Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính, quy trình nội bộ thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hải Dương
Số hiệu: | 2070/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành: | 19/06/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2070/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 19 tháng 6 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, QUY TRÌNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1158/TTr-SGTVT-P1 ngày 31 tháng 5 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này nội dung 12 thủ tục hành chính và 12 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải. Chi tiết, có Phụ lục I - Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các huyện, thành phố; Phụ lục II - Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đính kèm.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm hướng dẫn UBND các huyện, thành phố niêm yết công khai, giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan căn cứ quy trình nội bộ tại Phụ lục II Điều 1 Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh (địa chỉ http://motcua.haiduong.gov.vn) theo quy định. Hoàn thành trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm cập nhật công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và trên trang cải cách thủ tục hành chính của UBND tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 2070/QĐ-UBND ngày 19/6/2019 Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
Stt |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ |
|||
1. |
|
Thủ tục Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường huyện, đường đô thị, đường xã đang khai thác. |
|
2. |
|
Thủ tục Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường huyện, đường đô thị, đường xã đang khai thác |
|
3. |
|
Thủ tục Cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu nằm trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ đối với đường huyện, đường đô thị, đường xã đang khai thác. |
|
4. |
|
Thủ tục Chấp thuận lắp đặt biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường huyện, đường đô thị, đường xã đang khai thác. |
|
5. |
|
Thủ tục Cấp giấy phép lắp đặt các biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường huyện, đường đô thị, đường xã đang khai thác. |
|
6. |
|
Thủ tục Chấp thuận xây dựng công trình đường bộ trong phạm vi đất của đường bộ và hành lang an toàn đường bộ đối với đường huyện, đường đô thị, đường xã đang khai thác. |
|
7. |
|
Thủ tục Cấp giấy phép thi công xây dựng công trình đường bộ trong phạm vi đất của đường bộ và hành lang an toàn đường bộ đối với đường huyện, đường đô thị, đường xã đang khai thác. |
|
8. |
|
Thủ tục Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức thi công nút giao đường nhánh đấu nối vào đường huyện, đường đô thị. |
|
9. |
|
Thủ tục Gia hạn chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức thi công nút giao đường nhánh đấu nối vào đường huyện, đường đô thị. |
|
10. |
|
Thủ tục Cấp giấy phép thi công nút giao đường nhánh đấu nối vào đường huyện, đường đô thị. |
|
11. |
|
Thủ tục Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường huyện, đường đô thị, đường xã. |
|
12. |
|
Thủ tục Gia hạn giấy phép thi công công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường huyện, đường đô thị, đường xã đang khai thác |
|
PHẦN II
NỘI DUNG TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường huyện, đường đô thị, đường xã đang khai thác.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu lập hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, UBND cấp huyện có văn bản hướng dẫn hoàn thiện. Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, nếu đúng quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả.
- Trường hợp từ chối không cấp, UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính trong tuần tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo mẫu;
+ Hồ sơ thiết kế trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình. Nếu hồ sơ thiết kế là hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, đối với công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công hình đường bộ phức tạp khác, phải có Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (bản sao có công chứng);
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế hạ tầng đối với UBND huyện, Phòng Quản lý đô thị đối với UBND thành phố: Hải Dương, Chí Linh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 - Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT.
k) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao thông vận sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ- CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015;
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. |
…., ngày …. tháng ….. năm 201…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận xây dựng (...3...)
Kính gửi ……………………….. (4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày 23/9/2015; số 35/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ GTVT sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016; Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- (…5…..)
( …2....) đề nghị được chấp thuận xây dựng công trình (...6...) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (…..7…..)
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
Hồ sơ thiết kế của (...6...);
Bản sao (...8...) Báo cáo kết quả thẩm tra Hồ sơ thiết kế của (...6...) do (...9...) thực hiện.
- (...10...)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: …..
Số điện thoại: …….
|
(…2….) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, đường huyện, đường đô thị, đường xã, địa phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường huyện, đường đô thị, đường xã 39D, địa phận xã Nguyên Giáp”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình thiết yếu được quy định tại Điều 13 Thông tư này.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của công trình thiết yếu.
(7) Ghi rõ tên đường huyện, đường đô thị, đường xã, cấp kỹ thuật của đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải đường huyện, đường đô thị, đường xã, các vị trí cắt ngang qua đường huyện, đường đô thị, đường xã (nếu có).
(8) Bản sao có xác nhận của chủ công trình (nếu công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác).
(9) Tổ chức tư vấn (độc lập với tổ chức tư vấn lập Hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ.
(10) Các tài liệu khác nếu (...2...) thấy cần thiết./.
2. Thủ tục Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường huyện, đường đô thị, đường xã đang thác đang khai thác.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu lập hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, UBND cấp huyện có văn bản hướng dẫn hoàn thiện. Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, nếu đúng quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả.
- Trường hợp từ chối không cấp, UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản và nếu rõ lý do.
- Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính trong tuần tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 - Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT (hoặc công văn có đầy đủ thông tin như mẫu đơn, bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế hạ tầng đối với UBND huyện, Phòng Quản lý đô thị đối với UBND thành phố: Hải Dương, Chí Linh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận gia hạn.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
k) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP .
- Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015; Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ GTVT sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. |
…., ngày …. tháng ….. năm 201…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Gia hạn xây dựng (...3...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày 23/9/2015; số 35/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ GTVT sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016; Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- (……..5……)
(...2...) đề nghị được gia hạn xây dựng công trình, nêu rõ lý do gia hạn.
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Bản sao chụp Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu;
- (……..6......)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được gia hạn xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận gia hạn.
Địa chỉ liên hệ:….………..
Số điện thoại:……………..
|
(…2….) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, đường huyện, đường đô thị, đường xã, địa phương; ví dụ “Gia hạn xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường huyện, đường đô thị, đường xã 39D, địa phận xã Nguyên Giáp”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình, thiết yếu được quy định tại Điều 13 Thông tư này.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Các tài liệu khác nếu (...2...) thấy cần thiết./.
3. Thủ tục Cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu nằm trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ đối với đường huyện, đường đô thị, đường xã đang khai thác.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu lập hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, UBND cấp huyện có văn bản hướng dẫn hoàn thiện. Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, nếu đúng quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính trong tuần tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 - Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT.
+ Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ 02 bản thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế hạ tầng đối với UBND huyện, Phòng Quản lý đô thị đối với UBND thành phố: Hải Dương, Chí Linh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công
k) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao thông vận sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết Cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
PHỤ LỤC 4
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. |
…., ngày …. tháng …. năm 201…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi: …………………………. (...4...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày 23/9/2015; số 35/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ GTVT sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016; Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Căn cứ (...5..);
(....2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại (...7...) Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ... tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
+ (...9...).
(...2...) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ……….
Số điện thoại: ………..
|
(…2….) |
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, đường huyện, đường đô thị, đường xã, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường huyện, đường đô thị, đường xã 39D, địa phận xã Nguyên Giáp”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên đường huyện, đường đô thị, đường xã, thuộc địa phận xã nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (..2..) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
4. Thủ tục Chấp thuận lắp đặt biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường huyện, đường đô thị, đường xã đang khai thác.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu lập hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, UBND cấp huyện có văn bản hướng dẫn hoàn thiện. Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, nếu đúng quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính trong tuần tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chấp thuận lắp đặt biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tương tự mẫu quy định tại Phụ lục 1 - Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT (hoặc công văn có đầy đủ thông tin như mẫu đơn, bản chính).
+ Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình (bản chính);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế hạ tầng đối với UBND huyện, Phòng Quản lý đô thị đối với UBND thành phố: Hải Dương, Chí Linh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị chấp thuận lắp đặt biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
k) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao thông vận sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. |
…., ngày …. tháng ….. năm 201…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG BIỂN QUẢNG CÁO TẠM THỜI TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận xây dựng (...3...)
Kính gửi ……………………………….....(4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015; số 35/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao thông vận sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016; Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
- (…5……)
(...2....) đề nghị được chấp thuận xây dựng công trình (...6...) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (……7……)
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
Hồ sơ thiết kế của (...6...);
Bản sao (…8...) Báo cáo kết quả thẩm tra Hồ sơ thiết kế của (...6...) do (...9...) thực hiện.
- (…10...)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình xây dựng biển quảng cáo tạm thời và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ:………….
Số điện thoại:…………...
|
(…2….) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, đường huyện, đường đô thị, đường xã, địa phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường huyện, đường đô thị, đường xã 39D, địa phận xã Nguyên Giáp”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình được quy định tại Điều 13 Thông tư này;
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của công trình.
(7) Ghi rõ tên đường huyện, đường đô thị, đường xã, cấp kỹ thuật của đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải đường huyện, đường đô thị, đường xã, các vị trí cắt ngang qua đường huyện, đường đô thị đường xã (nếu có).
(8) Bản sao có xác nhận của chủ công trình (nếu công trình xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác).
(9) Tổ chức tư vấn (độc lập với tổ chức tư vấn lập Hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ.
(10) Các tài liệu khác nếu (...2...) thấy cần thiết./.
5. Thủ tục Cấp giấy phép lắp đặt các biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường huyện, đường đô thị, đường xã đang khai thác.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu lập hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, UBND cấp huyện có văn bản hướng dẫn hoàn thiện. Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, nếu đúng quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính trong tuần tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 - Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT;
+ Văn bản chấp thuận xây dựng biển quảng cáo tạm thời của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ 02 bản thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế hạ tầng đối với UBND huyện, Phòng Quản lý đô thị đối với UBND thành phố: Hải Dương, Chí Linh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công
k) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP
- Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao thông vận sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015ATT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
PHỤ LỤC 4
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. |
…., ngày …. tháng …. năm 201…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi: …………………………. (...4...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày 23/9/2015; số 35/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ GTVT sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016; Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Căn cứ (...5..);
(....2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại (...7...) Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày .. .tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
+ (...9...).
(...2...) xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình xây dựng biển quảng cáo tạm thời và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ……….
Số điện thoại: ………..
|
(…2….) |
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, đường huyện, đường đô thị, đường xã, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công công trình: Lắp đặt biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường huyện, đường đô thị, đường xã 39D, địa phận xã Nguyên Giáp”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên quốc lộ, thuộc địa phận xã nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (..2..) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
6. Thủ tục Chấp thuận xây dựng công trình đường bộ trong phạm vi đất của đường bộ và hành lang an toàn đường bộ đối với đường huyện, đường đô thị, đường xã.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu lập hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, UBND cấp huyện có văn bản hướng dẫn hoàn thiện. Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nêu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, nếu đúng quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính trong tuần tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị xây dựng công trình đường bộ trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT hoặc công văn có đầy đủ thông tin như mẫu đơn (bản chính).
+ Hồ sơ thiết kế; trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản chính);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế hạ tầng đối với UBND huyện, Phòng Quản lý đô thị đối với UBND thành phố: Hải Dương, Chí Linh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
k) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao thông vận sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. |
…., ngày …. tháng ….. năm 201…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận xây dựng (...3...)
Kính gửi ……………………………..(4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015; số 35/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao thông vận sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016; Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- (…5…..)
(...2…) đề nghị được chấp thuận xây dựng công trình (...6...) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (…..7…..)
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
Hồ sơ thiết kế của (...6...);
Bản sao (...8...) Báo cáo kết quả thẩm tra Hồ sơ thiết kế của (...6...) do (...9...) thực hiện.
- (…10…)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: ……….
Số điện thoại: …………
|
(…2….) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, đường huyện, đường đô thị, đường xã, địa phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng cải tạo vỉa hè, cây xanh.. từ- Km...- Km.../ĐH39D trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường huyện, đường đô thị, đường xã 39D, địa phận xã Nguyên Giáp”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình được quy định tại Điều 13 Thông tư này.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của công trình.
(7) Ghi rõ tên đường huyện, đường đô thị, đường xã, cấp kỹ thuật của đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải đường huyện, đường đô thị, đường xã, các vị trí cắt ngang qua đường huyện, đường đô thị, đường xã (nếu có).
(8) Bản sao có xác nhận của chủ công trình (nếu công trình xây lắp qua cầu; hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác).
(9) Tổ chức tư vấn (độc lập với tổ chức tư vấn lập Hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ.
(10) Các tài liệu khác nếu (...2...) thấy cần thiết./.
7. Thủ tục Cấp giấy phép thi công xây dựng công trình đường bộ trong phạm vi đất cửa đường bộ và hành lang an toàn đường bộ đối với đường huyện, đường đô thị, đường xã đang khai thác.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu lập hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, UBND cấp huyện có văn bản hướng dẫn hoàn thiện. Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, nếu đúng quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính trong tuần tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT hoặc công văn có đầy đủ thông tin như mẫu đơn (bản chính);
+ Văn bản phê duyệt hoặc chấp thuận thiết kế của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao);
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế hạ tầng đối với UBND huyện, Phòng Quản lý đô thị đối với UBND thành phố: Hải Dương, Chí Linh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình.
k) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phải có văn bản chấp thuận thiết kế và phương án đảm bảo an toàn giao thông Cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
l) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao thông vận sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/20T6 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
PHỤ LỤC 4
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải)
(1) (2) ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. |
…., ngày …. tháng …. năm 201…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi: …………………………. (...4...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày 23/9/2015; số 35/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ GTVT sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016; Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Căn cứ (...5..);
(....2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại (...7...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ...tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản phô tô copy).
+ (...8...) (bản chính).
+ (...9...).
(...2...) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ……….
Số điện thoại: ………..
|
(…2….) |
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công công trình: xây dựng cải tạo vỉa hè, cây xanh.. từ Km…-Km…/ĐH39D trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường huyện, đường đô thị, đường xã 39D, địa phận xã Nguyên Giáp”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên quốc lộ, thuộc địa phận xã nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (..2..) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
8. Thủ tục Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức thi công nút giao đường nhánh đấu nối vào đường đường huyện, đường đô thị.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu lập hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
+ Trường hợp nộp gián tiếp (qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác), trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
+ Trường hợp nộp trực tiếp, nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nếu đúng quy định thì viết giấy hẹn lấy kết quả.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- Thời gian và địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
+ Thời gian: Theo giờ hành chính.
+ Địa điểm: tại Bộ phận tiếp nhận của UBND cấp huyện
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu lập hồ sơ gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT hoặc công văn có đầy đủ thông tin như mẫu đơn (bản chính);
+ Quy hoạch các điểm đấu nối vào đường bộ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cho phép đấu nối đường nhánh vào đường bộ đối với các trường hợp tuyến đường chưa có Quy hoạch các điểm đấu nối được phê duyệt (bản sao);
+ Văn bản của UBND cấp có thẩm quyền giao tổ chức, cá nhân làm chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao nếu quy hoạch hoặc văn bản chấp thuận đơn lẻ của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền chưa xác định rõ chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao (bản chính);
+ Thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao, biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông do tổ chức tư vấn có đủ năng lực lập (bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
g) Phí, lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao
i) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
k) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao thông vận sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ- CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THIẾT KẾ KỸ THUẬT NÚT GIAO, ĐƯỜNG NHÁNH ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG HUYỆN, ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. |
…., ngày …. tháng …. năm 201…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THIẾT KẾ KỸ THUẬT NÚT GIAO ĐƯỜNG NHÁNH ĐẤU NỐI VÀO QUỐC LỘ
Chấp thuận xây dựng (.. .3...)
