Quyết định 131/QĐ-TTg giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2015 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
Số hiệu: 131/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 23/01/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 131/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2015 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Nghị quyết số 65/2013/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội khóa XIII về phát hành bổ sung và phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016;

Căn cứ Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2015 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo phụ lục đính kèm.

Điều 2. Nguyên tắc bố trí vốn:

1. Vốn trái phiếu Chính phủ bố trí để đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã theo đúng mục tiêu của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Ưu tiên vốn hỗ trợ cho:

a) Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ; các xã nghèo thuộc: Huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP; huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP; các huyện miền núi của các tỉnh giáp Tây Nguyên, vùng Đồng bằng sông Cửu Long và các vùng còn lại.

Các xã nghèo được hỗ trợ theo đúng tinh thần Nghị quyết Quốc hội số 65/2013/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội khóa XIII.

b) 8 xã điểm theo chỉ đạo của Trung ương.

c) Các xã phấn đấu đạt chuẩn giai đoạn 2014-2016.

3. Mức bố trí vốn hỗ trợ đầu tư:

a) Mức bố trí vốn hỗ trợ đầu tư bình quân cho các xã quy định tại điểm a, b, khoản 2 Điều này tối thiểu gấp 02 lần cho các xã không thuộc đối tượng ưu tiên. Đối với các địa phương bố trí kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 chưa đúng Nghị quyết số 65/2013/QH ngày 28/11/2013 của Quốc hội và Quyết định số 195/QĐ-TTg ngày 25/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ phải điều chỉnh bố trí năm 2015 bù lại để đảm bảo thực hiện Nghị quyết Quốc hội và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

b) Mức bố trí vốn hỗ trợ đầu tư bình quân cho các xã quy định tại điểm c khoản 2 Điều này gấp khoảng 1,6 lần cho các xã không thuộc đối tượng ưu tiên.

c) Mức bố trí vốn cụ thể của cho từng xã do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và trình Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định theo quy định tại khoản 4, Điều 3 Quyết định này.

Điều 3

1. Giao Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định giao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2015 kèm chỉ tiêu, nhiệm vụ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trước ngày 27 tháng 01 năm 2015; đồng thời thu hồi số vốn các địa phương đã ứng trước kế hoạch năm 2015 theo văn bản số 2230/TTg-KTTH ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, Ngành liên quan hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới theo đúng Nghị quyết số 65/2013/QH13 của Quốc hội và các quy định của Chương trình.

b) Tổng hợp báo cáo, phổ biến thông tin kết quả thực hiện Chương trình, dự án cho các cơ quan liên quan ở cấp Trung ương và địa phương.

c) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo đúng các quy định hiện hành về quản lý, điều hành thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia.

d) Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về số liệu các xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới năm 2015, các xã đăng ký đạt từ 15-18 tiêu chí đến cuối năm 2015 và căn cứ tính mức vốn phân bổ cho từng địa phương.

đ) Chủ trì, phối hợp với các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính tổng hợp kết quả việc phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2015 của các địa phương; có ý kiến với những địa phương phân bổ vốn chưa đúng quy định (nếu có) và báo cáo kết quả với Thủ tướng Chính phủ.

3. Giao Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ và đồng gửi cho các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về tình hình giải ngân nguồn vốn trái phiếu Chính phủ đã được giao cho các địa phương.

4. Căn cứ kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ được giao, các nguyên tắc quy định tại Điều 2 và tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

a) Xây dựng phương án phân bổ dự toán chi Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới năm 2015 trên cơ sở rà soát kết quả phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 đảm bảo đúng tinh thần Nghị quyết số 65/2013/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội khóa XIII, đúng đối tượng và mức hỗ trợ quy định tại Quyết định số 195/QĐ-TTg ngày 25/01/2014; Báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp thẩm định trước khi thực hiện trước ngày 01 tháng 02 năm 2015 và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất; Báo cáo kết quả phân bổ vốn thực hiện Chương trình năm 2015 gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, trước ngày 28 tháng 02 năm 2015.

b) Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn, bố trí ngân sách địa phương và huy động các nguồn lực hợp pháp khác để triển khai Chương trình, bảo đảm hiệu quả đầu tư.

Điều 4. Thời gian thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2015 đến ngày 30 tháng 6 năm 2016.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 6. Các Bộ trưởng: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Đoàn ĐB Quốc hội các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ: KGVX, KTN, V.III, TH, TKBT;
- Lưu: Văn thư, KTTH (3b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC

PHÂN BỔ VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ KẾ HOẠCH NĂM 2015 CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị tính: tỷ đồng

TT

Tỉnh

Kế hoạch năm 2015

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

5,050

 

A

CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TW

5,050

 

I

MIN NÚI PHÍA BẮC

1,572

 

1

Hà Giang

135

 

2

Tuyên Quang

83

 

3

Cao Bằng

135

 

4

Lạng Sơn

133

 

5

Lào Cai

120

 

6

Yên Bái

97

 

7

Thái Nguyên

99

 

8

Bắc Kạn

74

 

9

Phú Thọ

139

 

10

Bắc Giang

120

 

11

Hòa Bình

126

 

12

Sơn La

132

 

13

Lai Châu

83

 

14

Điện Biên

96

 

II

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

668

 

15

Hải Phòng

41

 

16

Quảng Ninh

73

 

17

Hải Dương

97

 

18

Hưng Yên

70

 

19

Vĩnh Phúc

37

 

20

Bắc Ninh

29

 

21

Hà Nam

46

 

22

Nam Định

91

 

23

Ninh Bình

67

 

24

Thái Bình

117

Thu hồi 75 tỷ đồng vốn ứng trước

III

MIN TRUNG

1,447

 

25

Thanh Hóa

320

 

26

Nghệ An

232

 

27

Hà Tĩnh

147

 

28

Quảng Bình

91

 

29

Quảng Trị

69

 

30

Thừa Thiên Huế

71

Thu hồi 28 tỷ đồng vốn ứng trước

31

Đà Nng

11

Thu hồi 11 tỷ đồng ứng trước

32

Quảng Nam

145

 

33

Quảng Ngãi

105

 

34

Bình Định

75

 

35

Phú Yên

60

 

36

Khánh Hòa

40

Thu hồi 25 tỷ đồng vốn ứng trước

37

Ninh Thuận

28

 

38

Bình Thuận

53

 

IV

TÂY NGUYÊN

375

 

39

Đăk Lăk

83

 

40

Đăk Nông

41

 

41

Gia Lai

118

 

42

Kon Tum

62

 

43

Lâm Đồng

71

Thu hồi 45 tỷ đồng vốn ứng trước

V

ĐÔNG NAM BỘ

146

 

44

Đồng Nai

49

 

45

Bình Phước

53

 

46

Tây Ninh

44

 

VI

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

842

 

47

Long An

94

 

48

Tiền Giang

76

 

49

Bến Tre

99

 

50

Trà Vinh

68

 

51

Vĩnh Long

47

 

52

Cần Thơ

19

 

53

Hậu Giang

46

Thu hồi 26 tỷ đồng vốn ứng trước

54

Sóc Trăng

73

 

55

An Giang

70

 

56

Đồng Tháp

88

 

57

Kiên Giang

68

 

58

Bạc Liêu

41

 

59

Cà Mau

53