 

 + Sản lượng

Tấn

42.553

435

6.235

2.640

3.760

8.288

6.090

5.940

9.165

b

Vụ mùa: + Diện tích

Ha

6.000

100

1.100

450

1.150

1.400

700

600

500

 

 + Năng suất

Tạ/ha

39,9

39,5

42,0

42,0

39,0

40,0

40,0

41,5

33,0

 

 + Sản lượng

Tấn

23.930

395

4.620

1.890

4.485

5.600

2.800

2.490

1.650

2

 CÂY CHẤT BỘT

Ha

1.545

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Cây khoai môn: + Diện tích

Ha

235

5

-

60

-

30

70

40

30

 

 + Năng suất

Tạ/ha

81,1

95

-

85

-

86

80

80

70

 

 + Sản lượng

Tấn

1.906

48

-

510

-

258

560

320

210

2.2

Cây dong riềng: + Diện tích

Ha

850

-

200

50

30

500

30

40

-

 

 + Năng suất

Tạ/ha

671

-

700

700

 

700

700

600

-

 

 + Sản lượng

Tấn

57.000

-

14.000

3.500

-

35.000

2.100

2.400

-

2.3

Cây khoai lang: + Diện tích

Ha

460

-

-

80

40

100

100

60

80

 

 + Năng suất

Tạ/ha

44,3

-

-

47,0

47

47

44

46

36

 

 + Sản lượng

Tấn

2.038

-

-

376

188

470

440

276

288

3

CÂY RAU, ĐẬU CÁC LOẠI

 

3.080

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Cây rau: + Diện tích

Ha

2.300

150

420

330

150

420

250

450

130

 

 + Năng suất

Tạ/ha

116,3

120

117

118

110

112

118

120

110

 

 + Sản lượng

Tấn

26.742

1.800

4.914

3.894

1.650

4.704

2.950

5.400

1.430

3.2

Cây đậu đỗ: + Dịên tích

Ha

780

10

90

20

40

300

100

40

180

 

 + Năng suất

Tạ/ha

10,7

13,4

12

13

9,0

12

10

10

8,5

 

 + Sản lượng

Tấn

836

13

108

26

36

360

100

40

153

4

CÂY CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Cây đậu tương: + Diện tích

Ha

1.050

-

300

60

90

250

100

50

200

 

 + Năng suất

Tạ/ha

16,1

-

17,0

15,0

16,0

16,0

14,5

16,0

16,0

 

 + Sản lượng

Tấn

1.689

-

510

90

144

400

145

80

320

4.2

Cây lạc: + Diện tích

Ha

575

-

50

50

40

200

110

90

35

 

 + Năng suất

Tạ/ha

15,9

-

16,5

19

16

14

19

15,5

13

 

 + Sản lượng

Tấn

916

-

83

95

64

280

209

140

46

4.3

Cây thuốc lá: + Diện tích

Ha

1.000

-

-

190

700

-

80

30

-

 

 + Năng suất

Tạ/ha

20,8

-

-

18

22

 

18

18

-

 

 + Sản lượng

Tấn

2.080

-

-

342

1.540

-

144

54

-

4.4

Cây mía: + Diện tích

Ha

120

-

-

-

-

20

80

10

10

 

 + Năng suất

Tạ/ha

400

-

-

-

-

100

500,0

300

300

 

 + Sản lượng

Tấn

4.800

-

-

-

-

200

4.000

300

300

4.5

Cây gừng: + Diện tích

Ha

250

-

-

-

-

50

100

-

100

 

 + Năng suất

Tạ/ha

270

-

-

-

-

250

300

-

250

 

 + Sản lượng

Tấn

6.750

-

-

-

-

1.250

3.000

-

2500

4.6

Cây chè: + Diện tích

Ha

2.800

35

700

35

5

70

1.300

650

5

 

 + DT cho thu hoạch

Ha

2.500

35

650

35

5

35

1.100

640

-

 

 + Năng suất

Tạ/ha

36,0

34,3

35,4

34,3

-

45,7

36,4

35,9

-

 

 + Sản lượng (búp tươi)

Tấn

9.000

120

2.300

120

-

160

4.000

2.300

-

5

CÂY ĂN QUẢ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Cam, quýt: + Diện tích

Ha

2.440

50

180

1.340

40

170

210

440

10

 

 + DT cho thu hoạch

Ha

1.700

20

110

950

10

100

150

350

10

 

 + Năng suất

Tạ/ha

75,3

60

68

79

70

70

73

71

60

 

 + Sản lượng

Tấn

12.800

120

750

7.500

70

700

1.100

2.500

60

5.2

Hồng không hạt: + Diện tích

Ha

850

16

233

46

120

20

115

275

25

 

 + DT cho thu hoạch

Ha

430

10

120

30

80

10

45

115

20,0

 

 + Năng suất

Tạ/ha

41,9

30

42

40

44

40

44

43

30

 

 + Sản lượng

Tấn

1.800

30

500

120

350

40

200

500

60

 

Trong đó, trồng mới

Ha

 

 

8

 

 

 

 

15

 

6

DIỆN TÍCH ĐẤT RUỘNG ĐẠT 100 TRIỆU ĐỒNG TRÊN HA

Ha

3.200

150

370

520

850

400

330

460

120

B

CHĂN NUÔI - THỦY SẢN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chăn nuôi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đối với đàn đại gia súc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tổng đàn (trâu, bò, ngựa)

Con

85.700

1.450

16.670

5.920

12.120

12.340

7.910

11.900

17.390

+

Tổng đàn trâu

Con

58.720

1.220

10.800

4.800

7.100

10.800

6.000

9.000

9.000

+

Tổng đàn bò

Con

23.620

190

5.620

900

4.300

760

1.470

2.250

8.130

+

Tổng đàn ngựa

Con

3.360

40

250

220

720

780

440

650

260

-

Số con xuất bán, giết thịt

Con

24.000

600

5.000

900

3.500

3.000

2.300

3.700

5.000

1.2

Đối với đàn lợn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tổng đàn lợn

Con

225.000

11.000

36.000

32.000

25.000

22.000

30.000

38.000

31.000

-

Số lợn xuất bán, giết thịt

Con

265.000

10.000

55.000

50.000

32.000

30.000

22.000

36.000

30.000

1.3

Đối với đàn dê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tổng đàn dê

Con

34.000

1.600

9.600

2.800

1.500

3.500

5.000

6.500

3.500

1.4

Đối với đàn gia cầm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tổng đàn gia cầm

 Con

1.800.000

100.000

225.000

215.000

220.000

340.000

300.000

280.000

120.000

-

Số con xuất bán, giết thịt

 Con

1.650.000

120.000

200.000

210.000

210.000

270.000

270.000

260.000

110.000

*

Sản lượng thịt hơi xuất chuồng

Tấn

22.000

800

4.500

3.300

2.800

2.600

2.000

3.100

2.900

2

Thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Diện tích nuôi trồng thủy sản

Ha

1.300

53,00

142,00

126,00

72,00

302,00

170,00

380,00

55,00

 

Năng suất

tạ/ha

15,0

17,5

14,9

14,7

13,0

15,0

13,8

15,2

8,5

 

Sản lượng

Tấn

1.950

93

211

185

94

511

234

576

47

-

Ao nuôi hộ gia đình

Ha

1.100

53

120

115

65

247

165

300

35

+

Năng suất

Tạ/ha

16,4

17,5

16,5

15,5

14,0

17,5

14,0

18,0

10,5

+

Sản lượng

Tấn

1.800

92,8

198,0

178,3

91,0

432,3

231,0

540,0

36,8

-

Cá ruộng

Ha

150

 

22

11

7

5

5

80

20

+

Năng suất

Tạ/ha

5,0

 

6,0

6,0

4,0

7,0

6,0

4,5

5,0

+

Sản lượng

Tấn

75

-

13

7

3

4

3

36

10

-

Nuôi eo ngách

Ha

50

 

 

 

 

50

 

 

 

+

Năng suất

Tạ/ha

15,0

 

 

 

 

15,0

 

 

 

+

Sản lượng

Tấn

75

 

 

 

 

75

-

 

 

2.2

Sản lượng nuôi trồng thủy sản

Tấn

1.950

93

211

185

94

511

234

576

47

 

PHỤ LỤC 3.2

KẾ HOẠCH TRỒNG RỪNG NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số: 2033/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị tính: Ha

STT

Đơn vị

Tổng

Trồng rừng

Chủ đầu tư

Trồng rừng mới (NSNN hỗ trợ)

Trồng lại rừng sau khai thác (Chủ đầu tư)

Tổng diện tích trồng

Trồng rừng phòng hộ

Trồng rừng

sản xuất

Tập trung

Phân tán

A

B

1

2

3

4

5

6

7

1

Ủy ban nhân dân huyện Ba Bể

645

485

5

420

60

160

 

1.1

Dự án bảo vệ và phát triển rừng huyện Ba Bể

400

400

 

350

50

 

Ban QLDA bảo vệ và phát triển rừng huyện Ba Bể

1.2

Vườn Quốc gia Ba Bể

85

85

5

70

10

 

Ban QLDA bảo vệ và phát triển rừng Vườn QG Ba Bể

1.3

Chủ rừng tự đầu tư trồng lại rừng

160

0

 

 

 

160

 

2

Ủy ban nhân dân huyện Pác Nặm

430

430

 

400

30

 

Ban QLDA bảo vệ và phát triển rừng huyện Pác Nặm

3

Ủy ban nhân dân huyện Ngân Sơn

650

620

20

450

150

30

Ban QLDA bảo vệ và phát triển rừng huyện Ngân Sơn

4

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

495

275

5

120

150

220

Ban QLDA bảo vệ và phát triển rừng huyện Bạch Thông

5

Ủy ban nhân dân huyện Na Rì

970

770

10

450

310

200

Ban QLDA bảo vệ và phát triển rừng huyện Na Rì

6

Ủy ban nhân dân huyện Chợ Đồn

870

670

20

350

300

200

Ban QLDA bảo vệ và phát triển rừng huyện Chợ Đồn

7

Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới

1.700

1.400

 

1.200

200

300

Ban QLDA bảo vệ và phát triển rừng huyện Chợ Mới

8

Ủy ban nhân dân thành phố Bắc Kạn

40

30

 

30

 

10

Ban QLDA bảo vệ và phát triển rừng thành phố Bắc Kạn

9

Công ty TNHHMTV Lâm nghiệp Bắc Kạn

600

400

 

400

 

200

Ban QLDA bảo vệ và phát triển rừng Công ty TNHH Một thành viên Lâm nghiệp Bắc Kạn

 

Tổng cộng

6.400

5.080

60

3.820

1.200

1.320

 

 

Biểu số 04

CÁC CHỈ TIÊU XÃ HỘI - CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017

(Kèm theo Quyết định số: 2033/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kế hoạch 2017

I

DÂN SỐ

 

 

 

- Dân số trung bình của tỉnh

Người

319.300

 

- Tỷ lệ tăng dân số

%

1,0

 

- Mức giảm tỷ lệ sinh

0,1

 

- Tỷ số giới tính khi sinh (số bé trai so với 100 bé gái)

%

110

II

LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

 

 

 

- Tổng số lao động đang làm việc

Người

193.500

 

- Số lao động được tạo việc làm

Người

5.000

 

- Số lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Người

200

 

- Tỷ lệ lao động được đào tạo so với tổng số lao động

%

40

III

GIẢM NGHÈO (theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều)

 

 

 

- Số hộ nghèo

Hộ

19.325

 

- Tỷ lệ hộ nghèo

%

24,4

 

Trong đó: + số hộ nghèo các huyện nghèo 30a

Hộ

5.966

 

+Tỷ lệ số hộ nghèo tại các huyện nghèo 30a

%

32,38

 

- Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo

%

2-2,5

 

- Số hộ cận nghèo

Hộ

7.128

 

- Tỷ lệ hộ cận nghèo

%

9

 

- Số hộ thoát nghèo

Hộ

1.450

IV

CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU

 

 

 

- Tổng số xã, phường, thị trấn của toàn tỉnh

122

 

Trong đó:

 

 

 

+ Số xã đặc biệt khó khăn (theo tiêu chuẩn của Chương trình 135)

57

 

+ Số xã có đường ô tô đến trung tâm

122

 

+ Tỷ lệ xã có đường ô tô đến trung tâm

%

100

 

+ Số xã có trạm y tế

122

 

+ Tỷ lệ xã có trạm y tế

%

100

 

+ Số xã có trạm y tế đã được xây mới

100

 

+ Tỷ lệ xã có trạm y tế đã được xây mới

%

82,0

 

+ Số xã có bưu điện văn hóa xã

106

 

+ Số xã, phường có nhà văn hóa

40

 

+ Số xã, phường có thư viện

10

 

+ Tỷ lệ xã có bưu điện văn hóa xã

%

86,9

 

+ Số xã có chợ xã, liên xã

xã

55

 

+ Tỷ lệ xã có chợ xã, liên xã

%

45

 

- Số hộ được sử dụng điện

Hộ

74.181

 

- Tỷ lệ hộ được sử dụng điện

%

96,5

 

- Tỷ lệ dân số nông thôn được cấp nước hợp vệ sinh

%

96,5

V

Y TẾ - XÃ HỘI

 

 

 

- Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế

%

95

 

- Số người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc

Người

24.100

 

- Số giường bệnh/10.000 dân (không tính giường trạm y tế xã)

Giường

32,5

 

- Số bác sỹ/10.000 dân

Bác sỹ

16,1

 

- Số xã đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã tăng thêm

7

 

+ Tổng số xã đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã

103

 

+ Tỷ lệ trạm y tế đạt chuẩn quốc gia về y tế (theo chuẩn mới 2011-2020)

%

84,4

 

- Tỷ lệ xã phường thị trấn có bác sỹ làm việc

 

82,8

 

- Tỷ lệ tử vong trẻ em dưới 05 tuổi

<18

 

- Tỷ lệ tử vong trẻ em dưới 01 tuổi

<15

 

- Tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 05 tuổi (cân nặng theo tuổi)

%

17,8

 

- Tỷ suất chết mẹ/100.000 trẻ đẻ sống

Ca

<60

 

- Số xã, phường đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em

Xã, phường

122

 

- Tỷ lệ xã, phường đạt tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em

%

100

 

- Số xã, phường không có tệ nạn ma túy, mại dâm

Xã, phường

28

 

- Tỷ lệ xã, phường không có tệ nạn ma túy, mại dâm

%

23,0

 

Trong đó:

 

 

 

+ Số xã, phường không có tệ nạn ma túy

Xã, phường

28

 

+ Số xã, phường không có tệ nạn mại dâm

Xã, phường

120

VI

VĂN HÓA

 

 

 

- Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa

%

91

 

- Tỷ lệ làng, thôn, tổ dân số được công nhận “Làng, bản tổ phố văn hóa”

%

64

 

- Tỷ lệ hộ gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”

%

82

 

- Số xã, phường có trạm truyền thanh cơ sở hoạt động tốt

Xã, phường

81/115

VII

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 

 

 

- Tổng số học sinh đầu năm học

Học sinh

70.112

 

 + Mẫu giáo

Học sinh

18.650

 

 + Tiểu học

Học sinh

25.871

 

 + Trung học cơ sở

Học sinh

17.401

 

 + Trung học phổ thông

Học sinh

8.190

 

- Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đi học mẫu giáo

%

99,0

 

- Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi:

%

97,0

 

 + Tiểu học

%

100,0

 

 + Trung học cơ sở

%

94,0

 

- Số trường đạt chuẩn quốc gia về giáo dục tăng thêm

Trường

8

 

- Tổng số trường đạt chuẩn quốc gia về giáo dục

Trường

87

 

- Tỷ lệ số trường đạt chuẩn quốc gia về giáo dục

%

25,3

 

- Số xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập GDMN cho trẻ 05 tuổi

Xã

122

VIII

CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

 

 

 

- Tỷ lệ cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm

%

80

 

- Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên

%

80

 

- Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp tỉnh theo mức độ 3

%

20

 

- Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp tỉnh theo mức độ 4

%

10

 

- Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp huyện theo mức độ 3

%

20

 

- Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp huyện theo mức độ 4

%

5

 

Biểu số 05

CÁC CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NĂM 2017

(Kèm theo Quyết định số: 2033/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kế hoạch 2017

1

Tỷ lệ rác thải đô thị được thu gom, xử lý

%

88

2

Tỷ lệ rác thải nông thôn được thu gom xử lý

%

64

3

Tỷ lệ rác thải nông thôn được thu gom, xử lý

%

63

4

Số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý

%

100

5

Số khu công nghiệp đang hoạt động

Khu

1

6

Số khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường

Khu

1

7

Tỷ lệ khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường

%

100

 

Biểu số 06

CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VÀ KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2017

(Kèm theo Quyết định số: 2033/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kế hoạch 2017

A

PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP

 

 

I

Doanh nghiệp 100% vốn nhà nước (DNNN)

 

 

1

Số lượng doanh nghiệp

Doanh nghiệp

3

2

Tổng vốn chủ sở hữu tại doanh nghiệp

Triệu đồng

340.839

3

Nộp ngân sách nhà nước

Triệu đồng

4.879

4

Tổng lợi nhuận

 

2.246

5

Hình thức sắp xếp doanh nghiệp

Triệu đồng

 

 

- Số doanh nghiệp giữ nguyên 100% vốn nhà nước

 

3

 

- Số doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa

 

1

II

Doanh nghiệp ngoài nhà nước

 

 

1

Số doanh nghiệp đang hoạt động (lũy kế đến kỳ báo cáo)

Doanh nghiệp

865

 

Trong đó: Số doanh nghiệp có phần vốn của nhà nước

 

3

2

Số doanh nghiệp tư nhân trong nước đăng ký thành lập mới

Doanh nghiệp

120

3

Tổng số vốn đăng ký của doanh nghiệp tư nhân trong nước

Doanh nghiệp

1.750.000

 

Trong đó: Tổng vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp có phần vốn của nhà nước

 

