Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2013
Số hiệu: | 20/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Nguyễn Hữu Hải |
Ngày ban hành: | 09/03/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2013/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 09 tháng 03 năm 2013 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2013
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KONTUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 39/TTr-SNN ngày 21/3/2013 về việc đề nghị ban hành đơn giá cây trồng tỉnh Kon Tum năm 2013; ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 123/TC-QLCSG ngày 13/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2013 (như phụ lục kèm theo).
Điều 2. Bảng đơn giá các Ioại cây trồng quy định tại Điều 1 của Quyết định này được áp dụng:
1. Cho tất cả các đối tượng được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, và mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Để quản lý các loại hoạt động mua bán, kinh doanh các loại cây trồng và các loại phí, lệ phí có liên quan đến cây trồng theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nguyên tắc và phương pháp áp dụng mức giá bồi thường:
1. Đơn giá các loại cây trồng ghi trong bảng giá là đơn giá chuẩn, áp dụng để bồi thường cho các loại cây trồng được đầu tư chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật, có mức độ sinh trưởng và phát triển trung bình. Khi tính giá trị bồi thường căn cứ vào mức đầu tư chăm sóc hoặc trồng trên các nền thổ nhưỡng và mức độ sinh trưởng và phát triển của cây trồng để đánh giá xếp loại theo hệ số phát triển cây trồng như sau:
+ Mức độ phát triển tốt: hệ số 1,2
+ Mức độ phát triển trung bình: hệ số 1,0
+ Mức độ phát triển xấu: hệ số 0,8
Đối với các loại cây ăn quả thuộc loại giống mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục bảng giá, thì mức giá bồi thường được tính bằng 1,2 lần mức giá bồi thường của cây trồng cùng loại (không phải giống mới, giống ghép) có trong danh mục bảng giá.
2. Đối với trường hợp vườn cây trồng không đạt mật độ chuẩn thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân (x) với số lượng cây thực tế khi kiểm định.
3. Đối với trường hợp cá biệt cây trồng thuần loại quá mật độ chuẩn, mà chất lượng vườn cây khi kiểm định đạt 100% loại A, thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng thực tế nhưng tối đa không vượt quá 1,1 lần mật độ chuẩn.
Đối với các loại cây trồng có nhiều loại mật độ tùy theo trình độ thâm canh, giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng thực tế nhưng không vượt quá 1,1 lần mật độ tối đa cho phép theo quy trình kỹ thuật của loại cây trồng đó.
4. Đối với cây trồng chưa thu hoạch, nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển và trồng lại.
5. Đối với trường hợp trên một đơn vị diện tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng, sản xuất kinh doanh khác nhau: Khi kiểm tra hiện trạng cần xác định rõ cây trồng chính, cây trồng xen, mật độ thực tế của từng loại cây trồng để có sự đánh giá chuẩn xác về chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen. Tổng chi phí bồi thường trên một đơn vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bằng (=) chi phí bồi thường của từng loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở số lượng, chất lượng và đơn giá của từng loại cây theo đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế), nhưng tối đa không vượt quá 1,5 lần giá trị bồi thường tính theo cây trồng chính khi trồng chuyên canh trên diện tích đó.
6. Đối với những loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá, khi xây dựng phương án, Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các cấp vận dụng đơn giá của các loại cây trồng tương đương đã có trong bảng giá để tính toán.
Trường hợp không có loại cây trồng tương đương, Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các cấp khảo sát thực tế về chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất, để xác định mức giá bồi thường phù hợp và đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét có ý kiến trước khi thực hiện.
Điều 4. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo đúng quy định.
