Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2011 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
Số hiệu: 29/2010/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp Người ký: Lê Vĩnh Tân
Ngày ban hành: 18/12/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2010/NQ-HĐND

Thành phố Cao Lãnh, ngày 18 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2011 BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO TỈNH QUẢN LÝ VÀ PHÂN BỔ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 2145/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2011;

Căn cứ Quyết định số 288/QĐ-BKH ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2011;

Sau khi xem xét Tờ trình số 67 /TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2011 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Tỉnh quản lý và phân bổ; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển (vốn ĐTPT) năm 2011 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Tỉnh quản lý và phân bổ, với những nội dung như sau:

Tổng nguồn vốn ĐTPT năm 2011 là 1.453,200 tỷ đồng; phân bổ cụ thể:

1. Vốn cân đối ngân sách địa phương (NSĐP): 700 tỷ đồng

Trong đó: vốn đầu tư lĩnh vực Giáo dục – Đào tạo và Dạy nghề là 147 tỷ đồng, lĩnh vực khoa học công nghệ là 26 tỷ; chia theo phân cấp quản lý ngân sách:

- Cấp Tỉnh quản lý là 200 tỷ đồng (NSTT); trong đó, vốn đầu tư lĩnh vực Giáo dục – Đào tạo và Dạy nghề: 54 tỷ đồng, lĩnh vực khoa học công nghệ là 26 tỷ;

- Cấp huyện quản lý là 500 tỷ đồng (bao gồm: vốn NSTT 200 tỷ đồng; vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất 300 tỷ đồng); trong đó, vốn đầu tư lĩnh vực Giáo dục – Đào tạo và Dạy nghề: 93 tỷ đồng;

Riêng vốn NSTT do cấp Tỉnh quản lý (200 tỷ đồng); bố trí như sau:

1.1. Vốn chuẩn bị đầu tư: 35,4 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 17,70%, trong đó vốn đầu tư lĩnh vực giáo dục đào tạo – dạy nghề 04 tỷ, lĩnh vực khoa học công nghệ là 19 tỷ

1.2. Vốn chuẩn bị thực hiện đầu tư (CBTHĐT) và thực hiện đầu tư (THĐT) là 164,600 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 82,30%; bao gồm:

+ Nông - Lâm - Thuỷ lợi: 52 tỷ đồng;

+ Giao thông: 10 tỷ đồng;

+ Giáo dục và Đào tạo: 50 tỷ đồng;

+ Khoa học công nghệ, Điều tra cơ bản, bảo vệ môi trường: 7 tỷ đồng, (nếu kể cả vốn CBĐT thì vốn dành cho lĩnh vực khoa học công nghệ là 26 tỷ đồng);

+ An ninh - Quốc phòng: 17,6 tỷ đồng;

+ Quản lý nhà nước, Đảng, Đoàn thể, Hiệp hội: 28 tỷ đồng.

(Danh mục công trình cụ thể theo biểu số 01 đính kèm)

2. Vốn xổ số kiến thiết là 400 tỷ đồng; bao gồm:

- Tỉnh trực tiếp quản lý: 262,400 tỷ đồng; chiếm 65,60% tổng vốn;

- Huyện trực tiếp quản lý: 137,600 tỷ đồng; chiếm 34,40% tổng vốn.

* Cụ thể phân bổ theo từng lĩnh vực như sau:

2.1. Lĩnh vực Giáo dục – Đào tạo: 230 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 57,5%;

TĐ: - Tỉnh trực tiếp quản lý: 106,5 tỷ đồng; chiếm 46,30%;

- Huyện trực tiếp quản lý: 123,5 tỷ đồng; chiếm 53,70%;

2.2. Lĩnh vực Y tế: 70 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 17,5%;

TĐ: - Tỉnh trực tiếp quản lý: 70 tỷ đồng; chiếm 100%;

2.3. Lĩnh vực Văn hoá - Xã hội (VH-XH): 30 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 7,5%;

TĐ: - Tỉnh trực tiếp quản lý: 30 tỷ đồng; chiếm 100%;

2.4. Lĩnh vực Giao thông: 70 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 17,5%;

TĐ: - Tỉnh trực tiếp quản lý: 55,9 tỷ đồng; chiếm 79,86%;

- Huyện trực tiếp quản lý: 14,1 tỷ đồng; chiếm 20,14%;

(Danh mục công trình cụ thể theo biểu số 02 đính kèm)

3. Vốn NSTW hỗ trợ có mục tiêu: 283,200 tỷ đồng; phân bổ cho các mục tiêu như sau:

- Hỗ trợ theo Nghị quyết 21-NQ/TW ngày 20/01/2003 của Bộ Chính trị: 134 tỷ đồng;

- Hỗ trợ hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu: 15 tỷ đồng;

- Hỗ trợ đầu tư theo Quyết định số 160/2007/QĐ-TTg ngày 17/10/2007 của TTCP: 4 tỷ đồng;

- Hỗ trợ chương trình bảo vệ và phát triển rừng bền vững: 3 tỷ đồng;

- Hỗ trợ đầu tư hạ tầng du lịch: 6 tỷ đồng;

- Hỗ trợ đầu tư hạ tầng tỉnh, huyện mới chia tách: 15 tỷ đồng;

- Hỗ trợ chương trình giống cây trồng, vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, thuỷ sản: 7 tỷ đồng;

- Hỗ trợ đầu tư hạ tầng khu công nghiệp: 10 tỷ đồng;

- Hỗ trợ các Trung tâm y tế Tỉnh: 10 tỷ đồng;

- Hỗ trợ đầu tư Trung tâm Giáo dục lao động xã hội Tỉnh: 3 tỷ đồng;

- Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã: 5 tỷ đồng;

- Hỗ trợ đầu tư theo Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 của TTCP: 41,2 tỷ đồng;

- Hỗ trợ đối ứng ODA: 30 tỷ đồng;

(Danh mục công trình theo biểu số 03 đính kèm)

4. Vốn nước ngoài: 70 tỷ đồng.

(Danh mục công trình theo biểu số 04 đính kèm)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện tốt kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2011 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Tỉnh quản lý theo quy định.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VII, kỳ họp thứ 15 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2010./.

 

 

Nơi nhận:
- VPQH, VPCP (I, II);
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT.TU, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH, UBKTTU;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Sở Tài chính, KH&ĐT;
- TT. HĐND, UBND huyện, thị, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Lê Vĩnh Tân

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN