Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí đánh giá và Trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 1519/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Trương Thanh Tùng |
Ngày ban hành: | 13/10/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1519/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 13 tháng 10 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
Căn cứ Công văn số 2613/BNN-KHCN ngày 04/04/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của HĐND tỉnh việc phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
Căn cứ Quyết định số 1391/QĐ-UBND ngày 06/9/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án quy hoạch vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2030, định hướng đến năm 2035;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 178/TTr-SNN ngày 06 tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chí đánh giá và Trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
(Tiêu chí đánh giá kèm theo)
2. Giao UBND các huyện, thành phố chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan phổ biến, hướng dẫn các Tiêu chí đánh giá và trình tự, thủ tục công nhận vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cho người dân, doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp tác,... trên địa bàn biết, thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thành viên Ban Chỉ đạo Tái cơ cấu ngành nông nghiệp và Phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định nay./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1519/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Tiêu chí đánh giá |
Điểm tối đa(*) |
Ghi chú |
I |
Tiêu chí 1: Liên kết chuỗi giá trị |
10 |
|
1 |
Có ít nhất 50% số hộ dân tham gia liên kết sản xuất, cung ứng vật tư, thu mua sản phẩm với Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp tác trong vùng trồng |
5 |
|
2 |
Tối thiểu 50% sản lượng của sản phẩm chính trong vùng trồng được Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp tác tiêu thụ |
5 |
|
II |
Tiêu chí 2: Sản phẩm sản xuất trong vùng là sản phẩm hàng hóa có lợi thế của vùng |
15 |
|
1 |
Sản lượng của sản phẩm chính phải đạt trên 70% tổng sản lượng các loại cây trồng có trong vùng trồng |
2 |
|
2 |
100% diện tích vùng trồng phải được tổ chức sản xuất có chứng nhận theo một hoặc các tiêu chuẩn sau: VietGAP, GlobalGAP, 4C, RainForest, UTZ Certified, Fair trade, hữu cơ... |
10 |
Tính theo tỷ lệ %, cứ 10% tương ứng 1 điểm |
3 |
Năng suất hoặc giá trị sản phẩm trong vùng trồng cao hơn tối thiểu từ 10% - 30% so với năng suất hoặc giá trị bình quân chung của tỉnh |
3 |
|
III |
Tiêu chí 3: Công nghệ ứng dụng (phải đạt tối thiểu 15 điểm trở lên) |
45 |
|
1 |
Đối với vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn trái: 100% diện tích vùng trồng sử dụng giống đảm bảo nguồn gốc xuất xứ. Đối với vùng sản xuất như: lúa giống, nhân giống nấm các loại thì phải có ứng dụng công nghệ sinh học, lai tạo trong sản xuất giống |
5 |
|
2 |
Ít nhất 70% số hộ dân trong vùng có sử dụng máy móc cơ giới trong các khâu sản xuất (làm đất, chăm sóc, tưới nước, thu hoạch, vận chuyển sản phẩm...) hoặc có sử dụng trang thiết bị hiện đại, quy trình công nghệ trong bảo quản, chế biến sản phẩm |
5 |
|
3 |
Toàn bộ các phế phẩm nông nghiệp (vỏ cà phê, rơm lúa, vỏ trấu, thân các loại đậu, ngô...) trong vùng được tái sử dụng |
5 |
|
4 |