Kính gửi: …………………………. (4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày 23/9/2015; số 35/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ GTVT sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016; Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- (……..5…….)
- ( 2....) đề nghị được chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối (…..6….. .)
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ Quy hoạch các điểm đấu nối vào quốc lộ đã được UBND cấp tỉnh phê duyệt (bản sao có chứng thực); hoặc Văn bản chấp thuận của Bộ GTVT cho phép đấu nối đường nhánh vào quốc lộ đối với các trường hợp quốc lộ chưa có Quy hoạch các điểm đấu nối vào quốc lộ được phê duyệt (bản sao);
+ Văn bản của UBND cấp tỉnh (bản chính) giao tổ chức, cá nhân làm Chủ đầu tư nút giao nếu quy hoạch hoặc văn bản chấp thuận đơn lẻ của Bộ GTVT chưa xác định rõ chủ đầu tư nút giao;
+ Hồ sơ Thiết kế và Phương án tổ chức giao thông của nút giao (có Biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do Tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập (bản chính).
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
(.. .2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình nút giao đấu nối đường nhánh vào Quốc lộ .... Tại Km../phải hoặc trái tuyến và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình nút giao đấu nối đường nhánh vào Quốc lộ .... Tại Km...+.../phải hoặc trái tuyến được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: ……..
Số điện thoại: ………….
|
(…2….) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối (Do Chủ đầu tư đứng đơn).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, đường huyện, đường đô thị, địa phương; ví dụ “Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối tại Km..+.../Trái tuyến hoặc phải tuyến/ QL..”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình nút giao đấu nối đường nhánh theo quy định tại Điều 22 Thông tư này.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên đường huyện, đường đô thị, cấp kỹ thuật của đường, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải đường huyện, đường đô thị./.
9. Thủ tục Gia hạn chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức thi công nút giao đường nhánh đấu nối vào đường huyện, đường đô thị.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu lập hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- UBND cấp huyện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
+ Trường hợp nộp gián tiếp (qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác), trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
+ Trường hợp nộp hực tiếp, nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nếu đúng quy định thì viết giấy hẹn lấy kết quả.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- Thời gian và địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
+ Thời gian: Theo giờ hành chính.
+ Địa điểm: tại Bộ phận tiếp nhận của UBND cấp huyện
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu lập hồ sơ gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị gia hạn chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao (bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
g) Phí, lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
i) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
k) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao thông vận sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN CHẤP THUẬN THIẾT KẾ VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC GIAO THÔNG NÚT GIAO ĐƯỜNG NHÁNH ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG HUYỆN, ĐƯỜNG ĐÔ THỊ TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ.
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. |
…., ngày …. tháng ….. năm 201…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN CHẤP THUẬN THIẾT KẾ VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC GIAO THÔNG NÚT GIAO ĐƯỜNG NHÁNH ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG HUYỆN, ĐƯỜNG ĐÔ THỊ TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Gia hạn xây dựng (...3...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày 23/9/2015; số 35/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ GTVT sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016; Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- (……5………)
(...2...) đề nghị được gia hạn chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông công trình.... (3).., nêu rõ lý do gia hạn.
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Bản sao chụp Văn bản chấp thuận xây dựng công trình …….(3)...;
- (……6......)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình ...(3)... và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được gia hạn xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận gia hạn.
Địa chỉ liên hệ: …………
Số điện thoại: …………..
|
(…2….) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị gia hạn xây dựng công hành thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, đường huyện, đường đô thị, địa phương; ví dụ “Gia hạn xây dựng công trình: Nút giao đấu nối đường ra, vào Khu dân cư mới thôn Đông Lĩnh với đường huyện 39D, địa phận xã Nguyên Giáp”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình..
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Các tài liệu khác nếu (...2...) thấy cần thiết./.
10. Thủ tục Cấp giấy phép thi công nút giao đấu nối đường nhánh vào đường huyện, đường đô thị.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu lập hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- UBND cấp huyện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
+ Trường hợp nộp gián tiếp (qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác), trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
+ Trường hợp nộp trực tiếp, nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nếu đúng quy định thì viết giấy hẹn lấy kết quả.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- Thời gian và địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
+ Thời gian: Theo giờ hành chính.
+ Địa điểm: tại Bộ phận tiếp nhận của UBND cấp huyện
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ gửi và nhận kết quả trực tiếp tại UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 - Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT;
+ Văn bản chấp thuận thiết kế nút giao của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
- Số lượng bộ hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
e) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công.
f) Phí, lệ phí: Không.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công
h) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
i) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao thông vận sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
PHỤ LỤC 4
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. |
…., ngày …. tháng …. năm 201…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi: …………………………. (...4...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày 23/9/2015; số 35/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ GTVT sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016; Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Căn cứ (...5..);
(....2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại (...7...) Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ...tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
+ (...9...).
(...2...) xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình ….(3)…. và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ……….