Điều 5. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng đơn giá cây trồng trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành và thực hiện từ ngày 01/01 hàng năm.
Điều 6. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 27/2012/QĐ-UBND ngày 24/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC LOẠI CÂY TRỒNG NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2013/QĐ-UBND ngày 09/3/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT |
Danh mục cây trồng |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Ghi chú |
|
|
|
||
1 |
Cây lúa |
|
|
|
1.1. |
Lúa nước 2 vụ |
|
|
|
|
Mới gieo sạ |
đồng/ha |
13.000.000 |
|
|
Đang trổ bông, có hạt non |
đồng/ha |
30.600.000 |
|
1.2 |
Lúa nước 1 vụ |
|
|
|
|
Mới gieo sạ |
đồng/ha |
10.500.000 |
|
|
Đang trổ bông, có hạt non |
đồng/ha |
24.700.000 |
|
1.3 |
Lúa rẫy |
|
|
|
|
Mới gieo sạ |
đồng/ha |
10.000.000 |
|
|
Đang trổ bông, có hạt non |
đồng/ha |
24.000.000 |
|
2 |
Cây ngô |
|
|
|
2.1 |
Ngô lai |
|
|
|
|
Mới trồng |
đồng/ha |
10.000.000 |
|
|
Đang trổ cờ, có trái non |
đồng/ha |
28.800.000 |
|
2.2 |
Ngô địa phương |
|
|
|
|
Mới trồng |
đồng/ha |
7.000.000 |
|
|
Đang trổ cờ, có trái non |
đồng/ha |
13.000.000 |
|
3 |
Cây sắn |
|
|
|
- |
Mới trồng |
đồng/ha |
12.000.000 |
|
- |
Có củ non |
đồng/ha |
30.000.000 |
|
4 |
Khoai lang (trồng lấy củ hoặc trồng làm rau, thức ăn gia súc) |
|||
- |
Mới trồng |
đồng/ha |
12.000.000 |
|
- |
Đang phát triển hoặc có củ non |
đồng/ha |
18.000.000 |
|
5 |
Cây mía |
|
|
|
5.1 |
Mía ô nà |
|
|
|
|
Trồng mới (mía tơ, dưới 6 tháng tuổi) |
đồng/ha |
65.700.000 |
|
|
Mía lưu gốc năm 1 |
đồng/ha |
110.000.000 |
|
|
Mía lưu gốc năm 2 |
đồng/ha |
90.000.000 |
|
|
Mía lưu gốc năm 3 |
đồng/ha |
45.000.000 |
|
5.2 |
Mía đồi |
|
|
|
|
Trồng mới (mía tơ, dưới 6 tháng tuổi) |
đồng/ha |
55.700.000 |
|
|
Mía lưu gốc năm 1 |
đồng/ha |
100.000.000 |
|
|
Mía lưu gốc năm 2 |
đồng/ha |
80.000.000 |
|
|
Mía lưu gốc năm 3 |
đồng/ha |
41.700.000 |
|
5.3 |
Mía vườn (trồng phân tán) |
|
|
|
|
Trồng mới |
đồng/cây |
5.000 |
|
|
Trồng chưa thu hoạch |
đồng/cây |
30.000 |
|
6 |
Cây Lạc (đậu phụng) |
|
|
|
|
Mới trồng |
đồng/ha |
9.700.000 |
|
|
Có củ non |
đồng/ha |
29.000.000 |
|
7 |
Đậu các loại (Đậu tương, đậu xanh, đậu đen...) |
|||
|
Mới trồng |
đồng/ha |
12.500.000 |
|
|
Có trái non |
đồng/ha |
24.000.000 |
|
8 |
Thuốc lá |
|
|
|
|
Mới trồng |
đồng/ha |
7.500.000 |
|
|
Đang phát triển |
đồng/ha |
15.000.000 |
|
9 |
Dưa chuột, dưa leo |
|
|
|
|
Mới trồng |
đồng/m2 |
3.000 |
|
|
Đang ra hoa, có trái non |
đồng/m2 |
6.500 |
|
10 |
Dưa hấu |
|
|
|
|
Mới trồng |
đồng/m2 |
7,000 |
|
|
Đang ra hoa, có trái non |
đồng/m2 |
14.000 |
|
11 |
Rau muống |
|
|
|
|
Mới trồng |
đồng/m2 |
6.500 |
|
|
Đang thu hoạch |
đồng/m2 |
15.400 |
|
12 |
Rau cải, rau ngót, mồng tơi |
|
|
|
|
Mới trồng |
đồng/m2 |
4.600 |
|
|
Đang thu hoạch |
đồng/m2 |
12.000 |
|
13 |
Su hào |
|
|
|
|
Mới trồng |
đồng/m2 |
20.000 |
|
|
Đang phát triển |
đồng/m2 |
50.000 |
|
14 |
Khoai tây, khoai mỡ, khoai môn, khoai tím, khoai trắng |
|||
|
Mới trồng |
đồng/m2 |
6.500 |
|
|
Đang phát triển |
đồng/m2 |
14.500 |
|
15 |
Hành, tỏi |
|
|
|
|
Mới trồng |
đồng/m2 |
17.000 |
|
|
Đang phát triển |
đồng/m2 |
37.000 |
|
16 |
Cà chua: Mật độ 35.000-40.000 cây/ha |
|||
16.1 |
Cà chua không ghép |
|
|
|
|
Mới trồng |
đồng/m2 |
5.000 |
|
|
Đang ra hoa, có trái non |
đồng/m2 |
14.000 |
|
16.2 |
Cà chua ghép |
|
|
|
|
Mới trồng |
đồng/m2 |
5.500 |
|
|
Đang ra hoa, có trái non |
đồng/m2 |
25.000 |
|
17 |
Đậu cô ve, đậu đũa |
|
|
|
|
Mới trồng |
đồng/m2 |
4.000 |
|
|
Đang ra hoa, có trái non |
đồng/m2 |
7.800 |
|
18 |
Cây ớt |
|
|
|
18.1 |
Trồng tập trung: Mật độ 20.000 cây/ha |
|||
|
Mới trồng |
đồng/m2 |
8,640 |
|
|
Đang ra hoa, có trái non |
đồng/m2 |
17.000 |
|
18.2 |
Trồng phân tán |
đồng/cây |
7.200 |
|
19 |
Cà tím, cà pháo, cà đắng, cà đĩa |
|
|
|
|
Mới trồng |
đồng/m2 |
7.000 |
|
|
Đang ra hoa, có trái non |
đồng/m2 |
15.000 |
|
20 |
Bầu, bí, mướp, su su: Mật độ 4.200 |
|
|
|
|
Mới trồng |
đồng/gốc |
5.000 |
|
|
Đang ra hoa, có trái non |
đồng/gốc |
30.000 |
|
21 |
Cây khổ qua (mướp đắng): Mật độ |
|
|
|
|
Mới trồng |
đồng/gốc |
17.000 |
|
|
Đang ra hoa, có trái non |
đồng/gốc |
48.000 |
|
22 |
Bắp cãi (bắp sú) |
|
|
|
|
Mới trồng |
đồng/m2 |
30.000 |
|
|
Đang đóng bắp |