1.526

4

Số doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động

Doanh nghiệp

48

5

Số doanh nghiệp kinh doanh có lãi

Doanh nghiệp

400

6

Số doanh nghiệp kinh doanh lỗ

 

432

7

Tổng số lao động trong doanh nghiệp

Người

12.320

8

Thu nhập bình quân người lao động

Triệu đồng

5

9

Tổng vốn đầu tư thực hiện

Triệu đồng

2.114.380

 

Trong đó: Tổng vốn đầu tư thực hiện của doanh nghiệp có vốn nhà nước

 

6.855

 

Tổng doanh thu

 

4.617.250

 

Tổng tài sản

 

8.692.493

 

Tổng vốn chủ sở hữu

 

48.917

 

Tổng lợi nhuận

 

70.840

 

Tổng lỗ

 

 

 

Tổng đóng góp ngân sách nhà nước

 

415.840

B

PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ

 

 

I

Hợp tác xã

 

 

1

Tổng số hợp tác xã

Hợp tác xã

99

 

Trong đó:

 

 

-

Số hợp tác xã thành lập mới

Hợp tác xã

18

 

Trong đó: Số hợp tác xã thành lập mới hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy sản

Hợp tác xã

16

-

Số hợp tác xã giải thể

Hợp tác xã

0

2

Tổng số thành viên hợp tác xã

Người

918

3

Tổng số lao động trong hợp tác xã

Người

743

II

Tổ hợp tác

 

 

1

Tổng số tổ hợp tác

Tổ hợp tác

2.400

 

Trong đó: Số tổ hợp tác đăng ký chứng thực

Tổ hợp tác

60

2

Tổng số thành viên tổ hợp tác

Thành viên

280

 

Biểu số 07

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2017

Đơn vị: Sở Giáo dục và Đào tạo

(Kèm theo Quyết định số: 2033/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Kế hoạch 2017

1

Mầm non

 

 

1.1

Tổng số trường

Trường

123

1.2

Nhà trẻ

 

 

 

Tổng số nhóm trẻ

Nhóm trẻ

330

 

Tổng số cháu đi nhà trẻ

Cháu

5.050

 

Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp

%

36,00

1.3

Mẫu giáo

 

 

 

Tổng số lớp

Lớp

865

 

- Trong đó: Tổng số lớp trẻ mẫu giáo 05 tuổi

Lớp

360

 

Tổng số học sinh mẫu giáo

Học sinh

18.650

 

Trong đó: - Học sinh công lập

Học sinh

18.650

 

-Tổng số trẻ mẫu giáo 05 tuổi

Học sinh

5.780

 

Tỷ lệ huy động trẻ từ 03-05 tuổi vào mẫu giáo

%

99,00

2

Tiểu học

 

 

 

Tổng số trường Tiểu học

Trường

104

 

Trong đó: Công lập

Trường

104

 

Tổng số học sinh Tiểu học

Học sinh

25.871

 

Trong đó: Công lập

Học sinh

25.871

 

Tỷ lệ huy động học sinh 06 tuổi vào lớp 1

%

100,00

 

Tuyển mới vào lớp 1

Học sinh

5.870

3

Trung học cơ sở, Phổ thông cơ sở

 

 

 

Tổng số trường

Trường

102

 

Trong đó: Trường Trung học cơ sở

Trường

70

 

Trường Phổ thông cơ sở

Trường

25

 

Trường PTDT Nội trú huyện

Trường

7

 

Trong đó: Công lập

Trường

102

 

Tổng số học sinh Trung học cơ sở

Học sinh

17.401

 

Trong đó: Công lập

Học sinh

17.401

 

Tỷ lệ huy động học sinh 11 tuổi vào lớp 6

%

94

 

Tuyển mới vào lớp 6

Học sinh

4.565

 

Tỷ lệ tuyển mới vào lớp 6/tổng số học sinh hoàn thành chương trình tiểu học

%

99,00

4

Trung học phổ thông

 

 

 

Tổng số trường THPT

Trường

15

 

Trong đó: - Công lập

Trường

14

 

- Dân lập

Trường

1

 

- Trung học phổ thông nhiều cấp (THCS+THPT)

Trường

4

 

Trường DTNT tỉnh

Trường

1

 

Tổng số học sinh

Học sinh

8.190

 

Trong đó: Công lập

Học sinh

8.110

 

 Dân lập

Học sinh

80

 

Tuyển mới vào lớp 10

Học sinh

2.693

 

Công lập

Học sinh

2.648

 

Dân lập

Học sinh

45

 

Tỷ lệ tuyển mới vào lớp 10/số HS tốt nghiệp lớp 9

%

70,00

5

Các trường dân tộc nội trú

 

 

 

Trường PTDT Nội trú Bắc Kạn

 

 

 

Tổng số lớp

Lớp

12

 

Tổng số học sinh

Học sinh

408

 

Tuyển mới vào lớp 10

Học sinh

140

 

Trường PTDT Nội trú Chợ Đồn

 

 

 

Tổng số lớp

Lớp

8

 

Tổng số học sinh

Học sinh

280

 

Tuyển mới vào lớp 6

Học sinh

70

 

Trường PTDT Nội trú Ngân Sơn

 

 

 

Tổng số lớp

Lớp

7

 

Tổng số học sinh

Học sinh

245

 

Tuyển mới vào lớp 6

Học sinh

70

 

Trường PTDT Nội trú Na Rì

 

 

 

Tổng số lớp

Lớp

8

 

Tổng số học sinh

Học sinh

280

 

Tuyển mới vào lớp 6

Học sinh

70

 

Trường PTDT Nội trú Ba Bể

 

 

 

Tổng số lớp

Lớp

8

 

Tổng số học sinh

Học sinh

280

 

Tuyển mới vào lớp 6

Học sinh

70

 

Trường PTDT Nội trú Pác Nặm

 

 

 

Tổng số lớp

Lớp

7

 

Tổng số học sinh

Học sinh

245

 

Tuyển mới vào lớp 6

Học sinh

70

 

Trường PTDT Nội trú Chợ Mới

 

 

 

Tổng số lớp

Lớp

6

 

Tổng số học sinh

Học sinh

210

 

Tuyển mới vào lớp 6

Học sinh

70

6

Giáo dục thường xuyên

 

 

 

Số trung tâm

Trung tâm

8

 

Cấp tỉnh

Trung tâm

1

 

Cấp huyện

Trung tâm

7

 

Tổng số học sinh bổ túc văn hóa

Học sinh

830

 

Số học sinh THCS

Học sinh

80

 

Số học sinh THPT

Học sinh

750

 

Liên kết đào tạo Cao đẳng vừa học vừa làm

Lớp

 

 

Liên kết đào tạo Đại học vừa học vừa làm

Lớp

15

 

Tổng số học viên, sinh viên vừa học vừa làm

Học viên

827

 

Sinh viên Cao đẳng vừa học vừa làm

Sinh viên

 

 

Sinh viên Đại học vừa học vừa làm

Sinh viên

919

 

Số lớp đào tạo, bồi dưỡng có cấp chứng chỉ

Lớp

16

 

Số học viên

Học viên

640

7

Giáo dục hướng nghiệp

 

 

 

Số học sinh học nghề phổ thông

Học sinh

2.800

 

Số học sinh THPT được tư vấn hướng nghiệp

Học sinh

3.951

 

Số học sinh THCS được tư vấn hướng học

Học sinh

3.500

8

Giáo dục khuyết tật

 

 

 

Số lớp

Lớp

10

 

Học sinh

Học sinh

60

II

Kế hoạch thực hiện chỉ tiêu chương trình, dự án

 

 

1

Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 05 tuổi

 

 

 

- Số xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 05 tuổi

Xã

122

 

- Số huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 05 tuổi

Huyện

8

2

Phổ cập giáo dục tiểu học

 

 

 

- Số xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1

Xã

122

 

- Số xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2

Xã

7

 

- Số xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3

Xã

115

 

- Số huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1

Huyện

8

 

- Số huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2

Huyện

1

 

- Số huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3

Huyện

7

3

Phổ cập giáo dục trung học cơ sở

 

 

 

- Số xã đạt chuẩn phổ cập trung học cơ sở mức độ 1

Xã

52

 

- Số xã đạt chuẩn phổ cập trung học cơ sở mức độ 2

Xã

56

 

- Số xã đạt chuẩn phổ cập trung học cơ sở mức độ 3

Xã

14

 

- Số huyện đạt chuẩn phổ cập trung học cơ sở mức độ 1

Huyện

7

 

- Số huyện đạt chuẩn phổ cập trung học cơ sở mức độ 2

Huyện

1

4

Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THPT

%

>90

5

Số trường đạt chuẩn Quốc gia tăng thêm

Trường

8

 

Biểu số 08

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2017

Đơn vị: Đài Phát thanh và Truyền hình

(Kèm theo Quyết định số: 2033/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Số TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Kế hoạch năm 2017

1

Số Đài, Trạm Phát thanh - Truyền hình của đơn vị

 

 

-

Truyền hình

Đài

1

-

Phát thanh

Đài

1

2

Số giờ phát sóng chương trình địa phương Đài tỉnh

 

 

-

Phát thanh

Giờ

5.219,5

+

Tiếng Việt

Giờ

2.153,5

+

Tiếng Dân tộc

Giờ

3.066,0

 

Tiếng Tày - Nùng

Giờ

1.022,0

 

Mông

Giờ

1.022,0

 

Dao

Giờ

1.022,0

-

Truyền hình

Giờ

6.387,5

+

Tiếng Việt

Giờ

6.075,5

+

Tiếng Dân tộc

Giờ

312

 

Tiếng Tày - Nùng

Giờ

104

 

Mông

Giờ

104

 

Dao

Giờ

104

3

Đài tỉnh tiếp sóng Đài Trung ương

 

 

-

Truyền hình

Giờ

8.833,0

-

Phát thanh

Giờ

35.136,0

Biểu số 09

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2017

Đơn vị: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

(Kèm theo Quyết định số: 2033/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

TT

Nội dung

Đơn vị

Kế hoạch năm 2017

1

Phòng chống tệ nạn xã hội

 

 

-

Cai nghiện tập trung

Người

50

2

Dạy nghề

 

 

-

Tổng số học sinh đào tạo

Người

6.000

3

Lao động việc làm

 

 

-

Giải quyết việc làm

Người

5.000

-

Tư vấn giới thiệu việc làm

Người

3.500

 

Trong đó:

 

 

 

+ Số người tìm được việc làm

Người

1.000

-

Số cán bộ quản lý lao động việc làm được tập huấn

Người

60

4

Bảo trợ xã hội

 

 

-

Tỷ lệ giảm nghèo

%

2-2,5

5

Bảo vệ chăm sóc trẻ em

 

 

-

Số xã, phường phù hợp với trẻ em

Xã, phường

122

 

Biểu số 10

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2017

Đơn vị: Trường Cao đẳng Cộng đồng

(Kèm theo Quyết định số: 2033/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kế hoạch năm 2017

A

Hệ cao đẳng chính quy

 

780

 

I

Hệ cao đẳng chính quy trong tỉnh

 

400

 

1

Cao đẳng kế toán

Người

50

 

2

Cao đẳng tiếng anh

Người

50

 

3

Cao đẳng tin học

Người

50

 

4

Cao đẳng sư phạm văn

Người

50

 

5

Cao đẳng sư phạm Sinh

Người

50

 

6

Cao đẳng giáo dục tiểu học

Người

50

 

7

Cao đẳng sư phạm toán

Người

50

 

8

Cao đẳng giáo dục mầm non

Người

50

 

II

Hệ cao đẳng chính quy ngoài tỉnh

 

250

 

1

Cao đẳng sư phạm Mầm non

Người

50

 

2

Trung cấp liên thông lên cao đẳng

Người

150

 

3

Cao đẳng sư phạm tiểu học

Người

50

 

B

Hệ trung cấp chính quy

 

380

 

I

Hệ trung cấp chính quy trong tỉnh

 

165

 

1

Trung cấp sư phạm mầm non

Người

65

 

2

Trung cấp sư phạm tiểu học

Người

60

 

3

Trung cấp trồng trọt

Người

20

 

4

Trung cấp thư viện - thiết bị

Người

20

 

I

Hệ trung cấp chính quy ngoài tỉnh

 

215

 

1

Trung cấp sư phạm mầm non

Người

65

 

2

Trung cấp sư phạm tiểu học

Người

60

 

3

Trung cấp Trồng trọt

Người

 

 

4

Trung cấp tin học

Người

30

 

5

Trung cấp thư viện - thiết bị

Người

30

 

6

Trung cấp xây dựng dân dụng và công nghiệp

Người

30

 

 

Biểu số 11

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2017

Đơn vị: Sở Thông tin và Truyền thông

(Kèm theo Quyết định số: 2033/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Kế hoạch năm 2017

I

Hoạt động Báo chí - Xuất bản

 

 

1

Tổ chức hội nghị giao ban báo chí

Cuộc

6

2

Tổ chức họp báo cung cấp thông tin

Cuộc

4

3

Đọc lưu chiểu xuất bản phẩm

Trang

10.000

4

Tập huấn công tác thông tin đối ngoại

Lớp

1

II

Hoạt động Thanh tra

 

 

1

Thanh tra liên ngành, thanh tra phòng chống in lậu của tỉnh

Cuộc

6

III

Hoạt động Bưu chính

 

 

1

Hoạt động luân chuyển sách báo

Hoạt động

1

2

Tiếp tục thực hiện lập Quy hoạch phát triển Bưu chính và chuyển phát tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

Dự án

1

IV

Hoạt động Viễn thông

 

 

1

Kiểm tra việc chấp hành các qui định về hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh

Cuộc

2

2

Lắp đặt các điểm truy nhập internet không dây công cộng

Điểm

6

3

Hệ thống thiết bị đo kiểm, giám sát quản lý hạ tầng viễn thông

Bộ

1

V

Hoạt động Công nghệ thông tin

 

 

1

Cập nhật tin bài Cổng Thông tin điện tử tỉnh

Tin, bài

8.400

2

Tiếp tục thực hiện lập Quy hoạch ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

Dự án

1

3

Hoạt động Đội ứng cứu sự cố máy tính của tỉnh Bắc Kạn

Hoạt động

1

4

Triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Kạn

Hoạt động

1

5

Tiếp tục triển khai Đề án xây dựng khung kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn

Đề án

1

VI

Hoạt động thông tin truyền thông

 

 

1

Triển lãm sách chào mừng “Ngày sách Việt Nam 21/4”

Cuộc

1

2

Công tác tuyên truyền quảng bá hình ảnh Bắc Kạn qua các phương tiện thông tin đại chúng

Chương trình

1

3

Tổ chức Triển lãm ảnh tư liệu tuyên truyền biển đảo

Cuộc

1

4

Xây dựng sổ tay công tác thông tin đối ngoại của tỉnh

Cuốn

1

5

Tập huấn nghiệp vụ thông tin và truyền thông: Báo chí - Xuất bản, thông tin cơ sở; Thanh tra; Bưu chính, Viễn thông, Công nghệ thông tin

Lớp

2

VII

Chỉ tiêu phát triển sự nghiệp thông tin và truyền thông chủ yếu

 

 

1

Số xã có bưu điện văn hóa xã

101

2

Tỷ lệ xã có bưu điện văn hóa xã

%

83

 

Biểu số 12

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2017

Đơn vị: Sở Y tế

(Kèm theo Quyết định số: 2033/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kế hoạch năm 2017

A

Đơn vị tuyến tỉnh

 

 

1

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

 

 

 

Số cơ sở

Cơ sở

1

 

Số giường bệnh

Giường

500

2

Các đơn vi khác

 

 

 

Trung tâm Y tế Dự phòng

Trung tâm

1

-

Trung tâm Phòng, chống bệnh xã hội

Trung tâm

1

-

Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản

Trung tâm

1

-

Trường Trung cấp Y tế

Trường

1

-

Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe

Trung tâm

1

-

Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc - Mỹ phẩm - Thực phẩm

Trung tâm

1

-

Trung tâm Giám định y khoa

Trung tâm

1

-

Trung tâm Giám định pháp y

Trung tâm

1

-

Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS

Trung tâm

1

-

Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm

Chi cục

1

-

Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

Chi cục

1

B

Đơn vị tuyến huyện

 

 

1

Bệnh viện huyện

 

 

-

Số cơ sở

Cơ s

8

-

Số giường

Giường

480

+

Bệnh viện Ba Bể

Giường

65

+

Bệnh viện Ngân Sơn

Giường

50

+

Bệnh viện Chợ Đồn

Giường

70

+

Bệnh viện Na Rì

Giường

70

+

Bệnh viện Chợ Mới

Giường

65

+

Bệnh viện Pác Nặm

Giường

50

+

Bệnh viện Bạch Thông

Giường

60

+

Bệnh viện thành phố Bắc Kạn

Giường

50

2

Phòng khám Đa khoa khu vực

 

 

-

Số cơ sở

Cơ sở

0

-

Phòng khám Đa khoa khu vực Nà Phặc

Giường

0

-

Phòng khám Đa khoa khu vực Yên Cư

Giường

0

3

Các đội thuộc huyện

 

 

-

Đội Y tế dự phòng

Đội

8

-

Đội Bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em/Kế hoạch hóa gia đình

Đội

8

C

Đào tạo cán bộ

 

 

1

Đào tạo hệ trung cấp

 

 

-

Tuyển mới

Học sinh

30

 

Trong đó: Trong ngân sách

Học sinh

0

 

Ngoài ngân sách

Học sinh

0

-

Học năm thứ 1

Học sinh

30

-

Học năm thứ 2

Học sinh

51

2

Đào tạo chuyên tu Đại học Y

 

 

-

Đang học năm th 1

Cán bộ

3

-

Đang học năm thứ 2

Cán bộ

5

-

Đang học năm thứ 3

Cán bộ

11

-

Đang học năm thứ 4

Cán bộ

13

3

Đào tạo chuyên tu Đại học Dược

 

 