Số điện thoại: ………..
|
(…2….) |
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, đường huyện, đường đô thị, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công công trình: Nút giao đấu nối đường ra, vào Khu dân cư mới thôn Đông Lĩnh với đường huyện 39D, địa phận xã Nguyên Giáp”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên quốc lộ đường huyện, đường đô thị, thuộc địa phận xã nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (..2..) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
11. Thủ tục Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường huyện, đường đô thị, đường xã.
(Áp dụng với đối với dự án sửa chữa công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường huyện, đường đô thị, đường xã đang khai thác; công trình đường dây tải điện, thông tin, viễn thông vượt phía trên đường bộ có cột nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ nhưng phải bảo đảm quy định về phạm vi bảo vệ trên không, giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và Thông tư này)
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu lập hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, UBND cấp huyện có văn bản hướng dẫn hoàn thiện. Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, nếu đúng quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính trong tuần tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Hồ sơ đề nghị chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường huyện, đường đô thị, đường xã:
+ Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (theo Phụ lục 1a, Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 hoặc Công văn có đầy đủ nội dung như Phụ lục 1a);
+ Hồ sơ bản vẽ thiết kế của dự án đầu tư hoặc hồ sơ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công công trình có đầy đủ các thông tin sau: vị trí, lý trình đường bộ xây dựng công trình thiết yếu; kích thước công trình thiết yếu trên mặt bằng công trình đường bộ và trong phạm vi đất dành cho đường bộ; khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu bên trên hoặc bên dưới đến bề mặt công trình đường bộ; khoảng cách theo phương ngang từ cột, tuyến đường dây, đường ống, bộ phận khác của công trình thiết yếu đến mép ngoài rãnh thoát nước dọc, mép mặt đường xe chạy hoặc mép ngoài cùng của mặt đường bộ. Đối với công trình thiết yếu xây dựng trong phạm vi dải phân cách giữa của đường bộ phải có thông tin về khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu đến mặt đất, từ công trình thiết yếu đến mép ngoài dải phân cách giữa; biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình thi công, (bản chính).
+ Đối với công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác phải có báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (bản sao có công chứng);
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất là 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện có văn bản chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công công trình thiết yếu. Trường hợp không đồng ý có văn bản trả lời nêu rõ lý do;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện,
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế hạ tầng đối với UBND huyện, Phòng Quản lý đô thị đối với UBND thành phố: Hải Dương, Chí Linh.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính.
g) Phí, lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (theo Phụ lục 1a, Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 hoặc Công văn có đầy đủ nội dung như Phụ lục 1a).
i) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
k) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao thông vận sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
PHỤ LỤC 1A
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN XÂY DỰNG CÙNG THỜI ĐIỂM VỚI CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./…. |
…., ngày …. tháng …. năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN XÂY DỰNG CÙNG THỜI ĐIỂM VỚI CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi: ……………………………….(...4...)
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016; Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương
(....2....) đề nghị được chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công (...5...) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (...6...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ...tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...7...) (bản chính).
+ (...8...).
(…2...) Đối với thi công công trình thiết yếu: cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của văn bản chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công.
(…2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...9...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: …….
Số điện thoại: ...........
|
(…2…) |
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị chấp thuận và cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường huyện, đường đô thị, đường xã 39D, địa phận xã Nguyên Giáp”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công;
(5) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị chấp thuận và cấp phép thi công.
(6) Ghi đầy rõ lý trình, tên quốc lộ, thuộc địa phận tỉnh nào.
(7) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(8) Các tài liệu khác nếu (..2..) thấy cần thiết.
(9) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để điền đầy đủ các thông tin cần thiết và gửi kèm theo hồ sơ, tài liệu liên quan cho phù hợp./.
12. Thủ tục Gia hạn giấy phép thi công công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường huyện, đường đô thị, đường xã đang khai thác.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu lập hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định UBND cấp huyện có văn bản hướng dẫn hoàn thiện. Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, nếu đúng quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính trong tuần tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm
+ Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư công trình (bản chính).
+ Giấy phép thi công đã được cấp (bản sao).
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế hạ tầng đối với UBND huyện, Phòng Quản lý đô thị đối với UBND thành phố: Hải Dương, Chí Linh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép gia hạn thi công.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngay 24/02/2010.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao thông vận sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ- CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015; Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ GTVT sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. |
…., ngày …. tháng ….. năm 201…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Gia hạn xây dựng (...3...)
Kính gửi: …………(4)………….
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày 23/9/2015; số 35/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ GTVT sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016; Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- (........5……..)
(...2...) đề nghị được gia hạn xây dựng công trình, nêu rõ lý do gia hạn.
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Bản sao chụp Văn bản chấp thuận xây dựng công trình; Giấy phép thi công đã được UBND cấp huyện cấp.
- (……6…….)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình được gia hạn xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận gia hạn. Thực hiện các nội dung khác theo giấy phép thi công đã cấp.