đồng/m2 |
90.000 |
|
23 |
Rau gia vị các loại |
|
|
|
|
Mới trồng |
đồng/m2 |
3.600 |
|
|
Đang phát triển |
đồng/m2 |
8.000 |
|
24 |
Riềng, nghệ |
|
|
|
|
Mới trồng |
đồng/ha |
15.000.000 |
|
|
Có củ non |
đồng/ha |
30.000.000 |
|
25 |
Mình tinh |
|
|
|
25.1 |
Trồng tập trung |
|
|
|
|
Mới trồng |
đồng/ha |
3.600.000 |
|
|
Có củ non |
đồng/ha |
7.600.000 |
|
25.2 |
Trồng phân tán |
|
|
|
|
Mới trồng |
đồng/bụi |
2.600 |
|
|
Có củ non |
đồng/bụi |
5.600 |
|
26 |
Sa Nhân, gừng |
|
|
|
|
Trồng mới |
đồng/ha |
24.000.000 |
|
|
Có củ non |
đồng/ha |
70,000.000 |
|
27 |
Sả |
|
|
|
27.1 |
Trồng tập trung |
|
|
|
|
Trồng mới |
đồng/ha |
6.720.000 |
|
|
Đang phát triển |
đồng/ha |
9.600.000 |
|
27.2 |
Trồng phân tán |
đồng/bụi |
3.000 |
|
28 |
Cây Nha đam |
|
|
|
|
Trồng mới |
đồng/cây |
1.400 |
|
|
Chuẩn bị thu hoạch đến đang thu hoạch |
đồng/cây |
5.000 |
|
29 |
Hoa thiên lý, chanh dây (gùi), đu đủ dây (dưa tây), Gấc |
|||
|
Trồng mới |
đồng/gốc |
60.000 |
|
|
Đang ra hoa, có trái non |
đồng/gốc |
120.000 |
|
30 |
Cây dưa nước |
đồng/m2 |
6.500 |
|
32 |
Cây Sâm dây (Hồng đẳng Sâm) |
đồng/ha |
30.000.000 |
|
33 |
Cây Ngũ vị tử |
đồng/gốc |
15.000 |
|
|
|
|
||
1 |
Gây cao su (Stum trần): Mật độ: 555 cây/ha |
|||
1.1 |
Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1 |
đồng/cây |
65.900 |
|
|
Chăm sóc năm thứ 2 |
đồng/cây |
100.600 |
|
|
Chăm sóc năm thứ 3 |
đồng/cây |
131.900 |
|
|
Chăm sóc năm thứ 4 |
đồng/cây |
158.900 |
|
|
Chăm sóc năm thứ 5 |
đồng/cây |
191.400 |
|
|
Chăm sóc năm thứ 6 |
đồng/cây |
248.600 |
|
|
Chăm sóc năm thứ 7 |
đồng/cây |
302.700 |
|
1.2 |
Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
|
Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5 |
đồng/cây |
590.000 |
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16 |
đồng/cây |
650.000 |
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ |
đồng/cây |
260.000 |
|
|
Từ năm thứ 21 đến năm thứ 25 |
đồng/cây |
150.000 |
|
|
Cây già cỗi (năm thứ 25 trở đi) |
|
|
Không bồi thường |
2 |
Cây cao su (Bầu đặt hạt): Mật độ: 555 |
|
|
|
2.1 |
Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1 |
đồng/cây |
76.000 |
|
|
Chăm sóc năm thứ 2 |
đồng/cây |
108.000 |
|
|
Chăm sóc năm thứ 3 |
đồng/cây |
141.000 |
|
|
Chăm sóc năm thứ 4 |
đồng/cây |
168.000 |
|
|
Chăm sóc năm thứ 5 |
đồng/cây |
200.000 |
|
|
Chăm sóc năm thứ 6 |
đồng/cây |
249.000 |
|
|
Chăm sóc năm thứ 7 |
đồng/cây |
432.000 |
|
2.2 |
Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
|
Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5 |
đồng/cây |
590.000 |
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16 |
đồng/cây |
650.000 |
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20 |
đồng/cây |
260.000 |
|
|
Từ năm thứ 21 đến năm thứ 25 |
đồng/cây |
150.000 |
|
|
Cây già cỗi (năm thứ 25 trở đi) |
|
|
Không bồi thường |
3 |
Cây giống cao su |
|
|
|
3.1 |
Stum trần 10 tháng tuổi: 80.000 cây/ha |
|||
|
Từ khi đặt hạt đến 8 tháng tuổi |
đồng/cây |
2.000 |
Đối với cây đủ tiêu chuẩn xuất vườn (đường kính >= 16mm) thì không bồi thường mà chỉ hỗ trợ chi phí di dời |
|
Từ 8 tháng tuổi đến trước khi ghép |
đồng/cây |
3.000 |
|
|
Từ khi ghép đến trước khi đủ tiêu chuẩn xuất vườn |
đồng/cây |
4.000 |
|
|
Đến thời điểm xuất vườn nhưng chưa đủ tiêu chuẩn xuất |
đồng/cây |
4.000 |
|
3.2 |
Stum bầu 10 tháng tuổi: Mật độ 150.000-160.000 bầu/ha |
|||
|
Từ khi đặt hạt đến 8 tháng tuổi |
đồng/cây |
2.000 |
Đối với cây đủ tiêu chuẩn xuất vườn (đường kính >= 16mm) thì không bồi thường mà chỉ hỗ trợ chi phí di dời |
|
Từ 8 tháng tuổi đến trước khi ghép |
đồng/cây |
4.000 |
|
|
Từ khi ghép đến trước khi đủ tiêu chuẩn xuất vườn |
đồng/cây |
12.000 |
|
|
Đến thời điểm xuất vườn nhưng chưa đủ tiêu chuẩn xuất |
đồng/cây |
12.000 |
|
4 |
Cây cà phê Rubusta (vối): Mật độ: 1.100 cây /ha |
|||
4.1 |
Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1 |
đồng/cây |
85.000 |
|
|
Chăm sóc năm thứ 2 |
đồng/cây |
148.000 |
|
|
Chăm sóc năm thứ 3 |
đồng/cây |
218.000 |
|
4.2 |
Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
|
Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5 |
đồng/cây |
600.000 |
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16 |
đồng/cây |
500.000 |
