Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 20/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Đồng Văn Lâm |
Ngày ban hành: | 08/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2013/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 08 tháng 08 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính; ý kiến của Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
1. Đơn giá thuê đất
Đơn giá thuê đất được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) của giá đất (m2) theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hoặc quyết định theo phương pháp xác định giá đất.
Mức tỷ lệ % để xác định đơn giá thuê đất được quy định như sau:
1.1. Đơn giá thuê đất đối với trường hợp trả tiền thuê đất hàng năm.
a) Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,75% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tại thời điểm ban hành quyết định thuê đất gồm: ấp Cồn Cò của xã Hưng Mỹ, ấp Cồn Phụng của xã Long Hòa, ấp Cồn Chim của xã Hòa Minh thuộc huyện Châu Thành; ấp Tân Qui I và ấp Tân Qui II của xã An Phú Tân, ấp An Lộc của xã Hòa Tân thuộc huyện Cầu Kè; ấp Chợ, ấp Bào (không phải đất liền) của xã Hiệp Thạnh thuộc huyện Duyên Hải; ấp Mỹ Hiệp A của xã Đức Mỹ thuộc huyện Càng Long và các xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ bao gồm các xã: An Quãng Hữu, Hàm Giang, Đôn Châu, Ngọc Biên, Long Hiệp, Tân Hiệp thuộc huyện Trà Cú; các xã: Ngũ Lạc, Hiệp Thạnh thuộc huyện Duyên Hải; các xã: Hòa Lợi, Lương Hòa, Đa Lộc thuộc huyện Châu Thành; các xã: Hùng Hòa, Tân Hòa, Tập Ngãi, Tân Hùng, Hiếu Tử, Phú Cần thuộc huyện Tiểu Cần; các xã: Nhị Trường, Long Sơn, Thạnh Hòa Sơn, Kim Hòa thuộc huyện Cầu Ngang; các xã: Châu Điền, Hòa Ân, Phong Phú thuộc huyện Cầu Kè.
b) Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 1% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tại thời điểm ban hành quyết định thuê đất áp dụng trên địa bàn các xã còn lại thuộc địa bàn các huyện và ấp Long Trị của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh.
c) Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 1,5% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tại thời điểm ban hành quyết định thuê đất gồm: các thị trấn thuộc các huyện; phường 8, phường 9 và xã Long Đức (trừ ấp Long Trị) của thành phố Trà Vinh.
d) Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 2% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tại thời điểm ban hành quyết định thuê đất gồm các phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 của thành phố Trà Vinh.
1.2. Đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.
Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì số tiền thuê đất phải nộp được tính bằng với số tiền sử dụng đất phải nộp như trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất có cùng mục đích sử dụng đất và cùng thời hạn sử dụng đất.
1.3. Đơn giá thuê đất trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê là đơn giá trúng đấu giá.
1.4. Trường hợp giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm chưa sát giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Sở Tài chính phối hợp với các ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá đất cụ thể cho phù hợp.
1.5. Riêng trường hợp thuê đất đối với các dự án đầu tư, đất khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã có quy định riêng thì không áp dụng đơn giá thuê đất này.
2. Đơn giá thuê mặt nước
Mặt nước không thuộc phạm vi quy định tại Điều 13 Luật Đất đai năm 2003, mức giá thuê được quy định như sau:
2.1. Dự án sử dụng mặt nước cố định:
- Mặt nước thuộc địa bàn: Ấp Cồn Cò của xã Hưng Mỹ, ấp Cồn Phụng của xã Long Hòa, ấp Cồn Chim của xã Hòa Minh thuộc huyện Châu Thành; ấp Tân Qui I và ấp Tân Qui II của xã An Phú Tân, ấp An Lộc của xã Hòa Tân thuộc huyện Cầu Kè; ấp Chợ, ấp Bào (không phải đất liền) của xã Hiệp Thạnh thuộc huyện Duyên Hải; ấp Mỹ Hiệp A của xã Đức Mỹ thuộc huyện Càng Long và các xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ bao gồm các xã: An Quãng Hữu, Hàm Giang, Đôn Châu, Ngọc Biên, Long Hiệp, Tân Hiệp thuộc huyện Trà Cú; các xã: Ngũ Lạc, Hiệp Thạnh thuộc huyện Duyên Hải; các xã: Hòa Lợi, Lương Hòa, Đa Lộc thuộc huyện Châu Thành; các xã: Hùng Hòa, Tân Hòa, Tập Ngãi, Tân Hùng, Hiếu Tử, Phú Cần thuộc huyện Tiểu Cần; các xã: Nhị Trường, Long Sơn, Thạnh Hòa Sơn, Kim Hòa thuộc huyện Cầu Ngang; các xã: Châu Điền, Hòa Ân, Phong Phú thuộc huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh: 10.000.000đ/km2/năm.
- Mặt nước thuộc địa bàn các xã còn lại của các huyện và ấp Long Trị của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh: 20.000.000đ/km2/năm.
- Mặt nước thuộc các thị trấn của các huyện; phường 8, phường 9, xã Long Đức (trừ ấp Long Trị) của thành phố Trà Vinh: 30.000.000đ/km2/năm.
- Mặt nước thuộc các phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 của thành phố Trà Vinh: 40.000.000đ/km2/năm.
2.2. Dự án sử dụng mặt nước không cố định:
- Mặt nước thuộc địa bàn: Ấp Cồn Cò của xã Hưng Mỹ, ấp Cồn Phụng của xã Long Hòa, ấp Cồn Chim của xã Hòa Minh thuộc huyện Châu Thành; ấp Tân Qui I và ấp Tân Qui II của xã An Phú Tân, ấp An Lộc của xã Hòa Tân thuộc huyện Cầu Kè; ấp Chợ, ấp Bào (không phải đất liền) của xã Hiệp Thạnh thuộc huyện Duyên Hải; ấp Mỹ Hiệp A của xã Đức Mỹ thuộc huyện Càng Long và các xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ bao gồm các xã: An Quãng Hữu, Hàm Giang, Đôn Châu, Ngọc Biên, Long Hiệp, Tân Hiệp thuộc huyện Trà Cú; các xã: Ngũ Lạc, Hiệp Thạnh thuộc huyện Duyên Hải; các xã: Hòa Lợi, Lương Hòa, Đa Lộc thuộc huyện Châu Thành; các xã: Hùng Hòa, Tân Hòa, Tập Ngãi, Tân Hùng, Hiếu Tử, Phú Cần thuộc huyện Tiểu Cần; các xã: Nhị Trường, Long Sơn, Thạnh Hòa Sơn, Kim Hòa thuộc huyện Cầu Ngang; các xã: Châu Điền, Hòa Ân, Phong Phú thuộc huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh: 50.000.000đ/km2/năm.
- Mặt nước thuộc địa bàn các xã còn lại của các huyện và ấp Long Trị của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh: 60.000.000đ/km2/năm.
- Mặt nước thuộc các thị trấn của các huyện; phường 8, phường 9 và xã Long Đức (trừ ấp Long Trị) của thành phố Trà Vinh: 70.000.000đ/km2/năm.
- Mặt nước thuộc các phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 của thành phố Trà Vinh: 80.000.000đ/km2/năm.
3. Các nội dung liên quan đến đơn giá thuê đất, thuê mặt nước không quy định tại quyết định này thì thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 2. Xử lý tồn tại
Những dự án đã có hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì được ổn định cho đủ 05 (năm) năm. Sau khi hết thời gian ổn định 05 (năm) năm thì thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất, thuê mặt nước theo Quyết định này.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế Trà Vinh, Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo chức năng nhiệm vụ của mình triển khai thực hiện Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để xem xét, xử lý hoặc tổng hợp báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Quyết định này bãi bỏ Quyết định số 597/QĐ-UBND ngày 22/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục Thuế Trà Vinh; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Trà Vinh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định này thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới và 01 bãi bỏ trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Gia Lai Ban hành: 02/07/2020 | Cập nhật: 26/11/2020
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 18/06/2020
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 26/02/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 01 bãi bỏ lĩnh vực lao động người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/05/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông thực hiện tại Một cửa điện tử Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án “Phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025” Ban hành: 12/03/2019 | Cập nhật: 25/03/2019
Quyết định 597/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2018 Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 597/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2018 Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2020 Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Quyết định 597/QĐ-UBND Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Quyết định 597/QĐ-UBND về kế hoạch và kinh phí dự án "Quỹ toàn cầu phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Điện Biên” năm 2016 Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án Giáo dục kĩ năng sống và văn hóa truyền thống dân tộc thiểu số cho học sinh phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 27/04/2016
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 24/03/2015 | Cập nhật: 05/05/2015
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án Chăm sóc cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn do Tổ chức Holt International Children’s Services - Việt Nam tài trợ của tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2014 duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu phức hợp Tân cảng Sài Gòn, Phường 22, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2013 duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai đến năm 2025 Ban hành: 23/02/2013 | Cập nhật: 08/09/2017
Thông tư 94/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 21/07/2011
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2011 quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 19/03/2014
Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 04/01/2011
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2010 quy định về chế độ chi cho Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 14/05/2018
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Đắk Mil đến năm 2020 Ban hành: 04/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Thông tư 141/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 06/12/2007
Quyết định 597/QĐ-UBND về kiện toàn và đổi tên Ban Chỉ đạo 814/TTg của thành phố thành Ban Chỉ đạo quản lý hoạt động văn hóa và phòng chống tệ nạn xã hội trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 13/11/2007
Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 30/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 14/11/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 135/1998/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa Ban hành: 31/07/1998 | Cập nhật: 18/12/2009