Có ít nhất 30% số hộ dân trong vùng có sử dụng các chế phẩm sinh học phục vụ sản xuất |
5 |
|
5 |
Đối với vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn trái: 100% diện tích vùng trồng áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên cây trồng; Đối với vùng chăn nuôi: 100% vùng chăn nuôi áp dụng các biện pháp an toàn sinh học trên vật nuôi |
5 |
Tính theo tỷ lệ %, cứ 20% tương ứng 1 điểm |
6 |
Tỷ lệ (%) số hộ dân trong vùng có ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất hoặc trong quản lý (ứng dụng các phần mềm dự báo thời tiết, thông tin thị trường, theo dõi tình hình sinh trưởng cây trồng, giám sát dịch bệnh, quản lý dinh dưỡng, tưới tự động...) |
5 |
Tính theo tỷ lệ %, cứ 20% tương ứng 1 điểm |
7 |
Đối với vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn trái: có ít nhất 70% diện tích có hệ thống tưới tiết kiệm hoặc sử dụng nước hợp lý; Đối với vùng chăn nuôi: 100% sử dụng hệ thống nước tự động, hoặc bán tự động |
5 |
|
8 |
100% sản phẩm vùng trồng phải có tem truy xuất nguồn gốc hoặc đã được cấp: mã vùng trồng, chỉ dẫn địa lý hoặc dã có đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa, sản phẩm |
5 |
Tính theo tỷ lệ %, cứ 20% tương ứng 1 điểm |
9 |
Tỷ lệ (%) sản phẩm vùng trồng được thu hoạch đảm bảo tiêu chuẩn (ví dụ như: Đối với cà phê, tỷ lệ quả chín phải trên 95%; Đối với hồ tiêu, tỷ lệ quá chín trên 90% ....): Khâu bảo quản sản phẩm sau thu hoạch và sơ chế đảm bảo điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm |
5 |
Tính theo tỷ lệ %, cứ 20% tương ứng 1 điểm |
IV |
Tiêu chí 4: Hạ tầng |
20 |
|
1 |
100% hệ thống đường trục chính vào khu sản xuất, đường nội đồng đã được cứng hóa (như: đường nhựa, bê tông, cấp phối...) |
5 |
Tính theo tỷ lệ %, cứ 10% tương ứng 0.5 điểm |
2 |
Hệ thống thủy lợi, nguồn nước trong vùng đáp ứng được 100% nhu cầu sản xuất |
5 |
Tính theo tỷ lệ %, cứ 10% tương ứng 0.5 điểm |
3 |
Điện: Đáp ứng được 100% nhu cầu sản xuất |
5 |
Tính theo tỷ lệ %, cứ 10% tương ứng 0.5 điểm |
4 |
Hạ tầng khác: Có nhà kho, sân phơi hoặc có cơ sở bảo quản, sơ chế, chế biến hiện đại đảm bảo điều kiện an toàn thực phẩm |
5 |
|
V |
Tiêu chí 5: Quy mô và môi trường cảnh quan |
10 |
|
1 |
Quy mô: Cây công nghiệp dài ngày (cà phê, hồ tiêu, điều ...), cây ăn trái các loại: ≥ 300 ha; Rau: ≥ 100 ha; Hoa: ≥ 50 ha; Lúa giống ≥ 100 ha; Lúa thương phẩm ≥ 300 ha; Nấm ăn, nấm dược liệu ≥ 5 ha; Bò sữa ≥ 10.000 con/năm; Bò thịt ≥ 20.000 con/năm; Lợn ≥ 40.000 con/năm; Heo giống ≥ 2.000 con/năm; Gia cầm ≥ 50.000 con/lứa; Sản xuất giống thủy sản ≥ 20 ha; Thủy sản thương phẩm ≥ 200 ha. |
5 |
|
2 |
Môi trường cảnh quan: Tỷ lệ (%) số hộ trong vùng: - Có xử lý rác thải trong nông nghiệp (như: bao bì, chai lọ của phân bón và thuốc bảo vệ thực vật) được thu gom theo đúng quy định. - Hoặc có hệ thống cây che bóng, chắn gió, đai rừng phòng hộ kết hợp cảnh quan. - Hoặc có hệ thống xử lý chất thải (chất thải rắn, chất thải nguy hại, nước thải ...) trong chăn nuôi đảm bảo tiêu chuẩn về môi trường |
5 |
Tính theo tỷ lệ %, cứ 10% tương ứng 0.5 điểm |
|
Tổng điểm |
100 |
|
Ghi chú:
- Cách tính điểm: số điểm thực tế được tính dựa vào mức độ phù hợp đáp ứng so với quy định tại số điểm tối đa của từng tiêu chí.
- Tổng số điểm để được công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phải đạt từ 70 điểm trở lên, trong đó số điểm của Mục III. Công nghệ ứng dụng phải đạt tối thiểu 15 điểm.