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20 |
đồng/cây |
110.000 |
|
|
Cây già cỗi (từ năm thứ 21 trở đi) |
|
|
Không bồi thường |
5 |
Cây cà phê mít: Mật độ: 830 cây/ha |
|
|
|
5.1 |
Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1 |
đồng/cây |
73.000 |
|
|
Chăm sóc năm thứ 2 |
đồng/cây |
130.000 |
|
|
Chăm sóc năm thứ 3 |
đồng/cây |
182.000 |
|
5.2 |
Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
|
Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 3 |
đồng/cây |
300.000 |
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 4 đến năm thứ 9 |
đồng/cây |
400.000 |
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 10 đến năm thứ 25 |
đồng/cây |
500.000 |
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 26 đến năm thứ 29 |
đồng/cây |
150.000 |
|
|
Cây già cỗi (từ năm 30 trở đi) |
|
|
Không bồi thường |
6 |
Cây cà phê Catimor, cà phê chè các loại: Mật độ 3.333 cây/ha |
|||
* |
Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1 |
đồng/cây |
45.000 |
|
|
Chăm sóc năm thứ 2 |
đồng/cây |
64.000 |
|
|
Chăm sóc năm thứ 3 |
đồng/cây |
76.000 |
|
* |
Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
|
Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5 |
đồng/cây |
200.000 |
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thú 16 |
đồng/cây |
180.000 |
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ |
đồng/cây |
75.000 |
|
|
Cây già cỗi |
đồng/cây |
|
Không bồi thường |
7 |
Cây tiêu; Mật độ 2.000 trụ/ha |
|
|
|
* |
Bồi thường trụ tiêu |
|
|
|
|
Trụ gỗ, sống |
đồng/trụ |
200.000 |
|
|
Trụ bê tông, trụ xây |
đồng/trụ |
400.000 |
|
* |
Bồi thường cây tiêu |
|
|
|
a |
Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
|
Trống mới và chăm sóc năm 1 |
đồng/trụ |
70.000 |
|
|
Chăm sóc năm thứ 2 |
đồng/trụ |
120.000 |
|
|
Chăm sóc năm thứ 3 |
đồng/trụ |
190.000 |
|
b |
Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
|
Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5 |
đồng/trụ |
920.000 |
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ |
đồng/trụ |
980.000 |
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 11 đến năm thứ |
đồng/trụ |
570.000 |
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ |
đồng/trụ |
140.000 |
|
|
Cây già cỗi |
đồng/trụ |
- |
Không bồi thường |
8 |
Nhãn, vải, xoài, chôm chôm: Mật độ: 420 cây/ha |
|||
8.1 |
Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc năm 1 |
đồng/cây |
120.000 |
|
|
Chăm sóc năm thứ 2 |
đồng/cây |
190.000 |
|
|
Chăm sóc năm thứ 3 |
đồng/cây |
260.000 |
|
|
Chăm sóc năm thứ 4 |
đồng/cây |
330.000 |
|
8.2 |
Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 1 đến năm thứ 5 |
đồng/cây |
730.000 |
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16 |
đồng/cây |
1.080.000 |
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ |
đồng/cây |
180.000 |
|
9 |
Cam, Chanh, Quýt, Bưởi, Mận, Lê, Hồng: Mật độ: 600 cây/ha |
|||
9.1 |
Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc năm thứ nhất |
đồng/cây |
57.000 |
|
|
Chăm sóc năm thứ 2 |
đồng/cây |
90.000 |
|
|
Chăm sóc năm thứ 3 |
đồng/cây |
124.000 |
|
|
Chăm sóc năm thứ 4 |
đồng/cây |
158.000 |
|
9.2 |
Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
|
Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5 |
đồng/cây |
360.000 |
|
|
Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16 |
đồng/cây |
500.000 |
|
|
Từ năm thứ 17 trở đi |
đồng/cây |
94.000 |
|
10 |
Thanh long (1.000 trụ/ha) |
|
|
|
10.1 |
Bồi thường trụ |
|
|
|
|
Trụ gỗ |
đồng/trụ |
200.000 |
|
|
Trụ xây |
đồng/trụ |
400.000 |
|
10.2 |
Bồi thường cây thanh long |
|
|
|
10.2.1 |
Thanh long ruột trắng |
|
|
|
a |
Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc năm thứ nhất |
đồng/trụ |
49.000 |
|
|
Chăm sóc năm thứ 2 |
đồng/trụ |
83.000 |
|
|
Chăm sóc năm thứ 3 |
đồng/trụ |
103.000 |
|
b |
Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
|
Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5 |
đồng/trụ |
210.000 |
|
|
Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16 |
đồng/trụ |
170.000 |
|
|
Kinh doanh năm thứ 17 đến năm thứ 20 |
đồng/trụ |
20.000 |
|
10.2.2 |
Thanh long ruột đỏ |
|
|
|
a |
Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc năm thứ nhất |
đồng/trụ |
60.000 |
|
|
