Quyết định 796/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch tổng thể thực hiện Dự án Giảm nhẹ rủi ro và tăng cường khả năng chống chịu thiên tai lấy trẻ em làm trung tâm tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: 796/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Lê Văn Bình
Ngày ban hành: 18/05/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Môi trường, Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 796/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 18 tháng 5 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TỔNG THỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN GIẢM NHẸ RỦI RO VÀ TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU THIÊN TAI LẤY TRẺ EM LÀM TRUNG TÂM TỈNH NINH THUẬN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT ngày 08/8/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;

Căn cứ Chương trình hợp tác giữa Việt Nam với UNDP, UNFPA, UNICEF giai đoạn 2017-2021; Thông báo danh sách các dự án và việc triển khai thực hiện Chương trình quốc gia hợp tác với Unicef giai đoạn 2017-2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 2135/BKHĐT-KTĐN ngày 21/3/2017;

Căn cứ Quyết định số 1982/QĐ-UBND ngày 13/10/2017 và Quyết định số 2230/QĐ-UBND ngày 21/11/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư và Văn kiện Dự án Giảm nhẹ rủi ro và tăng cường khả năng chống chịu thiên tai lấy trẻ em làm trung tâm tỉnh Ninh Thuận;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 1498/SKHĐT-KGVX ngày 16/5/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tổng thể thực hiện Dự án Giảm nhẹ rủi ro và tăng cường khả năng chống chịu thiên tai lấy trẻ em làm trung tâm tỉnh Ninh Thuận, cụ thể như sau:

Tổng vốn của dự án: 1.492.420 USD (tương đương 33.870 triệu đồng), trong đó:

- Vốn ODA viện trợ không hoàn lại 1.140.000 USD (tương đương 25.870 triệu đồng);

- Vốn đối ứng ngân sách tỉnh 8.000 triệu đồng (tương đương 352.420 USD): tiền mặt chi thường xuyên 5.000 triệu đồng; cơ sở hạ tầng, vật chất, trang thiết bị 3.000 triệu đồng.

(Chi tiết theo phụ biểu đính kèm)

Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý dự án Giảm nhẹ rủi ro thiên tai Ninh Thuận có trách nhiệm triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định Nhà nước hiện hành và quy định của Nhà tài trợ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Ban quản lý dự án Giảm nhẹ rủi ro thiên tai Ninh Thuận và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: KHĐT, TC;
- CT, PTC UBND tỉnh L.V.B
ình;
- VPUB: PVP (HXN);
- Lưu: VT, KGVX. NNN

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Lê Văn Bình

 

KẾ HOẠCH TỔNG THỂ

THỰC HIỆN DỰ ÁN GIẢM NHẸ RỦI RO THIÊN TAI NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 796/QĐ-UBND ngày 18/5/2018 của UBND tỉnh)

STT

Nội dung

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Tổng số 5 năm (2017-2021)

Vốn Đối ứng (Triệu đồng)

Vn ODA (USD)

Vốn Đối ứng (Triệu đồng)

Vốn ODA (USD)

Vn Đối ứng (Triệu đồng)

Vốn ODA (USD)

Vốn Đối ứng (Triệu đồng)

Vốn ODA (USD)

Vn Đối ứng (Triệu đng)

Vốn ODA (USD)

Vốn Đối ứng (Triệu đồng)

Vốn ODA (USD)

 

TỔNG SỐ

83

65.000

1.223

265.000

1.182

297.500

1.232

297.500

1.280

215.000

5.000

1.140.000

I

Vốn đi ng

83

 

1.223

 

1.182

 

1.232

 

1.280

 

5.000

 

1

Tiền lương và phụ cấp dự án

57

 

817

 

853

 

903

 

951

 

3.581

 

2

Chi phí hành chính

 

 

300

 

300

 

300

 

300

 

1.200

 

3

Phương tiện làm việc

26

 

106

 

29

 

29

 

29

 

219

 

II

Vốn ODA

 

65.000

 

265.000

 

297.500

 

297.500

 

215.000

 

1.140.000

1

Chi hỗ trợ kỹ thuật

 

65.000

 

265.000

 

297.500

 

297.500

 

215.000

 

1.140.000

 

KẾ HOẠCH CHI TIẾT

NGUỒN VỐN ODA THỰC HIỆN DỰ ÁN GIẢM NHẸ RỦI RO THIÊN TAI NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 796/QĐ-UBND ngày 18/5/2018 của UBND tỉnh)

ĐVT: USD

Nội Dung

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

5 năm (2017-2021)

 

Thường xuyên

Tng s

Thường xuyên

Vn đng

Tng s

Thường xuyên

Vn đng

Tng s

Thường xuyên

Vn đng

Tng s

Thường xuyên

Vn đng

Tng s

Thường xuyên

Vn đng

Tng s

Kết quả chính 1: Đến m 2021, năng lực lập kế hoạch được nâng cao và kế hoạch phát trin KTXH và các kế hoạch ngành có phân tích lng ghép RRTT (dinh dưỡng, nưc sạch và vệ sinh, giáo dục, bảo vệ trẻ em và bo trợ hi) sđược y dựng và được đu tư tốt hơn thông qua các chương trình như Chương trình Mục tiêu Quốc gia đthực hiện các cam kết ca Khung Sendai về GNRRTT.