-

Đang học năm thứ 1

Cán bộ

0

-

Đang học năm thứ 2

Cán bộ

1

-

Đang học năm thứ 3

Cán bộ

0

-

Đang học năm thứ 4

Cán bộ

5

4

Đào tạo chuyên khoa I, Thạc sỹ

Cán bộ

 

-

Đang học năm thứ 1

Cán bộ

9

-

Đang học năm thứ 2

Cán bộ

15

5

Đào tạo chuyên khoa II, Tiến sỹ

Cán bộ

 

-

Đang học năm thứ 1

Cán bộ

1

-

Đang học năm thứ 2

Cán bộ

2

6

Đào tạo sơ học cho y tế thôn bản

Học sinh

0

7

Đào tạo y tế thôn bản 03 tháng

Học sinh

0

8

Đào tạo lại cán bộ y tế

Cán bộ

600

9

Đào tạo quản lý nhà nước

Cán bộ

20

10

Đào tạo lý luận chính trị

Cán bộ

30

11

Đào tạo Đại học Y hệ tập trung 06 năm (theo địa chỉ) Học viện Quân y

 

 

-

Đang học năm thứ 1

Học sinh

0

-

Đang học năm thứ 2

Học sinh

0

-

Đang học năm thứ 3

Học sinh

0

-

Đang học năm thứ 4

Học sinh

0

-

Đang học năm thứ 5

Học sinh

23

-

Đang học năm thứ 6

Học sinh

25

D

Một số chỉ tiêu cơ bản

 

 

1

Số huyện, thành phố có bệnh viện huyện

Bệnh viện

8

2

Tỷ lệ xã có trạm y tế

%

100

-

Số thôn bản có nhân viên y tế hoạt động

Thôn

1.423

3

Tổng số giường bệnh

Giường

1.030

4

Số giường bệnh/vạn dân

Giường

32,5

5

Tổng số bác sỹ

Bácsỹ

506

 

Trong đó: bác sỹ điều trị

Bác sỹ

391

-

Số bác sỹ tuyến tỉnh

Bác sỹ

123

-

Số bác sỹ tuyến huyện

Bácsỹ

186

-

Số bác sỹ tuyến xã

Bácsỹ

101

6

Số bác sỹ/vạn dân

Bác sỹ

16,1

7

Số trạm y tế xã có bác sỹ

Trạm

101

8

Tỷ lệ xã có bác sỹ

%

82,8

9

Tỷ suất chết trẻ dưới 05 tuổi

< 18

10

Tỷ suất chết trẻ dưới 01 tuổi

< 15

11

Tỷ số chết mẹ/100.000 trẻ đẻ sống

 

< 60

12

Tỷ lệ trẻ em < 05 tuổi suy dinh dưỡng

%

<18

13

Tỷ lệ trẻ em < 01 tuổi tiêm chủng đầy đủ 08 loại văcxin

%

> 95

14

Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên

%

1,0

15

Số xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế tăng thêm

7

 

Biểu số 13

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2017

Đơn vị: Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch

(Kèm theo Quyết định số: 2033/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

STT

Chỉ tiêu chủ yếu

Đơn vị tính

Kế hoạch 2017

A

LĨNH VỰC VĂN HÓA

 

 

I

Hoạt động Văn hóa, Tuyên truyền, Triển lãm

 

 

1

Tổ chức triển lãm ảnh

Cuộc

2

2

Xây dựng Đội văn nghệ tuyên truyền cơ sở

Đội

8

3

Đưa thông tin về cơ sở

Buổi

100

4

Xây dựng Câu lạc bộ văn hóa - Làng văn hóa

Làng

8

5

Tổ chức liên hoan, hội diễn cấp tỉnh

Cuộc

0

6

Tổ chức hoạt động Ngày Văn hóa các dân tộc Việt Nam 19/4

Cuộc

1

7

Xây dựng kịch thông tin

Vở

1

8

Tham gia liên hoan, hội diễn khu vực và toàn quốc

Cuộc

2

9

Tổ chức hội diễn nghệ thuật quần chúng

Cuộc

1

II

Hoạt động Nghệ thuật biểu diễn

 

 

1

Biểu diễn nghệ thuật phục vụ nhân dân

Buổi

80

2

Biểu diễn nghệ thuật phục vụ nhiệm vụ chính trị

Buổi

30

3

Xây dựng chương trình nghệ thuật mới

Chương trình

1

4

Chương trình biểu diễn nghệ thuật phục vụ Tết Nguyên Đán 2017

Chương trình

1

5

Tập huấn chuyên môn cho diễn viên ca, múa, nhạc

Lớp

1

III

Hoạt động Điện ảnh

 

 

1

Chiếu phim video lưu động phục vụ vùng cao

Buổi

1.500

2

Chiếu phim nhựa lưu động phục vụ vùng cao

Buổi

180

IV

Hoạt động Thư viện

 

 

1

Bổ sung báo, tạp chí phục vụ bạn đọc

Loại/quý

50

2

Triển lãm báo xuân tại tỉnh và cơ sở

Cuộc

2

3

Tuyên truyền giới thiệu sách

Chuyên mục

0

4

Bổ sung sách thư viện (Kho Thư viện tỉnh: 1.500 cuốn; kho luân chuyển 1.500 cuốn)

Bản

3000

5

Đóng báo lưu trữ

Tập

200

7

Tổ chức ngày hội đọc sách, chủ đề: Đọc sách - niềm vui và trí tuệ

Cuộc

1

8

Duy trì thực hiện dự án “Nâng cao khả năng sử dụng máy tính và truy cập Internet công cộng” tại Thư viện tỉnh Bắc Kạn

Điểm

1

9

Luân chuyển sách đến cơ sở (02 đợt)

Điểm

20

10

Tham gia Hội thi cán bộ thư viện giỏi cấp Liên hiệp thư viện các tỉnh miền núi Phía Bắc

Cuộc

1

11

Phục chế bảo quản tài liệu

Cuốn sách

200

12

Sơ kết 03 năm triển khai xây dựng thư viện cấp xã tại các xã đăng ký hoàn thành chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2015

Cuộc

0

V

Hoạt động Bảo tồn, Bảo tàng

 

 

1

Lập hồ sơ khoa học di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Hồ sơ

2

2

Tổ chức tập huấn về công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa cho cán bộ cơ sở

Lớp

0

3

Điều tra, thám sát khảo cổ học

Cuộc

1

4

Tổ chức hoạt động Ngày di sản văn hóa Việt Nam 23/11

Hoạt động

1

5

Tổ chức hoạt động Ngày Quốc tế Bảo tàng 18/5

Hoạt động

1

6

Sưu tầm tài liệu, hiện vật

Hiện vật

90

7

Lập hồ sơ khoa học di tích (bao gồm: Khảo sát, lập hồ sơ khoa học, đo vẽ bản đồ hiện trạng di tích)

Di tích

2

8

Xây dựng bia di tích Búp Nhùng, xã Cao Tân, huyện Pác Nặm

Bia

1

9

Xét tặng “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể

Đợt

1

VI

Hoạt động Văn hóa khác

 

 

1

Thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”

Hoạt động

4

2

Đề án truyền thông về phát triển phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”

Đề án

1

3

Triển khai thực hiện Đề án Quy hoạch tuyên truyền, quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 (tại Quyết định số: 1556/QĐ-UBND ngày 11/9/2014)

Đề án

1

B

LĨNH VỰC GIA ĐÌNH

 

 

1

Tổ chức hoạt động truyền thông nhân Ngày Gia đình Việt Nam 28/6

Hoạt động

1

2

Tổ chức hoạt động truyền thông nhân Ngày Quốc tế hạnh phúc 20/3

Hoạt động

1

3

Tổ chức hoạt động truyền thông nhân Ngày Quốc tế xóa bỏ bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em.

Hoạt động

1

4

Xây dựng chuyên mục về công tác gia đình tuyên truyền trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

Chuyên mục

0

5

Hoạt động Ban Chỉ đạo công tác gia đình cấp tỉnh

Hoạt động

1

6

Tổ chức đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác gia đình và các Ban, Ngành, đoàn thể liên quan

Lớp

4

7

Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ báo cáo viên cấp tỉnh, huyện, xã

Lớp

1

8

Nhân rộng mô hình phòng, chống bạo lực gia đình

Mô hình

2

9

Biên tập tài liệu tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh các xã, phường, thị trấn (gồm xây dựng, in sao, nhân bản đĩa tuyên truyền)

Đĩa

600

10

Biên soạn, nhân bản tờ rơi tuyên truyền về phòng, chống bạo lực gia đình

Tờ

20.000

11

In ấn sổ ghi chép về công tác gia đình

Cuốn

1.421

C

LĨNH VỰC THỂ DỤC, THỂ THAO

 

 

1

Tuyển chọn và đào tạo vận động viên năng khiếu (05 môn: Võ Taekwondo, Bắn cung, Điền kinh, Bắn nỏ, Bóng bàn)

VĐV

50

2

Tổ chức giải thể thao cấp tỉnh

Giải

9

3

Tham gia thi đấu giải thể thao khu vực và toàn quốc

Giải

8

4

Xây dựng phong trào phát triển TDTT cấp xã

6

5

Tổ chức hoạt động Ngày chạy Olympic vì sức khỏe toàn dân hưởng ứng 70 năm ngày Bác Hồ ra lời kêu gọi “Toàn dân tập thể dục”

Hoạt động

0

6

Đăng cai tổ chức Giải vô địch Bóng bàn trẻ, thiếu niên, nhi đồng toàn quốc 2017

Cuộc

1

7

Tập huấn kiến thức quản lý nhà nước về TDTT cho cán bộ công chức các cấp tỉnh Bắc Kạn

Lớp

1

10

Cẩm nang tổ chức Đại hội thể dục thể thao cơ sở

Cuốn

250

D

LĨNH VỰC DU LỊCH

 

 

1

Tổ chức Chương trình “Du lịch qua những miền di sản Việt Bắc” năm 2017

Chương trình

1

2

Xây dựng chuyên mục du lịch Bắc Kạn phát sóng trên Đài Phát thanh - Truyền hình

Chuyên mục

6

3

Xây dựng biển quảng cáo du lịch tại thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới

Biển

0

4

Tổ chức lớp bồi dưỡng nghiệp vụ về kinh doanh lưu trú du lịch

Lớp

1

5

Khảo sát, đánh giá tại khu vực hồ Ba Bể để phát triển các loại hình dịch vụ mới phục vụ cho phát triển du lịch

Hoạt động

1

6

Xây dựng và duy trì hệ thống thông tin du lịch

Hoạt động

 

7

Tham gia các chương trình xúc tiến du lịch trong nước để tuyên truyền, quảng bá về văn hóa, con người, tiềm năng du lịch của tỉnh Bắc Kạn

Cuộc

0

8

Tuyên truyền quảng bá du lịch trong nước và ngoài nước

Hoạt động

4

9

Nghiên cứu thông tin thị trường, xúc tiến đầu tư du lịch

Hoạt động

2

10

Hoạt động xúc tiến du lịch trong và ngoài nước

Hoạt động

2

11

Đào tạo nguồn nhân lực, tư vấn hỗ trợ các doanh nghiệp du lịch

Hoạt động

3

Đ

PHÁT TRIỂN VĂN HÓA

 

 

1

Chi ngân sách nhà nước cho ngành văn hóa - thể thao và du lịch/tổng chi ngân sách nhà nước toàn tỉnh

%

1,8

2

Tỷ lệ xã, phường đạt chuẩn văn hóa

%

13

3

Tỷ lệ xã, phường có nhà văn hóa

%

30

4

Tỷ lệ làng, bản, thôn xóm, ấp, khu phố đạt chuẩn văn hóa

%

64

5

Tỷ lệ làng, bản, thôn xóm, ấp, khu phố có nhà văn hóa

%

85

6

Số điểm vui chơi trẻ em được đầu tư

Điểm

1

7

Tỷ lệ gia đình đạt chuẩn văn hóa

%

82

8

Tỷ lệ làng, bản có thư viện, tủ sách công cộng

%

100

9

Số di tích được tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp

Di tích

2

10

Số di sản văn hóa được UNESCO và quốc gia, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương công nhận

Di tích

2

11

Tỷ lệ số người luyện tập thể dục thể thao thường xuyên

%

28

12

Tỷ lệ gia đình luyện tập thể dục thể thao

%

13

13

Số trường học đảm bảo chương trình giáo dục thể chất. Trong đó: Số trường học thực hiện thể dục thể thao ngoại khóa

Trường học và %

100

14

Số vận động viên thành tích cao

VĐV

 

Bao gồm: - Cấp kiện tướng

VĐV

2

- Cấp I

VĐV

1

15

Số vận động viên được tập trung đào tạo

VĐV

 

Trong đó: - Số vận động viên trẻ

VĐV

100

16

Số đoàn nghệ thuật công lập chuyển sang hoạt động tự chủ

Đoàn

0

17

Số huy chương đạt được

Huy chương

 

Trong đó: - Quốc tế chính thức

Huy chương

 

 - Quốc gia

Huy chương

20

18

Số lượt người đến Bảo tàng

Lượt người/năm

150

19

Số lượt người đến Rạp hát

Lượt người/năm

35.000

20

Số lượt người đến xem phim

Lượt người/năm

130.000

21

Số buổi chiếu phim lưu động

Buổi

1.680

22

Tỷ lệ công trình văn hóa của đồng bào dân tộc thiểu số được duy trì phát triển/tổng số được thống kê

%

80

23

Số lượng văn hóa phi vật thể truyền thống được sưu tầm, phát huy

Dự án

2

24

Tổng số khách du lịch

Nghìn lượt

450

 a) Trong đó: - Khách quốc tế

Nghìn lượt

12

- Khách nội địa

Nghìn lượt

438

 b) Trong đó: + Khách đi trong ngày

Nghìn lượt

 

+ Khách có lưu trú

Nghìn lượt

 

25

Số khách sạn:

Khách sạn

22

 - Số khách sạn từ 3 sao trở lên

Khách sạn

1

 - Số khách sạn từ 2 sao trở xuống

Khách sạn

21

26

Tổng thu từ khách du lịch

Tỷ đồng

315

27

Đầu tư phát triển. Trong đó:

 

 

 a) Số dự án

Dự án

 

 + Đầu tư nước ngoài

Dự án

 

 + Đầu tư trong nước

Dự án

 

 b) Vốn đầu tư

Tỷ đồng

 

 + Vốn đầu tư nước ngoài

Tỷ đồng

 

 + Vốn đầu tư trong nước

Tỷ đồng

 

28

Đào tạo cán bộ. Trong đó:

 

 

 - Trình độ sau đại học

Người

 

 - Trình độ đại học

Người

 

 - Trình độ cao đẳng

Người

 

 - Bồi dưỡng cán bộ

Người

10

29

Số đề tài nghiên cứu khoa học

Đề tài

 

 Trong đó: - Số đề tài cấp ngành

Đề tài

 

30

Tỷ lệ huy động các nguồn lực khác đầu tư cho ngành Văn hóa - Thể thao và Du lịch/GĐP

%

0,06

31

Chỉ tiêu phát triển trong lĩnh vực sự nghiệp gia đình

 

 

 a) Tại cấp tỉnh

 

 

 - Số cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình

Cơ sở

0

 - Số cơ sở tư vấn gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình

Cơ sở

0

 b) Cấp xã, phường

 

 

 - Tỷ lệ xã/phường có Ban Chỉ đạo mô hình phòng, chống bạo lực gia đình

%

28,2

 - Tỷ lệ làng/bản có Câu lạc bộ Gia đình phát triển bền vững

%

6,2

 - Tỷ lệ xã/phường tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo dục đời sống gia đình

%

9,2

 - Tỷ lệ xã/phường xây dựng kế hoạch công tác gia đình

%

95,2

 - Tỷ lệ xã/phường xây dựng kế hoạch phòng, chống bạo lực gia đình

%

95,2

 

Biểu số 14

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2017

Tỉnh Bắc Kạn
(Phân bổ chi tiết Trung ương giao và chỉ tiêu tỉnh giao)

(Kèm theo Quyết định số: 2033/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị tính: Triệu đồng

S TT

Khoản thu

Tổng số

TP Bắc Kạn

H.Bạch Thông

H.Chợ Mới

H.Chợ Đồn

H.Na Rì

H.Ngân Sơn

H.Ba Bể

H.Pác Nặm

VP Cục thuế

Chi cục Hải quan

TW giao

Tỉnh giao

TW giao

Tỉnh giao

TW giao

Tỉnh giao

TW giao

Tỉnh giao

TW giao

Tỉnh giao

TW giao

Tỉnh giao

TW giao

Tỉnh giao

TW giao

Tỉnh giao

TW giao

Tỉnh giao

TW giao

Tỉnh giao

TW giao

Tỉnh giao

 

 

Tổng thu NSNN trên địa bàn

586.000

600.000

111.500

111.500

15.300

15.800

18.450

18.450

86.650

98.150

18.300

18.300

11.380

12.380

26.500

26.500

7.820

7.820

285.100

286.100

5.000

5.000

 

I

Thu nội địa

581.000

595.000

111.500

111.500

15.300

15.800

18.450

18.450

86.650

98.150

18.300

18.300

11.380

12.380

26.500

26.500

7.820

7.820

285.100

286.100

 

 

 

1

DN Trung ương

66.500

66.500

 

 

300

300

1.000

1.000

16.980

16.980

80

80

70

70

1.280

1.280

55

55

46.735

46.735

 

 

 

-

Thuế GTGT

47.800

47.800

 

 

300

300

1.000

1.000

180

180

80

80

70

70

80

80

55

55

46.035

46.035

 

 

 

-

Thuế TNDN

500

500

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

 

0

0

0

0

500

500

 

 

 

-

Thuế tài nguyên

18.000

18.000

0

0

0

0

0

0

16.800

16.800

0

0

 

 

1.200

1.200

0

0

0

0

 

 

 

-

Thu khác

200

200

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

 

0

0

0

0

200

200

 

 

 

