Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND năm 2016 quy định về chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
Số hiệu: | 59/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Lâm Văn Mẫn |
Ngày ban hành: | 26/07/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2016/NQ-HĐND |
Sóc Trăng, ngày 26 tháng 7 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về một số chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc Hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 43/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận đóng góp của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Nghị quyết này thay thế các văn bản sau:
1. Nghị quyết số 07/2008/NQ-HĐND ngày 28 tháng 3 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về ban hành một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng.
2. Nghị quyết số 29/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 07/2008/NQ-HĐND ngày 28 tháng 3 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về ban hành một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng.
3. Quyết định số 22/QĐ-HĐND ngày 31 tháng 12 tháng 2013 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc thực hiện khoán kinh phí chi đối với hoạt động tiếp xúc cử tri, sử dụng 3G để truy cập thông tin, dữ liệu qua mạng Internet của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân; các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khoá IX, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 26 tháng 7 năm 2016./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP, TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND ngày 26/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng.
Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng.
Đơn vị tính: đồng
STT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
1 |
Chi cho hoạt động thẩm tra, giám sát, khảo sát: |
|
|
|
|
1.1 |
Chi cho cá nhân tham gia thẩm tra |
|
|
|
|
1.1.1 |
Bồi dưỡng người chủ trì cuộc họp |
Người/ngày |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
1.1.2 |
Bồi dưỡng thành viên dự họp |
Người/ngày |
100.000 |
70.000 |
50.000 |
1.1.3 |
Bồi dưỡng cho việc soạn thảo báo cáo thẩm tra |
Báo cáo |
600.000 |
400.000 |
300.000 |
1.2 |
Chi bồi dưỡng cho giám sát, khảo sát (ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành |
||||
1.2.1 |
Trưởng đoàn |
Người/ngày |
200.000 |
140.000 |
100.000 |
1.2.2 |
Thành viên của đoàn |
Người/ngày |
150.000 |
100.000 |
70.000 |
1.2.3 |
Chi cho cán bộ, công chức và người lao động phục vụ đoàn |
Người/ngày |
100.000 |
70.000 |
70.000 |
1.2.4 |
Chi cho tổng hợp (từ xây dựng kế hoạch đến báo cáo kết quả) |
Báo cáo |
1.000.000 |
800.000 |
600.000 |
2 |
Chi các cuộc họp: |
|
|
|
|
2.1 |
Người chủ trì cuộc họp của Thường trực HĐND và các Ban của HĐND |
Người/ngày |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
2.2 |
Thành viên dự cuộc họp của Thường trực HĐND và các Ban của HĐND |
Người/ngày |
100.000 |
70.000 |
50.000 |
2.3 |
Các cuộc họp Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân |
|
|
|
|
2.3.1 |
Người chủ trì |
Người/ngày |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
2.3.2 |
Thành viên tham dự |
Người/ngày |
100.000 |
70.000 |
50.000 |
3 |
Chi hỗ trợ tiếp xúc cử tri: |
|
|
|
|
3.1 |
Chi hỗ trợ điểm tiếp xúc cử tri Hội đồng nhân dân 3 cấp (trang trí, thuê địa điểm, nước uống, bảo vệ và các khoản chi khác) |
Xã/năm |
|
|
5.000.000 |
3.2 |
Thực hiện khoán chi tiếp xúc cử tri với mức chi như sau: |
|
|
|
|
3.2.1 |
Đại biểu Hội đồng nhân dân (công tác phí, phương tiện đi lại) |
ĐB/năm |
6.000.000 |
2.000.000 |
1.000.000 |
3.2.2 |
Cán bộ, công chức tham gia phục vụ tiếp xúc cử tri |
Đợt |
500.000 |
400.000 |
300.000 |
3.3 |
Chi xây dựng báo cáo kết quả tiếp xúc cử |
|
|
|
|
3.3.1 |
Tổ đại biểu |
Báo cáo |
200.000 |
100.000 |
|
3.3.2 |
Thường trực Hội đồng nhân dân |
Báo cáo |
500.000 |
350.000 |
250.000 |
4 |
Chi tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo |
|
|
|
|
4.1 |
Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân |
|
|
|
|
4.1.1 |
Đại biểu Hội đồng nhân dân được phân công |
Người/ngày |
150.000 |
100.000 |
100.000 |
4.1.2 |
Cán bộ, công chức phục vụ trực tiếp đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về chế độ chi xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo. |