Chăm sóc năm thứ 2 |
đồng/trụ |
98.000 |
|
|
Chăm sóc năm thứ 3 |
đồng/trụ |
124.000 |
|
b |
Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
|
Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5 |
đồng/trụ |
250.000 |
|
|
Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16 |
đồng/trụ |
210.000 |
|
|
Kinh doanh năm thứ 17 đến năm thứ 20 |
đồng/trụ |
50.000 |
|
11 |
Cây sầu riêng: 200 cây/ha |
|
|
|
11.1 |
Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc năm thứ nhất |
đồng/cây |
218.000 |
|
|
Chăm sóc năm thứ 2 |
đồng/cây |
358.000 |
|
|
Chăm sóc năm thứ 3 |
đồng/cây |
507.000 |
|
|
Chăm sóc năm thứ 4 |
đồng/cây |
658.000 |
|
11.2 |
Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
|
Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5 |
đồng/cây |
1.020.000 |
|
|
Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 20 |
đồng/cây |
1.820.000 |
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 21 đến năm thứ |
đồng/cây |
950.000 |
|
12 |
Cây dứa |
|
|
|
a |
Dứa Cayen: Mật độ 38.000 cây/ha |
|
|
|
|
- Dưới 6 tháng |
đồng/m2 |
10.000 |
|
|
- Trên 6 tháng và sắp thu hoạch |
đồng/m2 |
20.000 |
|
b |
Loại Dứa khác: Mật độ 26.000 cây/ha |
|
|
|
|
- Dưới 6 tháng |
đồng/m2 |
7.000 |
|
|
- Trên 6 tháng và sắp thu hoạch |
đồng/m2 |
12.000 |
|
13 |
Cây cau: Mật độ 555 cây/ha |
|
|
|
|
Trồng mới |
đồng/cây |
34.300 |
|
|
Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm |
đồng/cây |
75.000 |
|
|
Kiến thiết cơ bản từ 4 đến 5 năm |
đồng/cây |
99.200 |
|
|
Thu hoạch từ năm thứ 6 đến năm thứ 20 |
đồng/cây |
240.000 |
|
|
Cây già cỗi |
đồng/cây |
|
Không bồi thường |
14 |
Cây dâu tằm: Mật độ 50.000-60.000 cây/ha |
|||
|
Trồng mới |
đồng/ha |
7.700.000 |
|
|
Thu hoạch |
đồng/ha |
14.300.000 |
|
15 |
Cây chuối: Mật độ 1.600 bụi/ha |
|
|
|
|
Mới trồng |
đồng/cây |
45.000 |
|
|
Tuổi trưởng thành (2-5 cây/bụi) |
đồng/bụi |
120.000 |
|
|
Bụi chuối có buồng từ 1 -2 cây |
đồng/bụi |
180.000 |
|
|
Bụi chuối có buồng từ 3 cây trở lên |
đồng/bụi |
280.000 |
|
|
Trồng tập trung với diện tích lớn |
đồng/m2 |
30.000 |
|
16 |
Đu đủ: Mật độ 1.600 cây/ha |
|
|
|
|
Ươm mới |
đồng/m2 |
10,000 |
|
|
Trồng mới |
đồng/cây |
7.000 |
|
|
Sắp có trái |
đồng/cây |
60.800 |
|
|
Đang thu hoạch |
đồng/cây |
140.000 |
|
17 |
Cóc, khế, ổi, táo, bơ, tầm ruột, mít, me, bồ quân, ô mai, lựu, dâu ăn trái, nhót, Sơ ri (Mật độ 500-700 cây/ha) |
|||
|
Trồng mới |
đồng/cây |
22.000 |
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 2 đến năm thứ |
đồng/cây |
57.000 |
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 4 |
đồng/cây |
71.500 |
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 1 đến năm thứ 4 |
đồng/cây |
88.000 |
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 5 đến năm thứ 12 |
đồng/cây |
242.000 |
|
|
Cây già cỗi |
đồng/cây |
71.500 |
|
18 |
Cây dừa: Mật độ 160 cây/ha |
|
|
|
|
Trồng mới |
đồng/cây |
40.000 |
|
|
Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm |
đồng/cây |
92.000 |
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 4 |
đồng/cây |
138.000 |
|
|
Kinh doanh từ năm 1 đến năm thứ 5 |
đồng/cây |
550.000 |
|
|
Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16 |
đồng/cây |
760.000 |
|
|
Cây già cỗi |
đồng/cây |
150.000 |
|
19 |
Cây điều (Đào lộn hột) |
|
|
|
19.1 |
Cây điều hạt: Mật độ: 400 cây/ha |
|
|
|
|
Năm 1 |
đồng/cây |
10.000 |
|
|
Năm 2 |
đồng/cây |
25.000 |
|
|
Năm 3 |
đồng/cây |
40.000 |
|
|
Năm 4 |
đồng/cây |
60.000 |
|
|
Năm thứ 5 đến năm thứ 7 |
đồng/cây |
80.000 |
|
|
Năm thứ 8 trở đi |
đồng/cây |
120.000 |
|
19.2 |
Cây Điều ghép (mật độ 200 cây/ha) |
|
|
|
|
Năm 1 |
đồng/cây |
40.000 |
|
|
Năm 2 |
đồng/cây |
55.000 |
|
|
Năm 3 |
đồng/cây |
75.000 |
|
|
Năm 4 |
đồng/cây |
100.000 |
|
|
Năm 5 |
đồng/cây |
110.000 |
|
|
Năm 6 |
đồng/cây |
140.000 |
|
|
Năm 7 |
đồng/cây |
180.000 |
|
|
Năm 8 |
đồng/cây |
210.000 |
|
|
Năm 9 |
đồng/cây |
240.000 |
|
|
Năm 10 |
đồng/cây |
300.000 |
|
|
Năm thứ 11 trở đi |
đồng/cây |
350.000 |
|
20 |
Cây trầu |
|
|
|
20.1 |
Bồi thường trụ |
|
|
|
|
Trụ xây |
đồng/trụ |
256.000 |
|
|
Trụ gỗ |
đồng/trụ |
100.000 |
|
20.2 |
Bồi thường cây |
|
|
|
|
Trồng mới |
đồng/trụ |
14.000 |
|
|
Kinh doanh từ 2 đến 15 năm |
đồng/trụ |
58.000 |
|
|
Cây già cỗi |
đồng/trụ |
