Quyết định 1596/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: | 1596/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Phạm Duy Hưng |
Ngày ban hành: | 06/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1596/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 06 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO CÔNG TÁC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số: 1305/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc thành lập Ban Chỉ đạo công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh;
Căn cứ Quyết định số: 905/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bắc Kạn;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số: 1434/TTr-SYT ngày 27 tháng 9 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bắc Kạn (kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số: 2939/QĐ-BCĐ ngày 24 tháng 9 năm 2009 của Ban Chỉ đạo công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, đoàn thể, hội cấp tỉnh có liên quan và các thành viên Ban Chỉ đạo công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO CÔNG TÁC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1596/QĐ-UBND ngày 06/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy chế này quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (DS - KHHGĐ) cấp tỉnh, trách nhiệm và mối quan hệ phối hợp hoạt động của các cơ quan, tổ chức chính trị xã hội có thành viên tham gia Ban Chỉ đạo công tác DS - KHHGĐ tỉnh.
Điều 2. Vị trí, chức năng của Ban Chỉ đạo tỉnh
Ban Chỉ đạo công tác Dân số - KHHGĐ cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo tỉnh) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập bao gồm đại diện các Ban, Ngành, đoàn thể liên quan.
Ban Chỉ đạo tỉnh có chức năng tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác DS - KHHGĐ trên địa bàn tỉnh.
Chi cục DS - KHHGĐ tỉnh là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo tỉnh.
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo tỉnh
1. Thảo luận, tham gia ý kiến các chỉ tiêu kế hoạch dài hạn, 05 năm, hàng năm và các dự án về công tác DS - KHHGĐ của Sở Y tế để trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Xem xét, thẩm định các dự thảo văn bản của cơ quan thường trực trước khi trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản về chương trình, giải pháp, biện pháp và chính sách thực hiện công tác DS - KHHGĐ.
3. Tổ chức phối hợp thực hiện Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị, Kế hoạch về DS - KHHGĐ đã được phê duyệt.
4. Chỉ đạo các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể liên quan thực hiện các hoạt động truyền thông, vận động, giáo dục, tư vấn về lĩnh vực DS - KHHGĐ.
5. Phối hợp lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc triển khai các hoạt động về DS - KHHGĐ theo từng lĩnh vực phụ trách.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 4. Nguyên tắc làm việc của Ban Chỉ đạo tỉnh
- Ban Chỉ đạo tỉnh làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, thảo luận và quyết định theo đa số.
- Căn cứ trách nhiệm của các thành viên Ban Chỉ đạo được quy định trong bản Quy chế này, các cơ quan có thành viên tham gia Ban Chỉ đạo phối hợp với Sở Y tế để chỉ đạo các đơn vị cơ sở trực thuộc triển khai thực hiện công tác DS -KHHGĐ theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
- Định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện công tác DS - KHHGĐ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Y tế (Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình).
Chương II
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO CÔNG TÁC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TỈNH
Điều 5. Cơ cấu tổ chức
Ban Chỉ đạo tỉnh gồm có:
1. Trưởng ban: Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, phụ trách khối Văn xã.
2. Phó Trưởng ban Thường trực: Giám đốc Sở Y tế.
3. Phó Trưởng ban: Phó Giám đốc Sở Y tế.
4. Phó Trưởng ban: Phó Giám đốc Sở Tài chính.
5. Các thành viên là đại diện lãnh đạo các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể gồm: Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Cục Thống kê; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Giáo dục và Đào tạo; Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; Ban Dân vận Tỉnh ủy; Liên đoàn Lao động tỉnh; Hội Nông dân tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Tỉnh đoàn; Hội Cựu chiến binh tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh.
Điều 6. Trách nhiệm của các thành viên
1. Trưởng ban Chỉ đạo - Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều hành chung các hoạt động của Ban Chỉ đạo.
2. Phó Trưởng ban Thường trực - Giám đốc Sở Y tế
Giúp Trưởng ban lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các đơn vị y tế trên địa bàn và Phòng Y tế huyện, thành phố thực hiện các nhiệm vụ công tác DS - KHHGĐ theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể triển khai các hoạt động thuộc lĩnh vực DS - KHHGĐ. Thay mặt Trưởng ban chủ trì các hoạt động của Ban Chỉ đạo khi được ủy quyền.
3. Phó Trưởng ban - Phó Giám đốc Sở Y tế
Giúp Trưởng ban, Phó Trưởng ban Thường trực chỉ đạo triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn về công tác DS - KHHGĐ trên địa bàn tỉnh; trực tiếp chỉ đạo Chi cục DS - KHHGĐ thực hiện tốt chức năng tham mưu, phối hợp liên ngành cho Ban Chỉ đạo; thực hiện nhiệm vụ khác khi Trưởng ban, Phó Trưởng ban Thường trực ủy quyền.