18.000

18.000

10.500

72.500

83.000

10.500

87.000

97.500

10.500

87.000

97.500

10.500

43.500

54.000

60.000

290.000

350.000

Nhóm hoạt động 1:

- Điều tra/khảo sát phân tích tính dễ bị tổn thương ở trẻ em.

- Kế hoạch phát triển KTXH và các Kế hoạch ngành của tnh liên quan đến dinh dưỡng, giáo dục, nước sạch và vệ sinh, bảo vệ trem và bảo trợ xã hội được xây dựng có lng ghép RRTT, được liên kết với kế hoạch PTKTXH 5 năm và hàng năm và được phân bổ ngun lực. Tăng cường Kế hoạch phát trin kinh tế xã hội tỉnh Ninh Thuận và các kế hoạch/chương trình ngành, bổ sung các kế hoạch này mục tiêu, chỉ svề RRTT lấy tr em làm trung tâm thông qua các đánh giá hàng năm và giữa kỳ. Hoạt động này cũng bao gồm việc thực hiện Thông tư số 05/2016/TT-BKHĐT, vận động nguồn kinh phí cho việc lập kế hoạch và thực hiện các kế hoạch ngành (Nghị định 94/2014/NĐ-CP , hưng dẫn lập và quản lý quỹ phòng, chng và giảm nh thiên tai) đi với quá trình phát triển toàn diện trẻ thơ có lồng ghép quản lý RRTT.

- Đối thoại chính sách thông qua hai hội nghị cp tnh về GNRRTT lấy tr làm trung tâm để rà soát bng chng và tạo điều kiện cho việc trao đổi kinh nghiệm với các địa phương khác đtăng cường sự quan tâm đến trẻ em trong các chính sách cấp tỉnh và cấp quốc gia.

6.000

6.000

3.500

24.167

27.667

3.500

29.000

32.500

3.500

29.000

32.500

3.500

14.500

18.000

20.000

96.667

116.667

Nhóm hoạt động 2:

- Tăng cường cơ chế điều phi và gim thiểu rủi ro thiên tai lấy trẻ em làm trung tâm và năng lực của các ngành, đặc biệt là tăng cường khả năng lãnh đạo và tận dụng nguồn lực cho GNRRTT thông qua quá trình lập ngân sách hiện tại.

- Mô hình trường học an toàn được thành lập và thực hiện 2 huyện, và các sáng kiến v GNRRTT ca tr em/thanh niên được khuyến khích bằng cách hỗ trợ thực hiện mô hình trường học an toàn toàn diện bao gồm ba trụ cột chính: cơ shọc tập an toàn, giáo dục về giảm nhvà thích ứng vi rủi ro thiên tai và qun lý thiên tai trường học; Cải tiến việc đào tạo kỹ năng sống trong bi cảnh cải cách chương trình giáo dục và ng phó với GNRRTT/thích ứng BĐKH đđm bảo rằng các chương trình sẽ được hướng tới các khu vực gặp khó khăn. Đồng thời, việc đào tạo sẽ nâng cao mi quan hệ hợp tác để vươn tới trẻ em không được đi học, và việc áp dụng cũng sđược giám sát theo dõi một cách có hthống.

- Hệ thống bảo vệ trẻ em dựa vào cộng đồng các xã và huyện được lựa chọn đáp ứng công tác GNRRTT; Trung tâm Dịch vụ Công tác Xã hội ở các huyện được lựa chọn để đáp ứng nhu cầu của trẻ em và gia đình trong và sau thiên tai.

6.000

6.000

3.500

24.167

27.667

3.500

29.000

32.500

3.500

29.000

32.500

3.500

14.500

18.000

20.000

96.667

116.667

Nhóm hoạt động 3:

- Nâng cao chất lượng mô hình quản lý lồng ghép SDD cấp tính - IMAM ở các xã khó khăn nhất vi tỷ lệ suy dinh dưỡng nặng rt cao. Giảm tỷ lệ tử vong tr em. Htrợ duy trì và nâng cao chất lượng của hệ thống dữ liệu y tế địa phương, đặc biệt là hệ thống theo dõi dinh dưỡng để cảnh báo sớm vcác trường hợp khẩn cấp nhằm ứng phó kịp thời (dịch vụ y tế, bệnh dịch, tình trạng dinh dưng, mc độ bao phủ dịch vụ)

- Thu thập và chia sẻ các bằng chứng đ làm/đổi mới chính sách (ở cả cp tnh và cấp quốc gia), bao gồm thông qua việc tài liệu hóa và phổ biến các kinh nghiệm thc tiễn tốt nhất của dự án Ninh Thuận để nhân rộng mô hình GNRRTT lấy trẻ làm trung tâm và lập kế hoạch/chương trình có lồng ghép RRTT trong khuôn khLuật Phòng chng và Gim nhẹ Thiên tai Quốc gia.

- Thực hiện vận động chính sách và cung cấp hỗ trợ kỹ thuật cho việc xây dựng chính

6.000

6.000

3.500

24.167

27.667

3.500

29.000

32.500

3.500

29.000

32.500

3.500

14.500

18.000

20.000

96.667

116.667

Đến năm 2021, truyền thông thay đổi hành vi có lồng ghép RRTT sđược thiết kế và thnghiệm đthúc đẩy vai trò của tr em như là các tác nhân thay đi trong cộng đng và tăng cường vn động công chúng trong khuôn kh Khung GNRRTT Sendai

21.000

21.000

12.250

45.000

57.250

12.250

54.000

66.250

12.250

54.000

66.250

12.250

27.000

39.250

70.000

180.000

250.000

Nhóm hoạt động 1:

- Xây dựng để có một gói truyền thông thay đổi hành vi có lồng ghép RRTT tổng hợp để nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu, khuyến khích các chuẩn mực xã hội mới và tích cực và htrợ vận động cộng đồng.

- Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em ở trường học và ngoài trường học.

- Thúc đẩy trau di kiến thức và nhận thc về GNRRTT cấp hộ gia đình và cộng đng thông qua truyền thông thay đi hành vi có lồng ghép RRTT.

2.000

2.000

1.167

8.056

9.222

1.167

9.667

10.833

1.167

9.667

10.833

1.167

4.833

6.000

6.667

32.222

38.889

Nhóm hoạt động 2:

- Htrợ các sáng kiến DRR do trẻ em và thanh thiếu niên xây dựng trong các trường học và cộng đồng phối hợp vi các đối tác như hội CTĐ, Đoàn Thanh niên và các tổ chức phi Chính phủ quốc tế.

- Tài liệu hóa về a) các kế hoạch ngành và KHPTKTXH được lập có lồng ghép RRTT và công tác ly ý kiến của công dân; b) mô hình trường học an toàn; Và c) Hệ thống BVTE dựa vào cộng đng có lồng ghép GNRRTT; d) thực hành dinh dưỡng và chăm sóc tr em trong bi cảnh thiên tai; e) các thực hành tốt về nước sạch vệ sinh.

2.000

2.000

1.167

8.056

9.222

1.167

9.667

10.833

1.167

9.667

10.833

1.167

4.833

6.000

6.667

32.222

38.889

Kết qu chính 3 (ứng phó khẩn cấp): Tăng cường khnăng chuẩn bị và ng phó khẩn cp để gim thiểu tác động của thiên tai đối với trẻ em.

21.000

21.000

12.250

8.056

20.306

12.250

24.000

36.250

12.250

24.000

36.250

12.250

12.000

24.250

70.000

80.000

150.000

Nhóm hoạt động 1:

- Trong khuôn khổ Luật phòng chống và giảm nhẹ thiên tai, xây dựng các công cụ đánh giá rủi ro thiên tai phù hợp vi các cam kết cơ bn đối với trẻ em, đc biệt trong lĩnh vực nước sạch và vsinh, dinh dưỡng, bảo vệ và giáo dục trẻ em. Xây dựng khung chính sách vận động xã hội, lập kế hoạch, lập chương trình cảnh báo sm rủi ro thiên tai

- Các kế hoạch quản thiên tai lấy trẻ em làm trung tâm cấp tnh/huyện được chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó khẩn cấp bằng cách nâng cao chất lượng ca kế hoạch sn sàng ng phó liên ngành của Ban chỉ huy phòng chng thiên tai tỉnh.

3.3 Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về thiên tai.

1.000

1.000

583

4.028

4.611

583

4.833

5.417

583

4.833

5.417

583

2.417

3.000

3.333

16.111

19.444

Nhóm hoạt động 2:

3.4 Nâng cao năng lực ca các ban ngành như y tế/dinh dưỡng, nước sạch và vệ sinh, giáo dục và phúc lợi xã hội để chun bị và hỗ trợ kịp thời nhu cầu của trẻ em trong trường hợp khẩn cấp, bao gồm tập huấn nâng cao năng lực cho cấp tỉnh, huyện và xã về đánh giá rủi ro, giảm nhẹ rủi ro và sự tham gia của cộng đồng vào ứng phó khẩn cấp.