14.000 |
|
21 |
Măng cụt: Mật độ 555 cây/ha |
|
|
|
|
Trồng mới |
đồng/cây |
50.000 |
|
|
Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm |
đồng/cây |
98.000 |
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 4 |
đồng/cây |
282.000 |
|
|
Thu hoạch từ năm thứ 5 đến năm thứ 20 |
đồng/cây |
1.560.000 |
|
|
Cây già cỗi |
đồng/cây |
130.000 |
|
22 |
Cây cari: Mật độ 1.111 cây/ha |
|
|
|
|
- Năm 1 |
đồng/cây |
50.000 |
|
|
- Năm 2 |
đồng/cây |
100.000 |
|
|
- Năm 3 |
đồng/cây |
200.000 |
|
|
- Năm thứ 4 trở đi |
đồng/cây |
250.000 |
|
23 |
Vườn chè: Mật độ 21.750 cây/ha |
|
|
|
|
Mới trồng |
đồng/cây |
10.000 |
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 2 |
đồng/cây |
15.000 |
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 3 |
đồng/cây |
20.000 |
|
|
Đang thu bói |
đồng/cây |
40.000 |
|
|
Kinh doanh từ năm 1-5 |
đồng/cây |
80.000 |
|
|
Kinh doanh từ năm 6-20 |
đồng/cây |
120.000 |
|
|
Cây già cỗi |
đồng/cây |
7.000 |
|
24 |
Bời lời: Mật độ: 2.500 cây/ha |
|
|
|
|
Mới trồng |
đồng/cây |
10.000 |
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 2 |
đồng/cây |
20.000 |
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 3 |
đồng/cây |
29.000 |
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 4 |
đồng/cây |
35.000 |
|
|
Cây đang thu hoạch |
đồng/cây |
60.000 |
|
25 |
Bạch đèn, Keo là tràm: Mật độ 1.100 cây/ha |
|||
|
Mới trồng |
đồng/cây |
10.000 |
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 2 |
đồng/cây |
20.000 |
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 3 |
đồng/cây |
29.000 |
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 4 |
đồng/cây |
35.000 |
|
|
Từ năm thứ 5 trở đi |
đồng/cây |
50.000 |
|
26 |
Cây thông: Mật độ 1.600 cây/ha |
|
|
|
|
Trồng mới năm thứ nhất |
đồng/cây |
11.000 |
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 2 |
đồng/cây |
26.000 |
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 3 |
đồng/cây |
31.000 |
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 4 |
đồng/cây |
33.000 |
|
|
Năm thứ 5 đến năm thứ 9 |
đồng/cây |
160.000 |
|
|
Từ năm thứ 10 - 16 |
đồng/cây |
180.000 |
|
|
Năm thứ 17 trở đi |
đồng/cây |
- |
Không đền bù |
27 |
Phượng vĩ, Thầu dầu, Gòn, Đa, bồ đề, Gạo, dong (vông): Mật độ 1.100 cây/ha |
|||
|
Mới trồng |
đồng/cây |
7.000 |
|
|
Từ 2 đến 3 năm |
đồng/cây |
26.000 |
|
|
Từ năm thứ 4 |
đồng/cây |
50.000 |
|
28 |
Muồng, bằng lăng, Xoan (Sầu đông), Xà cừ: Mật độ 1.100 cây/ha |
|||
|
Trồng mới năm thứ nhất |
đồng/cây |
11.000 |
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 2 |
đồng/cây |
26.000 |
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 3 |
đồng/cây |
31.000 |
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 4 |
đồng/cây |
33.000 |
|
|
Từ năm thứ 5 đến năm thứ 10 |
đồng/cây |
45.000 |
|
|
Từ năm thứ 11 đến năm thứ 20 |
đồng/cây |
59.000 |
|
|
Từ năm thứ 21 đến năm thứ 30 |
đồng/cây |
77.000 |
|
29 |
Cây Sao, Hương, Tếch: Mật độ: 1.100 |
|||
|
Trồng mới năm thứ nhất |
đồng/cây |
11.000 |
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 2 |
đồng/cây |
16.500 |
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 3 |
đồng/cây |
24.000 |
|
|
Kiến thiết cơ bản năm thứ 4 |
đồng/cây |
40.000 |
|
|
Từ năm thứ 5 đến năm thứ 10 |
đồng/cây |
90.000 |
|
|
Từ năm thứ 11 đến năm thứ 20 |
đồng/cây |
150.000 |
|
|
Từ năm thứ 21 đến năm thứ 30 |
đồng/cây |
250.000 |
|
30 |
Lồ ô, Tre, Nứa: Mật độ 270 bụi/ha |
|||
|
Mới trồng |
đồng/bụi |
8.000 |
|
|
Chăm sóc 1 năm |
đồng/bụi |
14.000 |
|
|
Từ năm thứ 2 đến năm 3 |
đồng/bụi |
90.000 |
|
|
Năm thứ 4 trở đi |
đồng/bụi |
170.000 |
|
31 |
Cây Vú sữa |
|
|
|
|
Năm thứ 1 |
đồng/cây |
50.000 |
|
|
Năm thứ 2 đến năm thứ 3 |
đồng/cây |
190.000 |
|
|
Năm thứ 4 |
đồng/cây |
470.000 |
|
|
Năm thứ 5 đến năm thứ 30 |
đồng/cây |
1.150.000 |
|
|
Cây già cỗi |
đồng/cây |
200.000 |
|
32 |
Xăm bô chê, Mãng cầu, Na, lục bát, cây nhàu: Mật độ 500-700 cây/ha |
|||
|
Mới trồng |
đồng/cây |
10.000 |
|
|
Năm thứ 2 đến năm thứ 3 |
đồng/cây |
70.000 |
|
|
Năm thứ 4 đến năm thứ 20 |
đồng/cây |
250.000 |
|
|
Cây già cỗi |
đồng/cây |
60.000 |
|
33 |
Cây Quế: Mật độ 2.200 cây/ha |
|
|
|
|
Mới trồng |
đồng/cây |
31.000 |
|
|
Năm thứ 2 đến năm thứ 3 |
đồng/cây |
78.000 |
|
|