2

DN Địa phương

7.500

7.500

400

400

10

10

 

 

30

30

60

60

45

45

200

200

 

 

6.755

6.755

 

 

 

-

Thuế GTGT

5.500

5.500

160

160

0

0

0

0

10

10

50

50

30

30

170

170

0

0

5.080

5.080

 

 

 

-

Thuế TNDN

1.700

1.700

150

150

0

0

0

0

5

5

10

10

0

0

0

0

0

0

1.535

1.535

 

 

 

-

Thuế tài nguyên

150

150

90

90

10

10

0

0

15

15

 

 

15

15

20

20

0

0

0

0

 

 

 

-

Thuế TTĐB

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

 

 

-

Thu khác

150

150

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

10

10

0

0

140

140

 

 

 

3

DN vốn đầu tư nước ngoài

5.500

5.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.500

5.500

 

 

 

-

Thuế GTGT

57

57

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

57

57

 

 

 

-

Tiền thuê mặt đất, mặt nước

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Thuế TNDN

5.300

5.300

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

5.300

5.300

 

 

 

-

Thu khác

143

143

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

143

143

 

 

 

4

Khu vực ngoài QD

164.000

170.980

29.400

29.400

6.460

6.760

6.380

6.380

22.450

28.630

6.500

6.500

5.550

6.050

11.020

11.020

2.780

2.780

73.460

73.460

 

 

 

-

Thuế GTGT

128.000

128.000

26.820

26.820

4.990

4.990

5.600

5.600

12.950

12.950

5.070

5.070

4.080

4.080

8.720

8.720

2.580

2.580

57.190

57.190

 

 

 

-

Thuế TNDN

12.000

12.000

1.200

1.200

70

70

200

200

1.000

1.000

200

200

200

200

100

100

40

40

8.990

8.990

 

 

 

-

Thuế TTĐB

120

120

50

50

0

0

10

10

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

60

60

 

 

 

-

Thuế tài nguyên

15.000

21.980

900

900

1.320

1.620

520

520

8.000

14.180

1.000

1.000

1.220

1.720

1.900

1.900

140

140

0

0

 

 

 

-

Thu khác

8.880

8.880

430

430

80

80

50

50

500

500

230

230

50

50

300

300

20

20

7.220

7.220

 

 

 

5

Lệ phí trước bạ

38.000

38.000

22.340

22.340

1.320

1.320

2.960

2.960

3.870

3.870

2.160

2.160

1.340

1.340

2.910

2.910

1.100

1.100

0

0

 

 

 

-

Trước bạ P.tiện và TS khác

35.430

35.430

20.740

20.740

1.270

1.270

2.810

2.810

3.670

3.670

1.910

1.910

1.310

1.310

2.660

2.660

1.060

1.060

0

0

 

 

 

-

Trước bạ nhà đất

2.570

2.570

1.600

1.600

50

50

150

150

200

200

250

250

30

30

250

250

40

40

0

0

 

 

 

6

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

2.000

2.000

170

170

280

280

540

540

210

210

380

380

40

40

220

220

160

160

0

0

 

 

 

7

Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

9.000

9.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

9.000

9.000

 

 

 

8

Thu tiền sử dụng đất

55.000

55.000

36.000

36.000

1.000

1.000

2.100

2.100

5.000

5.000

4.200

4.200

1.000

1.000

4.200

4.200

1.500

1.500

0

0

 

 

 

9

Thu XSKT

13.000

14.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.000

14.000

 

 

 

10

Thuế sử dụng đất phi NN

300

300

100

100

5

5

30

30

100

100

20

20

25

25

20

20

0

0

0

0

 

 

 

11

Tiền cho thuê đất thuê mặt nước

10.000

10.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

10.000

10.000

 

 

 

12

Phí lệ phí

61.200

67.220

9.580

9.580

3.165

3.365

2.100

2.100

33.140

38.460

1.410

1.410

1.100

1.600

2.330

2.330

790

790

7.585

7.585

 

 

 

13

Thuế bảo vệ môi trường

70.000

70.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

70.000

70.000

 

 

 

14

Thuê nhà SH nhà nước

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

 

 

15

Thuế thu nhập cá nhân

28.000

28.000

10.400

10.400

910

910

1.490

1.490

2.020

2.020

2.110

2.110

760

760

1.640

1.640

525

525

8.145

8.145

 

 

 

16

Thu khác ngân sách

50.000

50.000

2.800

2.800

1.740

1.740

1.730

1.730

2.700

2.700

1.290

1.290

1.350

1.350

2.590

2.590

880

880

34.920

34.920

 

 

 

17

Thu cố định tại xã

1.000

1.000

310

310

110

110

120

120

150

150

90

90

100

100

90

90

30

30

0

0

 

 

 

II

Thu từ hoạt động XNK

5.000

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.000

5.000

 

 

Biểu số 15

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2017

Tỉnh Bắc Kạn
(Phân chia cho ngân sách các huyện, thành phố hưởng)

(Kèm theo Quyết định số: 2033/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị tính: Triệu đồng

S TT

Khoản thu

Tổng số

Thành phố Bắc Kạn

H.Bạch Thông

H.Chợ Mới

H.Chợ Đồn

H.Na Rì

H.Ngân Sơn

H.Ba Bể

H.Pác Nặm

VP Cục thuế

Hải quan

NSNN

NSHX

NSNN

NSHX

NSNN

NSHX

NSNN

NSHX

NSNN

NSHX

NSNN

NSHX

NSNN

NSHX

NSNN

NSHX

NSNN

NSHX

NSNN

NSNN

 

Tổng thu NSNN trên địa bàn

600.000

298.387

111.500

107.311

15.800

14.915

18.450

16.648

98.150

97.092

18.300

17.518

12.380

11.911

26.500

25.532

7.820

7.460

286.100

5.000

 

I

Thu nội địa

595.000

298.387

111.500

107.311

15.800

14.915

18.450

16.648

98.150

97.092

18.300

17.518

12.380

11.911

26.500

25.532

7.820

7.460

286.100

0

 

1

DN Trung ương

66.500

18.000

-

-

300

-

1.000

-

16.980

16.800

80

-

70

-

1.280

1.200

55

-

46.735

 

 

 -

Thuế GTGT

47.800

-

-

 

300

 

1.000

 

180

 

80

 

70

 

80

 

55

 

46.035

 

 

 -

Thuế TNDN

500

-

-

 

-

 

 

 

 

 

-

 

-

 

-

 

-

 

500

 

 

 -

Thuế tài nguyên

18.000

18.000

-

-

-

-

 

 

16.800

16.800

-

-

-

-

1.200

1.200

-

-

-

 

 

 -

Khác

200

-

-

-

-

-

 

 

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

200

 

 

2

DN địa phương

7.500

745

400

400

10

10

-

-

30

30

60

60

45

45

200

200

-

-

6.755

0

 

 -

Thuế GTGT

5.500

420

160

160

 

-

 

-

10

10

50

50

30

30

170

170

-

-

5.080

 

 

 -

Thuế TNDN

1.700

165

150

150

-

-

 

-

5

5

10

10

-

-

-

-

-

-

1.535

 

 

 -

Thuế tài nguyên

150

150

90

90

10

10

 

 

15

15

-

-

15

15

20

20

-

-

-

 

 

 -

Thuế TTĐB

-

-

 

 

-

 

 

 

-

 

-

 

-

 

-

 

-

 

-

 

 

 -

Khác

150

10

-

-

-

-

 

 

-

-

-

-

-

-

10

10

-

-

140

 

 

3

DN vốn đầu tư nước ngoài

5.500

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

5.500

 

 

 -

Thuế GTGT

57

-

-

 

-

 

 

 

-

 

-

 

-

 

-

 

-

 

57

 

 

 -

Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

-

-

-

 

-

 

 

 

-

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Thuế TNDN

5.300

-

-

 

-

 

 

 

-

 

-

 

-

 

-

 

-

 

5.300

 

 

-

Khác

143

-

-

 

-

 

 

 

-

 

-

 

 

 

 

 

 

 

143

 

 

4

Khu vực ngoài QD

170.980

97.460

29.400

29.350

6.760

6.760

6.380

6.370

28.630

28.630

6.500

6.500

6.050

6.050

11.020

11.020

2.780

2.780

73.460

 

 

 -

Thuế GTGT

128.000

70.810

26.820

26.820

4.990

4.990

5.600

5.600

12.950

12.950

5.070

5.070

4.080

4.080

8.720

8.720

2.580

2.580

57.190

 

 

 -

Thuế TNDN

12.000

3.010

1.200

1.200

70

70

200

200

1.000

1.000

200

200

200

200

100

100

40

40

8.990

 

 

 -

Thuế TTĐB

120

-

50

 

 

 

10

 

-

 

-

-

-

 

-

 

-

 

60

 

 

-

Thuế tài nguyên

21.980

21.980

900

900

1.620

1.620

520

520

14.180

14.180

1.000

1.000

1.720

1.720

1.900

1.900

140

140

-

 

 

-

Thu khác

8.880

1.660

430

430

80

80

50

50

500

500

230

230

50

50

300

300

20

20

7.220

 

 

5

Lệ phí trước bạ

38.000

38.000

22.340

22.340

1.320

1.320

2.960

2.960

3.870

3.870

2.160

2.160

1.340

1.340

2.910

2.910

1.100

1.100

-

 

 

 -

Trước bạ phương tiện và tài sản khác

35.430

35.430

20.740

20.740

1.270

1.270

2.810

2.810

3.670

3.670

1.910

1.910

1.310

1.310

2.660

2.660

1.060

1.060

-

 

 

 -

Trước bạ nhà đất

2.570

2.570

1.600

1.600

50

50

150

150

200

200

250

250

30

30

250

250

40

40

-

 

 

6

Thuế sử dụng đất NN

2.000

2.000

170

170

280

280

540

540

210

210

380

380

40

40

220

220

160

160

-

 

 

7

Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

9.000

-

-

 

-

-

-

 

-

 

-

 

-

 

-

 

-

-

9.000

 

 

8

Thu tiền sử dụng đất

55.000

49.500

36.000

32.400

1.000

900

2.100

1.890

5.000

4.500

4.200

3.780

1.000

900

4.200

3.780

1.500

1.350

-

 

 

9

Thu xổ số kiến thiết

14.000

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.000

 

 

10

Thuế nhà đất

-

-

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

-

 

 

11

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

10.000

-

-

 

-

 

-

 

-

 

-

 

-

 

-

 

-

 

10.000

 

 

12

Phí, lệ phí

67.220

59.635

9.580

9.580

3.365

3.365

2.100

2.100

38.460

38.460

1.410

1.410

1.600

1.600

2.330

2.330

790

790

7.585

 

 

13

Thuế bảo vệ môi trường

70.000

-

-

 

-

 

-

 

-

 

-

 

-

 

-

 

-

 

70.000

 

 

14

Thuê nhà SH Nhà nước

-

-

-

 

-

 

-

 

-

 

-

 

-

 

-

 

-

 

-

 

 

15

Thuế thu nhập cá nhân

28.000

19.855

10.400

10.400

910

910

1.490

1.490

2.020

2.020

2.110

2.110

760

760

1.640

1.640

525

525

8.145

 

 

16

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

300

300

100

100

5

5

30

30

100

100

20

20

25

25

20

20

 

 

 

 

 

17

Thu khác ngân sách

50.000

11.892

2.800

2.261

1.740

1.255

1.730

1.148

2.700

2.322

1.290

1.008

1.350

1.051

2.590

2.122

880

725

34.920

 

 

18

Thu cố định tại xã

1.000

1.000

310

310

110

110

120

120

150

150

90

90

100

100

90

90

30

30

-

 

 

II

Thu từ hoạt động XNK

5.000

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

5.000

 

 

Biểu số 16

DỰ TOÁN THU, CHI CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ, THU SỰ NGHIỆP

NĂM 2017

Đơn vị: Các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh

(Kèm theo Quyết định số: 2033/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Tổng số thu

Trong đó

Số phải nộp ngân sách

Số trích để lại đơn vị theo chế độ

Tiết kiệm làm lương trên số trích để lại đơn vị

 

Phí, lệ phí

Thu sự nghiệp

 

Tổng số

273.161

261.164

11.997

6.908

266.253

12.331

 

1

Sở Giao thông Vận tải (phí, lệ phí)

5.500

5.500

0

4.886

614

100

 

2

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

470

470

0

7

463

20

 

-

Phí thẩm định TKKT-DT

70

70

 

7

63

20

 

-

Phí kiểm dịch, giết mổ, vận chuyển động vật

400

400

 

 

400

0

 

3

Sở Xây dựng (phí, lệ phí)

52

52

0

0

52

20

 

4

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

520

17

503

67

453

181

 

-

Thu sự nghiệp

503

0

503

50

453

181

 

-

Phí, lệ phí

17

17

 

17

0

0

 

5

Sở Giáo dục và Đào tạo

2.200

1.100

1.100

28

2.172

497

 

-

Thu sự nghiệp

1.100

 

1.100

28

1.072

71

 

-

Học phí

1.100

1.100

 

0

1.100

426

 

6

Sở Y tế

245.891

244.218

1.673

281

245.610

9.453

 

-

Viện phí

241.365

241.365

 

0

241.365

8.919

 

-

Phí y tế dự phòng

1.973

1.973

 

50

1.923

126

 

-

Phí giám định y khoa 5%

132

132

 

7

125

10

 

-

Lệ phí cấp phép hành nghề 20%

100

100

 

20

80

20

 

-

Phí kiểm nghiệm dược, mỹ phẩm 10%

130

130

 

13

117

10

 

-

Học phí

518

518

 

0

518

82

 

-

Thu sự nghiệp khác

1.673

 

1.673

191

1.482

286

 

7

Sở Tư pháp

620

620

0

253

367

147

 

-

Phí công chứng

430

430

 

215

215

86

 

-

Phí đấu giá, tham gia đấu giá

190

190

 

38

152

61

 

8

Đài Phát thanh - Truyền hình

2.200

0

2.200

220

1.980

408

 

-

Thu quảng cáo, chuyên mục truyền hình

2.200

 

2.200

220

1.980

408

 

9

Sở Tài nguyên Môi trường

621

621

0

372

249

61

 

10

Sở Khoa học và Công nghệ (phí, lệ phí)

80

80

0

12

68

25

 

-

Phí kiểm định đo lường chất lượng

80

80

 

12

68

25

 

11

Vườn Quốc gia Ba Bể

900

900

0

450

450

180

 

-

Phí thăm quan du lịch

900

900

 

450

450

180

 

12

Sở Kế hoạch và Đầu tư (phí, lệ phí)

80

80

 

35

45

18

 

13

Sở Công thương (thu dịch vụ)

170

 

170

17

153

15

 

14

Tỉnh đoàn

1.210

427

783

78

1.132

82

 

-

Học phí

427

427

 

0

427

15

 

-

Thu dịch vụ

783

 

783

78

705

67

 

15

Trường Cao đẳng nghề

5.030

350

4.680

70

4.960

410

 

-

Học phí

350

350

 

 

350

140

 

-

Thu dịch vụ

4.500

 

4.500

70

4.430

210

 

-

Thu khác

180

 

180

0

180

60

 

16

Trường Chính trị

1.870

1.794

76

57

1.813

250

 

-

Học phí

1.794

1.794

 

50

1.744

250

 

-

Thu khác

76

 

76

7

69

 

 

17

Công ty Phát triển hạ tầng KCN Thanh Bình

422

0

422

9

412

18

 

18

Trường Cao đẳng Cộng đồng

5.290

4.900

390

66

5.224

432

 

-

Học phí

4.900

4.900

 

60

4.840

432

 

-

Thu dịch vụ

390

 

390

6

384

0

 

19

Quỹ Phát triển đất (phí ứng vốn quá hạn)

35

35

 

 

35

14

 

 

Biểu số 17

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017

(Kèm theo Quyết định số: 2033/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2017

A

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

600.000

1

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

595.000

2

Thu từ xuất, nhập khẩu

5.000

B

THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

3.905.230

1

Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

535.330

2

Bổ sung từ ngân sách trung ương

3.364.380

-

Bổ sung cân đối

2.802.252

-

Bổ sung có mục tiêu

562.128

 

Trong đó: Vốn XDCB ngoài nước

 

4

Thu chuyển nguồn năm trước sang

5.520

-

Nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu

2.200

-

Thu phát hiện qua công tác thanh tra

320

-

Nguồn tỉnh điều hành

3.000

C

CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

3.757.410

I

Chi cân đối ngân sách địa phương

3.189.762

1

Chi đầu tư phát triển

321.470

2

Chi thường xuyên

2.800.822

3

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

4

Dự phòng ngân sách

66.470

II

Chi từ nguồn năm trước chuyển sang (chi thường xuyên)

5.520

III

Chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW

562.128

D

BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

147.820

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

9.880

 

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

9.880

F

 TRẢ NỢ GỐC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

157.700

1

Từ nguồn vay mới để trả nợ gốc

9.880

2

Bội thu ngân sách địa phương

147.820

 

Biểu số 18

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017

Tỉnh Bắc Kạn

 (Kèm theo Quyết định số: 2033/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Nội dung các khoản chi

Tổng số

Chia ra

Dự toán phân bổ ngân sách cấp tỉnh

Tiết kiệm 10% chi TX từ đơn vị cấp tỉnh để thực hiện CCTL

Dự toán giao cho các huyện, thành phố

Dự toán chưa phân bổ tỉnh điều hành

Tổng số

Trong đó tiết kiệm làm lương

A. TỔNG CHI NGÂN SÁCH

3.757.410

1.195.621

9.658

1.900.731

18.555

651.400

A1. Chi cân đối ngân sách

3.195.282

1.191.460

9.658

1.900.731

18.555

93.433

I. Chi đầu tư phát triển

321.470

192.281

 

122.689

0

6.500

1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước

252.470

179.281

 

73.189

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

- Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề

50.000

 

 

 

 

 

- Chi khoa học công nghệ

10.000

 

 

 

 

 

2. Chi đầu tư hạ tầng từ nguồn tiền đất

55.000

 

 

49.500

 

5.500

3. Chi đầu tư xây dựng CSHT bằng nguồn vốn huy động đầu tư theo Khoản 3 Điều 8 Luật Ngân sách nhà nước

 

 

 

 

 

 

4. Chi đầu tư từ nguồn thu Xổ số kiến thiết

14.000

13.000

 

 

 

1.000

5. Trả nợ vốn vay tín dụng ưu đãi

0

 

 

 

 

 

III. Chi thường xuyên

2.806.342

999.179

9.658

1.740.885

18.555

56.620

1. Chi sự nghiệp kinh tế

284.544

134.544

1.670

111.330

 

37.000

2. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

1.111.786

214.835

331

890.917

 

5.703

 Trong đó kinh phí thực hiện Nghị định 116/2016/NĐ-CP

 

 

 

 

 

1.206

 - Chi sự nghiệp giáo dục

1.046.564

173.610

300

872.654

 

 

 - Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

59.519

41.225

31

18.263

 

 

3. Chi sự nghiệp y tế

324.933

320.007

426

 

 

4.500

4. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

12.580

9.079

163

 

 

3.338

5. Chi sự nghiệp hoạt động môi trường

24.533

17.788

545

6.200

 

 

6. Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

26.556

18.495

363

7.698

 

 

7. Chi sự nghiệp thể dục- thể thao

5.145

3.955

91

1.099

 

 

8. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

26.716

16.556

0

10.160

 

 

9. Chi đảm bảo xã hội

74.157

8.197

79

65.881

 

 

10. Chi quản lý hành chính

835.376

229.886

5.990

593.421

 

6.079

11. Chi an ninh

13.828

7.646

 

6.182

 

 

12. Chi quốc phòng

57.525

18.191

 

39.334

 

 

13. Chi khác ngân sách

8.663

 

 

8.663

 

 

14. Chi thực hiện CCTL từ nguồn tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên cấp tỉnh

0

 

 

 

 

 

IV. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

 

 

 

 

1.000

V. Dự phòng ngân sách

66.470

 

 

37.157

 

29.313

Theo mức quy định

66.470

 

 

37.157

 

29.313

A2. Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ NSTW để thực hiện các CTMT quốc gia, Chương trình mục tiêu, một số chương trình, dự án, nhiệm vụ khác

562.128

4.161

0

0

0

557.967

I. Chi thực hiện CTMT quốc gia

275.583

 

 

 

 

275.583

II. Chi đầu tư từ vốn ngoài nước

105.521

 

 

 

 

105.521

III. Chi đầu tư thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

176.863

 

 

 

 

176.863

IV. Chi từ vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định

4.161

4.161

 

 

 

 

B. BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

147.820

 

 

 

 

 

C. TỔNG MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

9.880

 

 

 

 

 

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

9.880

 

 

 

 

 

D. TRẢ NỢ GỐC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

157.700

 

 

 

 

 

I. Nội dung trả nợ vay

157.700

 

 

 

 

 

1. Trả nợ vốn vay tín dụng ưu đãi

57.700

 

 

 

 

 

2. Trả nợ vay kho bạc nhà nước

100.000

 

 

 

 

 

II. Nguồn trả nợ

157.700

 

 

 

 

 

1. Từ nguồn vay mới để trả nợ gốc

9.880

 

 

 

 

 

2. Bội thu ngân sách địa phương

147.820

 

 

 

 

 

Ghi chú:

Kinh phí trả nợ vốn vay tín dụng ưu đãi: 57.700 triệu đồng gồm 39.432 triệu đồng do ngân sách cấp tỉnh trả và 18.268 triệu đồng do ngân sách các huyện, thành phố trả.

 

PHỤ LỤC SỐ 01

GHI CHÚ

Dự toán chi ngân sách địa phương năm 2017 tỉnh điều hành

1. Chi sự nghiệp kinh tế: 37.000 triệu đồng

- Kinh phí sửa chữa trụ sở các đơn vị cấp tỉnh khoảng 8.000 triệu đồng (đã có chủ trương và được cấp có thẩm quyền phê duyệt).

- Kinh phí thực hiện chính sách phát triển nông lâm nghiệp.

- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch khi được phê duyệt của cấp có thẩm quyền.

- Các nhiệm vụ phát sinh thuộc lĩnh vực sự nghiệp kinh tế do ngân sách cấp tỉnh đảm nhiệm.

2. Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 5.703 triệu đồng

 (Thực hiện bố trí chi cho lĩnh vực giáo dục- đào tạo và dạy nghề không thấp hơn mức Thủ tướng Chính phủ giao);

- Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh và trường Phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP ;

- Kinh phí đào tạo cán bộ công chức theo kế hoạch của Tỉnh ủy (các lớp lý luận chính trị, quản lý nhà nước, các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ);

- Các phát sinh khác thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề do ngân sách cấp tỉnh đảm nhiệm.

3. Chi sự nghiệp y tế: 4.500 triệu đồng

Thực hiện các phát sinh khác thuộc lĩnh vực y tế do ngân sách cấp tỉnh đảm nhiệm.

4. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: 3.338 triệu đồng

 (Thực hiện bố trí chi cho lĩnh vực khoa học công nghệ không thấp hơn mức Thủ tướng Chính phủ giao).

Thực hiện các phát sinh khác thuộc lĩnh vực khoa học công nghệ.

5. Chi quản lý hành chính: 6.229 triệu đồng

- Thực hiện các chế độ, chính sách mới phát sinh (theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh).

- Thực hiện các phát sinh khác thuộc lĩnh vực quản lý hành chính.

7. Dự phòng ngân sách: 29.313 triệu đồng.

 

Biểu số 19

KẾ HOẠCH CHI NGÂN SÁCH NĂM 2017

Đơn vị: Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể của tỉnh

(Kèm theo Quyết định số: 2033/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Số T T

Đơn vị

Tổng dự toán

Trong đó

Ghi chú

 

Tiết kiệm 10% để thực hiện CCTL dành tại ngân sách cấp tỉnh

Dự toán phân bổ cho các đơn vị để thực hiện nhiệm vụ

 

Tổng số

Trong đó

 

QLHC Đảng, Đoàn thể

SN giáo dục

SN đào tạo

SN y tế

SN môi trường

SN văn hóa thông tin

SN thể dục thể thao

SN kinh tế

SN khoa học CN

SN phát thanh TH

Đảm bảo XH

Chi AN

Chi QP

 

Tổng số

1.005.135

9.658

995.477

229.886

173.610

41.225

320.007

17.788

18.495

3.955

130.842

9.079

16.556

8.197

7.646

18.191

 

 

A

Khối quản lý nhà nước

737.597

7.620

729.977

160.352

173.610

28.930

186.724

17.588

17.975

3.955

107.404

8.686

16.556

8.197

0

0

 

 

1

Văn phòng HĐND tỉnh

9.259

201

9.058

9.058

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1)

 

2

Văn phòng UBND tỉnh

14.001

568

13.433

11.660

 

 

 

 

 

 

1.773

 

 

 

 

 

(2)

 

3

Sở Nội vụ

11.516

274

11.242

10.122

 

510

 

 

610

 

 

 

 

 

 

 

(3)

 

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

5.920

170

5.750

5.100

 

 

 

 

 

 

650

 

 

 

 

 

(4)

 

5

Sở Tài chính

8.180

201

7.979

7.979

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(5)

 

6

Sở Tư pháp

9.477

190

9.287

5.331

 

 

 

 

 

 

3.956

 

 

 

 

 

(6)

 

7

Sở Giao thông Vận tải

32.558

638

31.920

7.465

 

 

 

 

 

 

24.455

 

 

 

 

 

(7)

 

8

Sở Xây dựng

5.918

134

5.784

5.084

 

 

 

 

 

 

700

 

 

 

 

 

(8)

 

9

Sở Công thương

7.155

122

7.033

4.052

 

 

 

 

 

 

2.981

 

 

 

 

 

(9)

 

10

Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch

24.980

491

24.489

4.934

 

 

270

 

13.419

3.955

985

 

 

926

 

 

(10)

 

11

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

17.321

321

17.000

7.889

 

 

929

 

 

 

911

 

 

7.271

 

 

(11)

 

12

Sở Khoa học và Công nghệ

11.926

207

11.719

3.983

 

 

 

 

 

 

 

7.736

 

 

 

 

(12)

 

13

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

78.210

1.302

76.908

36.490

 

 

 

 

 

 

40.418

 

 

 

 

 

(13)

 

14

Sở Tài nguyên và Môi trường

37.859

904

36.955

5.696

 

 

 

4.838

 

 

26.421

 

 

 

 

 

(14)

 

15

Sở Y tế

200.269

574

199.695

7.086

 

6.852

185.525

 

 

 

232

 

 

 

 

 

(15)

 

16

Sở Giáo dục Đào tạo

181.875

432

181.443

6.589

173.610

1.244

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(16)

 

17

Sở Thông tin và Truyền thông

8.903

259

8.644

3.348

 

 

 

 

3.946

 

400

950

 

 

 

 

(17)

 

18

Thanh tra nhà nước

4.495

69

4.426

4.426

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(18)

 

19

Chi cục Quản lý thị trường

8.196

158

8.038

8.038

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(19)

 

20

Đài Phát thanh - Truyền hình

16.556

0

16.556

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16.556

 

 

 

(20)

 

21

Vườn quốc gia Ba Bể

13.698

236

13.462

 

 

 

 

12.457

 

 

1.005

 

 

 

 

 

(21)

 

22

Trường Cao đẳng Cộng đồng

12.447

0

12.447

 

 

12.447

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(22)

 

23

Ban Dân tộc

3.988

47

3.941

3.941

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(23)

 

24

Ban QLDA các khu công nghiệp

2.671

69

2.602

1.638

 

 

 

 

 

 

964

 

 

 

 

 

 

 

25

 Ban An toàn giao thông

1.423

30

1.393

443

 

 

 

 

 

 

950

 

 

 

 

 

(24)

 

26

Quỹ Phát triển đất

617

14

603

 

 

 

 

 

 

 

603

 

 

 

 

 

 

 

27

Trường Cao đẳng nghề

7.877

0

7.877

 

 

7.877

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

Quỹ Bảo vệ môi trường

302

9

293

 

 

 

 

293

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Khối Đảng

62.296

1.542

60.754

45.191

0

5.753

0

0

0

0

9.810

0

0

0

0

0

 

 

1

Văn phòng Tỉnh ủy

56.523

1.522

55.001

45.191

 

 

 

 

 

 

9.810

 

 

 

 

 

(25)

 

2

Trường Chính trị

5.773

20

5.753

 

 

5.753

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(26)

 

C

Các tổ chức CT-XH

18.488

466

18.022

16.699

0

303

0

0

520

0

500

0

0

0

0

0

 

 

1

Tỉnh đoàn

4.311

127

4.184

3.664

 

 

 

 

520

 

0

 

 

 

 

 

(27)

 

2

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

3.534

81

3.453

3.150

 

303

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(28)

 

3

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

3.901

114

3.787

3.787

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(29)

 

4

Hội Nông dân tỉnh

4.488

104

4.384

3.884

 

 

 

 

 

 

500

0

 

 

 

 

(30)

 

5

Hội Cựu chiến binh tỉnh

2.254

40

2.214

2.214

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(31)

 

D

Hỗ trợ các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp

9.058

30

9.028

7.635

0

0

0

0

0

0

1.000

393

0

0

0

0

 

 

1

Hội Chữ thập đỏ

1.121

0

1.121

1.121

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(32)

 

2

Hội Đông y

608

0

608

608

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Liên minh các HTX

2.348

30

2.318

1.318

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

 

 

 

(33)

 

4

Hội Văn học Nghệ thuật

1.411

0

1.411

1.411

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(34)

 

5

Hội Nhà báo

648

0

648

648

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(35)

 

6

Hội Luật gia

487

0

487

487

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(36)

 

7

Hội Khuyến học tỉnh

496

0

496

496

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(37)

 

8

Hội Cựu TNXP tỉnh

401

0

401

401

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ em mồ côi

380

0

380

380

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Hội Nạn nhân chất độc da cam

367

0

367

367

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Hội Người cao tuổi tỉnh

398

0

398

398

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Liên hiệp các Hội Khoa học

393

0

393

 

 

 

 

 

 

 

 

393

 

 

 

 

 

 

E

Chi an ninh - quốc phòng

32.248

0

32.248

0

0

6.239

0

200

0

0

0

0

0

0

7.646

18.163

 

 

1

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

23.320

 

23.320

 

 

5.157

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18.163

(38)

 

2

Công an tỉnh

8.928

 

8.928

 

 

1.082

 

200

 

 

 

 

 

 

7.646

 

(39)

 

F

Các đơn vị khác

145.448

 

145.448

9

0

0

133.283

0

0

0

12.128

0

0

0

0

28

 

 

1

Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bắc Kạn

1.500

 

1.500

 

 

 

 

 

 

 

1.500

 

 

 

 

 

(40)

 

2

Bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc Kạn

133.283

 

133.283

 

 

 

133.283

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên quản lý, khai thác công trình thủy lợi Bắc Kạn

10.628

 

10.628

 

 

 

 

 

 

 

10.628

 

 

 

 

 

(41)

 

4

Công ty Điện lực Bắc Kạn

18

 

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

(42)

 

5

Liên đoàn Lao động tỉnh Bắc Kạn

9

 

9

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(43)

 

6

Bưu Điện tỉnh Bắc Kạn

10

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

(44)

 

Ghi chú: Trong tổng số tiết kiệm 10% chi thường xuyên ở bảng trên chưa bao gồm tiết kiệm đã trừ trong phương án tự chủ của các đơn vị với tổng số tiền 7.322.triệu đồng, trong đó: Sở Giáo dục và Đào tạo số tiền 2.040 triệu đồng; Sở Y tế: 3.913 triệu đồng; Trường Cao đẳng Cộng đồng: 400 triệu đồng; Trường Cao đẳng Nghề nội trú: 476 triệu đồng; Sở Lao động: 229 triệu đồng; Sở Tư pháp: 126 triệu đồng; Sở Công thương: 45 triệu đồng; Trường Chính trị: 93 triệu đồng.

 

PHỤ LỤC SỐ 02

GHI CHÚ

Kế hoạch chi ngân sách các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể của tỉnh

(1) Đã bao gồm: Kinh phí các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh 776trđ; kinh phí giám sát chuyên đề của Hội đồng nhân dân tỉnh 167trđ; kinh phí hoạt động của Thường trực HĐND tỉnh 1.335 trđ; kinh phí hoạt động các ban Hội đồng nhân dân tỉnh 1.169trđ; kinh phí tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh: 758trđ; kinh phí may trang phục đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2016-2021: 125trđ; kinh phí trang bị máy tính xách tay cho đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh 600trđ; kinh phí trang bị máy móc thiết bị 150trđ; kinh phí sửa chữa lớn 03 xe ô tô 240trđ;

(2) Đã bao gồm: Kinh phí hoạt động đặc thù của Thường trực Ủy ban nhân dân và nhiệm vụ đặc thù của cơ quan tổng hợp theo quy định 4.327trđ; kinh phí nâng cấp thiết bị phục vụ hội nghị trực tuyến 100trđ; kinh phí trả nợ mua trang thiết và triển khai phần mềm phục vụ một cửa liên thông 700trđ; kinh phí hoạt động của Trung tâm Công báo 475trđ; kinh phí sửa chữa lớn 04 xe ô tô 280trđ.

(3) Đã bao gồm: Kinh phí công tác cải cách hành chính 406trđ; kinh phí công tác kiểm tra về bộ máy biên chế và tinh giản biên chế 100trđ; kinh phí công tác thanh niên 30trđ; kinh phí công tác thanh tra 60trđ và các hoạt động khác 155trđ; kinh phí công tác thi đua khen thưởng 2.500trđ; kinh phí công tác tôn giáo 190trđ; kinh phí các hoạt động của công tác văn thư, lưu trữ 120trđ; kinh phí sửa chữa lớn 01 xe ô tô 70trđ.

(4) Đã bao gồm: Kinh phí nhiệm vụ đặc thù của cơ quan tổng hợp: 450trđ; kinh phí nhiệm vụ xúc tiến đầu tư: 200trđ; kinh phí sửa chữa lớn và làm thủ tục đăng ký xe ô tô: 120 trđ; kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khác: 320trđ; kinh phí điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020: 400 trđ; kinh phí Ban QLDA JICA: 250trđ.

(5) Đã bao gồm: Kinh phí cải cách tài chính công như: Triển khai tập huấn Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán, cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cấp xã phường thị trấn: 500trđ; kinh phí thực hiện xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017, 2018: 500trđ; kinh phí rà soát thẻ bảo hiểm y tế 94 trđ; kinh phí hoạt động của Hội đồng xác định giá thuê đất, kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; kinh phí Ban Chỉ đạo phí, lệ phí; Hội đồng thu hồi tài sản trên đất; kinh phí đoàn kiểm tra liên ngành giá cả thị trường; kinh phí khảo sát giá tính thuế tài nguyên và một số nhiệm vụ khác của cơ quan tổng hợp 850trđ.

(6) Đã bao gồm: Kinh phí công tác phổ biến giáo dục pháp luật (bao gồm cả hoạt động của Hội đồng Phổ biến giáo dục pháp luật): 588trđ; kinh phí công tác kiểm soát thủ tục hành chính: 525trđ; kinh phí công tác kiểm tra và theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật: 335trđ; công tác Bổ trợ tư pháp: 155trđ; kinh phí mua sắm trang phục và nhiệm vụ đặc thù của Trung tâm Trợ giúp pháp lý: 719trđ; kinh phí thuê trụ sở của Phòng Công chứng số 2, số 3: 72trđ.