- Riêng đối với vùng trồng hoa, rau, nấm dược liệu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: Ngoài các tiêu chí nêu trên thì phải đáp ứng được yêu cầu “tối thiểu có 30% diện tích được sản xuất trong nhà màng, nhà lưới hoặc sử dụng giá thể trong nuôi trồng”.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1519/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Một số khái niệm
1.1. Công nghệ cao: Là công nghệ có hàm lượng cao về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, được tích lũy từ thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại; tạo ra sản phẩm có chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng cao, thân thiện với môi trường; có vai trò quan trọng đối với việc hình thành ngành sản xuất, dịch vụ hiện có.
1.2. Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là một nền nông nghiệp được ứng dụng kết hợp những công nghệ mới, tiên tiến để sản xuất, còn gọi là công nghệ cao nhằm nâng cao hiệu quả, tạo bước đột phá về năng suất, chất lượng nông sản, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội và đảm bảo sự phát triển nông nghiệp bền vững.
1.3. Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: Là vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất một hoặc một vài nông sản hàng hóa và hàng hóa xuất khẩu chiến lược dựa trên các kết quả chọn tạo, nhân giống cây trồng, giống vật nuôi cho năng suất, chất lượng cao; phòng, trừ dịch bệnh trong trồng trọt, chăn nuôi đạt hiệu quả cao; sử dụng các loại vật tư, máy móc, thiết bị hiện đại trong nông nghiệp; bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp và dịch vụ công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp.
1.4. Tổ chức đại diện (tổ chức đầu mối đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao): Là Doanh nghiệp; Hợp tác xã; Liên hiệp Hợp tác xã; UBND xã, phường, thị trấn,...
2. Trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Bước 1: Tổ chức đại diện (tổ chức đầu mối) của vùng lập hồ sơ đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Trung tâm hành chính công của tỉnh/ Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông theo đường Bưu điện, trực tuyến hoặc trực tiếp.
Số lượng hồ sơ: 10 bộ (Trong đó: 01 bộ hồ sơ gốc, 09 bộ hồ sơ bản sao).
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (theo Mẫu 01 - Phụ lục kèm theo Quyết định này).
- Bản thuyết minh vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đáp ứng các yêu cầu tại tiêu chí đánh giá ban hành kèm theo Quyết định này (theo Mẫu 02 - Phụ lục kèm theo Quyết định).
Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công: Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức đại diện đến nộp hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có): Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trung tâm hành chính công kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Trung tâm Hành chính công thông báo cho tổ chức đại diện biết để bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 1/2 ngày làm việc, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để giải quyết.
Bước 3: Kiểm tra, xử lý hồ sơ
- Kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ (nội dung hồ sơ không kê khai đầy đủ theo quy định), trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Hành chính công để thông báo cho tổ chức đại diện để bổ sung theo quy định. Thời gian bổ sung, sửa đổi hồ sơ là 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Trường hợp từ chối công nhận thì phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đề nghị công nhận.
Bước 4: Tổ chức thẩm định hồ sơ công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
- Căn cứ Quyết định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã được UBND tỉnh phê duyệt, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn mời các thành viên liên quan tổ chức họp đánh giá các tiêu chí hình thành vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại hồ sơ do Tổ chức đại diện nộp.
- Tổ chức họp thẩm định khi có ít nhất 2/3 số thành viên của Tổ thẩm định có mặt. Tổ thẩm định hoạt động theo nguyên tắc tập thể, bỏ phiếu và kết quả theo đa số. Tổ thẩm định đề nghị công nhận khi có ít nhất 2/3 số thành viên có mặt đồng ý công nhận. Trường hợp thấy cần thiết, Tổ thẩm định đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức đoàn kiểm tra thực tế vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đề nghị công nhận.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kết quả thẩm định:
+ Trường hợp kết quả thẩm định đảm bảo các Tiêu chí theo quy định ban hành kèm theo Quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
+ Trường hợp kết quả thẩm định chưa đảm bảo các Tiêu chí theo quy định ban hành kèm theo Quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, ban hành văn bản trả lời Tổ chức đại diện kết quả thẩm định (trong đó, đề nghị Tổ chức đại diện tiến hành khắc phục các tiêu chí chưa đạt theo kết quả thẩm định và tiến hành nộp Hồ sơ đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao sau khi đã khắc phục các tiêu chí chưa đạt trước đó).
Bước 5: Ban hành Quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Trường hợp từ chối công nhận thì phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đề nghị công nhận.