Năm thứ 4 đến năm thứ 5 |
đồng/cây |
156.000 |
|
|
Năm thứ 5 trở đi |
đồng/cây |
240.000 |
|
34 |
Cây Gió (Trầm): Mật độ: 1.600 cây/ha |
|||
|
Mới trồng |
đồng/cây |
24.000 |
|
|
Năm thứ 2 đến năm thứ 3 |
đồng/cây |
66.000 |
|
|
Năm thứ 4 đến năm thứ 5 |
đồng/cây |
240.000 |
|
|
Năm thứ 5 trở đi |
đồng/cây |
340.000 |
|
35 |
Huỳnh đàn đỏ (gỗ Sưa): Mật độ: 1.600 |
|||
|
Trồng mới năm thứ nhất |
đồng/cây |
75,000 |
|
|
Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3 |
đồng/cây |
150.000 |
|
|
Từ năm thứ 4 đến năm thứ 5 |
đồng/cây |
200.000 |
|
|
Từ năm thứ 6 đến năm thứ 9 |
đồng/cây |
350.000 |
|
|
Từ năm thứ 10 trở đi |
đồng/cây |
500.000 |
|
36 |
Cây long não: Mật độ: 1.600 cây/ha |
|||
|
Trồng mới năm 1 |
đồng/cây |
30.000 |
|
|
Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 2 đến năm |
đồng/cây |
70.000 |
|
|
Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 4 đến năm |
đồng/cây |
110.000 |
|
|
Từ năm thứ 7 đến năm thứ 10 |
đồng/cây |
150.000 |
|
|
Từ năm thứ 11 trở đi |
đồng/cây |
200.000 |
|
37 |
Cây bồ kết: Mật độ: 1.600 cây/ha |
|
|
|
|
Trồng mới năm 1 |
đồng/cây |
30.000 |
|
|
Kiến thiết cơ bản 2-4 năm |
đồng/cây |
69.000 |
|
|
Kinh doanh |
đồng/cây |
230.000 |
|
|
Già cỗi |
đồng/cây |
92.000 |
|
38 |
Các loại tre lấy măng (Điền trúc, lục trúc, bát độ): Mât độ: 270 |
|||
|
Năm thứ 1 |
đồng/bụi |
54.000 |
|
|
Năm thứ 2 |
đồng/bụi |
70.000 |
|
|
Năm thứ 3 |
đồng/bụi |
86.000 |
|
|
Năm thứ 4 |
đồng/bụi |
145.000 |
|
|
Cây đang thu hoạch |
đồng/bụi |
270.000 |
|
39 |
Cỏ trồng thức ăn gia súc |
đồng/m2 |
12.000 |
|
40 |
Hoa các loại |
|
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/m2 |
17.000 |
|
|
Cây đang phát triển |
đồng/m2 |
37.000 |
|
41 |
Cây cảnh các loại |
|
|
|
41.1 |
Cây cảnh: Là loại cây được tạo dáng, uốn nắn công phu và được dùng để trang trí theo thuật phong thủy. |
|||
a |
Trồng trong chậu: Mật độ 2.500 chậu/ha (Hỗ trợ công di dời) |
|||
|
Đường kính chậu <= 20cm |
đồng/chậu |
20.000 |
|
|
Đường kính chậu > 20 - 40 cm |
đồng/chậu |
50.000 |
|
|
Đường kính chậu >40 - 60 cm |
đồng/chậu |
110.000 |
|
|
Đường kính chậu > 60 cm - 1 m |
đồng/chậu |
184.000 |
|
|
Đường kính chậu > 1 m |
đồng/chậu |
618.000 |
|
b |
Trồng ngoài chậu: Mật độ 2.300 cây/ha |
|||
|
Đường kính gốc cây <=10 cm |
đồng/cây |
150.000 |
|
|
Đường kính gốc cây >10 cm - 20 cm |
đồng/cây |
230.000 |
|
|
Đường kính gốc cây > 20 cm - 40 cm |
đồng/cây |
500.000 |
|
|
Đường kính gốc > 40 cm - 1m |
đồng/cây |
950.000 |
|
|
Đường kính gốc > 1m |
đồng/cây |
1.250.000 |
|
41.2 |
Cây có tính chất cảnh |
|
|
|
a |
Trồng trong chậu: Mật độ 2.500 chậu/ha (Hỗ trợ công di dời) |
|||
|
Đường kính chậu <= 20cm |
đồng/chậu |
20.000 |
|
|
Đường kính chậu >20 - 40 cm |
đồng/chậu |
50.000 |
|
|
Đường kính chậu >40 - 60 cm |
đồng/chậu |
110.000 |
|
|
Đường kính chậu > 60 cm - 1 m |
đồng/chậu |
184.000 |
|
|
Đường kính chậu > 1 m |
đồng/chậu |
618.000 |
|
b |
Trồng ngoài chậu: Mật độ 2.300 cây/ha |
|||
|
Đường kính gốc cây <=10 cm |
đồng/cây |
20.000 |
|
|
Đường kính gốc cây >10 cm - 20 cm |
đồng/cây |
120.000 |
|
|
Đường kính gốc cây >20 cm - 40 cm |
đồng/cây |
230.000 |
|
|
Đường kính gốc cây > 40 cm - 1m |
đồng/cây |
600.000 |
|
|
Đường kính gốc cây > 1m |
đồng/cây |
950.000 |
|
41.3 |
Ươm các loại cây cảnh (Mai, Xanh,...) |
đồng/m2 |
20.000 |
|
42 |
Cây phát tài, đinh lăng |
|
|
|
|
Trồng <1 năm |
đồng/cây |
5.000 |
|
|
Trồng > 2 năm |
đồng/cây |
10.000 |
|
43 |
Cây cau vua |
|
|
|
|
Cây cao dưới 2 m |
đồng/cây |
200.000 |
|
|
Cây cao trên 2m |
đồng/cây |
500.000 |
|
44 |
Chuối cành (rẻ quạt) |
|
|
|
|
Cây cao dưới 2 m |
đồng/cây |
100.000 |
|
|
Cây cao trên 2m |
đồng/cây |
127.000 |
|
45 |
Cây Sơn trà (cây đã cho quả) |
đồng/cây |
242.000 |
|
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quyết toán ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương năm 2011 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 30/01/2013
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy định việc thu, nộp tiền phạt, quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về tỷ lệ thu, chế độ thu, nộp lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 31/12/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp trách nhiệm trong công tác quản lý các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 14/01/2013