||||
4.1.3 |
Xây dựng báo cáo đề xuất giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo trình hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền cấp tỉnh giải quyết 1.000.000đ/báo cáo. |
||||
5 |
Chi tiền ăn, nghỉ cho đại biểu dự kỳ họp Hội đồng nhân dân |
|
|
|
|
5.1 |
Chi tiền bồi dưỡng trong thời gian tham dự kỳ họp |
|
|
|
|
5.1.1 |
Đại biểu Hội đồng nhân dân và khách mời |
Người/ngày |
150.000 |
100.000 |
70.000 |
5.1.2 |
Cán bộ, công chức và người lao động phục vụ |
Người/ngày |
100.000 |
70.000 |
50.000 |
5.2 |
Chi tiền ăn, nghỉ cho Đại biểu Hội đồng nhân dân và khách mời ở huyện, xã dự kỳ họp Hội đồng nhân dân được bố trí nơi nghỉ và thành toán tiền ăn, nghỉ theo quy định hiện hành. |
||||
6 |
Chế độ công tác phí, hoạt động phí |
||||
6.1 |
Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đi công tác cho hoạt động Hội đồng nhân dân thì được thanh toán chế độ công tác phí theo quy định hiện hành (do Hội đồng nhân dân nơi đại biểu hoạt động chi trả từ ngân sách nhà nước) |
||||
6.2 |
Đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động không chuyên trách đang làm việc ở cơ quan, tổ chức, đơn vị trong thời gian thực hiện nhiệm vụ đại biểu được bảo đảm trả lương, phụ cấp, các chế độ khác theo quy định tại Khoản 2 Điều 103 của Luật tổ chức chính quyền địa phương; |
||||
6.3 |
Đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động không chuyên trách mà không phải là người hưởng lương (kể cả người hưởng lương hưu) hoặc hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước hoặc từ quỹ bảo hiểm xã hội thì được chi trả chế độ tiền công lao động theo ngày thực tế thực hiện nhiệm vụ đại biểu Hội đồng nhân dân |
Mức lương cơ sở /ngày |
0,14 |
0,12 |
0,10 |
6.4 |
Đại biểu Hội đồng nhân dân (bao gồm cả đại biểu hoạt động chuyên trách và hoạt động không chuyên trách) được hưởng hoạt động phí hàng tháng như sau: |
Mức lương cơ sở /tháng |
0,5 |
0,4 |
0,3 |
7 |
Chi thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp mai táng cho đại biểu Hội đồng nhân dân: |
||||
7.1 |
Nằm viện |
Đồng/lần |
1.000.000 |
500.000 |
300.000 |
7.2 |
Bị bệnh hiểm nghèo |
Đại biểu |
5.000.000 không quá 2 lần/năm |
3.500.000 không quá 2 lần/năm |
2.500.000 không quá 2 lần/năm |
7.3 |
Đại biểu Hội đồng nhân dân có cha, mẹ ruột (kể cả vợ hoặc chồng), con chết, được trợ cấp. Đại biểu Hội đồng nhân dân, nguyên Đại biểu Hội đồng nhân dân từ trần thì gia đình được trợ cấp |
Người |
2.000.000 |
2.000.000 |
2.000.000 |
7.4 |
Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp (đối với những đại biểu chưa được khám và chăm sóc sức khỏe theo quy định) được hỗ trợ kinh phí khám, chăm sóc sức khỏe, nghỉ dưỡng hàng năm. Riêng năm chuyển giao nhiệm kỳ, đại biểu Hội đồng nhân dân (không bao gồm đại biểu tái cử) được hỗ trợ bằng 50% mức trên. |
Đại biểu/năm |
5.000.000 |
4.000.000 |
3.000.000 |
7.5 |
Đại biểu Hội đồng nhân dân nếu từ trần mà người lo mai táng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp mai táng từ Quỹ bảo hiểm xã hội hoặc không thuộc đối tượng hưởng trợ cấp mai táng từ ngân sách nhà nước thì được hưởng một lần trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở do Hội đồng nhân dân cấp đó chi trả từ ngân sách nhà nước; |
||||
7.6 |
Đại biểu Hội đồng nhân dân được tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế; |
||||
7.7 |
Đại biểu Hội đồng nhân dân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được xét khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng. |
||||
7.8 |
Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất đối với cán bộ, công chức Văn phòng Hội đồng nhân dân đương nhiệm, nghỉ hưu được áp dụng như đối với đại biểu Hội đồng nhân dân. Riêng trường hợp bị bệnh hiểm nghèo, khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn thì tùy theo hoàn cảnh cụ thể, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định mức hỗ trợ nhưng không vượt quá 5.000.000 đồng/người. |
||||
8 |
Cung cấp thông tin, báo chí cho đại biểu Hội đồng nhân dân: Ngân sách địa phương bảo đảm cung cấp thông tin, báo chí cho đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, tối thiểu một tờ báo Sóc Trăng theo kỳ phát hành, ngoài ra còn được hỗ trợ như sau: |
||||
8.1 |