Địa chỉ liên hệ: …………
Số điện thoại: …………..
|
(…2….) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đúng Đơn đề nghị gia hạn xây dựng công trình.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, đường huyện, đường đô thị, đường xã, địa phương; ví dụ “Gia hạn xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường huyện, đường đô thị, đường xã 39D, địa phận xã Nguyên Giáp”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép gia hạn công trình.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình của cấp có thẩm quyền.
(6) Các tài liệu khác nếu (...2...) thấy cần thiết./.
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 2070/QĐ-UBND ngày 19/6/2019 UBND tỉnh Hải Dương)
1. Tên thủ tục: Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường huyện, đường đô thị, đường xã đang khai thác.
1.1. Thời hạn giải quyết:
- 07 ngày làm việc là tổng thời gian giải quyết
1.2. Sơ đồ quy trình giải quyết:
1.3. Diễn giải quy trình
1.3.1. Tiếp nhận hồ sơ.
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại UBND cấp huyện hoặc trực tuyến trên cổng dịch vụ công (nếu có).
+ Đại diện công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân, bàn giao hồ sơ cho phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận một cửa lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân.
1.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư của UBND cấp huyện và tiến hành thẩm định, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 1 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng có văn bản thông báo bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết hồ sơ nếu không đủ điều kiện.
Trong thời hạn 5,5 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt. Trong thời hạn 01 ngày, Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét ký duyệt hồ sơ.
1.2.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Đại diện Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện tiếp nhận kết quả từ Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Bộ phận trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Tên thủ tục: Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường huyện, đường đô thị, đường xã đang thác đang khai thác.
2.1. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc là tổng thời gian giải quyết
2.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
2.3. Diễn giải quy trình
2.3.1. Tiếp nhận hồ sơ.
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại UBND cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công (nếu có).
+ Đại diện công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân, bàn giao hồ sơ cho phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng trong thời gian ½ ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận một cửa lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân.
2.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư của UBND cấp huyện và tiến hành thẩm định, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 1/2 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng có văn bản thông báo bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết hồ sơ nếu không đủ điều kiện.
- Trong thời hạn 02 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt. Trong thời hạn 1/2 ngày, Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét ký duyệt hồ sơ và bộ phận chuyên môn chuyển kết quả đến.
2.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Đại diện Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện tiếp nhận kết quả từ Phòng chuyên môn trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Bộ phận trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3.Tên thủ tục: Thủ tục cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu năm trong phạm vi đất cửa đường bộ, hành lang an toàn đường bộ đối với đường huyện, đường đô thị, đường xã đang khai thác.
3.1. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc là tổng thời gian giải quyết.
3.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
3.3. Diễn giải quy trình
3.3.1. Tiếp nhận hồ sơ.
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại UBND cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công (nếu có).
+ Đại diện công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân, bàn giao hồ sơ cho phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận một cửa lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nêu hồ sơ không: đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân.
3.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư của UBND cấp huyện và tiến hành thẩm định, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 1/2 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng có văn bản thông báo bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết hồ sơ nếu không đủ điều kiện.
Trong thời hạn 5,5 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt. Trong thời hạn 01 ngày, Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét ký duyệt hồ sơ, phòng chuyên môn chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
3.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Đại diện Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện tiếp nhận kết quả từ Phòng chuyên môn trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Bộ phận trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
4. Tên thủ tục: Thủ tục Chấp thuận lắp đặt biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường huyện, đường đô thị, đường xã.
4.1. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc là tổng thời gian giải quyết
4.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
4.3. Diễn giải quy trình
4.3.1. Tiếp nhận hồ sơ.
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại UBND cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công (nếu có).
+ Đại diện công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân, bàn giao hồ sơ cho phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận một cửa lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân.
4.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư của UBND cấp huyện và tiến hành thẩm định, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 1/2 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng có văn bản thông báo bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết hồ sơ nếu không đủ điều kiện.
Trong thời hạn 5,5 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt. Trong thời hạn 01 ngày, Lãnh đạo UBND cấp huyện phải xem xét ký duyệt hồ sơ.
4.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Đại diện Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện tiếp nhận kết quả từ Phòng chuyên môn trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Bộ phận trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
5. Tên thủ tục: Thủ tục Cấp giấy phép lắp đặt các biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường huyện, đường đô thị, đường xã.
5.1. Thời hạn giải quyết:
- 07 ngày làm việc là tổng thời gian giải quyết
5.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
5.3. Diễn giải quy trình
5.3.1. Tiếp nhận hồ sơ.
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại UBND cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công (nếu có).
+ Đại diện công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân, bàn giao hồ sơ cho phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận một cửa lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân.
5.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư của UBND cấp huyện và tiến hành thẩm định, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 1/2 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng có văn bản thông báo bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết hồ sơ nếu không đủ điều kiện.
Trong thời hạn 5,5 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt. Trong thời hạn 01 ngày, Lãnh đạo UBND cấp huyện phải xem xét ký duyệt hồ sơ.
5.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Đại diện Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện tiếp nhận kết quả từ Phòng chuyên môn trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Bộ phận trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Tên thủ tục: Thủ tục Chấp thuận xây dựng công trình đường bộ trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường huyện, đường đô thị, đường xã đang khai thác.