Bước 6: Nhận kết quả
Tổ chức đại diện nhận kết quả theo giấy hẹn tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông.
3. Thẩm quyền công nhận và thu hồi Quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
- UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận và thu hồi Quyết định đối với vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao không đáp ứng các tiêu chí theo quy định đã ban hành.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá cụ thể các tiêu chí, đánh giá vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (theo Tiêu chí được ban hành tại Quyết định này). Qua đó, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh ra Quyết định thu hồi Quyết định công nhận đối với vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao không còn đáp ứng các tiêu chí theo quy định đã được UBND tỉnh ban hành.
4. Tổ chức thực hiện
4.1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan thẩm định hồ sơ đăng ký công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Qua đó, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận hoặc Quyết định thu hồi Quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh. Trực tiếp quản lý các hoạt động của vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được công nhận trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ, hàng năm hoặc đột xuất, tổng hợp báo cáo, đề xuất Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ và những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
4.2. Giao các Sở: Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Công thương:
Phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định các nội dung có liên quan tại các hồ sơ đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao do các tổ chức, địa phương đại diện đề nghị.
4.3. UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa:
- Triển khai thông báo rộng rãi đến các tổ chức và người dân về Hướng dẫn tiêu chí xây dựng và trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao biết để thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát, đánh giá các tiêu chí hình thành vùng nông nghiệp công nghệ cao tại địa phương, đảm bảo các tiêu chí hình thành vùng theo đúng quy định tại Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
- Chỉ đạo xây dựng kế hoạch và thực hiện hình thành các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại địa phương (theo Kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 03/01/2019 về việc ban hành kế hoạch thực hiện Đề án phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2030, định hướng đến năm 2035).
- Tổ chức quản lý, theo dõi, đánh giá, khai thác tốt các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được công nhận trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ 6 tháng, 1 năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả, khó khăn, vướng mắc về UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)./.
CÁC MẪU HỒ SƠ LIÊN QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1519/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
MẪU 01: Đơn đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đắk Nông, ngày... tháng... năm 202...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông.
Căn cứ vào các tiêu chí hình thành vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông và tình hình sản xuất tại địa phương; Nay UBND xã (hoặc Hợp tác xã, Doanh nghiệp, tổ chức ...): ………………… đề nghị UBND tỉnh Đắk Nông xem xét công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, cụ thể như sau:
1. Tên tổ chức đại diện đề xuất: ………………………………………………………………………
- Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
- Số điện thoại: ……………………………………… Fax: ……………………………………………
- Email: ……………………………………………………………………………………………………
- Lĩnh vực sản xuất của vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đề nghị công nhận (Vùng sản xuất Cà phê, Hồ tiêu, Xoài, lúa, Cây ăn trái; Chăn nuôi...): …………..
……………………………………………………………………………………………………………..
2. Tên vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đề nghị công nhận (Vùng sản xuất Cà phê, Hồ tiêu, Xoài, lúa, Cây ăn trái; Chăn nuôi... gắn với địa danh của chủ thể đăng ký):
……………………………………………………………………………………………………………..
Số lượng tổ chức (Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp tác) tham gia liên kết trong vùng: ………;
3. Hồ sơ kèm theo gồm:
- Bản Thuyết minh vùng sản xuất đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Danh sách tổ chức (Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp tác), hộ nông dân tham gia liên kết trong vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (có xác nhận của chính quyền địa phương).
- Các hồ sơ liên quan khác (bản sao): Hợp đồng liên kết; Chứng nhận sản xuất theo các tiêu chuẩn; Giấy tờ nguồn gốc sử dụng đất; Bản đồ vùng;...
4. Phần cam kết: Nếu được Chứng nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, chúng tôi xin cam kết hoạt động đúng theo quy định của pháp luật.
Kính đề nghị UBND tỉnh Đắk Nông xem xét và công nhận vùng sản xuất (tên vùng……) ứng dụng công nghệ cao theo quy định./.
|
TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN |
MẪU 02: Bản Thuyết minh vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đắk Nông, ngày... tháng... năm 202...
THUYẾT MINH
VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đề nghị công nhận
- Tên vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (viết tắt là vùng NNƯDCNC) đề nghị công nhận: …………………………………………………………………………………………………..
- Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………………………….
- Địa chỉ của vùng NNƯDCNC: ………………………………………………………………………
- Lĩnh vực sản xuất nông nghiệp trong vùng, NNƯDCNC: ………………………………………..
(Ví dụ: Sản xuất Cà phê, Sản xuất Hồ tiêu, Sản xuất lúa, Chăn nuôi Lợn,...).
- Số lượng tổ chức (Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp tác) tham gia liên kết trong vùng NNƯDCNC: ……………………………………………………………
- Số lượng hộ nông dân tham gia sản xuất trong vùng: ……………………………………… hộ.
(Thông tin cụ thể từng Tổ chức, hộ nông dân tham gia liên kết, sản xuất trong vùng NNƯDCNC tại Danh sách kèm theo)
2. Tên tổ chức đại diện
- Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………….
- Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………..
- Số điện thoại: ……………………………………… Fax: ………………………………………
- Đại diện tổ chức: ……………………………………… Chức vụ: ………………………………
Nếu là Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp tác:
- Lĩnh vực hoạt động (Nêu tóm tắt lĩnh vực hoạt động của Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp tác): ……………………………………………………………………………………………………..
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số: ………….; Ngày cấp: ………………………………………;
Cơ quan cấp: …………………………………………………………………………………………..
II. THUYẾT MINH SỰ ĐÁP ỨNG CÁC TIÊU CHÍ THEO QUY ĐỊNH
(Cần đánh giá đầy đủ nội dung các tiêu chí liên quan đến vùng NNƯDCNC và bổ sung các tài liệu kiểm chứng liên quan kèm theo)
1. Thuyết minh về phương thức tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
- Tổng số hộ tham gia vùng NNƯDCNC: ………………………………………hộ;
- Số Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp tác hoạt động trong vùng ký hợp đồng thực hiện liên kết: …………….; Hình thức liên kết: ………………………………………;
- Số hộ tham gia liên kết sản xuất, cung ứng vật tư, thu mua sản phẩm với Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp tác trong vùng trồng: ………………………………………;
- Sản lượng của sản phẩm chính trong vùng trồng được Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp tác tiêu thụ: ……………………………………………………………………………… tấn;
2. Thuyết minh về sản phẩm sản xuất trong vùng
- Sản phẩm chính trong vùng: …………………………………………………………………………;
Diện tích: ………………………………………; Sản lượng: ………………………………………tấn;
Chiếm: ………………………………………% sản lượng các loại cây trồng trong vùng;
STT |
Tiêu chuẩn |
Diện tích (ha) |
Số hộ được chứng nhận |
Ghi chú |
1 |
VietGAP |
|
|
|
2 |
GlobalGAP |
|
|
|
3 |
4C |
|
|
|
4 |
RainForest |
|
|
|
5 |
UTZ Certified |
|
|
|
6 |
Fair trade |
|
|
|
7 |
Hữu cơ |
|
|
|
8 |
Khác... |
|
|
|
Tổng cộng |
- Năng suất bình quân sản phẩm chính trong vùng: ………………… tấn/ha hoặc giá trị bình quân sản phẩm chính trong vùng: ………….. triệu đồng/ha.
3. Thuyết minh về công nghệ ứng dụng trong vùng
3.1. Giống
- Diện tích vùng trồng sử dụng giống đảm bảo nguồn gốc xuất xứ (Đối với vùng sản xuất cây công nghiệp, cây ăn quả): ………………………………… ha
(Nêu cụ thể tên giống; Nguồn gốc xuất xứ giống được sản xuất trong vùng; Nêu tất cả các loại giống, chiếm bao nhiêu % diện tích nếu là vùng trồng).
- Đối với vùng sản xuất lúa giống, nhân giống nấm các loại (nêu cụ thể công nghệ sản xuất, lai tạo giống, loại giống...): …………………………………
3.2. Ứng dụng cơ giới trong sản xuất trong vùng
- Số hộ có sử dụng máy móc cơ giới trong các khâu sản xuất (làm đất, chăm sóc, tưới nước, thu hoạch, vận chuyển sản phẩm...): …………………………………hộ;
- Hoặc có sử dụng trang thiết bị hiện đại, quy trình công nghệ trong bảo quản, chế biến sản phẩm: ………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
(Có/ không; Nếu có: nêu cụ thể về quy trình công nghệ, quy mô, công suất nhà máy bảo quản, chế biến sản phẩm).
