Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND quy định giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 20 ban hành
Số hiệu: 29/2010/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam Người ký: Trần Nga
Ngày ban hành: 09/12/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

Số: 29/2010/NQ-HĐND

Phủ Lý, ngày 09 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 20

(Ngày 08 - 09/12//2010)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP và Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Sau khi nghe và thảo luận Tờ trình số 1583/TTr-UBND ngày 25/11/2010 của UBND tỉnh về việc đề nghị phê duyệt phương án giá đất năm 2011, Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí với Tờ trình số 1583/TTr-UBND ngày 25/11/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về phương án giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Hà Nam, gồm các nội dung sau:

- Bảng số 1: Giá các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp.

- Bảng số 2: Giá các loại đất phi nông nghiệp khu vực nông thôn.

- Bảng số 3: Giá các loại đất phi nông nghiệp khu vực thành phố Phủ Lý.

- Bảng số 4: Giá các loại đất phi nông nghiệp khu vực ven trục đường giao thông Quốc lộ, Tỉnh lộ.

- Bảng số 5: Giá đất phi nông nghiệp khu vực thị trấn.

(Giá cụ thể các loại đất có phụ biểu kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

- Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.

- Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khoá XVI kỳ họp thứ 20 thông qua./.

 

 

TM. CHỦ TOẠ KỲ HỌP
PHÓ CHỦ TỊCH HĐND TỈNH




Trần Nga

 

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam)

Bảng số 1

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THUỘC NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP

1. Khu vực các huyện:

đơn vị tính:đồng/m2

STT

Loại đất

Giá đất khu vực

Đồng bằng

Miền núi

1

Đất trồng cây hàng năm;

Đất nuôi trồng thuỷ sản

40.000

21.000

2

Đất trồng cây lâu năm

48.000

25.000

3

Đất rừng sản xuất

 

9.000

* Phạm vi áp dụng đối với các khu vực:

- Những khu vực đất trồng cây hàng năm (đất chỉ trồng được 1vụ/năm), đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng cây lâu năm, có điều kiện sản xuất khó khăn, trên vùng đất cao, đất trên núi đồi và xen kẽ núi đồi áp dụng theo biểu giá xã miền núi.

- Những khu vực có điều kiện sản xuất tương đương khu vực xã đồng bằng áp dụng biểu giá xã đồng bằng.

2. Khu vực thành phố Phủ Lý:

đơn vị tính:đồng/m2

STT

Loại đất

Giá đất

1

Đất trồng cây hàng năm;

Đất nuôi trồng thuỷ sản

48.000

2

Đất trồng cây lâu năm

57.600

Bảng số 2

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC NÔNG THÔN

Đất phi nông nghiệp: Chia làm 4 nhóm xã; mỗi nhóm xã chia làm 3 khu vực và mỗi khu vực chia làm 4 vị trí:

1. Đất ở nông thôn:

Đơn vị tính: 1000đồng/m2

Nhóm xã

Vị trí 1

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Nhóm xã có giá đất loại 1

750

600

460

Nhóm xã có giá đất loại 2

600

460

350

Nhóm xã có giá đất loại 3

460

350

250

Nhóm xã có giá đất loại 4

300

250

200

2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:

Đơn vị tính: 1000đồng/m2

Nhóm xã

Vị trí 1

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Nhóm xã có giá đất loại 1

450

360

280

Nhóm xã có giá đất loại 2

360

280

210

Nhóm xã có giá đất loại 3

280

210

150

Nhóm xã có giá đất loại 4

180

150

120

3. Mức giá quy định tại mục 1 và mục 2 áp dụng cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,8; Vị trí 3: Hệ số: 0,6; Vị trí 4: Hệ số: 0,4.

4. Khu vực đất giáp ranh giữa các khu vực trong địa bàn tỉnh:

- Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực là 200 mét (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao).

- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh được chia làm các bậc có độ dài khoảng 20 mét hoặc lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giữa hai khu vực giáp ranh./.