6.1. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc là tổng thời gian giải quyết
6.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
6.3. Diễn giải quy trình
6.3.1. Tiếp nhận hồ sơ.
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại UBND cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công (nếu có).
+ Đại diện công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân, bàn giao hồ sơ cho phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận một cửa lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nêu hồ sơ không đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân.
6.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư của UBND cấp huyện và tiến hành thẩm định, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 1/2 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng có văn bản thông báo bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết hồ sơ nếu không đủ điều kiện.
* Trong thời hạn 5,5 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt. Trong thời hạn 01 ngày, Lãnh đạo UBND cấp huyện phải xem xét ký duyệt hồ sơ.
6.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Đại diện Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện tiếp nhận kết quả từ Phòng chuyên môn trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Bộ phận trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
7. Tên thủ tục: Thủ tục cấp giấy phép thi công xây dựng công trình đường bộ trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đường huyện, đường đô thị, đường xã đang khai thác.
7.1. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc là tổng thời gian giải quyết
7.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
7.3. Diễn giải quy trình
7.3.1. Tiếp nhận hồ sơ.
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại UBND cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công (nếu có).
+ Đại diện công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân, bàn giao hồ sơ cho phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận một cửa lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân.
7.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư của UBND cấp huyện và tiến hành thẩm định, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 1/2 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng có văn bản thông báo bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết hồ sơ nếu không đủ điều kiện.
Trong thời hạn 5,5 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt. Trong thời hạn 01 ngày, Lãnh đạo UBND cấp huyện phải xem xét ký duyệt hồ sơ.
7.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Đại diện Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện tiếp nhận kết quả từ Phòng chuyên môn trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Bộ phận trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
8. Tên thủ tục: Thủ tục Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức thi công nút giao đường nhánh đấu nối vào đường đường huyện, đường đô thị.
8.1. Thời hạn giải quyết:
- 07 ngày làm việc làm việc là tổng thời gian giải quyết
8.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
8.3. Diễn giải quy trình
8.3.1. Tiếp nhận hồ sơ.
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại UBND cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công (nếu có).
+ Đại diện công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân, bàn giao hồ sơ cho phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận một cửa lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nêu hồ sơ không đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân.
8.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư của UBND cấp huyện và tiến hành thẩm định, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 1/2 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng có văn bản thông báo bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết hồ sơ nếu không đủ điều kiện.
Trong thời hạn 5,5 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt. Trong thời hạn 01 ngày, Lãnh đạo UBND cấp huyện phải xem xét ký duyệt hồ sơ.
8.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Đại diện Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện tiếp nhận kết quả từ Phòng chuyên môn trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Bộ phận trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
9. Tên thủ tục: Thủ tục Gia hạn chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức thi công nút giao đường nhánh đấu nối vào đường huyện, đường đô thị.
9.1. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc là tổng thời gian giải quyết
9.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
9.3. Diễn giải quy trình
9.3.1. Tiếp nhận hồ sơ.
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại UBND cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công (nếu có).
+ Đại diện công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân, bàn giao hồ sơ cho phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận một cửa lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân.
9.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư của UBND cấp huyện và tiến hành thẩm định, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 1/2 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng có văn bản thông báo bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết hồ sơ nếu không đủ điều kiện.
Trong thời hạn 1,5 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt. Trong thời hạn 01 ngày, Lãnh đạo UBND cấp huyện phải xem xét ký duyệt hồ sơ.
9.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Đại diện Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện tiếp nhận kết quả từ Phòng chuyên môn trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Bộ phận trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
10. Tên thủ tục: Thủ tục Cấp giấy phép thi công nút giao đường nhánh đấu nối vào đường huyện, đường đô thị.
10.1. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc là tổng thời gian giải quyết
10.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
10.3. Diễn giải quy trình
10.3.1. Tiếp nhận hồ sơ.
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại UBND cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công (nếu có).
+ Đại diện công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân, bàn giao hồ sơ cho phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận một cửa lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân.
10.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư của UBND cấp huyện và tiến hành thẩm định, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 1/2 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng có văn bản thông báo bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết hồ sơ nếu không đủ điều kiện.
Trong thời hạn 5,5 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt. Trong thời hạn 01 ngày, Lãnh đạo UBND cấp huyện phải xem xét ký duyệt hồ sơ.
10.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Đại diện Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện tiếp nhận kết quả từ Phòng chuyên môn trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Bộ phận trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
11. Tên thủ tục: Thủ tục Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường huyện, đường đô thị, đường xã.
11.1. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc là tổng thời gian giải quyết.
11.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
11.3. Diễn giải quy trình
11.3.1. Tiếp nhận hồ sơ.
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại UBND cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công (nếu có).
+ Đại diện công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân, bàn giao hồ sơ cho phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận một cửa lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân.
11.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư của UBND cấp huyện và tiến hành thẩm định, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 1/2 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng có văn bản thông báo bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết hồ sơ nếu không đủ điều kiện.
* Trong thời hạn 8,5 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt. Trong thời hạn 01 ngày, Lãnh đạo UBND cấp huyện phải xem xét ký duyệt hồ sơ.