3.3. Tái sử dụng các phế phẩm nông nghiệp (vỏ cà phê, rơm rạ, vỏ trấu, thân các loại đậu, ngô...) trong vùng đạt: ……………………………………………………………………%
3.4. Số hộ sử dụng chế phẩm sinh học trong sản xuất trong vùng: ……………………….hộ.
3.5. Áp dụng các biện pháp tổng hợp
- Diện tích có ứng dụng Quản lý dịch hại tổng hợp - IPM (Đối với vùng trồng trọt): …………. ha;
- Tỷ lệ các hộ dân trong vùng áp dụng các biện pháp an toàn sinh học trên vật nuôi (Đối với vùng chăn nuôi): ………………………………… %.
3.6. Số hộ ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất hoặc trong quản lý (ứng dụng các phần mềm dự báo thời tiết, thông tin thị trường, theo dõi tình hình sinh trưởng cây trồng, giám sát dịch bệnh, quản lý dinh dưỡng, tưới tự động,...): ………………………………… hộ.
3.7. Về sử dụng nước hợp lý
- Diện tích có hệ thống tưới tiết kiệm hoặc sử dụng nước hợp lý (Đối với vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn trái): …………………………………ha.
- Tỷ lệ hộ dân trong vùng sử dụng hệ thống nước tự động, hoặc bán tự động (Đối với vùng chăn nuôi): …………………………………………………………………… %
3.8. Tỷ lệ sản phẩm vùng trồng có tem truy xuất nguồn gốc; hoặc đã được cấp Mã vùng trồng hoặc Chỉ dẫn địa lý hoặc đã có Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa, sản phẩm: ……………. %
3.9. Tỷ lệ sản phẩm vùng trồng được thu hoạch, bảo quản đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm: ………………………………… %
4. Thuyết minh về cơ sở hạ tầng
- Hệ thống đường trục chính vào khu sản xuất, đường nội đồng đã được cường hóa (đường nhựa, bê tông, cấp phối...) trong vùng đạt: ………………………………… %
- Hệ thống thủy lợi, nguồn nước trong vùng đáp ứng được nhu cầu sản xuất, đạt: …………… %
- Điện trong vùng đáp ứng nhu cầu sản xuất trong vùng, đạt: ………………………………… %
- Hạ tầng khác (Nhà kho, sân phơi hợp vệ sinh hoặc có cơ sở bảo quản, sơ chế, chế biến hiện đại): ………………………………………………………………………………………………………;
Quy mô/ công suất: ……………………………………………………………………………………
5. Thuyết minh về quy mô vùng
- Quy mô: ………………………………… (Trồng trọt: ha; Chăn nuôi: con/năm).
- Môi trường cảnh quan:
STT |
Nội dung |
Tỷ lệ đạt (%)(*) |
1 |
Tỷ lệ số hộ trong vùng xử lý rác thải trong nông nghiệp (bao bì, chai lọ ... của phân bón và thuốc bảo vệ thực vật) được thu gom theo đúng quy định |
|
2 |
Hoặc tỷ lệ số hộ trong vùng có hệ thống cây che bóng, chắn gió, đai rừng phòng hộ kết hợp cảnh quan |
|
3 |
Hoặc tỷ lệ số hộ trong vùng có hệ thống xử lý chất thải trong chăn nuôi đảm bảo tiêu chuẩn về môi trường |
|
Ghi chú(*): Tùy vào vùng trồng trọt, vùng chăn nuôi để liệt kê kết quả thực hiện tương ứng (nếu có).
(Có tài liệu kiểm chứng liên quan kèm theo)
III. TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Tự đánh giá
Đơn vị chủ thể đề nghị công nhận vùng sản xuất ... (tên vùng) tự đánh giá đã đáp ứng đủ các tiêu chí hình thành vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Đề nghị
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông xem xét, công nhận vùng sản xuất ………………….. (tên vùng) ứng dụng công nghệ cao theo đúng quy định./.
|
TỔ CHỨC HOẶC ĐẠI DIỆN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đắk Nông, ngày ... tháng ... năm 202…...