Bảng số 3

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC THÀNH PHỐ PHỦ LÝ

1. Đất ở chia theo loại đường phố và mỗi loại đường có 4 vị trí:

Đơn vị tính: 1000đồng/m2

Đường phố

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại 1

12.000

6.300

4.000

2.280

Loại 2

8.000

4.600

2.800

1.660

Loại 3

5.000

2.800

1.700

1.000

Loại 4

3.000

1.800

1.100

650

Loại 5

2.000

1.150

700

400

2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp chia theo loại đường phố và mỗi loại đường có 4 vị trí:

Đơn vị tính: 1000đồng/m2

Đường phố

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại 1

7.200

3.800

2.400

1.370

Loại 2

4.800

2.760

1.700

990

Loại 3

3.000

1.680

1.020

600

Loại 4

1.800

1.080

660

390

Loại 5

1.200

690

420

240

(Phân loại đường phố có Bảng chi tiết số 3a và 3b kèm theo)

3. Khu vực nông thôn 6 xã ngoại thành phố (ngoài khu vực đã xác định theo đường phố):

Đơn vị tính: 1000đồng/m2

Khu vực

Vị trí 1

Đất ở

Đất SX-KD

Khu vực xã: Liêm Chính, Lam Hạ

1.400

830

Khu vực xã: Liêm Chung, Phù Vân, Châu Sơn, Thanh Châu

1.100

660

4. Mức giá quy định tại mục 1, mục 2 và mục 3 áp dụng cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,8; Vị trí 3: Hệ số: 0,6; Vị trí 4: Hệ số: 0,4.

5. Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực xã, giữa các khu vực trong xã và giữa các loại đường phố trên cùng tuyến đường giao thông trong địa bàn tỉnh:

- Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực là 200 mét (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao hơn).

- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh được chia làm các bậc có độ dài khoảng 20 mét hoặc lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giữa hai khu vực giáp ranh./.

Bảng số 4

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ,TỈNH LỘ

1. Trục đường giao thông Quốc lộ

a) Đường Quốc lộ 1A

Đơn vị tính: 1000đồng/m2

Quốc lộ 1A

Vị trí 1

Đất ở

Đất SX-KD

- Khu vực Cầu Gừng, huyện Thanh Liêm (đoạn từ giáp địa phận thành phố Phủ Lý đến Đường N2)

4.700

2.800

- Khu vực Cầu Gừng, huyện Thanh Liêm (đoạn từ Đường N2 đến hết Trạm trộn bê tông nhựa thuộc xã Thanh Tuyền)

4.100

2.500

- Khu vực phố Quang Trung, huyện Thanh Liêm

3.000

1.800

- Khu vực phố Tâng, phố Cà, phố Bói, Cầu Đoan Vĩ, huyện Thanh Liêm

2.100

1.250

- Khu vực còn lại  địa phận huyệnThanh Liêm

1.400

830

- Khu vực còn lại  địa phận huyện Duy Tiên

1.500

900

b) Đường Quốc lộ 21A

Đơn vị tính: 1000đồng/m2

Quốc lộ 21A

Vị trí 1

Đất ở

Đất SX-KD

- Địa phận huyện Bình Lục, huyện Thanh Liêm

 

 

+ Khu vực Cầu Họ, Cầu Sắt, huyện Bình Lục

2.600

1.560

+ Khu vực phố Động, huyện Thanh Liêm

3.300

1.980

+ Các khu vực còn lại huyện Thanh Liêm và huyện Bình Lục

1.400

830

- Địa phận huyện Kim Bảng

 

 