Đại biểu HĐND tỉnh được khoán cấp kinh phí truy cập trên internet để khai thác tài liệu, báo cáo thông tin phục vụ cho hoạt động Hội đồng nhân dân (sử dụng hệ thống văn bản điện tử) |
Người/tháng |
500.000 |
300.000 |
100.000 |
8.2 |
Một nhiệm kỳ HĐND, đại biểu HĐND tỉnh được trang bị một máy tính, mức chi cụ thể do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định, nhưng tối đa không quá 20.000.000 đồng/đại biểu/nhiệm kỳ. |
||||
9 |
Chi hỗ trợ đối với đại biểu Hội đồng nhân dân |
|
|
|
|
9.1 |
Mỗi nhiệm kỳ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh được cấp tiền may 02 bộ trang phục (lễ phục) |
Đồng/ nhiệm kỳ |
6.000.000 |
4.000.000 |
2.000.000 |
9.2 |
Mỗi nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân cán bộ, công chức, viên chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân trực tiếp phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân được cấp tiền may một bộ trang phục (lễ phục), |
Đồng/ nhiệm kỳ |
4.000.000 |
|
|
9.3 |
Chi tiền trợ cấp Lễ, Tết, ăn trưa cho ĐB.HĐND chuyên trách và cán bộ, công chức người lao động Văn phòng Hội đồng nhân dân được trích từ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND. Mức chi cụ thể do Thường trực HĐND tỉnh quyết định. |
||||
10 |
Chế độ công tác phí, đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu khách mời (kể cả tổ chức, cá nhân không phải là đại biểu Hội đồng nhân dân) được trưng tập để thực hiện các hoạt động của Hội đồng nhân dân đều được thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, từ nguồn kinh phí hoạt động Hội đồng nhân dân. |
||||
11 |
Chi cho công tác đối ngoại của Thường trực và các Ban HĐND tỉnh tiếp khách trong và ngoài tỉnh mức chi theo quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước |
||||
12 |
Chế độ tặng quà đối với các đối tượng chính sách - xã hội |
|
|
|
|
|
Chế độ quà tặng được thực hiện đối với các đối tượng sau: Các đối tượng chính sách được quy định tại Khoán 1, Điều 2 của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, có đóng góp đối với hoạt động Hội đồng nhân dân; gia đình và cá nhân gặp rủi ro do thiên tai; các tập thể thuộc diện chính sách xã hội, như trại điều dưỡng thương, bệnh binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật; trường dân tộc nội trú, các đơn vị bộ đội, công an ở biên giới, hải đảo…, khi đoàn tổ chức thăm hỏi thì được tặng quà. Mức giá trị quà tặng tối đa cho mỗi lần thăm hỏi được quy định như sau: |
||||
12.1 |
Tập thể |
Lần |
3.000.000 |
|
|
12.2 |
Cá nhân |
Lần |
700.000 |
|
|
13 |
Chế độ tặng quà lưu niệm |
|
|
|
|
13.1 |
Đại biểu Hội đồng nhân dân, cán bộ, công chức, người lao động được tặng quà lưu niệm khi kết thúc nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân, mức chi thực hiện theo chế độ chi tổng kết nhiệm kỳ. |
||||
13.2 |
Cán bộ, công chức, người lao động công tác tại Văn phòng Hội đồng nhân dân khi chuyển công tác sang cơ quan khác, nghỉ hưu được tặng quà lưu niệm với chi tối đa không quá 1.500.000 đồng. |
Nghị quyết 1206/2016/NQ-UBTVQH13 quy định chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 04/06/2013
Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND bổ sung một số loại phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND và Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bắc Giang Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 17/04/2013
Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2011 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ Ban hành: 18/12/2010 | Cập nhật: 06/08/2013
Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND phê duyệt bảng giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 19/09/2017
Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND quy định giá đất trên địa bàn huyện, thị xã Buôn Hồ và thành phố Buôn Ma Thuột do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 18/09/2012
Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND quy định giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 18/01/2011
Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết số 08/2005/NQ-HĐND ngày 22/7/2005 và Nghị quyết số 15/2008/NQ-HĐND ngày 16/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX đến hết năm 2011 Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07//2008/NQ-HĐND về ban hành một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2013
Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Thông tư 01/2010/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 06/01/2010 | Cập nhật: 16/01/2010
Nghị quyết số 07/2008/NQ-HĐND về điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2008 và giao chỉ tiêu dự toán thu, chi ngân sách năm 2009 do Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 02/02/2009
Nghị quyết 07/2008/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 2009 Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 02/01/2020
Nghị quyết số 07/2008/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân quận 11 năm 2009 do Hội đồng nhân dân quận 11 ban hành Ban hành: 26/12/2008 | Cập nhật: 16/02/2009
Nghị quyết số 07/2008/NQ-HĐND về điều chỉnh bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh công bố ngày 01 tháng 01 năm 2009 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 15/12/2008
Nghị quyết số 07/2008/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân quận năm 2009 do Hội đồng nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 02/02/2009
Nghị quyết 07/2008/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với Ban bảo vệ dân phố ở phường - thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 07/2008/NQ-HĐND về Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý và tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 07/09/2012
Nghị quyết 07/2008/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể tỉnh Bình Định giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 06/04/2015
Nghị quyết 07/2008/NQ-HĐND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 07/2008/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 13/07/2012
Nghị quyết số 07/2008/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng của thành phố Hà Nội 5 tháng cuối năm 2008 do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/08/2008 | Cập nhật: 22/08/2008
Nghị quyết 07/2008/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển mạng lưới giáo dục Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 19/04/2013
Nghị quyết số 07/2008/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 26/08/2008
Nghị quyết 07/2008/NQ-HĐND thông qua quy hoạch mạng lưới giáo dục giai đoạn 2008 – 2020 Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 07/2008/NQ-HĐND điều chỉnh chuẩn nghèo tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2009 - 2010 Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 02/06/2015
Nghị quyết 07/2008/NQ-HĐND về chính sách tạo quỹ đất ở và hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng khu đất ở cho cán bộ công chức được điều động đến công tác tại tỉnh Đắk Nông Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 25/01/2013
Nghị quyết 07/2008/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp thuộc thành phố Cần Thơ Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 23/03/2013
Nghị quyết số 07/2008/NQ-HĐND về việc tổng quyết toán ngân sách năm 2007 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 13/08/2008
Nghị quyết 07/2008/NQ-HĐND về đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn từ 2008 - 2010 và định hướng 2020 Ban hành: 09/07/2008 | Cập nhật: 19/06/2012
Nghị quyết số 07/2008/NQ-HĐND về việc điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 2 ban hành Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 26/08/2008
Nghị quyết 07/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp và chế độ quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 07/2008/NQ-HĐND về giải pháp đẩy mạnh công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết số 07/2008/NQ-HĐND về việc đào tạo nguồn nhân lực (Trọng tâm là đào tạo nghề cho người lao động) tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2008- 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 07/06/2008
Nghị quyết 07/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2007/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 02/08/2012
Nghị quyết số 07/2008/NQ-HĐND về việc thông qua dự án “điều chỉnh quy hoạch rừng huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội" do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/04/2008 | Cập nhật: 19/11/2008
Nghị quyết 07/2008/NQ-HĐND ban hành một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2014