11.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Đại diện Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện tiếp nhận kết quả từ Phòng chuyên môn trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Bộ phận trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
12. Tên thủ tục: Thủ tục Gia hạn giấy phép thi công công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường huyện, đường đô thị, đường xã đang khai thác.
12.1. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc là tổng thời gian giải quyết
12.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
12.3. Diễn giải quy trình
12.3.1. Tiếp nhận hồ sơ.
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại UBND cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công (nếu có).
+ Đại diện công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân, bàn giao hồ sơ cho phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận một cửa lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nêu hồ sơ không đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân.
12.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư của UBND cấp huyện và tiến hành thẩm định, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 1/2 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng có văn bản thông báo bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết hồ sơ nếu không đủ điều kiện.
Trong thời hạn 1,5 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt. Trong thời hạn 01 ngày, Lãnh đạo UBND cấp huyện phải xem xét ký duyệt hồ sơ.
12.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Đại diện Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện tiếp nhận kết quả từ Phòng chuyên môn trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Bộ phận trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/10/2019 | Cập nhật: 24/10/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức thực hiện và quản lý các dự án đầu tư mở rộng, nâng cấp hẻm trên địa bàn quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh theo phương thức “Nhà nước và Nhân dân cùng làm” Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 05/08/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 1279/2001/QĐ-UBND Ban hành: 21/05/2019 | Cập nhật: 14/10/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 11/06/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về tổ chức thực hiện quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2019 Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về phân loại, đặt số hiệu đường tỉnh, tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/04/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Biểu trưng tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về mua sắm tài sản công theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 25/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và định mức chi hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ địa phương trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 27/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định kèm theo Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 18/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 10/04/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế, Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 58/2017/QĐ-UBND Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 26/02/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về giải quyết tranh chấp đất đai và cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 13/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về giá nước sạch tại đô thị và khu vực nông thôn Ban hành: 12/02/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Quy chế đấu thầu quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/02/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2017/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 65/2016/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 20/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về mức đóng góp và chế độ miễn đối với người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Cơ sở điều trị nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 16/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thông tin quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 12/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp cho đối tượng là người khuyết tật theo Quyết định 46/2015/QĐ-TTg Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/02/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về đơn giá điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 12/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 130/2017/QĐ-UBND Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/02/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho hộ nghèo đa chiều thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản khác; hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/01/2019 | Cập nhật: 30/01/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi bảo vệ công trình kè bảo vệ bờ sông, bờ biển và đê bao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 20/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về tài sản có giá trị lớn trong trường hợp sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 20/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định cụ thể về tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 30/01/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Y tế thành phố Hưng Yên trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điểm b Khoản 1 Điều 8 Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công trực tuyến và Hệ thống Một cửa điện tử tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về trình tự, thủ tục xuất cảnh đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 22/01/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quyết định 34/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 2 Điều 5 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 1572/2013/QĐ-UBND Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 26/01/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2019 Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 09/10/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 10/02/2017
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 24/10/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước trong các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định tạm thời mức thu học phí đào tạo trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề, cao đẳng nghề năm học 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn của tài sản cố định đặc thù, tài sản cố định vô hình và danh mục, giá quy ước của tài sản cố định đặc biệt thuộc phạm vi quản lý tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 của Quy định về hạn mức giao đất, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 25/2014/QĐ-UBND Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Hậu Giang Ban hành: 03/03/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND giao quyền hướng dẫn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 23/02/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/02/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2016 Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND năm 2016 về hỗ trợ kinh phí đối với công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND bổ sung Điều 4 Chương II Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng ban hành theo Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Ban hành: 23/02/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 12/04/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về Quy định phân cấp, uỷ quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án do tỉnh Phú Yên quản lý Ban hành: 17/02/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công thương thành phố Cần Thơ Ban hành: 17/02/2016 | Cập nhật: 18/04/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay vốn tại Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh để đầu tư lĩnh vực kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dương tại Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Đăng ký đất đai Quảng Nam Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định về tuyển dụng, chuyển công tác viên chức và xếp lương khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 18/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp Bình Thuận Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 06/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý dịch vụ công trực tuyến trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm và phân cấp thẩm quyền quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về thu hồi đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 14/04/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về mức thu và quản lý Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2016 để tính thu tiền sử dụng và thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy chế về cung cấp thông tin của thành phố Hà Nội cho báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 09/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 08/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định về đấu thầu cung cấp dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tổ chức tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 03/2014/QĐ-UBND Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nam Định Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định thủ tục đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị, giới thiệu mô hình, mô hình trình diễn phân bón trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước đối với chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND đính chính Phụ lục Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác và thực hiện bảo trì hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 08/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai; quyết định công nhận hòa giải thành đã có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 22/01/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 14/04/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trong giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 16/01/2016 | Cập nhật: 20/01/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Ban hành: 20/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 57/2015/QĐ-UBND quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về đặt tên đường Võ Văn Kiệt cho đường hành lang ven biển phía nam thuộc địa phận thành phố Rạch Giá và huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2016 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 19/01/2016
Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 23/09/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010