4. Phó Trưởng ban - Phó Giám đốc Sở Tài chính
Căn cứ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu Dân số - Y tế được phân bổ, các mục tiêu nhiệm vụ và khả năng ngân sách của địa phương, phối hợp phân bổ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu Dân số - Y tế theo quy định, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối kinh phí cho hoạt động DS- KHHGĐ và hoạt động của Ban Chỉ đạo tỉnh. Đôn đốc, kiểm tra các địa phương, đơn vị sử dụng đúng quy định, có hiệu quả nguồn kinh phí đầu tư cho Chương trình DS - KHHGĐ.
5. ủy viên - Lãnh đạo Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh củng cố, kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy và cán bộ làm công tác DS - KHHGĐ trên địa bàn tỉnh; sắp xếp, bố trí đủ biên chế cán bộ theo quy định của Trung ương để nâng cao hiệu quả công tác DS - KHHGĐ trong phạm vi toàn tỉnh.
6. Ủy viên - Lãnh đạo Sở Tư pháp
Phối hợp với Sở Y tế tham mưu, xây dựng và thẩm định các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác DS - KHHGĐ trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành. Phối hợp quán triệt, phổ biến và tuyên truyền thực hiện các văn bản pháp luật của nhà nước liên quan đến công tác DS -KHHGĐ.
7. Ủy viên - Lãnh đạo Cục Thống kê
Phối hợp với Sở Y tế trong việc điều tra, khảo sát, thu thập và cung cấp số liệu hàng năm về DS - KHHGĐ.
8. Ủy viên - Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh đưa các chỉ tiêu DS - KHHGĐ vào các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Chủ trì cân đối, bố trí kinh phí cho mục tiêu DS - KHHGĐ từ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu Dân số - Y tế và nguồn chi đầu tư phát triển. Xây dựng kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị từ ngân sách địa phương cho lĩnh vực DS - KHHGĐ.
9. Ủy viên - Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo
Triển khai lồng ghép, tích hợp nội dung kiến thức DS - KHHGĐ trong giảng dạy các môn học chính khóa theo chương trình quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Phối hợp với Sở Y tế và các Sở, Ngành liên quan tổ chức các hoạt động tuyên truyền kiến thức về dân số, sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình cho thanh niên và vị thành niên trong các trường học.
10. Ủy viên - Lãnh đạo Công an tỉnh
Phối hợp với Sở Y tế đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền về lĩnh vực DS - KHHGĐ cho cán bộ, chiến sỹ trong ngành.
11. Ủy viên - Lãnh đạo Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
Phối hợp với Sở Y tế đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền về lĩnh vực DS - KHHGĐ cho cán bộ, chiến sỹ trong lực lượng vũ trang quân sự; lực lượng dự bị động viên trong thời gian huấn luyện. Phối hợp lồng ghép việc tuyên truyền và thực hiện các dịch vụ y tế về CSSKSS/KHHGĐ cho đồng bào dân tộc vùng sâu, vùng xa trong thực hiện chương trình quân dân y kết hợp.
12. Ủy viên - Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Phối hợp với Sở Y tế chỉ đạo thực hiện công tác tuyên truyền về DS - KHHGĐ thông qua các hoạt động lồng ghép chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ của Ngành Văn hóa - Thể thao và Du lịch. Chỉ đạo đưa chính sách DS - KHHGĐ vào Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, cụ thể hóa trong tiêu chí gia đình văn hóa, khu dân cư văn hóa.
13. Ủy viên - Lãnh đạo Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
Phối hợp với Sở Y tế tổ chức tuyên truyền, phổ biến các văn bản, chính sách của Đảng và Nhà nước và của tỉnh về DS - KHHGĐ. Chỉ đạo các phòng liên quan thuộc Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy thực hiện cập nhật tuyên truyền các thông tin về chính sách và các hoạt động DS - KHHGĐ ở các địa phương.
14. Ủy viên - Lãnh đạo Ban Dân vận Tỉnh ủy
Phối hợp với Sở Y tế chỉ đạo thực hiện công tác tuyên truyền, vận động về DS - KHHGĐ đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng khó khăn, các chính sách DS - KHHGĐ với đồng bào dân tộc thiểu số và lồng ghép công tác DS - KHHGĐ với các công tác phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
15. Ủy viên - Chi cục trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh
Tham mưu cho Phó Trưởng ban Thường trực, Phó Trưởng ban chỉ đạo triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn về công tác DS - KHHGĐ; thực hiện tốt công tác tham mưu, tổng hợp, đánh giá kết quả công tác DS - KHHGĐ chuẩn bị nội dung và các điều kiện phục vụ các cuộc họp, các hội nghị sơ kết, tổng kết, hội thảo do Ban Chỉ đạo tổ chức. Đề xuất với Ban Chỉ đạo đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng những tập thể và cá nhân thực hiện tốt công tác DS - KHHGĐ; đề nghị biện pháp xử lý những tập thể và cá nhân vi phạm chính sách.
16. Ủy viên - Lãnh đạo các tổ chức chính trị xã hội của tỉnh tham gia Ban Chỉ đạo công tác DS - KHHGĐ
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: Phối hợp với Sở Y tế vận động cán bộ và nhân dân thực hiện tốt chính sách DS - KHHGĐ gắn với Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; đưa tiêu chí DS - KHHGĐ vào hương ước, quy ước của thôn, bản, tổ nhân dân; xây dựng các mô hình truyền thông DS - KHHGĐ vùng đồng bào có đạo, vùng dân tộc thiểu số.
- Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Liên đoàn Lao động, Hội Cựu chiến binh tỉnh: Có trách nhiệm chỉ đạo các cấp hội cơ sở lồng ghép việc thực hiện chính sách DS - KHHGĐ với nhiệm vụ của tổ chức mình. Phối hợp tuyên truyền, vận động hội viên, cán bộ, công chức, công nhân lao động và nhân dân thực hiện chính sách DS - KHHGĐ. Xây dựng và nhân rộng mô hình các câu lạc bộ của tổ chức mình.
Điều 7. Chế độ làm việc của Ban Chỉ đạo
- Các thành viên Ban Chỉ đạo làm việc theo hình thức phối hợp liên ngành, thông qua cơ quan thường trực là Sở Y tế (trực tiếp qua Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình) dưới sự chỉ đạo của Ban Chỉ đạo tỉnh, đồng thời chủ động chỉ đạo thực hiện công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình theo lĩnh vực.
- Ban Chỉ đạo sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân tỉnh khi Trưởng ban ký ban hành văn bản; sử dụng con dấu Sở Y tế khi Phó Trưởng ban Thường trực (hoặc Phó Trưởng ban) ký ban hành văn bản của Ban Chỉ đạo.
Điều 8. Chế độ thông tin báo cáo, họp giao ban
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo tỉnh) có trách nhiệm tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả hoạt động phối hợp liên ngành, kết quả thực hiện các chỉ tiêu DS - KHHGĐ của các ngành, đoàn thể, địa phương, đơn vị trong toàn tỉnh theo định kỳ 06 tháng, hằng năm và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Trưởng ban Chỉ đạo. Các thành viên có trách nhiệm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công và xây dựng kế hoạch hoạt động thời gian tiếp theo.
Ban Chỉ đạo họp giao ban định kỳ 06 tháng một lần. Ngoài chế độ họp định kỳ, khi cần thiết Trưởng ban sẽ triệu tập họp đột xuất theo yêu cầu nhiệm vụ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện nếu có gì khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Thường trực Ban Chỉ đạo (qua Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh) để tổng hợp và báo cáo Trưởng ban xem xét, điều chỉnh, sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 1305/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm công trình, dự án trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/10/2020 | Cập nhật: 04/11/2020
Quyết định 1305/QĐ-UBND năm 2020 về thay thế Phụ lục 1 và 4 kèm theo Quyết định 2315/QĐ-UBND phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/08/2020 | Cập nhật: 21/12/2020
Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 16/07/2020
Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục thủ tục hành chính bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/05/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường, đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, tỉnh Bình Dương Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 24/06/2020
Quyết định 905/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 23/11/2020
Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/09/2019 | Cập nhật: 22/11/2019
Quyết định 1305/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt nội dung và mức hỗ trợ cho Điểm tư vấn, chăm sóc, hỗ trợ điều trị nghiện tại cộng đồng Ban hành: 19/06/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2019 Kế hoạch thực hiện Đề án “Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025” trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/06/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực: Việc làm; Lao động, tiền lương mới, được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/05/2019 | Cập nhật: 01/10/2019
Quyết định 1305/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa cơ sở, mỹ thuật và quảng cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Quyết định 1305/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 1305/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu mua sắm vật tư y tế, hóa chất và hóa chất xét nghiệm phục vụ công tác khám, chữa bệnh năm 2017 của Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 25/12/2017
Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Hòa Bình, phường Nam Thành và xã Ninh Tiến, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 04/08/2016
Quyết định số 905/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Quỹ phòng, chống thiên tai thành phố Hải Phòng Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 19/06/2017
Quyết định 1305/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 07/12/2019
Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 905/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện Dự án Phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây Nguyên tỉnh Lâm Đồng năm 2016 Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 23/02/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 1305/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 28/12/2018
Quyết định 905/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm chống lãng phí năm 2015 Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế lĩnh vực Tư pháp áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 1305/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực tôn giáo - nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 1305/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án Phát triển mô hình nuôi đối tượng thuỷ sản có giá trị kinh tế quy mô nông hộ giai đoạn 2013 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 1305/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án đường dây 220kV Đắk Nông - Phước Long - Bình Long thuộc địa bàn huyện, thị xã: Bình Long, Hớn Quản, Bù Đăng, Bù Gia Mập tỉnh Bình Phước Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 04/09/2013
Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 1305/QĐ-UBND năm 2013 công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh bảng giá đất năm 2013 của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2300/2012/QĐ-UBND Ban hành: 22/05/2013 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 1305/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh quy hoạch các điểm kinh doanh quán bar, dịch vụ nhà hàng karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2006 - 2010 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 16/06/2010 | Cập nhật: 13/08/2010
Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2008 về phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Bến Tre giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 13/05/2008 | Cập nhật: 30/09/2017