Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2015 thông qua Kế hoạch bảo đảm tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Kon Tum giai đoạn 2015 – 2020
Số hiệu: 11/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Kring Ba
Ngày ban hành: 14/07/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Y tế - dược, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/NQ-HĐND

Kon Tum, ngày 14 tháng 07 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ THÔNG QUA KẾ HOẠCH BẢO ĐẢM TÀI CHÍNH CHO CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2015 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN ĐÂN TỈNH KON TUM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 608/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030;

Căn cứ Quyết định số 1899/QĐ-TTg ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bảo đảm tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2013-2020”;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum tại Tờ trình số 23/TTr-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2015 về thông qua Kế hoạch thực hiện Đề án Bảo đảm tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2015 - 2020 tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Kế hoạch bảo đảm tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Kon Tum giai đoạn 2015 – 2020, với nội dung chủ yếu sau:

I. Mục tiêu:

1. Mục tiêu chung: Bảo đảm nguồn tài chính bền vững cho việc thực hiện thành công các mục tiêu của Kế hoạch, Chương trình hành động của tỉnh thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030.

2. Mục tiêu cụ thể:

- Bảo đảm tỷ lệ tăng ngân sách nhà nước ở địa phương để thực hiện hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tăng dần qua các năm đến năm 2020.

- Bảo đảm 80% doanh nghiệp chủ động bố trí kinh phí để triển khai các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại doanh nghiệp.

- Bảo đảm 80% số người nhiễm HIV có thẻ bảo hiểm y tế được chi trả theo quy định vào năm 2015 và đạt 100% vào năm 2020.

II. Các nhóm giải pháp chủ yếu:

1. Nhóm giải pháp về nâng cao năng lực quản lý chương trình.

- Đa dạng hóa về nội dung, phương thức thực hiện thông tin, giáo dục, truyền thông. Kết hợp giữa truyền thông đại chúng với truyền thông trực tiếp.

- Nâng cao chất lượng dịch vụ tư vấn, xét nghiệm HIV thông qua việc đào tạo nâng cao kỹ năng tư vấn, xét nghiệm. Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ tư vấn và xét nghiệm HIV.

- Tiếp tục củng cố và đẩy mạnh hoạt động của cơ sở điều trị HIV/AIDS tăng khả năng tiếp cận thuốc ARV của các đối tượng cần điều trị dự phòng phơi nhiễm HIV nghề nghiệp, lây truyền HIV từ mẹ sang con và người đủ tiêu chuẩn điều trị bằng thuốc ARV.

- Lồng ghép điều trị HIV/AIDS với các chương trình khác; thực hiện việc kết nối giữa các tổ chức cung ứng dịch vụ điều trị, chăm sóc ở cộng đồng với hệ thống cơ sở y tế.

- Củng cố và nâng cao năng lực cho hệ thống giám sát HIV từ tỉnh đến huyện để đảm bảo có đủ khả năng thống kê, quản lý, dự báo xu hướng dịch HIV/AIDS và quản lý được người nhiễm HIV/AIDS trên địa bàn.

2. Nhóm giải pháp về huy động kinh phí.

- Tranh thủ sự hỗ trợ từ ngân sách Trung ương và kêu gọi, hợp tác viện trợ từ các tổ chức quốc tế để huy động kinh phí cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.

- Phát huy vai trò chủ động và trách nhiệm của địa phương trong đầu tư cho phòng, chống HIV/AIDS. Huy động sự tham gia đóng góp kinh phí của các doanh nghiệp cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.

- Phát huy vai trò của Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS; vận động, kêu gọi các tổ chức, cá nhân, các nhà từ thiện trong việc hỗ trợ chăm sóc, điều trị cho người nhiễm HIV/AIDS.

- Tăng nguồn thu từ một số dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS để tự cân đối thu - chi cho các hoạt động của các dịch vụ này. Bảo đảm quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn kinh phí huy động được theo các quy định hiện hành.

3. Nhóm giải pháp quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí.

- Thực hiện tốt cơ chế điều phối, phân bổ và kiểm soát hiệu quả các nguồn kinh phí huy động được.

- Tập trung đầu tư ngân sách nhà nước cho các hoạt động thiết yếu, có hiệu quả để bảo đảm tính bền vững của các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.

- Tăng cường chi trả các dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS bằng nguồn đóng góp của người sử dụng dịch vụ chăm sóc, điều trị HIV/AIDS.

- Đẩy mạnh kiểm tra, giám sát việc quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí.

III. Nhu cầu kinh phí:

Nhu cầu kinh phí thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2015 - 2020 là: 29.767 triệu đồng, trong đó:

- Ngân sách Trung ương: 9.080 triệu đồng.

- Ngân sách địa phương: 3.086 triệu đồng.

- Viện trợ quốc tế: 16.256 triệu đồng.

- Bảo hiểm y tế: 657 triệu đồng.

- Doanh nghiệp: 663 triệu đồng.

- Người dân tự chi trả: 25 triệu đồng.

Đối với ngân sách địa phương, căn cứ tình hình thực tế triển khai hoạt động hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí phù hợp để thực hiện Kế hoạch.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa X, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 09 tháng 7 năm 2015./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
 - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB QPPL);
- Bộ Y tế;
- Bộ Tài chính;
- BHXH Việt Nam;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH-HĐND tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.CTHĐ.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Kring Ba