DANH SÁCH TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
(Kèm theo thuyết minh)
1. Tên tổ chức sản xuất, kinh doanh
1.1. Tên tổ chức (1): ……………………………………………………………………………..
- Tên giao dịch: bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở: ……………………………………..………………………………………………
- Số điện thoại: ……………………………………..Fax: ………………………………………...
- Tên người đại diện (Họ và tên): …………………………………….. Chức vụ: ………………
- Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp (Nêu tóm tắt lĩnh vực đăng ký hoạt động của doanh nghiệp): ……………………………………..………………………………………………………..
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số: ………………………….., ngày cấp: …………………………, Cơ quan cấp: ……………………………………..………………………………………………….
1.2. Tên tổ chức (2): ……………………………………..………………………………………….
- Tên giao dịch: bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở: ……………………………………..…………………………………………………
- Số điện thoại: ……………………………………………Fax: ……………………………………..
- Tên người đại diện (Họ và tên): …………………………………….. Chức vụ: …………………
- Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp (Nêu tóm tắt lĩnh vực đăng ký hoạt động của doanh nghiệp): ……………………………………..………………………………………………………….
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số: …………………………………, ngày cấp: ………………….., Cơ quan cấp: ……………………………………..……………………………………………………
1.3. Tên tổ chức (3): ……………………………………..…………………………………………..
2. Tên cá nhân tham gia sản xuất trong vùng
Stt |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Quy mô |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
7 |
... |
|
|
|
|
Tổ chức đại diện |
Xác nhận của Chính quyền địa phương
(Nếu tổ chức đại diện là Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, Tổ hợp tác...)
CÁC VĂN BẢN MINH CHỨNG LIÊN QUAN ĐẾN CÁC NỘI DUNG KÊ KHAI CỦA THUYẾT MINH
(Kèm theo thuyết minh)
STT |
Nội dung kê khai |
Tài liệu kiểm chứng (*) |
Ghi chú |
1 |
Số hộ dân tham gia liên kết với Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, Tổ hợp tác |
- Danh sách hộ tham gia liên kết; - Hợp đồng liên kết |
- Có xác nhận - Bản photo |
2 |
Sản lượng của sản phẩm chính trong vùng trồng được Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, Tổ hợp tác tiêu thụ; ... |
- Báo cáo sản lượng cây trồng chính bình quân của vùng (Của chủ thể đề nghị công nhận) |
BC số..., ngày.../.../…… |
3 |
Diện tích được tổ chức sản xuất có chứng nhận (theo một hoặc các tiêu chuẩn sau: VietGAP, GlobalGAP, 4C, RainForest, UTZ Certified, Fair trade, hữu cơ...) |
- Quyết định/ chứng nhận công nhận tiêu chuẩn... - Danh sách liên quan kèm theo (nếu có) |
Quyết định số..., ngày.../.../…… |
4 |
Bản đồ vùng trồng |
Bản đồ chi tiết |
|
5 |
... |
|
|
Ghi chú (*): Liệt kê các tài liệu kiểm chứng có liên quan đến các nội dung kê khai tại bản Thuyết minh (nếu có)
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 05/01/2021 | Cập nhật: 08/01/2021
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2020 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2019 tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/03/2020 | Cập nhật: 20/03/2020
Quyết định 02/QĐ-UBND về Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh năm 2020 Ban hành: 02/01/2020 | Cập nhật: 10/03/2020
Quyết định 02/QĐ-UBND về công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2020 của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 02/01/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế Tiếp công dân của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng Ban hành: 02/01/2020 | Cập nhật: 18/04/2020
Quyết định 02/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/01/2020 | Cập nhật: 17/02/2020
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Hà Nam, giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2019 về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh thực hiện cho vay Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính giữa các quận Cầu Giấy, Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm của thành phố Hà Nội Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Quyết định 02/QĐ-UBND công bố công khai dự toán ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 03/01/2019 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2030, định hướng đến năm 2035 Ban hành: 03/01/2019 | Cập nhật: 18/03/2019
Quyết định 02/QĐ-UBND về Kế hoạch tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Hòa Bình năm 2019 và định hướng đến năm 2021 Ban hành: 02/01/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bổ sung, bị bãi bỏ trong các lĩnh vực: Hoạt động khoa học và công nghệ; Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái Ban hành: 02/01/2019 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 02/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá Ban hành: 02/01/2019 | Cập nhật: 16/02/2019
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2018 về chủ trương đầu tư 26 dự án thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 của thành phố Hà Nội Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 25/12/2018
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 115/NQ-CP về cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ tỉnh Ninh Thuận phát triển kinh tế - xã hội, ổn định sản xuất, đời sống nhân dân giai đoạn 2018-2023 Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 10/06/2019
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2018 về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 06/03/2019
Nghị quyết 12/NQ-HĐND về bổ sung Danh mục dự án có thu hồi đất để thực hiện trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Đề án “Phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2025” Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Nghị quyết 12/NQ-HĐND về cho ý kiến nguồn vốn cấp tỉnh bổ sung năm 2018 và danh mục dự án mới bổ sung vào kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2018 về phê chuẩn Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị năm 2019 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Nghị quyết 12/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch phân bổ biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và số lượng người làm việc trong các hội có tính chất đặc thù tỉnh Bến Tre năm 2018 Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2018 điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp tỉnh Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục 12 thủ tục hành chính mới lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1163/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2017-2021” Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 02/03/2018
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2015 tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 20/09/2018
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2017 về Quy hoạch Tài nguyên nước tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2017 thông qua điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016-2020) của thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2017 về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ năm Hội đồng nhân dân thành phố khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Chương trình phát triển văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 04/11/2017
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2016 Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2016 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2016 về Nội quy kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Nghị quyết 12/NQ-HĐND về Kế hoạch tổ chức kỳ họp thường lệ năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khoá IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2016 Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Công văn 2613/BNN-KHCN năm 2016 hướng dẫn thực hiện Quyết định 66/2015/QĐ-TTg Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh An Giang đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 02/QĐ-UBND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 07/06/2016
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp trong việc quản lý hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 66/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2015 bãi bỏ Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về Quy định mức phụ cấp, nguồn chi trả phụ cấp đối với khuyến nông viên cơ sở và cộng tác viên khuyến nông cơ sở Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 21/01/2016
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2015 thông qua Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Nghị quyết 12/NQ-HĐND phê duyệt Dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và ngân sách các huyện, thành phố năm 2015 Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 19/03/2015
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2014 về xác nhận kết quả bầu cử chức danh Ủy viên Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 04/02/2015
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2014 về thành lập các thôn thuộc xã Ia Dom, Ia Đal, Ia Tơi, Sa Nghĩa, Hơ Moong và Rờ Kơi, huyện Sa Thầy tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2014 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (kể từ ngày 01/7/2014 đến ngày 31/12/2014) Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2014 thành lập ấp Chòm Xoài và ấp Giông Bàng thuộc xã Thường Phước 1, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2014 về tiêu chí và quy trình xét chọn bệnh nhân điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone Ban hành: 01/01/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2013 về nguyên tắc xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2014 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2013 Chương trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2013 thông qua Đề án thành lập phường Trường An, Tân Ngãi, Tân Hoà và Tân Hội thuộc thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 18/10/2013 | Cập nhật: 10/01/2014
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2013 phê duyệt Đề án 08/ĐA-UBND về chuyển đổi trường trung học phổ thông bán công thành phố Ninh Bình sang loại hình trường trung học phổ thông công lập Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 08/01/2014
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2013 về thông qua Đề án công nhận thị trấn Plei Kần mở rộng, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2013 Chương trình phát triển đô thị thành phố Lào Cai tỉnh Lào Cai giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 12/NQ-HĐND bổ sung biên chế sự nghiệp năm 2013 đối với cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể và Quyết định tổng biên chế sự nghiệp năm 2014 Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2012 bãi bỏ Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND quy định chế độ khen thưởng và xử lý vi phạm trong công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 03/05/2012
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2011 thông qua quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt “đề án xây dựng lực lượng dân quân tự vệ và đảm bảo chế độ, chính sách, trang phục cho lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn giai đoạn năm 2011 – 2015 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2010 miễn nhiệm chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, nhiệm kỳ 2004-2011 do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp 21 ban hành Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 10/09/2010
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2010 hủy bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2009 về phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản, chương trình mục tiêu quốc gia và các dự án lớn năm 2010 Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2009 về Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 18/09/2009 | Cập nhật: 28/09/2012