+ Khu vực ngã ba Thanh Sơn, ngã tư Thi Sơn

3.000

1.800

+ Khu vực còn lại xã Thanh Sơn, xã Thi Sơn

1.200

720

+ Khu vực Cầu Đồng Sơn xã Thi Sơn, Liên Sơn

1.500

900

+ Các khu vực còn lại trên địa phận

600

360

c) Đường Quốc lộ 21B

Đơn vị tính: 1000đồng/m2

Quốc lộ 21B

Vị trí 1

Đất ở

Đất SX-KD

- Khu vực ngã tư Biên Hoà, huyện Kim Bảng

3.000

1.800

- Khu vực Chợ Dầu và ngã ba Tân Sơn (ngã ba hàng), huyện Kim Bảng

2.000

1.200

- Khu vực thuộc xã Ngọc Sơn, huyện Kim Bảng

1.200

720

- Các khu vực còn lại trên trục Quốc lộ 21B

550

330

d) Đường Quốc lộ 38

Đơn vị tính: 1000đồng/m2

Quốc lộ 38

Vị trí 1

Đất ở

Đất SX, KD

- Khu vực Cầu Giát, huyện Duy Tiên

2.100

1.250

- Khu vực Chợ Lương, huyện Duy Tiên

2.100

1.250

- Khu vực Vực Vòng xã Yên Bắc, huyện Duy Tiên

2.100

1.250

- Các đoạn còn lại từ khu vực Chợ Lương đến Cầu Yên Lệnh, huyện Duy Tiên

930

560

- Khu vực xã Duy Minh (Giáp thị trấn Đồng Văn), huyện Duy Tiên

1.200

720

- Các khu vực còn lại thuộc địa bàn huyện Duy Tiên

500

300

- Khu vực Chợ Đại, huyện Kim Bảng

1.500

900

- Khu vực Chợ Đằn, huyện Kim Bảng

1.500

900

- Khu vực Chợ Chanh, huyện Kim Bảng

1.500

900

- Các khu vực còn lại thuộc địa bàn huyện Kim Bảng

550

330

2. Trục đường giao thông tỉnh lộ

Đơn vị tính: 1000đồng/m2

Đường tỉnh lộ

Vị trí 1

Đất ở

Đất SX-KD

Địa bàn huyện Kim Bảng

 

 

- Khu vực Chợ Sàng, xã Nhật Tân

3.500

2.100

- Khu vực Chợ Chiều, xã Nhật Tân

3.000

1.800

- Khu vực thôn Yên Lạc, xã Đồng Hoá

2.000

1.200

- Khu vực Cầu Khả Phong

1.500

900

- Khu vực đường Lê Chân nhánh 1 (xã Thanh Sơn)

1.500

900

- Khu vực đường Lê Chân nhánh 2 (xã Thanh Sơn)

3.000

1.800

Địa bàn huyện Lý Nhân (Đường ĐT491 tại địa bàn xã Đồng Lý)

 

 

Khu vực 1

2.900

1.740

Khu vực 2

1.740

1040

Khu vực 3

1.160

690

Khu vực 4

760

460

Các đoạn đường khác còn lại

 

 

- Khu vực 1

1.300

780

- Khu vực 2

910

550

- Khu vực 3

600

360

- Khu vực 4

320

190

3. Mức giá quy định tại mục 1 và mục 2 áp dụng cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.

4. Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực trong địa bàn tỉnh:

- Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực là 200 mét (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao hơn).

- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh được chia làm các bậc có độ dài khoảng 20 mét hoặc lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giữa hai khu vực giáp ranh.

Bảng số 5

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC THỊ TRẤN

1. Đất ở tại thị trấn:

Chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí:

Đơn vị tính: 1000đồng/m2

TT

Thị trấn

Vị trí 1

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Khu vực 4

1

Thị trấn Đồng Văn

4.000

2.600

1.800

750

2

Thị trấn Hoà Mạc

4.000

2.600

1.800

750

3

Thị trấn Bình Mỹ

3.700

2.520

1.800

690

4

Thị trấn Vĩnh Trụ

4.500

3.900

1.440

650

5

Thị trấn Quế

3.000

2.100

1.500

600

6

Thị trấn Kiện Khê

1.040

780

520

200

7

Thị trấn Ba Sao

2.000

1.500

1.000

400

2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại các thị trấn:

Chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí:

Đơn vị tính: 1000đồng/m2

TT

Thị trấn

Vị trí 1

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Khu vực 4

1

Thị trấn Đồng Văn

2.400

1.560

1.080

450

2

Thị trấn Hoà Mạc

2.400

1.560

1.080

450

3

Thị trấn Bình Mỹ

2.220

1.510

1.080

420

4

Thị trấn Vĩnh Trụ

2.700

2.340

860

390

5

Thị trấn Quế

1.800

1.260

900

360

6

Thị trấn Kiện Khê

620

470

310

120

7

Thị trấn Ba Sao

1.200

900

600

240

3. Mức giá quy định tại mục 1 và mục 2 áp dụng cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.

4. Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực trong địa bàn tỉnh:

- Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực là 200 mét (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao).

- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh được chia làm các bậc có độ dài khoảng 20 mét hoặc lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giữa hai khu vực giáp ranh./.

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN