Quyết định 597/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2018
Số hiệu: | 597/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Phạm Trường Thọ |
Ngày ban hành: | 13/04/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 597/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 13 tháng 04 năm 2018 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TRỰC TIẾP CHO NGƯỜI DÂN THUỘC HỘ NGHÈO VÙNG KHÓ KHĂN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 102/2009/QĐ-TTG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn Thông tư liên tịch số 01/2010/TTLT-UBDT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 09/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2017 theo chuẩn giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 192/TTr-BDT ngày 09/4/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2018 (sau đây gọi tắt là Chính sách) cụ thể như sau:
a) Phạm vi thực hiện: Vùng khó khăn của tỉnh, gồm: Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được quy định tại Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ; các xã khu vực II, khu vực III vùng dân tộc thiểu số (DTTS) và miền núi giai đoạn 2016 - 2020 được quy định tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Đối tượng hỗ trợ: Là người dân thuộc hộ nghèo đáp ứng 02 điều kiện sau:
- Thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016 - 2020 đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 09/01/2018.
- Có đăng ký hộ khẩu và cư trú hợp pháp trên địa bàn vùng khó khăn.
2. Định mức và nguyên tắc hỗ trợ
a) Định mức hỗ trợ
- Đối với người dân thuộc hộ nghèo ở xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, xã khu vực II vùng dân tộc thiểu số và miền núi, định mức hỗ trợ là 80.000 đồng/người/năm;
- Đối với người dân thuộc hộ nghèo ở xã khu vực III vùng dân tộc thiểu số và miền núi, định mức hỗ trợ là 100.000 đồng/người/năm.
b) Nguyên tắc hỗ trợ
Việc hỗ trợ phải đúng đối tượng, công khai, dân chủ, khách quan, đảm bảo số lượng, chất lượng chủng loại được hỗ trợ theo quy định, có hiệu quả thiết thực và định mức hỗ trợ không được thấp hơn định mức hỗ trợ được quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này.
3. Số lượng đối tượng, kinh phí thực hiện
a) Tổng số lượng đối tượng chính sách năm 2018 là: 99.237 khẩu/29.548 hộ nghèo; trong đó:
- Xã khu vực III vùng DTTS và miền núi: 61.786 khẩu/16.107 hộ;
- Xã khu vực II vùng DTTS và miền núi: 24.297 khẩu/7.863 hộ;
- Xã ĐBKK bãi ngang ven biển, hải đảo: 13.154 khẩu/5.578 hộ.
b) Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện chính sách năm 2018 là: 9.174.680.000 đồng; trong đó:
- Xã khu vực III vùng DTTS và miền núi: 6.178.600.000 đồng;
- Xã khu vực II vùng DTTS và miền núi: 1.943.760.000 đồng;
- Xã ĐBKK bãi ngang ven biển, hải đảo: 1.052.320.000 đồng.
(Chi tiết phụ lục đính kèm)
c) Nguồn kinh phí: Nguồn kinh phí thực hiện chính sách này trong năm 2018 đã được UBND tỉnh giao cho UBND các huyện tại Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 15/12/2017.
4. Phương thức và hình thức hỗ trợ
a) Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ trực tiếp theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ bằng hiện vật, trong đó ưu tiên việc hỗ trợ muối iốt (UBND huyện quy định định mức hỗ trợ muối Iốt/khẩu) và giống cây trồng. Đối với các hộ nghèo mất sức lao động hoặc không có đất sản xuất được hỗ trợ trực tiếp bằng tiền mặt.
a) Ban Dân tộc tỉnh
- Chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc triển khai thực hiện Chính sách của các địa phương.
- Tổng hợp, báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Chính sách theo định kỳ hoặc đột xuất cho UBND tỉnh, Ủy ban Dân tộc.
- Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện những vấn đề liên quan để việc thực hiện Chính sách có hiệu quả.
b) Sở Tài chính: Hướng dẫn địa phương lập dự toán, quản lý, cấp phát và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ trực tiếp; đồng thời, chịu trách nhiệm rà soát, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh phân bổ kinh phí cho các địa phương thực hiện theo đúng kế hoạch này, thời gian hoàn thành chậm nhất là ngày 24/4/2018.
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Kiểm tra, giám sát việc cung ứng giống cây trồng, đảm bảo chất lượng, chủng loại theo quy định hiện hành.
d) Sở Y tế: Kiểm tra, giám sát việc cung ứng muối iốt theo đúng quy định tại Nghị định số 163/2005/NĐ-CP ngày 29/12/2005 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn.
đ) UBND các huyện, thành phố:
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả, hiệu quả thực hiện chính sách này trên địa bàn huyện.
- Phê duyệt danh sách người dân thụ hưởng Chính sách do UBND xã lập để làm cơ sở phê duyệt phương án tổ chức thực hiện Chính sách.
- Phê duyệt phương án tổ chức thực hiện Chính sách này trên địa bàn huyện, thành phố và gửi về Ban Dân tộc tỉnh, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế để theo dõi, kiểm tra.
- Chỉ đạo các phòng, ban liên quan phối hợp với UBND xã thuộc địa bàn thực hiện chính sách:
+ Tổ chức phổ biến nội dung chính sách; tuyên truyền, hướng dẫn người dân thụ hưởng chính sách sử dụng hiện vật hoặc khoản tiền mặt được hỗ trợ có hiệu quả. Niêm yết công khai danh sách, số lượng, chất lượng, định mức, đơn giá hiện vật tại nơi cấp phát nhằm đảm bảo quyền lợi và phát huy quyền dân chủ của nhân dân trong công tác tự kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện Chính sách.
+ Tổ chức thực hiện việc cấp phát, giao nhận đúng đối tượng, định mức; thực hiện thanh, quyết toán kinh phí đúng quy định.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Chính sách theo định kỳ hoặc đột xuất về Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP SỐ KHẨU, SỐ HỘ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 102/2009/QĐ-TTG NGÀY 07/8/2009 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM
(Kèm theo Quyết định số 597/QĐ-UBND ngày 13/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Tên huyện/xã |
Số hộ nghèo |
Số khẩu thuộc hộ nghèo |
Định mức hỗ trợ |
Kinh phí |
Ghi chú |
(A) |
(B) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
TỔNG CỘNG |
29.548 |
99.237 |
|
9.174.680.000 |
|
|
Xã khu vực III |
16.107 |
61.786 |
100.000 |
6.178.600.000 |
|
|
Xã khu vực II |
7.863 |
24.297 |
80.000 |
1.943.760.000 |
|
|
Xã bãi ngang ven biển, hải đảo |
5.578 |
13.154 |
80.000 |
1.052.320.000 |
|
I |
HUYỆN BA TƠ |
5.399 |
18.652 |
|
1.734.300.000 |
|
|
Xã khu vực II |
1.971 |
6.545 |
80.000 |
523.600.000 |
|
1 |
TT Ba Tơ |
300 |
1.033 |
|
82.640.000 |
|
2 |
Xã Ba Vì |
289 |
1.186 |
|
94.880.000 |
|
3 |
Xã Ba Cung |
98 |
216 |
|
17.280.000 |
|
4 |
Xã Ba Động |
86 |
195 |
|
15.600.000 |
|
5 |
Xã Ba Liên |
93 |
320 |
|
25.600.000 |
|
6 |
Xã Ba Chùa |
70 |
153 |
|
12.240.000 |
|
7 |
Xã Ba Tiêu |
267 |
952 |
|
76.160.000 |
|
8 |
Xã Ba Thành |
220 |
780 |
|
62.400.000 |
|
9 |
Xã Ba Vinh |
421 |
1.323 |
|
105.840.000 |
|
10 |
Xã Ba Điền |
127 |
387 |
|
30.960.000 |
|
|
Xã khu vực III |
3.428 |
12.107 |
100.000 |
1.210.700.000 |
|
1 |
Xã Ba Tráng |
239 |
782 |
|
78.200.000 |
|
2 |
Xã Ba Khâm |
232 |
686 |
|
68.600.000 |
|
3 |
Xã Ba Giang |
301 |
1.107 |
|
110.700.000 |
|
4 |
Xã Ba Ngạc |
301 |
1.110 |
|
111.000.000 |
|
5 |
Xã Ba Xa |
902 |
3.331 |
|
333.100.000 |
|
6 |
Xã Ba Bích |
143 |
424 |
|
42.400.000 |
|
7 |
Xã Ba Nam |
150 |
536 |
|
53.600.000 |
|
8 |
Xã Ba Dinh |
301 |
897 |
|
89.700.000 |
|
9 |
Xã Ba Tô |
604 |
2.192 |
|
219.200.000 |
|
10 |
Xã Ba Lề |
255 |
1.042 |
|
104.200.000 |
|
II |
HUYỆN SƠN TÂY |
2.646 |
10.314 |
|
1.031.400.000 |
|
|
Xã khu vực III |
2.646 |
10.314 |
100.000 |
1.031.400.000 |
|
1 |
Xã Sơn Bua |
240 |
995 |
|
99.500.000 |
|
2 |
Xã Sơn Mùa |
335 |
1.468 |
|
146.800.000 |
|
3 |
Xã Sơn Liên |
220 |
897 |
|
89.700.000 |
|
4 |
Xã Sơn Dung |
476 |
1.697 |
|
169.700.000 |
|
5 |
Xã Sơn Long |
305 |
1.180 |
|
118.000.000 |
|
6 |
Xã Sơn Tân |
349 |
1.336 |
|
133.600.000 |
|
7 |
Xã Sơn Màu |
258 |
1.009 |
|
100.900.000 |
|
8 |
Xã Sơn Tinh |
286 |
1.044 |
|
104.400.000 |
|
9 |
Xã Sơn Lập |
177 |
688 |
|
68.800.000 |
|
III |
HUYỆN SƠN HÀ |
6.409 |
20.790 |
|
1.834.120.000 |
|
1 |
Xã khu vực II |
3.764 |
12.244 |
80.000 |
979.520.000 |
|
1 |
Xã Sơn Thành |
465 |
1.113 |
|
89.040.000 |
|
2 |
TT Di Lăng |
648 |
2.382 |
|
190.560.000 |
|
3 |
Sơn Giang |
498 |
1.534 |
|
122.720.000 |
|
4 |
Sơn Trung |
286 |
860 |
|
68.800.000 |
|
5 |
Sơn Hải |
292 |
804 |
|
64.320.000 |
|
6 |
Sơn Thủy |
346 |
1.216 |
|
97.280.000 |
|
7 |
Sơn Kỳ |
496 |
1.784 |
|
142.720.000 |
|
8 |
Sơn Ba |
411 |
1.478 |
|
118.240.000 |
|
9 |
Sơn Thượng |
322 |
1.073 |
|
85.840.000 |
|
2 |
Xã khu vực III |
2.645 |
8.546 |
100.000 |
854.600.000 |
|
1 |
Xã Sơn Nham |
394 |
1.126 |
|
112.600.000 |
|
2 |
Xã Sơn Cao |
547 |
1.878 |
|
187.800.000 |
|
3 |
Xã Sơn Linh |
492 |
1.513 |
|
151.300.000 |
|
4 |
Xã Sơn Hạ |
899 |
2.766 |
|
276.600.000 |
|
5 |
Xã Sơn Bao |
313 |
1.263 |
|
126.300.000 |
|
IV |
HUYỆN MINH LONG |
1.641 |
5.448 |
|
527.840.000 |
|
|
Xã khu vực II |
311 |
848 |
80.000 |
67.840.000 |
|
1 |
Xã Long Hiệp |
311 |
848 |
|
67.840.000 |
|
|
Xã khu vực III |
1.330 |
4.600 |
100.000 |
460.000.000 |
|
1 |
Xã Long Mai |
409 |
1.278 |
|
127.800.000 |
|
2 |
Xã Long Sơn |
435 |
1.615 |
|
161.500.000 |
|
3 |
Xã Thanh An |
331 |
1.152 |
|
115.200.000 |
|
4 |
Xã Long Môn |
155 |
555 |
|
55.500.000 |
|
V |
HUYỆN TRÀ BỒNG |
3.348 |
13.297 |
|
1.299.480.000 |
|
|
Xã khu vực II |
555 |
1.511 |
80.000 |
120.880.000 |
|
1 |
Xã Trà Bình |
222 |
497 |
|
39.760.000 |
|
2 |
Thị trấn Trà Xuân |
333 |
1.014 |
|
81.120.000 |
|
|
Xã khu vực III |
2.793 |
11.786 |
100.000 |
1.178.600.000 |
|
1 |
Xã Trà Phú |
176 |
435 |
|
43.500.000 |
|
2 |
Xã Trà Sơn |
693 |
3.258 |
|
325.800.000 |
|
3 |
Xã Trà Thủy |
446 |
1.871 |
|
187.100.000 |
|
4 |
Xã Trà Giang |
83 |
329 |
|
32.900.000 |
|
5 |
Xã Trà Lâm |
310 |
1.432 |
|
143.200.000 |
|
6 |
Xã Trà Hiệp |
316 |
1.408 |
|
140.800.000 |
|
7 |
Xã Trà Tân |
384 |
1.507 |
|
150.700.000 |
|
8 |
Xã Trà Bùi |
385 |
1.546 |
|
154.600.000 |
|
VI |
HUYỆN TÂY TRÀ |
3.238 |
14.386 |
|
1.438.600.000 |
|
|
Xã khu vực III |
3.238 |
14.386 |
100.000 |
1.438.600.000 |
|
1 |
Xã Trà Phong |
722 |
3.079 |
|
307.900.000 |
|
2 |
Xã Trà Thọ |
300 |
1.298 |
|
129.800.000 |
|
3 |
Xã Trà Lãnh |
360 |
1.579 |
|
157.900.000 |
|
4 |
Xã Trà Nham |
342 |
1.630 |
|
163.000.000 |
|
5 |
Xã Trà Xinh |
397 |
1.695 |
|
169.500.000 |
|
6 |
Xã Trà Thanh |
364 |
1.792 |
|
179.200.000 |
|
7 |
Xã Trà Quân |
319 |
1.488 |
|
148.800.000 |
|
8 |
Xã Trà Khê |
329 |
1.406 |
|
140.600.000 |
|
9 |
Xã Trà Trung |
105 |
419 |
|
41.900.000 |
|
VII |
HUYỆN NGHĨA HÀNH |
700 |
1.824 |
|
145.920.000 |
|
|
Xã khu vực II |
700 |
1.824 |
80.000 |
145.920.000 |
|
1 |
Xã Hành Tín Đông |
85 |
241 |
|
19.280.000 |
|
2 |
Xã Hành Tín Tây |
135 |
319 |
|
25.520.000 |
|
3 |
Xã Hành Thiện |
162 |
481 |
|
38.480.000 |
|
4 |
Xã Hành Dũng |
144 |
331 |
|
26.480.000 |
|
5 |
Xã Hành Nhân |
174 |
452 |
|
36.160.000 |
|
VIII |
HUYỆN TƯ NGHĨA |
33 |
59 |
|
5.660.000 |
|
|
Xã khu vực II |
6 |
12 |
80.000 |
960.000 |
|
1 |
Xã Nghĩa Sơn |
6 |
12 |
|
960.000 |
|
|
Xã khu vực III |
27 |
47 |
100.000 |
4.700.000 |
|
1 |
Xã Nghĩa Thọ |
27 |
47 |
|
4.700.000 |
|
IX |
HUYỆN SƠN TỊNH |
215 |
400 |
|
32.000.000 |
|
|
Xã khu vực II |
215 |
400 |
80.000 |
32.000.000 |
|
1 |
Xã Tịnh Đông |
95 |
168 |
|
13.440.000 |
|
2 |
Xã Tịnh Hiệp |
120 |
232 |
|
18.560.000 |
|
X |
HUYỆN BÌNH SƠN |
2.502 |
4.980 |
|
398.400.000 |
|
1 |
Xã khu vực II |
214 |
398 |
80.000 |
31.840.000 |
|
1 |
Xã Bình An |
114 |
233 |
|
18.640.000 |
|
2 |
Xã Bình Khương |
100 |
165 |
|
13.200.000 |
|
2 |
Xã bãi ngang ven biển |
2.288 |
4.582 |
80.000 |
366.560.000 |
|
1 |
Xã Bình Đông |
347 |
647 |
|
51.760.000 |
|
2 |
Xã Bình Thạnh |
302 |
540 |
|
43.200.000 |
|
3 |
Xã Bình Hải |
384 |
730 |
|
58.400.000 |
|
4 |
Xã Bình Châu |
423 |
1.119 |
|
89.520.000 |
|
5 |
Xã Bình Thuận |
346 |
644 |
|
51.520.000 |
|
6 |
Xã Bình Chánh |
486 |
902 |
|
72.160.000 |
|
XI |
HUYỆN ĐỨC PHỔ |
1.042 |
2.554 |
|
204.320.000 |
|
|
Xã bãi ngang ven biển |
1.042 |
2.554 |
80.000 |
204.320.000 |
|
1 |
Xã Phổ Châu |
187 |
514 |
|
41.120.000 |
|
2 |
Xã Phổ Khánh |
452 |
974 |
|
77.920.000 |
|
3 |
Xã Phổ An |
199 |
520 |
|
41.600.000 |
|
4 |
Xã Phổ Quang |
204 |
546 |
|
43.680.000 |
|
XII |
HUYỆN MỘ ĐỨC |
1.625 |
5.211 |
|
416.880000 |
|
|
Xã khu vực II |
127 |
515 |
80.000 |
41.200.000 |
|
1 |
Xã Đức Phú |
127 |
515 |
|
41.200.000 |
|
|
Xã bãi ngang ven biển |
1.498 |
4.696 |
80.000 |
375.680.000 |
|
1 |
Xã Đức Lợi |
208 |
652 |
|
52.160.000 |
|
2 |
Xã Đức Thắng |
179 |
469 |
|
37.520.000 |
|
3 |
Xã Đức Chánh |
436 |
1.241 |
|
99.280.000 |
|
4 |
Xã Đức Minh |
211 |
671 |
|
53.680.000 |
|
5 |
Xã Đức Phong |
464 |
1.663 |
|
133.040.000 |
|
XIII |
TP.QUẢNG NGÃI |
104 |
237 |
|
18.960.000 |
|
|
Xã bãi ngang ven biển |
104 |
237 |
80.000 |
18.960.000 |
|
1 |
Xã Tịnh Kỳ |
104 |
237 |
|
18.960.000 |
|
XIV |
HUYỆN LÝ SƠN |
646 |
1.085 |
|
86.800.000 |
|
|
Xã hải đảo |
646 |
1.085 |
80.000 |
86.800.000 |
|
1 |
Xã An Hải |
234 |
374 |
|
29.920.000 |
|
2 |
Xã An Vĩnh |
384 |
664 |
|
53.120.000 |
|
3 |
Xã An Bình |
28 |
47 |
|
3.760.000 |
|
Quyết định 60/QĐ-UBND năm về phê duyệt Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở thành phố Cần Thơ đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/01/2021 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 60/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/01/2021 | Cập nhật: 18/01/2021
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 06 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực quy hoạch kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/10/2020 | Cập nhật: 26/11/2020
Quyết định 933/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Khánh Hòa năm 2020 Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 29/05/2020
Quyết định 60/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 21/03/2020
Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 20/03/2020
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/09/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 60/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Điều lệ Hội Bảo vệ người tiêu dùng tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 60/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 27/03/2019
Quyết định 60/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/02/2019 | Cập nhật: 06/03/2019
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 689/CT-TTg và Công điện 732/CĐ-TTg về ngăn chặn, giảm thiểu và chấm dứt tàu cá và ngư dân Việt Nam khai thác hải sản trái phép ở vùng biển nước ngoài, trên địa bản tỉnh Bình Định Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 10/04/2018
Quyết định 60/QĐ-UBND về Chương trình công tác trọng tâm năm 2018 Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 60/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2017 theo chuẩn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 60/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2018 Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và chi ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu đợt 2 dự án: Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 22/10/2018
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa về lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thông tin và truyền thông, ứng dụng công nghệ thông tin cải thiện chỉ số quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) tỉnh An Giang giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 24/04/2017
Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 04/02/2017
Quyết định 60/QĐ-UBND Kế hoạch Kiểm soát tải trọng phương tiện vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 24/03/2017
Quyết định 60/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng Phân khu cây xanh sinh thái thuộc Công viên động vật hoang dã Quốc gia tại tỉnh Ninh Bình Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 22/03/2017
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 26/07/2016
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Đề án phát triển thể dục, thể thao tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 trở thành trung tâm thể dục, thể thao mạnh của cả nước Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 60/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/03/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 60/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định tạm thời mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề của các trường công lập thuộc tỉnh Gia Lai năm học 2015 - 2016 Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 60/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2015 về bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 26/10/2015
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch thực hiện Kết luận 213-KL/TU về đẩy mạnh thực hiện Kết luận 27-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết 53-NQ/TW đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh Vùng Đông Nam bộ và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam Ban hành: 04/03/2015 | Cập nhật: 19/09/2015
Quyết định 131/QĐ-TTg giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2015 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán công trình: Trụ sở xã Bằng Lãng, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 60/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên năm 2014 do tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 60/QĐ-UBND năm 2014 công bố bộ đơn giá xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 60/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quyết định 1765/QĐ-UBND phê duyệt, ban hành thiết kế mẫu, đơn giá xây dựng các loại mặt đường và cống thoát nước thuộc Đề án Phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường do sử dụng túi ni lông khó phân hủy trong sinh hoạt đến năm 2020 Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 60/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư tỉnh Cà Mau năm 2013 Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 60/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 08/02/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 60/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 134/QĐ-UBND Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 60/QĐ-UBND năm 2012 Quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tiền sử dụng đất của từng lần phát sinh khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Ban hành: 11/01/2012 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Nông nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 14/10/2014
Quyết định 60/QĐ-UBND năm 2011 thành lập phòng kiểm soát thủ tục hành chính thuộc văn phòng Ủy ban nhân dân Ban hành: 23/02/2011 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 24/01/2011
Quyết định 60/QĐ-UBND năm 2011 về quy chế thực hiện cơ chế một cửa giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Ngoại vụ tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2010 về thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Nam giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 14/05/2018
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Tổ chức Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ VIII Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 10/05/2010
Quyết định 60/QĐ-UBND năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 24/09/2013
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2010 thuận chủ trương và phê duyệt đề cương, dự toán lập quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Hớn Quản thời kỳ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025-2030 Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 60/QĐ-UBND năm 2010 về bãi bỏ thủ tục hành chính đã công bố thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 60/QĐ-UBND năm 2010 về kế hoạch hành động thực hiện Phòng, chống bạo lực gia đình giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 10/08/2009
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2009 về việc phân bổ vốn thực hiện đề án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện và bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sử dụng vốn trái phiếu chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2009 về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất – kinh doanh Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 03/02/2009
Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2008 thành lập Ban Chỉ đạo Quốc gia Năm Quốc tế Hành tinh Trái đất Ban hành: 28/01/2008 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 60/QĐ-UBND năm 2008 xác định hệ số điều chỉnh chi phí xây dựng công trình theo Thông tư 03/2008/TT-BXD do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 13/03/2008 | Cập nhật: 09/06/2008
Quyết định 60/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 10/05/2010
Nghị định 163/2005/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn Ban hành: 29/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 60/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 22/02/2021 | Cập nhật: 26/02/2021