3.5 Thiết lập các dịch vụ thân thiện vi tr em để hỗ trợ trẻ em, trong trường hợp thiên tai, phù hợp với các cam kết cơ bản đối với trẻ em và đánh giá nhanh ban đầu, phối hợp với các hoạt động cứu trthiên tai và cứu trợ khẩn cấp chung.

1.000

1.000

583

4.028

4.611

583

4.833

5.417

583

4.833

5.417

583

2.417

3.000

3.333

16.111

19.444

Kết quả chính 04: Quản lý, điều phi, giám sát đánh giá công tác triển khai hoạt động dự án, đảm bảo hiệu quả đầu tư, UNICEF đm bảo htrợ kỹ thuật chất lượng để đảm bảo mục tiêu của dự án. Việc này đảm bảo dự án thực hiện đúng tiến độ, gii ngân cao, đm bảo tuân th các quy định của Chính phủ và UNICEF.

0

5.000

0

82.500

92.500

0

82.500

97.500

0

82.500

97.500

0

82.500

97.500

0

390.000

390.000

Ninh Thun thực hiện

 

5.000

 

 

10.000

 

 

15.000

 

 

15.000

 

 

15.000

 

60.000

60.000

UNICEF thực hiện

0

0

0

82.500

82.500

0

82.500

82.500

0

82.300

82.500

0

82.500

82.500

 

330.000

330.000

Tổng

60.000

60.000

35.000

208.056

243.056

35.000

247.500

282.500

35.000

247.500

282.500

35.000

165.000

200.000

200.000

868.056

1.140.000

 

KẾ HOẠCH CHI TIẾT

VỐN ĐỐI ỨNG THỰC HIỆN DỰ ÁN GIẢM NHẸ RỦI RO THIÊN TAI NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 796/QĐ-UBND ngày 18/5/2018 của UBND tỉnh)

STT

Nội dung

Tháng 12/2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Tổng số 5 năm (2017-2021)

I

Chi con người

56.474.631

823.314.134

859.000.000

909.000.000

957.151.234

3.604.940.000

1

Tiền lương và các khoản đóng góp

11.579.963

242.256.518

250.000.000

270.000.000

298.151.234

1.071.987.716

2

Phụ cấp lương

44.894.668

572.057.616

600.000.000

630.000.000

650.000.000

2.496.952.284

3

Tiền thưởng

 

3.000.000

3.000.000

3.000.000

3.000.000

12.000.000

4

Nước ung

 

6.000.000

6.000.000

6.000.000

6.000.000

24.000.000

II

Chi nghiệp vụ chuyên môn

 

291.000.000

291.000.000

291.000.000

291.000.000

1.164.000.000

1

Dịch vụ công cộng

 

87.000.000

87.000.000

87.000.000

87.000.000

348.000.000

2

Vật tư văn phòng

 

93.000.000

93.000.000

93.000.000

93.000.000

372.000.000

3

Thông tin tuyên truyền liên lạc

 

12.000.000

12.000.000

12.000.000

12.000.000

48.000.000

4

Công tác phí

 

30.000.000

30.000.000

30.000.000

30.000.000

120.000.000

5

Chi phí thuê mướn

 

-

-

-

-

-

6

Sửa chữa, bảo trì TSCĐ

 

59.000.000

59.000.000

59.000.000

59.000.000

236.000.000

7

Chi phí nghiệp vụ chuyên môn ngành

 

10.000.000

10.000.000

10.000.000

10.000.000

40.000.000

III

Chi khác

26.000.000

32.000.000

32.000.000

32.000.000

32.000.000

154.000.000

1

Bảo hiểm xe ô tô

26.000.000

26.000.000

26.000.000

26.000.000

26.000.000

130.000.000

2

Phí, lệ phí các đơn vị dự toán

 

6.000.000

6.000.000

6.000.000

6.000.000

24.000.000

IV

Mua sắm tài sn

 

 

77.060.000

-

-

77.060.000

1

Máy chiếu, màn chiếu

 

 

24.000.000

 

 

24.000.000

2

Máy photocopy

 

 

25.000.000

 

 

25.000.000

3

01 máy laptop

 

 

13.060.000

 

 

13.060.000

4

03 kệ hồ sơ cho kế toán Ban

 

 

15.000.000

 

 

15.000.000

 

Tổng cộng:

82.474.631

1.146.314.134

1.259.060.000

1.232.000.000

1.280.151.234

5.000.000.000