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình vào Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước và sử dụng thông tin lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu tài sản nhà nước Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/11/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về quy định tạm thời giá đất ở tại khu đô thị mới Thống Nhất thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định năm 2012 Ban hành: 14/11/2012 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định mức thu và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị của các ngành, các cấp trong việc thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 01/10/2012 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định ký quỹ thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/11/2012 | Cập nhật: 31/12/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định thẩm quyền thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản theo phân cấp tại Quyết định 232/2010/QĐ-UBND về phân cấp quản lý Nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, tổ chức và đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 24/10/2012 | Cập nhật: 24/11/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thoát nước tại đô thị và cụm dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 50/2012/NQ-HĐND, 55/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định mức thu phí kèm theo Quyết định 55/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyế́t định 30/2009/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực các hợp đồng, giao dịch cho các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định chế độ và mức chi cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật của thành phố Hà Nội Ban hành: 02/10/2012 | Cập nhật: 03/10/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản trên địa bàn huyện Duy Xuyên tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 27/07/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 63/2008/QĐ-UBND và 38/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan khu di tích lịch sử - văn hóa Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) mức khoán chi phí bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại hội có tính chất đặc thù hoạt động trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/08/2012 | Cập nhật: 04/08/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định đơn giá cho thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 45/2011/QĐ-UBND Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về chính sách, chế độ hỗ trợ công, viên chức, nhân viên, học sinh ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Ban Quản lý khai thác cung cấp nước sinh hoạt huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND phê duyệt quy đinh về cấp, hạng, giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 20/09/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2000/QĐ-UB cho phép thành lập và công nhận Ban Điều hành Câu lạc bộ xuất khẩu 3 triệu USD thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 26/09/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Bảng đơn giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 54/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy định Chính sách Dân số và Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy chế công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với lãnh đạo chuyên trách các hội đặc thù trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định cơ chế tài chính đối với dự án phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 13/07/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 07/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với dự án nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị và nhà ở cho công nhân lao động tại khu kinh tế, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND phê duyệt "Chương trình phát triển công nghệ thông tin - truyền thông giai đoạn 2011 - 2015" do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý và phân cấp thẩm quyền quản lý công chức, viên chức các cơ quan ban, ngành và đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012