(7) Đã bao gồm: Kinh phí phục vụ nhiệm vụ thu lệ phí cấp giấy phép lái xe và cấp đổi giấy phép lái xe 1.631trđ; kinh phí mua sắm trang phục thanh tra giao thông và nhiệm vụ khác 172trđ; kinh phí duy tu sửa chữa thường xuyên các tuyến đường tỉnh lộ và đối ứng cho dự án LRAMP 23.000trđ; kinh phí điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn và chi phí lập kế hoạch phòng chống thiên tai 300trđ; kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông (Thanh tra Sở) 598trđ; kinh phí hoạt động trạm kiểm tra trọng tải xe lưu động 1.057trđ; kinh phí sửa chữa lớn 01 xe ô tô 60trđ.

(8) Đã bao gồm: Kinh phí hoạt động của lực lượng xử phạt vi phạm hành chính và một số nhiệm vụ khác: 325trđ; kinh phí Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Kạn đến năm 2035: 700trđ.

(9) Đã bao gồm: Kinh phí hoạt động khuyến công 549trđ; kinh phí hoạt động xúc tiến thương mại và sử dụng năng lượng tiết kiệm 260trđ; kinh phí lập Quy hoạch phát triển điện lực 2015-2025: 500trđ; kinh phí điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ, trung tâm thương mại, siêu thị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025: 200trđ; kinh phí điều chỉnh quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Kạn 300trđ; kinh phí tổ chức chương trình thực hiện chiến dịch “Giờ trái đất 2013”, xuất bản Bản tin Công thương, Ban Hội nhập kinh tế quốc tế; Ban Chỉ đạo bảo vệ an toàn chương trình lưới điện cao áp và một số nhiệm vụ khác của ngành công thương 717trđ.

(10) Đã bao gồm: Kinh phí mua máy chiếu phục vụ chiếu phim lưu động 300trđ; kinh phí hoạt động biểu diễn nghệ thuật 2.428trđ; kinh phí văn hóa, tuyên truyền của ngành 1.21trđ; kinh phí hoạt động thể dục thể thao 2.692trđ; kinh phí hoạt động gia đình, thư viện, lưu trữ, bảo tồn, bảo tàng và hoạt động văn hóa thông tin khác 1.579trđ; kinh phí trợ giá chiếu bóng vùng cao 926trđ; kinh phí hoạt động xúc tiến du lịch 587trđ; kinh phí sửa chữa lớn 01 xe ô tô 70trđ.

(11) Đã bao gồm: Kinh phí cải cách hành chính 9trđ; kinh phí công tác người có công với cách mạng 668trđ; kinh phí công tác lao động việc làm 445trđ; kinh phí công tác quản lý dạy nghề 116trđ; kinh phí công tác bảo trợ xã hội 489trđ; kinh phí công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ của phụ nữ 68trđ; kinh phí công tác phòng chống tệ nạn xã hội 406trđ; kinh phí chăm sóc bảo vệ trẻ em 518trđ; kinh phí chi cai nghiện tập trung 150trđ; kinh phí nuôi dưỡng đối tượng xã hội 1.766trđ; kinh phí hoạt động giới thiệu việc làm 140trđ; kinh phí nuôi dưỡng phục hồi chức năng cho người tâm thần 490trđ và nhiệm vụ khác 160trđ; kinh phí kỷ niệm 70 năm Ngày Thương binh, Liệt sỹ: 450trđ.

(12) Đã bao gồm: Kinh phí thực hiện các đề tài, dự án chuyển tiếp 2.147trđ, các đề tài, dự án mới năm 2016 - 2017: 2.456trđ; các nhiệm vụ sự nghiệp khoa học khác 1.830trđ; kinh phí sửa chữa lớn 01 xe ô tô 70trđ.

(13) Đã bao gồm: Kinh phí thực hiện hoạt động quản lý, sử dụng đất trồng lúa năm 2017 theo Nghị định 35/2015/NĐ-CPKP: 8.728trđ; kinh phí phòng, chống lụt bão 655 trđ; kinh phí bảo vệ vật nuôi, phòng dịch Lở mồm long móng, phòng dịch cúm gia cầm, thủy sản, lực lượng xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực thú y: 2.637trđ; kinh phí trực chỉ huy phòng cháy, chữa cháy rừng 2.587trđ; kinh phí mua trang phục kiểm lâm 970trđ; kinh phí các nhiệm vụ khác của toàn ngành 3.546trđ; kinh phí quản lý bảo vệ rừng và phát triển cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng 3.318trđ; kinh phí sửa chữa lớn 03 xe ô tô 180trđ.

(14) Bao gồm: Kinh phí trả nợ các dự án đã hoàn thành, các dự án chuyển tiếp và các dự án khởi công mới: 20.940trđ; kinh phí các nhiệm vụ thuộc sự nghiệp môi trường: 4.490trđ; kinh phí thực hiện nhiệm vụ khác của ngành là: 810trđ; kinh phí sửa chữa 03 xe ô tô 190trđ.

(15) Đã bao gồm: Kinh phí thù lao chuyên trách dân số 1.982trđ; kinh phí thù lao cộng tác viên dân số 4.330trđ; kinh phí phụ cấp nhân viên y tế thôn bản 11.248trđ; kinh phí nhiệm vụ của cơ sở nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn 613trđ; kinh phí phụ cấp trực đối với tuyến xã 1.883trđ; kinh phí phụ cấp trách nhiệm cấp ủy 57trđ; kinh phí đối ứng 02 Dự án 316trđ; kinh phí mua thuốc tâm thần bệnh nhân toàn tỉnh 300trđ; kinh phí cải cách hành chính 100trđ và các hoạt động, nhiệm vụ khác của Ngành Y tế 6.224trđ; kinh phí sửa chữa lớn 04 xe ô tô của ngành 220trđ; kinh phí công tác đào tạo cán bộ y tế 2.899trđ (trong đó: Đào tạo liên tục: 300trđ; đào tạo nhân viên y tế thôn bản 606trđ; đào tạo cán bộ bệnh viện 500 giường 1.993trđ); kinh phí sửa chữa Phòng khám Đa khoa khu vực Nà Phặc, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn: 232trđ.

(16) Đã bao gồm: Kinh phí Chế độ cho học sinh dân tộc nội trú 28.042trđ; Chế độ học bổng học sinh trường chuyên 227trđ; kinh phí bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo Nghị định 61/2006/NĐ-CP: 1.080trđ; kinh phí đào tạo cử tuyển 1.244trđ; kinh phí chế độ học sinh trường khuyết tật 699trđ; kinh phí hỗ trợ học sinh theo Nghị định số: 116/2016/NĐ-CP: 14.938trđ; kinh phí quản lý học sinh ở bán trú theo Nghị quyết số: 03/2015/NQ-HĐND: 654trđ; kinh phí tổ chức hội thi thể thao học sinh phổ thông, tổ chức liên hoan tiếng hát giáo viên, kinh phí Hội thao quốc phòng, an ninh năm 2016-2017, kinh phí tổ chức cuộc thi Giai điệu tuổi hồng lần thứ nhất tại tỉnh Bắc Kạn và cấp toàn quốc, kinh phí thi học sinh giỏi các môn học cấp tỉnh, cấp quốc gia của các bậc học, thi khảo sát chất lượng chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên của các bậc học; kinh phí tổ chức thi Trung học phổ thông quốc gia năm 2017 và kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn khác của ngành 8.660trđ; kinh phí sửa chữa lớn 02 xe ô tô 150trđ.

(17) Đã bao gồm: Kinh phí các hoạt động báo chí xuất bản, bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin và các nhiệm vụ khác 2.080trđ; kinh phí triển khai ứng dụng chữ ký số và và triển khai xây dựng khung kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn 1.000trđ; kinh phí thực hiện Quy hoạch kỹ thuật hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Bắc Kạn 400trđ; kinh phí mua sắm gia hạn bản quyền phần mềm cơ sở hạ tầng thông tin Trung tâm Tích hợp dữ liệu 250trđ.

(18) Đã bao gồm: Kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra: 230trđ; kinh phí trang phục thanh tra, thanh tra liên ngành và các nhiệm vụ khác: 704trđ.

(19) Đã bao gồm: Kinh phí lực lượng xử phạt vi phạm hành chính và xử lý tang vật, phương tiện bị thu theo hình thức tiêu hủy 300trđ, thuê trụ sở của các Đội Quản lý thị trường 126trđ và kinh phí Ban Chỉ đạo 389: 55 trđ.

(20) Đã bao gồm: Kinh phí thuê phát sóng kênh truyền hình Bắc Kạn lên vệ tinh 2.900trđ.

(21) Đã bao gồm: Kinh phí mua trang phục kiểm lâm 136trđ; kinh phí quản lý bảo vệ rừng và phát triển cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng 3.040trđ; kinh phí các hoạt động sự nghiệp quản lý, bảo vệ rừng, duy tu sửa chữa đường, sửa chữa cơ sở hạ tầng, truy quét lâm tặc 1.005trđ; trực phòng chống cháy rừng và các nhiệm vụ khác 854trđ; kinh phí sửa chữa lớn 02 xe ô tô 120trđ.

(22) Đã bao gồm: Kinh phí đào tạo lớp Trung cấp Trồng trọt 540trđ.

(23) Đã bao gồm: Kinh phí tuyên truyền các chính sách dân tộc 100trđ; kinh phí kiểm tra, tổng hợp các chính sách, kinh phí quản lý chương trình 135, thanh tra chuyên ngành 188trđ; kinh phí thực hiện đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2020: 90trđ; kinh phí thực hiện các chính sách đối với người uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số 1.520trđ; kinh phí sửa chữa lớn 01 xe ô tô 60trđ.

(24) Đã bao gồm: Kinh phí bảo đảm an toàn giao thông 950trđ và kinh phí sửa chữa lớn 01 xe ô tô 60trđ.

(25) Đã bao gồm kinh phí: Hoạt động đặc thù của Thường trực Tỉnh ủy, hoạt động đặc thù của các Ban của Đảng và các nhiệm vụ khác của khối Đảng: 8.206trđ; kinh phí khám sức khoẻ định kỳ cho các đối tượng bảo vệ sức khỏe: 1.100trđ (trong đó: Kinh phí khám sức khỏe Ban Thường vụ tại Bệnh viện Trung ương: 100trđ); kinh phí thực hiện cuộc vận động học tập và làm tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh 100 trđ; chi tặng huy hiệu Đảng: 3.000trđ; kinh phí sửa chữa 04 xe ô tô: 270trđ; dự phòng ngân sách Đảng: 880trđ.

(26) Đã bao gồm: Kinh phí duy trì các lớp Cao cấp lý luận chính trị tại chức tại Trường: 1.067trđ; kinh phí hỗ trợ tiền điện, nước phục vụ lớp học, nhà ký túc xá: 200trđ; kinh phí nghiên cứu đề tài khoa học cấp trường, in tài liệu giáo trình địa phương và một số nhiệm vụ khác: 212trđ.

(27) Đã bao gồm: Kinh phí tổ chức đại hội Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh Bắc Kạn lần thứ X - nhiệm kỳ 2017 - 2022: 415trđ; kinh phí hành trình đến ơn đáp nghĩa thắp nến tri ân, ngày hội khi tôi 18, liên hoan tuyên truyền ca khúc cách mạng lần thứ VII, hội thi bí thư chi đoàn giỏi, hội thi nghi thức đội, chỉ huy đội giỏi, tham gia một số hoạt động lớn do Trung ương đoàn tổ chức và các hoạt động khác 480trđ; kinh phí các nhiệm vụ của Trung tâm Hoạt động Thanh thiếu nhi 155trđ; kinh phí sửa chữa lớn 03 xe ô tô: 190trđ; kinh phí của Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam: 80trđ.

(28) Đã bao gồm: Kinh phí thực hiện đề án phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững: 84trđ; kinh phí học tập Nghị quyết Đại hội phụ nữ tỉnh lần thứ VIII nhiệm kỳ 2016 - 2021 và các nhiệm vụ khác: 212trđ.

(29) Đã bao gồm: Kinh phí Ban Chỉ đạo cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”; Chuyên mục “Đại đoàn kết toàn dân tộc” phát trên sóng phát thanh, truyền hình tỉnh và trên trang Báo Bắc Kạn; kinh phí đoàn lãnh đạo tỉnh tham dự và chúc mừng Ngày hội Đại đoàn kết dân tộc; tiếp xúc cử tri Đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; kinh phí chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng các đối tượng theo Nghị quyết số: 39/NQ-HĐND ; kinh phí hỗ trợ Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh và các nhiệm vụ khác: 645trđ.

(30) Đã bao gồm: Kinh phí Quỹ hỗ trợ nông dân theo Quyết định số: 673/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ 500trđ; kinh phí xuất bản Bản tin Nông dân, kinh phí tổ chức Hội nghị biểu dương nông dân sản xuất kinh doanh giỏi giai đoạn 2012-2017 và các nhiệm vụ khác 447trđ; kinh phí của Hội làm vườn 50trđ.

(31) Đã bao gồm: Kinh phí Đại hội Đại biểu Hội Cựu chiến binh tỉnh Bắc Kạn lần thứ VI (2017-2020): 415trđ; kinh phí trợ cấp cho cán bộ cựu chiến binh thôi công tác Hội: 33trđ; kinh phí Hội nghị tọa đàm gặp mặt biểu dương các cựu chiến binh tiêu biểu kỷ niệm 70 năm Ngày Thương binh, liệt sỹ (27/7/1947 - 27/7/2017), đi thăm lại chiến trường xưa và các nhiệm vụ khác: 113trđ.

(32) Đã bao gồm: Kinh phí cho công tác tuyên truyền, vận động hiến máu tình nguyện 124 trđ, KP chuyên mục “truyền hình nhân đạo” 12trđ.

(33) Đã bao gồm: Kinh phí thực hiện triển khai đề án xây dựng hợp tác xã kiểu mới giai đoạn 2016 - 2020: 242trđ; kinh phí Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Bắc Kạn 1.000trđ.

(34) Đã bao gồm: Kinh phí xuất bản Tạp chí Văn nghệ Ba Bể 506trđ; và các nhiệm vụ khác 60trđ.

(35) Đã bao gồm: Kinh phí xuất bản bản tin Người làm báo 270 trđ; kinh phí Triển lãm báo xuân, tham gia Hội báo toàn quốc 22trđ.

(36) Đã bao gồm: Kinh phí Đại hội nhiệm kỳ 2017-2020: 112trđ.

(37) Đã bao gồm: Kinh phí xuất bản Bản tin Khuyến học 44trđ và các nhiệm vụ khác 49trđ.

(38) Đã bao gồm: Kinh phí đào tạo Đại học, Cao đẳng ngành Quân sự cơ sở: 3.416trđ; kinh phí mua trang phục dân quân tự vệ: 5.330trđ; kinh phí tổ chức các hoạt động kỷ niệm 70 năm ngày truyền thống lực lượng vũ trang tỉnh Bắc Kạn: 1.400trđ; kinh phí thực hiện công tác huấn luyện dự bị động viên: 4.522trđ; kinh phí đo đạc bản đồ đất sân bay Bắc Kạn: 297trđ và kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khác: 8.355trđ.

(39) Bao gồm: Kinh phí thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy: 588 trđ; kinh phí phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ: 310 trđ; kinh phí tranh thủ người có uy tín theo Chỉ thị 06/TTg: 321trđ; kinh phí thực hiện Chỉ thị 07/2014/CT-UBND về đấu tranh, ngăn chặn người địa phương xuất cảnh trái phép sang Trung Quốc: 306trđ; kinh phí thực hiện Kế hoạch 310/KH-UBND ngày 13/9/2016 về thực hiện Công ước Quốc tế chống bắt cóc con tin 248trđ; kinh phí hỗ trợ các chiến dịch đảm bảo an ninh trận tự: 1.250trđ; kinh phí mua trang phục Trưởng, Phó Công an xã đến niên hạn: 2.200trđ; kinh phí thực hiện Đề án xây dựng, củng cố công an xã giai đoạn 2014-2020 (phê duyệt tại Quyết định số: 1327/QĐ-UBND ngày 07/8/2014: 1.077tr; kinh phí Ban Chỉ đạo Phòng, chống khủng bố 350trđ; kinh phí huấn luyện bồi dưỡng nghiệp vụ thường xuyên Trưởng, Phó Công an xã (02 lớp); 1.082trđ; chi sự nghiệp môi trường: 200trđ; kinh phí thực hiện một số nhiệm vụ khác: 1.053trđ.

(40) Kinh phí ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bắc Kạn để cho hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh vay.

(41) Kinh phí cấp bù miễn thu thủy lợi phí.

(42) Phụ cấp dân quân tự vệ.

(43) Phụ cấp trách nhiệm cấp ủy.

(44) Phụ cấp dân quân tự vệ.

 

Biểu số 20

DỰ TOÁN CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU (KINH PHÍ SỰ NGHIỆP) NĂM 2017

 (Kèm theo Quyết định số: 2033/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán 2017

Đơn vị thực hiện

Ghi chú

 

Tổng số

4.161

 

 

I

Vốn nước ngoài

3.490

 

Phân bổ sau

II

Vốn trong nước

671

 

 

1

Đề án đào tạo Hội Phụ nữ các cấp

243

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

 

2

Trợ giúp pháp lý theo Quyết định số: 32/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

428

Sở Tư pháp

 

 

Biểu số 21

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2017 TỈNH BẮC KẠN

 (Kèm theo Quyết định số: 2033/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung chi

Tổng cộng

Thành phố Bắc Kạn

Huyện Bạch Thông

Huyện Chợ Mới

Huyện Chợ Đồn

Huyện  Na Rì

Huyện Ngân Sơn

Huyện  Ba Bể

Huyện Pác Nặm

A

TỔNG THU NGÂN SÁCH

1.900.731

223.281

185.702

212.262

288.837

283.633

191.631

299.706

215.679

I

THU NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ HƯỞNG

298.387

107.311

14.915

16.648

97.092

17.518

11.911

25.532

7.460

II

THU BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

1.602.344

115.970

170.787

195.614

191.745

266.115

179.720

274.174

208.219

1

Thu bổ sung cân đối từ ngân sách cấp tỉnh

1.596.616

114.517

170.124

195.153

190.907

265.513

179.194

273.539

207.669

2

Thu bổ sung có mục tiêu

5.728

1.453

663

461

838

602

526

635

550

B

TỔNG CHI NGÂN SÁCH

1.900.731

223.281

185.702

212.262

288.837

283.633

191.631

299.706

215.679

I

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

122.689

46.941

7.909

11.085

17.747

9.405

7.373

13.674

8.555

1

Nguồn phân cấp cho huyện điều hành

73.189

14.541

7.009

9.195

13.247

5.625

6.473

9.894

7.205

2

Nguồn thu tiền sử dụng đất

49.500

32.400

900

1.890

4.500

3.780

900

3.780

1.350

II

CHI THƯỜNG XUYÊN

1.740.885

171.990

174.165

197.024

265.443

268.678

180.511

280.168

202.906

1

Chi sự nghiệp kinh tế

111.330

32.843

8.718

9.678

13.421

13.668

9.327

13.753

9.922

2

Sự nghiệp môi trường

6.200

3.000

400

400

600

600

400

400

400

3

Chi quản lý hành chính

593.421

49.516

71.352

70.977

93.828

94.878

61.196

90.343

61.331

4

Chi sự nghiệp GD-ĐT và dạy nghề

890.917

71.094

78.229

97.831

135.883

138.853

95.544

155.483

118.000

 

Chi sự nghiệp giáo dục

872.654

70.341

76.014

95.569

133.245

136.509

93.468

152.172

115.336

 

Chi sự nghiệp đào tạo

18.263

753

2.215

2.262

2.638

2.344

2.076

3.311

2.664

7

Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

7.698

895

742

972

1.187

995

565

1.429

913

8

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

1.099

117

160

105

98

202

97

179

141

9

Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình

10.160

951

1.173

1.110

1.410

1.404

1.597

1.509

1.006

10

Chi bảo đảm xã hội

65.881

7.509

7.333

9.399

10.313

9.309

6.645

9.017

6.356

11

Chi an ninh

6.182

822

707

727

958

925

608

821

614

12

Chi quốc phòng

39.334

4.393

4.491

4.845

6.415

6.512

3.638

5.824

3.216

13

Chi thường xuyên khác

8.663

850

860

980

1.330

1.332

894

1.410

1.007

III

DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

37.157

4.350

3.628

4.153

5.647

5.550

3.747

5.864

4.218

C

NGUỒN THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG

18.555

1.862

2.107

2.203

2.875

2.828

1.881

2.747

2.052

 

Tiết kiệm 10% chi thường xuyên

18.555

1.862

2.107

2.203

2.875

2.828

1.881

2.747

2.052

Ghi chú: - Chi sự nghiệp giáo dục và dự phòng ngân sách là mức chi tối thiểu. Đối với các lĩnh vực chi: Sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp môi trường, quản lý hành chính, sự nghiệp văn hóa thông tin, sự nghiệp thể dục thể thao, sự nghiệp phát thanh truyền hình, chi đảm bảo xã hội, an ninh, quốc phòng, chi thường xuyên khác, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố căn cứ chỉ tiêu hướng dẫn, chế độ chi ngân sách, khối lượng nhiệm vụ của từng lĩnh vực, căn cứ yêu cầu thực tế của địa phương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định cho phù hợp.

- Kinh phí cấp bù miễn thu thủy lợi phí và kinh phí bảo vệ phát triển đất trồng lúa đã được ghi vào dự toán chi cân đối ngân sách các huyện, thành phố.

- Các huyện, thành phố dành một phần ngân sách địa phương để bố trí cho Chương trình xây dựng nông thôn mới.

- Đối với lĩnh vực chi sự nghiệp kinh tế phải bố trí kinh phí để thực hiện các dự án quy hoạch do huyện, thành phố phê duyệt và thực hiện cắm mốc thực địa sau quy hoạch được duyệt; kinh phí đối ứng cho dự án LRAMP 11.860 rđ, trong đó: Thành phố Bắc Kạn: 460trđ, huyện Bạch Thông: 2.560trđ, Chợ Mới:1.750trđ, Chợ Đồn: 2.060trđ, Na Rì:2.330trđ, Ngân Sơn: 490trđ, Ba Bể: 750trđ, Pác Nặm: 1.460trđ.

- Nguồn thu tiền sử dụng đất trước khi thực hiện chi đầu tư phát triển phải bố trí đảm bảo kinh phí thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Chi đầu tư phát triển đã trừ 18.268 triệu đồng để trả nợ vốn vay tín dụng ưu đãi, trong đó trừ của Thành phố Bắc Kạn: 2.056 triệu đồng, các huyện: Bạch Thông: 1.835 triệu đồng, Chợ Đồn: 2.470 triệu đồng, Na Rì: 5.538 triệu đồng, Ngân Sơn: 3.238 triệu đồng, Pác Nặm: 3.131 triệu đồng.

- Tiết kiệm 10% chi thường xuyên được dành ở các cấp ngân sách. Khi có điều chỉnh tăng mức lương cơ sở, tỉnh sẽ thực hiện giảm trừ nhu cầu thực hiện cải cách tiền lương của các huyện, thành phố.

 

Biểu số 22

DỰ TOÁN CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2017 TỈNH BẮC KẠN

 (Kèm theo Quyết định số: 2033/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung chi

Tổng số

Thành phố Bắc Kạn

Huyện Bạch Thông

Huyện Chợ Mới

Huyện Chợ Đồn

Huyện Na Rì

Huyện Ngân Sơn

Huyện Ba Bể

Huyện Pác Nặm

 

TỔNG DỰ TOÁN

5.728

1.453

663

461

838

602

526

635

550

1

Hỗ trợ người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số

947

83

104

115

160

156

112

138

79

2

Kinh phí xây dựng cuốn lịch sử Đảng bộ các xã, thị trấn

550

100

150

 

200

 

 

 

100

3

Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ người quản lý học sinh

1.039

 

105

34

72

211

190

254

173

4

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch

1.000

1.000

 

 

 

 

 

 

 

5

Kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông

555

80

80

50

80

50

80

65

70

6

Kinh phí thực hiện kiểm tra, rà soát việc cấp thẻ BHYT cho các đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng thẻ BHYT năm 2015 trên địa bàn tỉnh

700

61

80

82

120

115

84

100

58

7

Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức

297

69

74

 

76

 

 

78

 

8

Kinh phí sửa xe ô tô

640

60

70

180

130

70

60

 

70

Ghi chú: Dự toán chi bổ sung có mục tiêu trên đã được tổng hợp vào biểu dự toán thu, chi ngân sách các huyện, thành phố.

 

Biểu số 23

GIAO KẾ HOẠCH VỐN TỪ NGUỒN SỰ NGHIỆP KINH TẾ CÓ TÍNH CHẤT ĐẦU TƯ XDCB NĂM 2017

 (Kèm theo Quyết định số: 2033/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

TT

Danh mục công trình

Địa điểm  xây dựng

Thời gian KC-HT

Quyết định phê duyệt BCKTKT hoặc chủ trương của UBND tỉnh

Tổng mức vốn được phê duyệt hoặc giá trị quyết toán được phê duyệt

Kế hoạch vốn đã bố trí và thanh toán đến hết năm 2016

Kế hoạch 2017

Tỷ lệ vốn đã bố trí đến năm 2017 (%)

Chủ đầu tư

 

Tổng cộng

 

 

 

7.287

1.550

3.702

 

 

 

1

Trả nợ quyết toán

 

 

 

483

400

83

 

 

 

 

Sửa chữa hạng mục Nhà đa năng công trình Trường Cao đẳng Cộng đồng Bắc Kạn

TP Bắc Kạn

2016

 

483

400

83

100

Trường Cao đẳng Cộng đồng

 

2

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

3.428

1.150

1.593

 

 

 

 

Cải tạo, sửa chữa Trụ sở làm việc Tỉnh đoàn Bắc Kạn

TP Bắc Kạn

2016-2017

1104/QĐ-UBND ngày 17/7/2016

1.122

430

468

80

Tỉnh đoàn

 

 

Sửa chữa, cải tạo hệ thống nhà cấp 4 Đoàn Nghệ thuật dân tộc tỉnh

TP Bắc Kạn

2016-2017

1267/QĐ-UBND ngày 21/8/2015

1.615

570

722

80

Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch

 

 

Biển quảng cáo du lịch tại thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới

Huyện  Chợ Mới

2016-2017

346/QĐ-UBND ngày 25/3/2015

691

150

403

80

Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch

 

3

Công trình khởi công mới

 

 

 

3.376

0

2.026

 

 

 

 

Cải tạo, sửa chữa trụ sở Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân tỉnh

TP Bắc Kạn

2017

Văn bản số: 2323/UBND-TH ngày 15/7/2016

3.376

 

2.026

60

UBND tỉnh Bắc Kạn

 

 

Biểu số 24

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN XỔ SỐ KIẾN THIẾT GIAI ĐOẠN 2016-2020

 (Kèm theo Quyết định số: 2033/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

STT

Danh mục dự án

Địa điểm xây dựng

Địa điểm mở tài khoản

Chủ đầu tư

Mã số dự án đầu tư

Mã ngành kinh tế (loại, khoản)

Quyết định đầu tư Dự án

KHV đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020

Vốn đã bố trí từ KC đến hết KH năm 2016

KHV đầu tư năm 2017

Số, ngày, tháng, năm ban hành

Tổng mức vốn đầu tư

Tổng số

Ttong đó:

Tổng số

Trong đó vốn xổ số kiến thiết

Trả nợ XDCB

1

2

3

4

5

6

7

10

11

12

13

14

15

16

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

85.352

62.214

72.000

36.374

13.000

1.552

A

LĨNH VỰC GIÁO DỤC

 

 

 

 

 

 

54.401

38.355

43.769

22.357

8.300

 652

I

Dự án chuyển tiếp giai đoạn 2011-2015

 

 

 

 

 

 

31.712

26.555

12.003

21.357

3.963

652

1

Nâng cấp trường Tiểu học thị trấn Chợ Rã I đạt chuẩn quốc gia

Thị trấn Chợ Rã

 

UBND huyện Ba Bể

7572086

492

Quyết định số: 435/QĐ-UBND ngày 31/3/2016

7.717

4.100

4.000

2.100

1.250

 

2

Trường Mầm non Hoàng Trĩ (QT)

 

 

UBND huyện Ba Bể

7278451

491

752a/QĐ-UBND ngày 28/5/2012

5.986

5.986

465

5.330

465

465

3

Trường Mầm non xã Văn Học (QT)

Văn Học

 

UBND huyện Na Rì

7476128

491

Quyết định số: 1596/QĐ-UBND ngày 18/9/2014

5.441

5.441

960

4.960

160

160

4

Nhà hiệu bộ trường MN xã Hương Nê (QT)

Xã Hương Nê

 

UBND huyện Ngân Sơn

7519298

491

 

777

777

427

777

27

27

5

Trường Mầm non Sông Cầu

TX Bắc Kạn

 

Thành phố Bắc Kạn

7574215

491

2504/QĐ-UBND ngày 31/12/2013

 6.540

 5.000

 4.900

 2.939

 2.061

 

II

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 

22.689

11.800

31.766

1.000

4.337

0

1

Trường THCS Vân Tùng

Vân Tùng

 

UBND huyện Ngân Sơn

7594079

493

Quyết định 796/QĐ-UBND ngày 03/6/2016

1.869

1.800

1.800

500

1.000

 

2

Trường Mầm non Địa Linh đạt chuẩn quốc gia

Xã Địa Linh

 

UBND huyện Ba Bể

 

 

 

 

 

4.300

 

 

 

3

Trường Mầm non Rã Bản, huyện Chợ Đồn

Xã Rã Bản

 

UBND huyện Chợ Đồn

 

491

Quyết định 1598a/QĐ-UBND  ngày 7/10/2016

7.504

5.000

5.000

500

1.708

 

4

Trường Mầm non Đông Viên, huyện Chợ Đồn

Xã Đông Viên

 

UBND huyện Chợ Đồn

 

 

 

 

 

3.200

 

0

 

5

Phòng học bộ môn trường THCS Kim Lư

Xã Kim Lư

 

UBND huyện Na Rì

 

 

 

 

 

2.700

 

1.000

 

8

Trường Mầm non Bằng Vân (Hạng mục: 03 phòng học)

 

 

UBND huyện Ngân Sơn

 

 

 

 

 

1.100

 

629

 

B

LĨNH VỰC Y TẾ

 

 

 

 

 

 

26.540

20.409

11.361

11.761

2.300

 -

I

Dự án chuyển tiếp từ GĐ 2011-2015

 

 

 

 

 

 

12.247

11.109

2.061

10.761

-

 -

II

Dự án khởi công mới GĐ 2016-2020

 

 

 

 

 

 

14.293

9.300

9.300

1.000

2.300

0

1

Trạm Y tế xã Tân Tiến

Xã Tân Tiến

 

UBND huyện Bạch Thông

 

521

Quyết định 1725/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

7.538

4.300

4.300

500

1.300

 

3

Trạm Y tế xã Dương Quang

TX Bắc Kạn

 

Thành phố  Bắc Kạn

7587098

521

Quyết định 1519/QĐ-UBND ngày 23/9/2016

6.755

5.000

5.000

500

1.000

 

C

LĨNH VỰC VĂN HÓA

 

 

 

 

 

 

4.412

3.450

10.970

2.256

2.400

 900

I

Dự án chuyển tiếp từ GĐ 2011-2015

 

 

 

 

 

 

2.870

2.100

2.000

1.178

600

600

1

Sửa chữa Nhà Văn hóa huyện Na Rì

TTr.Yến Lạc

 

UBND huyện Na Rì

7522265

554

434/QĐ-UBND ngày 31/3/2016

2.870

2.100

2.000

1.178

600

600

II

Dự án khởi công mới GĐ 2016-2020

 

 

 

 

 

 

1.542

1.350

8.970

1.078

1.800

300

1

Xây dựng Nhà Văn hóa Tổ 2 thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới

Chợ Mới

 

UBND huyện Chợ Mới

7579158

554

437/QĐ-UBND ngày 31/3/2016

743

650

650

500

150

150

2

Xây dựng Nhà Văn hóa Tổ 5 thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới

Chợ Mới

 

UBND huyện Chợ Mới

7579155

554

434/QĐ-UBND ngày 31/3/2016

799

700

700

500

150

150

3

Nhà Văn hóa xã Hảo Nghĩa

Xã Hảo Nghĩa

 

UBND huyện Na Rì

 

 

 

 

 

1.070

78

0

 

5

Nhà Văn hóa xã Quang Thuận

Quang Thuận

 

UBND huyện Bạch Thông

 

 

 

 

 

1.050

 

500

 

7

Nhà Văn hóa xã Như Cố

Như Cố

 

UBND huyện Chợ Mới

 

 

 

 

 

1.600

 

1.000

 

D

DỰ PHÒNG

 

 

 

 

 

 

 

 

5.900

 

 

 

 

Biểu số 25

KẾ HOẠCH VỐN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NĂM 2017

 (Kèm theo Quyết định số: 2033/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Kế hoạch vốn năm 2017

Chủ đầu tư

Ghi chú

1

2

3

4

5

 

TỔNG SỐ

455.290

 

 

I

Trả nợ vay tín dụng ưu đãi

27.432

Sở Tài chính

 

II

Thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông, lâm nghiệp theo Nghị quyết số: 11/NQ-HĐND ngày 03/4/2015

8.000

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

III

Khoa học công nghệ

10.000

 

 

1

Các dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016 - 2020

6.000

 

 

1

Dự án tăng cường tiềm lực Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

6.000

Sở Khoa học - Công nghệ

 

2

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020

4.000

 

 

1

Ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng Trung tâm Dịch vụ hành chính công thành phố Bắc Kạn

2.044

UBND thành phố Bắc Kạn

 

2

Dự án nâng cấp thư điện tử tỉnh Bắc Kạn

860

Trung tâm Công nghệ Thông tin

 

3

Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan đảng tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015 - 2020

1.096

Văn phòng Tỉnh ủy

 

IV

Giáo dc đào tạo

50.000

 

 

1

Các dự án hoàn thành và bàn giao đi vào sử dụng trước năm 2015

11

 

 

1.1

Đã quyết toán

11

 

 

1

Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp dạy nghề

11

Trung tâm Hướng nghiệp dạy nghề

 

2

Các dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016 - 2020

7.137

 

 

1

Trường THCS Đức Xuân

2.137

UBND thành phố Bắc Kạn

Bố trí hết phần đối ứng ngân sách tỉnh

2

Trường PTDTNT huyện Ba Bể

5.000

Ban QLDA Đầu tư xây dựng tỉnh

 

3

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020

42.852

 

 

1

Hoàn thiện cơ sở vật chất trường THPT Chợ Đồn

3.200

Ban QLDA Đầu tư xây dựng tỉnh

 

2

Hoàn thiện cơ sở vật chất trường THPT Bình Trung

4.000

Ban QLDA Đầu tư xây dựng tỉnh

 

3

Trường Mầm non phường Xuất Hóa

6.000

UBND thành phố Bắc Kạn

 

4

Trường Tiểu học Thượng Giáo

2.000

UBND huyện Ba Bể

 

5

Hỗ trợ đầu tư nhà bán trú dân nuôi trên địa bàn các huyện

10.000

 

 

-

Dự án hỗ trợ xây dựng nhà ở bán trú và các công trình thiết yếu trên địa bàn huyện Ba Bể giai đoạn 2016 - 2020

1.972

UBND huyện Ba Bể

 

-

Dự án hỗ trợ xây dựng nhà ở bán trú và các công trình thiết yếu trường Phổ thông cơ sở Yên Mỹ, huyện Chợ Đồn

380

UBND huyện Chợ Đồn

 

-

Dự án hỗ trợ xây dựng nhà ở bán trú và các công trình thiết yếu trường Tiểu học Cao Kỳ, huyện Chợ Mới

302

UBND huyện Chợ Mới

 

-

Dự án hỗ trợ xây dựng nhà ở bán trú và các công trình thiết yếu trên địa bàn huyện Na Rì giai đoạn 2016 - 2020

1.216

UBND huyện Na Rì

 

-

Dự án hỗ trợ xây dựng nhà ở bán trú và các công trình thiết yếu trên địa bàn huyện Ngân Sơn giai đoạn 2016 - 2020

2.320

UBND huyện Ngân Sơn

 

-

Dự án hỗ trợ xây dựng nhà ở bán trú và các công trình thiết yếu trên địa bàn huyện Pác Nặm giai đoạn 2016 - 2020

3.811

UBND huyện Pác Nặm

 

6

Hỗ trợ trường đạt chuẩn cho các xã dự kiến đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020

16.652

 

 

-

Trường THCS Nông Thượng, thành phố Bắc Kạn

3.000

UBND thành phố Bắc Kạn

 

-

Trường PTCS Quang Thuận, xã Quang Thuận, huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn

3.652

UBND huyện Bạch Thông

 

-

Nâng cấp sửa chữa trường Mầm non Yên Đĩnh để công nhận lại đạt chuẩn Quốc gia mức độ I

2.000

UBND huyện Chợ Mới

 

-

Nhà lớp học trường Mầm non Kim Lư, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn

4.000

UBND huyện Na Rì

 

-

Trường THCS Hà Hiệu, huyện Ba Bể

4.000

UBND huyện Ba Bể

 

7

Trường THCS Dương Quang, thành phố Bắc Kạn

1.000

UBND thành phố Bắc Kạn

Bố trí vốn để chuẩn bị đầu tư

V

Nguồn vốn phân cấp tỉnh điều hành

304.858

 

 

V.I

Ngân sách tỉnh điều hành

213.401

 

 

1

Trả nợ vay tín dụng ưu đãi các công trình thuộc Nghị quyết 02/NQ-CP của Chính phủ

12.000

Sở Tài chính

 

2

Hỗ trợ UBND huyện Bạch Thông thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã Quân Bình và xã Cẩm Giàng, huyện Bạch Thông để đạt chuẩn nông thôn mới năm 2016

19.510

UBND huyện Bạch Thông

 

3

Đối ứng các dự án ODA hoàn thành và chuyển tiếp

14.259

Sở Tài chính

Biểu chi tiết 02.1 kèm theo

4

Trả phí tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước năm 2016

1.800

Sở Tài chính

 

5

Trả gốc tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước

100.000

Sở Tài chính

 

6

Các dự án hoàn thành và bàn giao đi vào sử dụng trước năm 2015

49.700

 

 

6.1

Đã quyết toán

48.134

 

 

1

Kè chống xói lở bờ Sông Cầu đoạn từ trường THCS đến cầu Khe Thỉ, xã Nông Hạ, huyện Chợ Mới

14

UBND huyện Chợ Mới

 

2

Hệ thống cấp nước và vệ sinh các trạm y tế năm 2012

64

Ban QLDA Đầu tư xây dựng tỉnh

 

3

Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Bắc Kạn

1

Ban QLDA Đầu tư xây dựng tỉnh

 

4

Hệ thống cấp nước và vệ sinh các trạm y tế năm 2011

64

Ban QLDA Đầu tư xây dựng tỉnh

 

5

Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc - Mỹ phẩm - Thực phẩm

2

Ban QLDA Đầu tư xây dựng tỉnh

 

6

Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe tỉnh Bắc Kạn

48

Ban QLDA Đầu tư xây dựng tỉnh

 

7

Hệ thống cấp nước và vệ sinh các trạm y tế năm 2010

44

Ban QLDA Đầu tư xây dựng tỉnh

 

8

Khắc phục hậu quả bão lụt, đảm bảo giao thông bước 1 đợt 2 năm 2013 trên tuyến đường ĐT258, tỉnh Bắc Kạn

3.733

Sở Giao thông Vận tải

Đã trừ nợ vay KBNN 3,5 tỷ

9

Khắc phục hậu quả bão lụt, đảm bảo giao thông bước 1 đợt 3 năm 2013 trên tuyến đường ĐT258, tỉnh Bắc Kạn

5.259

Sở Giao thông Vận tải

Đã trừ nợ vay KBNN 3,5 tỷ

10

Mở nền đường khắc phục hậu quả bão lụt, đảm bảo giao thông năm 2013 tại Km5+400 ĐT258, tỉnh Bắc Kạn

1.904

Sở Giao thông Vận tải

Đã trừ nợ vay KBNN 6 tỷ

11

Khắc phục hậu quả do mưa lũ đối với công trình phòng thủ tỉnh

3.502

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

 

12

CT229-BT thuộc huyện Bạch Thông

165

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

 

13

Trụ sở UBND xã Cao Tân

282

UBND huyện Pác Nặm

 

14

Trụ sở UBND xã Vân Tùng

415

UBND huyện Ngân Sơn

 

15

Đường vào nhà máy tinh bột sắn Xuất hóa, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn

3

Sở Giao thông Vận tải

 

16

Đường liên xã Hà Vị - Lục Bình - Tú Trĩ, huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn

7

Sở Giao thông Vận tải

 

17

Cầu dàn thép Quân Bình, Bạch Thông

77

Sở Giao thông Vận tải

 

18

Cấp nước và vệ sinh trường học huyện Chợ Đồn

46

Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn

 

19

Mua sắm trang thiết bị cho hoạt động của các chương trình phòng, chống Lao, phòng, chống Phong và chăm sóc sức khỏe tâm thần cộng đồng thuộc Trung tâm Phòng, chống bệnh xã hội

1

Ban QLDA Đầu tư xây dựng tỉnh

 

20

Khắc phục hậu quả do cơn bão số 02 gây ra đối với các công trình phòng thủ của tỉnh năm 2014

500

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

 

21

Cải tạo sửa chữa công trình thủy lợi Pù Lòn, xã Bình Văn

230

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

22

Kè chống xói lở bờ Sông Cầu đoạn từ thôn Bản Làn đến thôn Nà Mạn và đoạn Tổng Lồm thôn Pác Keo xã Phương Viên

1

UBND huyện Chợ Đồn

Đã trừ vay KBNN 10 tỷ

23

Cấp nước sinh hoạt Vườn Quốc gia Ba Bể

288

Ban QLDA Đầu tư xây dựng tỉnh

 

24

Cải tạo, nâng cấp hồ Khuổi Cáp, thị trấn Nà Phặc, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn

65

UBND huyện Ngân Sơn

 

25

Trụ Sở xã Đôn Phong

248

UBND huyện Bạch Thông

 

26

Trụ sở UBND xã Nguyên Phúc

1.100

UBND huyện Bạch Thông

 

27

Trạm Kiểm lâm Đán Đeng, xã Nam Mẫu, huyện Ba Bể

4

Ban QLDA Đầu tư xây dựng tỉnh

 

28

Khắc phục sạt lở tuyến đường ĐH21 xã Trung Hòa, huyện Ngân Sơn

346

UBND huyện Ngân Sơn

 

29

Xử lý, di chuyển và xây dựng bãi rác tại phường Huyền Tụng, thành phố Bắc Kạn

2.400

UBND thành phố Bắc Kạn

 

30

Sửa chữa, bổ sung thiết bị hội trường lớn và trụ sở các Ban Xây dựng Đảng Tỉnh ủy Bắc Kạn

6.616

Văn phòng Tỉnh ủy

Trả nợ ứng trước

31

Các công trình khắc phục hậu quả bão lụt, đảm bảo giao thông năm 2014, năm 2015

2.000

Sở Giao thông Vận tải

Phân bổ chi tiết sau

32

Hồ chứa nước Khuổi Cuộn xã Nông Hạ

350

UBND huyện Chợ Mới

 

33

Đàu tư hệ thống thiết bị trường quay, thiết bị sản xuất chương trình và phát sóng tự động cho Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn

76

Đài Phát thanh - Truyền hình

 

34

Bố trí sắp xếp ổn định dân cư thôn Nà Cháo, xã Cốc Đán, huyện Ngân Sơn

100

UBND huyện Ngân Sơn

 

35

Bệnh viện Đa khoa huyện Ba Bể

196

UBND huyện Ba Bể

 

36

Cải tạo, sửa chữa ĐT258 đoạn tuyến từ Km0+00 - Km1+00

4.078

Sở Giao thông Vận tải

Đã trừ vay KBNN 5 tỷ

37

Trụ sở hợp khối Huyện ủy - Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Ba Bể

3.076

UBND huyện Ba Bể

Đã trừ vay KBNN 18 tỷ

38

Các Trạm, chốt kiểm lâm thuộc Khu bảo tồn thiên nhiên Kim Hỷ, huyện Na Rì

300

Chi cục Kiểm lâm

 

39

Đường Vũ Muộn - Cao Sơn - Côn Minh

1.260

Sở Giao thông Vận tải

 

40

Dự án cấp nước sinh hoạt xã Chu Hương, Ba Bể

900

Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn

 

41

Đường du lịch vào động Nàng Tiên

259

UBND huyện Na Rì

 

42

Đường và đê bao chống lũ khu vực Bắc Sông Cầu

300

UBND thành phố Bắc Kạn

 

43

Kè chống xói lở bờ sông xã Chu Hương

115

UBND huyện Ba Bể

 

44

Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc cũ của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh để làm trụ sở làm việc của Sở Thông tin và Truyền thông

300

Sở Thông tin và Truyền thông

 

45

Dự án đầu tư xây dựng công trình Đài Phát thanh - Truyền hình Bắc Kạn giai đoạn 2

1.000

Đài Phát thanh - Truyền hình

 

46

Đường Yên Cư - Cao Kỳ huyện Chợ Mới

200

UBND huyện Chợ Mới

 

47

Trụ sở Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Ngân Sơn

1.500

UBND huyện Ngân Sơn

 

48

Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở tỉnh Bắc Kạn

275

Sở Thông tin và Truyền thông

 

49

Nâng cấp hồ chứa nước Nà Diếu, xã Thượng Quang, huyện Ngân Sơn

220

UBND huyện Ngân Sơn

 

50

Kè chống xói lở bờ Sông Năng khu vực thôn Kéo Sáng, xã Thượng Giáo

500

UBND huyện Ba Bể

 

51

Kè chống xói lở thôn Nà Chào, Nà Tào, xã Như Cố

200

UBND huyện Chợ Mới

 

52

Trạm Y tế xã Quân Bình

300

UBND huyện Bạch Thông

 

53

Trụ sở UBND xã Thượng Ân

3.000

UBND huyện Ngân Sơn

 

54

Sửa chữa lớn công trình đập kênh Quan Nưa, xã Dương Quang và đập kênh Nà Giảo, xã Lục Bình, huyện Bạch Thông

200

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

6.2

Hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng

1.566

 

 

3

Công trình cải tạo, nâng cấp hồ chứa nước Khuổi Chanh, xã Cẩm Giàng, huyện Bạch Thông

1.566

UBND huyện Bạch Thông

Bố trí vốn để thực hiện giải phóng mặt bằng

8

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2016 -2020

16.132

 

 

8.1

Hỗ trợ vốn đối ứng ODA cho các dự án ODA mới giai đoạn 2016 - 2020

7.132

 

Biểu chi tiết 02.1 kèm theo

8.2

Các dự án trong nước

9.000

 

 

1

Trụ sở UBND xã Cẩm Giàng

1.000

UBND huyện Bạch Thông

 

2

Trụ sở UBND xã Phong Huân

1.000

UBND huyện Chợ Đồn

 

3

Trụ sở UBND xã Bình Văn

1.000

UBND huyện Chợ Mới

 

4

Trụ sở UBND xã Đức Vân

1.000

UBND huyện Ngân Sơn

 

5

Trụ sở UBND xã Nam Mẫu

1.000

UBND huyện Ba Bể

 

6

Sữa chữa đập tràn Bản Pjạc, xã Quảng Khê, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn

1.000

Vườn Quốc gia Ba Bể

 

7

Đường vào khu di tích Coỏng Tát, xã Thượng Ân, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn

1.000

UBND huyện Ngân Sơn

 

8

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Hỗ trợ phụ nữ tỉnh Bắc Kạn

1.000

Hội Phụ nữ tỉnh

 

9

Khắc phục sạt lở đất khu dân cư Này Cáy, thôn Thôm Mò, huyện Bạch Thông

1.000

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

V.II

Nguồn vốn phân cấp huyện điều hành

91.457

 

 

1

Thành phố Bắc Kạn

16.597

UBND thành phố Bắc Kạn

Trả nợ vay tín dụng 2.056 trđ

2

Huyện Pác Nặm

10.336

UBND huyện Pác Nặm

Trả nợ vay tín dụng 3.131 trđ

3

Huyện Ba Bể

9.894

UBND huyện Ba Bể

 

4

Huyện Ngân Sơn

9.711

UBND huyện Ngân Sơn

Trả nợ vay tín dụng 3.238 trđ

5

Huyện Bạch Thông

8.844

UBND huyện Bạch Thông

Trả nợ vay tín dụng 1.835 trđ

6

Huyện Chợ Đồn

15.717

UBND huyện Chợ Đồn

Trả nợ vay tín dụng 2.470 trđ

7

Huyện Chợ Mới

9.195

UBND huyện Chợ Mới

 

8

Huyện Na Rì

11.163

UBND huyện Na Rì

Trả nợ vay tín dụng 5.538 trđ

VI

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

55.000

 

 

1

Tỉnh điều hành

5.500

 

 

2

Phân cấp cho các huyện, thành phố

49.500

 

 

-

Thành phố Bắc Kạn

32.400

 

 

-

Huyện Pác Nặm

1.350

 

 

-

Huyện Ba Bể

3.780

 

 

-

Huyện Ngân Sơn

900

 

 

-

Huyện Bạch Thông

900

 

 

-

Huyện Chợ Đồn

4.500

 

 

-

Huyện Chợ Mới

1.890

 

 

-

Huyện Na Rì

3.780

 

 

 

Biểu số 25.01

KẾ HOẠCH VỐN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN ODA NĂM 2017 (PHẦN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH)

 (Kèm theo Quyết định số: 2033/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Dự kiến Kế hoạch năm 2017

Chủ đầu tư

Ghi chú

1

2

3

4

5

 

TỔNG SỐ

21.391

 

 

A

Các dự án hoàn thành và chuyển tiếp

14.259

 

 

I

Các dự án hoàn thành và bàn giao đi vào sử dụng trước năm 2015

5.424

 

 

1.1

Đã quyết toán

4.424

 

 

1

Dự án đường giao thông nông thôn Bằng Lũng - Đại Sảo, huyện Chợ Đồn

3.072

Sở Giao thông Vận tải

 

2

Dự án lưới điện nông thôn xã Cư Lễ, Xuân Dương, Dương Sơn, Liêm Thủy huyện Na Rì

1.098

UBND huyện Na Rì

 

3

Dự án cấp thoát nước và vệ sinh thị trấn Yến Lạc, huyện Na Rì

254

 

 

-

Phần cấp nước

254

Công ty Cổ phần cấp thoát nước Bắc Kạn

 

1.2

Hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng

1.000

 

 

1

Bệnh viện Đa khoa và Trung tâm Đào tạo y tế tỉnh Bắc Kạn (hợp phần Trung tâm Đào tạo y tế tỉnh Bắc Kạn)

1.000

Ban Quản lý công trình Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn

 

II

Các dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016 - 2020

8.835

 

 

1

Dự án chương trình đô thị miền núi phía Bắc - thành phố Bắc Kạn (giai đoạn 1)

500

UBND thành phố Bắc Kạn

 

2

Dự án phát triển giáo dục THPT giai đoạn II

500

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

3

Dự án phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn bền vững các tỉnh miền núi phía Bắc

500

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

4

Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện tỉnh Bắc Kạn

500

Sở Y tế

 

5

Dự án hỗ trợ kỹ thuật hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn (ADB tài trợ) - dự án thành phần tại tỉnh Bắc Kạn

615

Sở kế hoạch và Đầu tư

 

6

Dự án cấp nước và vệ sinh thị xã Bắc Kạn

6.220

 

 

-

Phần cấp nước

614

Công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp thoát nước Bắc Kạn

 

-

Phần thoát nước

5.606

Sở Xây dựng

 

B

Các dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016 - 2020

7.132

 

 

1

Dự án chương trình đô thị miền núi phía Bắc - thành phố Bắc Kạn (giai đoạn 2)

500

UBND thành phố Bắc Kạn

 

2

Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả

500

Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường

 

3

Dự án quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP)

500

Sở Giao thông Vận tải

 

4

Dự án kè Sông Cầu kết hợp với phát triển rừng bền vững huyện Chợ Mới

500

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

5

Dự án quản lý rừng bền vững và đa dạng sinh học nhằm giảm phát thải CO2

1.00

Chi cục Kiểm lâm tỉnh

 

6

Chương trình hỗ trợ kinh doanh cho nông hộ tỉnh Bắc Kạn

1.932

Ban Quản lý dự án hỗ trợ kinh doanh cho nông hộ tỉnh Bắc Kạn

 

7

 Sửa chữa, nâng cấp an toàn đập

500

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

8

Dự án giáo dục và đào tạo nghề Bắc Kạn giai đon II (VIE/035)

500

Trường Cao đẳng Nghề dân tộc nội trú

 

9

Dự án đầu tư hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn (ADB tài trợ) - dự án thành phần tại tỉnh Bắc Kạn

1.200

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

 

- Nội dung này được điều chỉnh bởi Điều 1 Quyết định 748/QĐ-UBND năm 2017

Điều 1. Điều chỉnh tên danh mục dự án, tên chủ đầu tư tại Biểu số 25.1 kèm theo Quyết định số: 2033/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được điều chỉnh bởi Điều 1 Quyết định 748/QĐ-UBND năm 2017

Điều 1. Điều chỉnh tên danh mục dự án, tên chủ đầu tư tại Biểu số 25.1 kèm theo Quyết định số: 2033/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB