Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 03/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Đồng Văn Lâm |
Ngày ban hành: | 18/01/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2016/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 18 tháng 01 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 471/TTr-STNMT ngày 02 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ÐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 29/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Cục thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Quy định này quy định về thành phần hồ sơ, trình tự, thủ tục và trách nhiệm phối hợp, cung cấp thông tin khi giải quyết hồ sơ về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận) cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất (gọi tắt là người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản).
Các Sở, ngành tỉnh có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là UBND cấp huyện); Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện); Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký đất đai), Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố, khu vực (sau đây gọi là Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp xã) thuộc tỉnh Trà Vinh và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận
Nguyên tắc đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất) thực hiện theo quy định tại Điều 95 Luật Đất đai năm 2013.
Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận thực hiện theo quy định tại Điều 98 Luật Đất đai năm 2013.
1. Theo quy định tại các Điều: 3, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 và 16 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (gọi tắt là Thông tư số 23).
2. Các mẫu văn bản, giấy tờ áp dụng trong thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (lần đầu) bao gồm: Từ Mẫu số 04a/ĐK đến Mẫu số 08b/ĐK được ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính (gọi tắt là Thông tư số 24).
3. Các mẫu văn bản, giấy tờ áp dụng trong thực hiện thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất bao gồm: Từ Mẫu số 09/ĐK đến Mẫu số 13/ĐK được ban hành kèm theo Thông tư số 24.
Điều 5. Các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận
Thực hiện theo quy định tại các Điều: 100, 101, 102 và 104 Luật Đất đai năm 2013 và các Điều: 20, 22, 23, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 36, 76 và 77 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 19/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (gọi tắt là Nghị định số 43).
HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Mục 1. TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ
Điều 6. Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản là tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của HĐND và UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã (nếu có nhu cầu).
3. Kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành, việc nộp hồ sơ khi thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận được thực hiện thống nhất theo hình thức quy định tại Khoản 2 Điều 19 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Trường hợp đã có Giấy chứng nhận nhưng người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản chưa đến nhận và nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (cơ quan tiếp nhận hồ sơ đã có thông báo ít nhất 03 lần), thì sau 60 ngày Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển lại Giấy chứng nhận đã ký cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (hoặc Văn phòng đăng ký đất đai) để tổng hợp, báo cáo xử lý theo quy định.
Điều 7. Việc nộp giấy tờ khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả không được yêu cầu người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản nộp thêm các loại giấy tờ khác ngoài các giấy tờ phải nộp theo quy định này.
2. Khi nộp các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để làm thủ tục đăng ký lần đầu hoặc đăng ký biến động theo quy định này thì người nộp hồ sơ được lựa chọn một trong các hình thức sau:
a) Nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
b) Nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao.
c) Nộp bản chính giấy tờ theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp nộp bản sao giấy tờ quy định tại Điểm a và Điểm b, Khoản 2, Điều này thì khi nhận Giấy chứng nhận, người được cấp Giấy chứng nhận phải nộp bản chính các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển lưu trữ theo quy định, trừ các loại giấy tờ như: giấy phép xây dựng, quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư.
4. Khi nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký biến động về đất đai, tài sản gắn liền với đất thì người nộp hồ sơ được lựa chọn một trong các hình thức sau:
a) Nộp bản sao đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
b) Nộp bản sao và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao.
c) Nộp bản chính (đối với trường hợp có 2 bản chính).
5. Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản thực hiện quyền đối với một phần thửa đất, thì phải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị tách thửa theo quy định tại Điều 75 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản.
Điều 8. Thời gian giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận
1. Thời gian giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quy định tại Điều 9 đến Điều 30 của Quy định này được tính kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường).
2. Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì thời gian giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận được cộng thêm 03 ngày.
3. Thời gian giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận không kể thời gian công khai kết quả thẩm tra, thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Điều 9. Hồ sơ và trình tự, thủ tục đăng ký; cấp Giấy chứng nhận lần đầu
1. Hồ sơ: Theo quy định tại Khoản 1, Điều 8 Thông tư số 24
2. Trình tự thực hiện:
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
01 |
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (CN.VPĐKĐĐ) hoặc Văn phòng đăng ký đất đai (VPĐKĐĐ) |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường (Sở TN&MT) |
0,5 ngày |
- Ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Hồ sơ |
|
02 |
CN.VPĐKĐĐ gửi hồ sơ đến UBND cấp xã nơi có đất để thực hiện xác nhận vào đơn và công bố công khai kết quả kiểm tra và giải quyết các ý kiến phản ánh (tại UBND cấp xã) |
CN.VPĐKĐĐ |
01 ngày |
Hồ sơ |
|
03 |
Kiểm tra, ghi ý kiến xác nhận vào đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận |
UBND cấp xã |
01 ngày |
Xác nhận vào đơn (mẫu số 04a/ĐK) |
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 02 ngày (Không tính thời gian công khai kết quả kiểm tra và giải quyết các ý kiến phản ánh) |
Công bố công khai kết quả kiểm tra và giải quyết các ý kiến phản ánh |
UBND cấp xã |
15 ngày |
Danh sách (mẫu số 06/ĐK) |
||
Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ nơi có đất để thực hiện tiếp tục trình tự |
UBND cấp xã |
01 ngày |
Hồ sơ đã xác nhận |
||
04 |
Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần), trích lục bản đồ địa chính, xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận (GCN) |
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 04 ngày |
|||
- Trường hợp không cần xác minh thực địa, trích lục bản đồ địa chính |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
02 ngày |
- Trích lục - Hồ sơ đã xác nhận |
||
- Trường hợp cần phải xác minh thực địa, trích lục bản đồ địa chính |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
04 ngày |
- Biên bản - Trích lục - Hồ sơ đã xác nhận |
||
Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về quyền sở hữu tài sản |
|||||
- Lập phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
01 ngày |
Phiếu (mẫu số 07/ĐK) |
||
- Ý kiến xác nhận về tài sản gắn liền với đất |
Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện (hoặc Sở Xây dựng); Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng NN&PTNT) cấp huyện hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Sở NN&PTNN) |
03 ngày |
Ý kiến xác nhận |
||
05 |
Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
01 ngày |
Phiếu chuyển thông tin |
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 04 ngày |
Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả |
Cơ quan thuế cấp huyện (hoặc Cục thuế tỉnh) |
03 ngày |
Thông báo thuế |
||
06 |
Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại lai thuế |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
|
Chứng từ |
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN |
07 |
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng TN&MT cấp huyện (hoặc Chi cục QLĐĐ) |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
03 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
|
08 |
Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ |
Phòng TN&MT cấp huyện (hoặc Chi cục QLĐĐ) |
01 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
|
09 |
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện (hoặc UBND tỉnh) xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
- Phòng Tài nguyên và Môi trường (Phòng TN&MT) cấp huyện (hoặc Sở TN&MT) - UBND cấp huyện (hoặc UBND tỉnh) |
02 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
|
10 |
Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
01 ngày |
- GCN - Hồ sơ đã duyệt |
|
11 |
Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) để trao GCN cho người được cấp giấy |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
01 ngày |
GCN |
|
12 |
Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) |
0,5 ngày |
- GCN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. |
|
|
Tổng thời gian thực hiện: |
|
20 ngày |
- Cấp huyện: 20 ngày - Cấp tỉnh: 18 ngày |
1. Hồ sơ: Theo quy định tại Khoản 2, Điều 8 Thông tư số 24
2. Trình tự thực hiện:
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
01 |
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) |
0,5 ngày |
- Ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Hồ sơ |
|
02 |
CN. VPĐKĐĐ gửi hồ sơ đến UBND cấp xã nơi có đất để thực hiện xác nhận vào đơn về hiện trạng tài sản, tình trạng tranh chấp, thời điểm tạo lập,… |
CN. VPĐKĐĐ |
01 ngày |
Hồ sơ |
|
03 |
UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ và xác nhận vào đơn về hiện trạng tài sản, tình trạng tranh chấp, thời điểm tạo lập,… và gửi hồ sơ đến CN. VPĐKĐĐ để thực hiện tiếp tục trình tự |
UBND cấp xã |
01 ngày |
Xác nhận vào đơn (mẫu số 04a/ĐK) |
|
04 |
Kiểm tra hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
02 ngày |
Trích lục |
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 03 ngày |
Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về quyền sở hữu tài sản |
|||||
- Lập phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
01 ngày |
Phiếu (mẫu số 07/ĐK) |
||
- Ý kiến xác nhận về tài sản gắn liền với đất |
Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện (hoặc Sở Xây Dựng); Phòng NN&PTNT cấp huyện (hoặc Sở NN&PTNN) |
03 ngày |
Ý kiến xác nhận |
||
05 |
Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
01 ngày |
Phiếu chuyển thông tin |
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 03 ngày |
Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả |
Cơ quan thuế cấp huyện (hoặc Cục thuế tỉnh) |
02 ngày |
Thông báo thuế |
||
06 |
Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại lai thuế |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
|
Chứng từ |
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN |
07 |
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng TN&MT cấp huyện (hoặc Chi cục QLĐĐ) |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
01 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
|
08 |
Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ |
Phòng TN&MT cấp huyện (hoặc Chi cục Quản lý đất đai (Chi cục QLĐĐ) |
0,5 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
|
09 |
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện (hoặc UBND tỉnh) xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
- Phòng TN&MT cấp huyện (hoặc Sở TN&MT) - UBND cấp huyện (hoặc UBND tỉnh) |
02 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
|
10 |
Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
0,5 ngày |
- GCN - Hồ sơ đã duyệt |
|
11 |
Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) để trao GCN cho người được cấp giấy |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
01 ngày |
GCN |
|
12 |
Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) |
0,5 ngày |
- GCN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. |
|
|
Tổng thời gian thực hiện: |
|
14 ngày |
- Cấp huyện: 14 ngày - Cấp tỉnh: 13 ngày |
1. Hồ sơ: Theo quy định tại Khoản 3, Điều 8 Thông tư số 24
2. Trình tự thực hiện:
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
01 |
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) |
0,5 ngày |
- Ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Hồ sơ |
|
02 |
Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) |
01 ngày |
Hồ sơ |
|
03 |
CN.VPĐKĐĐ gửi hồ sơ đến UBND cấp xã nơi có đất để thực hiện xác nhận vào đơn về hiện trạng tài sản, tình trạng tranh chấp, thời điểm tạo lập,… |
CN.VPĐKĐĐ |
01 ngày |
Hồ sơ |
|
04 |
UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ và xác nhận vào đơn về hiện trạng tài sản, tình trạng tranh chấp, thời điểm tạo lập,… và gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ để thực hiện tiếp tục trình tự. |
UBND cấp xã |
01 ngày |
Xác nhận vào đơn (mẫu số 04a/ĐK)
|
|
05 |
Kiểm tra hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất |
CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
03 ngày |
- Trích lục - Hồ sơ đã xác nhận |
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 04 ngày |
Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về quyền sở hữu tài sản |
|||||
- Lập phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
01 ngày |
Phiếu (mẫu số 07/ĐK) |
||
- Ý kiến xác nhận về tài sản gắn liền với đất |
Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện (hoặc Sở Xây Dựng); Phòng NN&PTNT cấp huyện (hoặc Sở NN&PTNN) |
03 ngày |
Ý kiến xác nhận |
||
06 |
Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
01 ngày |
Phiếu chuyển thông tin |
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 04 ngày |
Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả |
Cơ quan thuế cấp huyện (hoặc Cục thuế tỉnh) |
03 ngày |
Thông báo thuế |
||
07 |
Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại lai thuế |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
|
Chứng từ |
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN |
08 |
Thẩm tra hồ sơ, in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển VPĐKĐĐ (hoặc VP Sở TN&MT) |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
03 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN; - GCN. |
|
09 |
Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ |
- VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT |
01 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN; - GCN. |
|
10 |
Hoàn chỉnh hồ sơ trình Lãnh đạo Sở TN&MT xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
- VP Sở TN&MT - LĐ Sở TN&MT |
02 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN; - GCN. |
|
11 |
Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
01 ngày |
- Giấy CN; - Hồ sơ đã duyệt. |
|
12 |
Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) để trao GCN cho người được cấp giấy |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
01 ngày |
GCN |
|
13 |
Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) |
0,5 ngày |
- GCN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. |
|
|
Tổng thời gian thực hiện: |
|
20 ngày |
- Cấp huyện: 20 ngày - Cấp tỉnh: 19 ngày |
1. Hồ sơ: Theo quy định tại Khoản 3, Điều 8 Thông tư số 24
2. Trình tự thực hiện:
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
01 |
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) |
0,5 ngày |
- Ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Hồ sơ |
|
02 |
CN.VPĐKĐĐ gửi hồ sơ đến UBND cấp xã nơi có đất để kiểm tra hồ sơ và xác nhận vào đơn về hiện trạng tài sản, tình trạng tranh chấp, thời điểm tạo lập,… |
CN.VPĐKĐĐ |
01 ngày |
Hồ sơ |
|
03 |
UBND cấp xã thực hiện xác nhận vào đơn về hiện trạng tài sản, tình trạng tranh chấp, thời điểm tạo lập,… và gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ để thực hiện tiếp tục trình tự. |
UBND cấp xã |
01 ngày |
Xác nhận vào đơn (mẫu số 04a/ĐK)
|
|
04 |
Kiểm tra hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất |
CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
02 ngày |
Trích lục |
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 03 ngày |
Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về quyền sở hữu tài sản |
|||||
- Lập phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
01 ngày |
Phiếu (mẫu số 07/ĐK) |
||
- Ý kiến xác nhận về tài sản gắn liền với đất |
Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện (hoặc Sở Xây Dựng); Phòng NN&PTNT cấp huyện (hoặc Sở NN&PTNN) |
03 ngày |
Ý kiến xác nhận |
||
05 |
Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
01 ngày |
Phiếu chuyển thông tin |
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 03 ngày |
Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả |
Cơ quan thuế cấp huyện (hoặc Cục thuế tỉnh) |
02 ngày |
Thông báo thuế |
||
06 |
Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại lai thuế |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
|
Chứng từ |
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN |
07 |
Thẩm tra hồ sơ, in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển VPĐKĐĐ (hoặc VP Sở TN&MT) |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
01 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN; - GCN. |
|
08 |
Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ |
- VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT |
0,5 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN; - GCN. |
|
09 |
Hoàn chỉnh hồ sơ trình LĐ Sở TN&MT xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ |
- VP Sở TN&MT - LĐ Sở TN&MT |
02 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN; - GCN. |
|
10 |
Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
0,5 ngày |
- GCN; - Hồ sơ đã duyệt. |
|
11 |
Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) để trao GCN cho người được cấp giấy |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
01 ngày |
GCN |
|
12 |
Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) |
0,5 ngày |
- GCN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. |
|
|
Tổng thời gian thực hiện: |
|
14 ngày |
- Cấp huyện: 14 ngày - Cấp tỉnh: 13 ngày |
1. Hồ sơ: Theo quy định tại Khoản 4, Điều 8 Thông tư số 24
2. Trình tự thực hiện:
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
01 |
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) |
0,5 ngày |
- Ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Hồ sơ |
|
02 |
CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) kiểm tra hiện trạng đất, xác nhận đăng ký đất |
CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
07 ngày |
Hồ sơ |
|
03 |
CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) quét (Scan) hồ sơ, cập nhật thông tin thửa đất đã đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có) |
CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
05 ngày |
Hồ sơ |
|
04 |
Chuyển kết quả đăng ký cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) để trả cho người đăng ký đất |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
01 ngày |
GCN |
|
05 |
Trả kết quả cho người đề nghị đăng ký |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) |
0,5 ngày |
Thu Phiếu nhận và trả kết quả. |
|
|
Tổng thời gian thực hiện: |
|
14 ngày |
|
1. Hồ sơ: Theo quy định tại Khoản 5, Điều 8 Thông tư số 24
2. Trình tự thực hiện:
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
01 |
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) |
0,5 ngày |
- Ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Hồ sơ |
|
02 |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) kiểm tra hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính, xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp GCN |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
05 ngày |
Hồ sơ |
|
03 |
Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
01 ngày |
Phiếu chuyển thông tin |
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 04 ngày |
Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả |
Cơ quan thuế cấp huyện (hoặc Cục thuế tỉnh) |
03 ngày |
Thông báo thuế |
||
04 |
Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại lai thuế |
CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
|
Chứng từ |
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN |
05 |
Thẩm tra hồ sơ, in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển VPĐKĐĐ (hoặc VP Sở TN&MT) |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
04 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
|
06 |
Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ |
- VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT |
02 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
|
07 |
Hoàn chỉnh hồ sơ trình LĐ Sở TN&MT xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
- VP Sở TN&MT - LĐ Sở TN&MT |
02 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
|
08 |
Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định |
CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
01 ngày |
- GCN - Hồ sơ đã duyệt |
|
09 |
Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) để trao GCN cho người được cấp giấy. |
CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
01 ngày |
GCN |
|
10 |
Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) |
0,5 ngày |
- GCN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. |
|
|
Tổng thời gian thực hiện: |
|
20 ngày |
|
|
1. Hồ sơ: Theo quy định tại Khoản 1, Điều 9 Thông tư số 24
2. Trình tự thực hiện:
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
01 |
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện |
0,5 ngày |
- Ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Hồ sơ |
|
02 |
CN. VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, xác nhận nội dung thay đổi vào đơn |
CN. VPĐKĐĐ |
04 ngày |
Hồ sơ |
|
03 |
In GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển VPĐKĐĐ |
CN. VPĐKĐĐ |
02 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
|
04 |
Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ |
- VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT |
02 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
|
05 |
Hoàn chỉnh hồ sơ trình LĐ Sở TN&MT xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ |
- VP Sở TN&MT - LĐ Sở TN&MT |
02 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
|
06 |
Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định; chuyển GCN cho CN. VPĐKĐĐ |
- CN. VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ |
02 ngày |
- GCN - Hồ sơ đã duyệt |
|
07 |
CN. VPĐKĐĐ chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trao GCN cho người được cấp giấy |
CN. VPĐKĐĐ |
01 ngày |
Giấy CN |
|
08 |
Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện |
0,5 ngày |
- GCN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. |
|
|
Tổng thời gian thực hiện: |
|
14 ngày |
|
|
1. Hồ sơ: Theo quy định tại Khoản 2, Điều 9 Thông tư số 24.
2. Trình tự thực hiện:
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
01 |
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện |
0,5 ngày |
- Ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Hồ sơ |
|
02 |
CN.VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ |
CN.VPĐKĐĐ |
01 ngày |
Hồ sơ |
|
03 |
Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
0,5 ngày |
Phiếu chuyển thông tin |
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 02 ngày |
Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả |
Cơ quan thuế cấp huyện (hoặc Cục thuế tỉnh) |
1,5 ngày |
Thông báo thuế |
||
04 |
Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại lai thuế |
CN.VPĐKĐĐ |
|
Chứng từ |
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN |
05 |
Xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp |
Thời gian thực hiện tại điểm này không quá 01 ngày |
|||
CN. VPĐKĐĐ xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp |
CN. VPĐKĐĐ |
01 ngày |
Hồ sơ |
||
05 |
Cấp mới Giấy chứng nhận |
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 04 ngày |
|||
CN. VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển VPĐKĐĐ |
CN.VPĐKĐĐ |
01 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
||
Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ |
- VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT |
01 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
||
Hoàn chỉnh hồ sơ trình LĐ Sở TN&MT xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ |
- VP Sở TN&MT - LĐ Sở TN&MT |
02 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
||
06 |
Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định; chuyển GCN cho CN. VPĐKĐĐ |
- CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ |
01 ngày |
- GCN - Hồ sơ đã duyệt |
|
07 |
CN. VPĐKĐĐ chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trao GCN cho người được cấp giấy |
CN.VPĐKĐĐ |
01 ngày |
Giấy CN |
|
08 |
Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện |
0,5 ngày |
- Giấy CN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. |
|
|
Tổng thời gian thực hiện: |
|
10 ngày |
- Xác nhận GCN: 07 ngày - Cấp mới GCN: 10 ngày |
1. Hồ sơ: Theo quy định tại Khoản 3, Điều 9 Thông tư số 24
2. Trình tự thực hiện:
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
01 |
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) |
0,5 ngày |
- Ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Hồ sơ |
|
02 |
CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) kiểm tra hồ sơ, xác nhận thay đổi vào GCN |
- CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ |
02 ngày |
Hồ sơ |
|
03 |
Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định |
- CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ |
- GCN; - Hồ sơ đã duyệt. |
|
|
04 |
Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) để trả GCN đã chỉnh lý cho người được cấp giấy |
- CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ |
01 ngày |
GCN. |
|
05 |
Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) |
0,5 ngày |
- GCN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. |
|
|
Tổng thời gian thực hiện: |
|
04 ngày |
|
|
1. Hồ sơ: Theo quy định tại Khoản 4, Điều 9 Thông tư số 24
2. Trình tự thực hiện:
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
01 |
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện |
0,5 ngày |
- Ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Hồ sơ |
|
02 |
CN. VPĐKĐĐ thông báo bằng văn bản về việc làm thủ tục cấp GCN cho người nhận chuyển quyền |
CN.VPĐKĐĐ |
01 ngày |
Thông báo |
|
03 |
Thông báo cho bên chuyển quyền hoặc trên phương tiện thông tin đại chúng và gửi thông báo niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã nơi có đất |
|
30 ngày |
Thông báo |
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN |
04 |
Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
01 ngày |
Phiếu chuyển thông tin |
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 04 ngày |
Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả |
Cơ quan thuế cấp huyện (hoặc Cục thuế tỉnh) |
03 ngày |
Thông báo thuế |
||
05 |
Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại lai thuế |
CN.VPĐKĐĐ |
|
Chứng từ |
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN |
06 |
CN. VPĐKĐĐ lập thủ tục hủy GCN đã cấp do không nộp lại GCN, xác nhận vào đơn |
CN.VPĐKĐĐ |
03 ngày |
Hồ sơ |
|
07 |
In GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển VPĐKĐĐ |
CN.VPĐKĐĐ |
02 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
|
08 |
Hoàn chỉnh hồ sơ trình LĐ Sở TN&MT xem xét quyết định hủy GCN và cấp mới lại GCN |
VPĐKĐĐ |
02 ngày |
Hồ sơ |
|
09 |
Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ |
- VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT |
02 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
|
10 |
Hoàn chỉnh hồ sơ trình LĐ Sở TN&MT xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ |
- VP Sở TN&MT - LĐ Sở TN&MT |
02 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
|
11 |
Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định; chuyển GCN cho CN. VPĐKĐĐ |
- CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ |
02 ngày |
- GCN - Hồ sơ đã duyệt |
|
12 |
CN. VPĐKĐĐ chuyển GCN Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trao GCN cho người được cấp giấy |
CN.VPĐKĐĐ |
01 ngày |
GCN |
|
13 |
Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện |
0,5 ngày |
- GCN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. |
|
|
Tổng thời gian thực hiện: |
|
20 ngày |
|
|
1. Hồ sơ: Theo quy định tại Khoản 5, Điều 9 Thông tư số 24.
2. Trình tự thực hiện:
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
01 |
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) |
0,5 ngày |
- Ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Hồ sơ |
|
02 |
CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) kiểm tra hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính |
- CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ |
01 ngày |
Trích lục |
|
03 |
Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
0,5 ngày |
Phiếu chuyển thông tin |
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 02 ngày
|
Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả |
Cơ quan thuế cấp huyện (hoặc Cục thuế tỉnh) |
1,5 ngày |
Thông báo thuế |
||
04 |
Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại lai thuế |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
|
Chứng từ |
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN |
05 |
Kiểm tra hồ sơ, xác nhận đơn; in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển VPĐKĐĐ |
CN.VPĐKĐĐ |
01 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
|
06 |
Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ |
- VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT |
01 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
|
07 |
Hoàn chỉnh hồ sơ trình LĐ Sở TN&MT xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ |
- VP Sở TN&MT - LĐ Sở TN&MT |
02 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
|
08 |
Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định; chuyển GCN cho CN. VPĐKĐĐ |
- CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ |
01 ngày |
- Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt |
|
09 |
CN. VPĐKĐĐ chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) để trao GCN cho người được cấp giấy |
CN.VPĐKĐĐ |
01 ngày |
Giấy CN |
|
10 |
Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) |
0,5 ngày |
- GCN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. |
|
|
Tổng thời gian thực hiện: |
|
10 ngày |
|
|
1. Hồ sơ: Theo quy định tại Khoản 6, Điều 9 Thông tư số 24.
2. Trình tự thực hiện:
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
01 |
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) |
0,5 ngày |
- Ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Hồ sơ |
|
02 |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) kiểm tra xác nhận hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
1,5 ngày |
- Trích lục - Hồ sơ đã xác nhận |
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 02 ngày |
Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về quyền sở hữu tài sản |
|||||
- Lập phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
0,5 ngày |
Phiếu (mẫu số 07/ĐK) |
||
- Ý kiến xác nhận về tài sản gắn liền với đất |
Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện (hoặc Sở Xây Dựng); Phòng NN&PTNT cấp huyện (hoặc Sở NN&PTNN) |
02 ngày |
Ý kiến xác nhận |
||
03 |
Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
0,5 ngày |
Phiếu chuyển thông tin |
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 02 ngày |
Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả |
Cơ quan thuế cấp huyện (hoặc Cục thuế tỉnh) |
1,5 ngày |
Thông báo thuế |
||
04 |
Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại lai thuế |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
|
Chứng từ |
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN |
05 |
Xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp |
Thời gian thực hiện tại điểm này không quá 01 ngày |
|||
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
01 ngày |
Hồ sơ |
||
05 |
Cấp mới GCN |
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 04 ngày |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) kiểm tra hồ sơ; in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ trình ký |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
01 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
||
Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ |
- VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT |
01 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
||
Hoàn chỉnh hồ sơ trình LĐ Sở TN&MT xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ |
- VP Sở TN&MT - LĐ Sở TN&MT |
02 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
||
06 |
Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định; chuyển GCN cho CN.VPĐKĐĐ |
- CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ |
0,5 ngày |
- GCN - Hồ sơ đã duyệt |
|
07 |
Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) để trao GCN cho người được cấp giấy |
CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
0,5 ngày |
GCN |
|
08 |
Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) |
0,5 ngày |
- GCN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. |
|
|
Tổng thời gian thực hiện: |
|
10 ngày |
- Xác nhận GCN: 07 ngày - Cấp mới GCN: 10 ngày |
1. Hồ sơ: Theo quy định tại Khoản 7, Điều 9 Thông tư số 24.
2. Trình tự thực hiện:
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
01 |
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận, trả kết quả Sở TN&MT) |
0,5 ngày |
- Ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Hồ sơ |
|
02 |
Kiểm tra, xác nhận hồ sơ |
CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
01 ngày |
Hồ sơ |
|
03 |
Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
0,5 ngày |
Phiếu chuyển thông tin |
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 02 ngày |
Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả |
Cơ quan thuế cấp huyện (hoặc Cục thuế tỉnh) |
1,5 ngày |
Thông báo thuế |
||
04 |
Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại lai thuế |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
|
Chứng từ |
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN |
05 |
Xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp |
Thời gian thực hiện tại điểm này không quá 01 ngày |
|||
Xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
01 ngày |
Hồ sơ |
||
05 |
Cấp mới GCN |
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 04 ngày |
|||
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) kiểm tra hồ sơ; in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ trình ký |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
02 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
||
Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ |
- VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT |
01 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
||
Hoàn chỉnh hồ sơ trình LĐ Sở TN&MT xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ |
- VP Sở TN&MT - LĐ Sở TN&MT |
01 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
||
06 |
Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định; chuyển GCN cho CN.VPĐKĐĐ |
- CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ |
01 ngày |
- GCN - Hồ sơ đã duyệt |
|
07 |
Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) để trao GCN cho người được cấp giấy |
CN.VPĐKĐĐ |
01 ngày |
GCN |
|
08 |
Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) |
0,5 ngày |
- GCN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. |
|
|
Tổng thời gian thực hiện: |
|
10 ngày |
- Xác nhận GCN: 07 ngày - Cấp mới GCN: 10 ngày |
1. Hồ sơ: Theo quy định tại Khoản 8, Điều 9 Thông tư số 24.
2. Trình tự thực hiện:
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
01 |
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện |
0,5 ngày |
- Ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Hồ sơ |
|
02 |
CN. VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, cập nhật hồ sơ địa chính, chỉnh lý GCN |
CN. VPĐKĐĐ |
03 ngày |
Hồ sơ |
|
03 |
Quét (Scan) hồ sơ, GCN để lưu và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định |
CN.VPĐKĐĐ
|
02 ngày |
- GCN - Hồ sơ đã duyệt |
|
04 |
CN. VPĐKĐĐ chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trả GCN cho người được cấp giấy |
CN.VPĐKĐĐ |
01 ngày |
GCN đã chỉnh lý |
|
05 |
Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện |
0,5 ngày |
- GCN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. |
|
|
Tổng thời gian thực hiện: |
|
07 ngày |
|
|
Điều 23. Hồ sơ và trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
1. Hồ sơ: Theo quy định tại Khoản 9, Điều 9 Thông tư số 24
2. Trình tự thực hiện:
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
01 |
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Gửi hồ sơ đến Phòng TN&MT (hoặc Chi cục QLĐĐ) |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) |
0,5 ngày |
- Ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Hồ sơ |
|
02 |
Phòng TN&MT (hoặc Chi cục QLĐĐ) thẩm định nhu cầu sử dụng đất và lập thủ tục trình UBND cấp huyện (hoặc UBND tỉnh) xem xét quyết định gia hạn quyền sử dụng đất |
Phòng TN&MT (hoặc Chi cục QLĐĐ) |
01 ngày |
Hồ sơ |
|
03 |
UBND cấp huyện (hoặc UBND tỉnh) ký quyết định gia hạn quyền sử dụng đất |
UBND cấp huyện (hoặc UBND tỉnh) |
02 ngày |
Hồ sơ |
|
04 |
Phòng TN&MT (hoặc Chi cục QLĐĐ) chuyển hồ sơ đến CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) để chuyển thông tin địa chính và lập hồ sơ thuê đất theo quy định |
Phòng TN&MT (hoặc Chi cục QLĐĐ) |
0,5 ngày |
Hồ sơ |
|
05 |
Lập và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
0,5 ngày |
Phiếu chuyển thông tin |
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 02 ngày |
Xác định nghĩa vụ tài chính và trả kết quả |
Cơ quan thuế cấp huyện (hoặc Cục thuế tỉnh) |
1,5 ngày |
Thông báo thuế |
||
06 |
Thông báo người đề nghị cấp GCN thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại lai thuế |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
|
Chứng từ |
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN |
07 |
Phòng TN&MT (hoặc Chi cục QLĐĐ) lập thủ tục cho thuê đất theo quy định |
Phòng TN&MT (hoặc Chi cục QLĐĐ) |
0,5 ngày |
Hồ sơ |
|
08 |
UBND cấp huyện (hoặc Sở TN&MT) ký hợp đồng cho thuê đất |
UBND cấp huyện (hoặc Sở TN&MT) |
01 ngày |
Hồ sơ |
|
09 |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) kiểm tra hồ sơ, chỉnh lý GCN |
CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
0,5 ngày |
Hồ sơ |
|
10 |
Quét (Scan) hồ sơ, GCN và lưu và cập nhật hồ sơ địa chính theo quy định |
CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
0,5 ngày |
- GCN - Hồ sơ đã duyệt |
|
11 |
Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) để trả GCN cho người được cấp giấy |
CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
01 ngày |
GCN đã chỉnh lý |
|
12 |
Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) |
0,5 ngày |
- Giấy CN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. |
|
|
Tổng thời gian thực hiện: |
|
10 ngày |
|
|
1. Hồ sơ: Theo quy định tại Khoản 10, Điều 9 Thông tư số 24.
2. Trình tự thực hiện:
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
01 |
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện |
0,5 ngày |
- Ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Hồ sơ |
|
02 |
Xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp |
Thời gian thực hiện tại điểm này không quá 01 ngày |
|||
CN. VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, chỉnh lý GCN |
CN. VPĐKĐĐ |
01 ngày |
Hồ sơ |
||
02 |
Cấp mới GCN |
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 04 ngày |
|||
CN. VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ trình ký |
CN. VPĐKĐĐ |
01 ngày |
Hồ sơ |
||
Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ |
- VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT |
01 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
||
Hoàn chỉnh hồ sơ trình LĐ Sở TN&MT xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ |
- VP Sở TN&MT - LĐ Sở TN&MT |
02 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
||
03 |
Quét (Scan) hồ sơ, GCN và lưu và cập nhật hồ sơ địa chính theo quy định, chuyển GCN cho CN. VPĐKĐĐ |
- CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ |
01 ngày |
- Giấy CN - Hồ sơ đã duyệt |
|
04 |
CN. VPĐKĐĐ chuyển GCN, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trao GCN cho người được cấp giấy |
CN.VPĐKĐĐ |
01 ngày |
Giấy CN |
|
05 |
Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện |
0,5 ngày |
- Giấy CN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. |
|
|
Tổng thời gian thực hiện: |
|
07 ngày |
- Xác nhận GCN: 04 ngày - Cấp mới GCN: 07 ngày |
Điều 25. Hồ sơ và trình tự, thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất
1. Hồ sơ: Theo quy định tại Khoản 11, Điều 9 Thông tư số 24.
2. Trình tự thực hiện:
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
01 |
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) |
0,5 ngày |
- Ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Hồ sơ |
|
02 |
CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính |
- CN. VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ |
05 ngày |
Hồ sơ |
|
03 |
CN. VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp; in GCN cho thửa mới và chuyển đến VPĐKĐĐ |
- CN. VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ |
02 ngày |
- GCN - Hồ sơ đã duyệt |
|
04 |
Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ |
- VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT |
02 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN
|
|
05 |
Hoàn chỉnh hồ sơ trình LĐ Sở TN&MT xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ |
- VP Sở TN&MT - LĐ Sở TN&MT |
02 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
|
06 |
Quét (Scan) hồ sơ, GCN và lưu và cập nhật hồ sơ địa chính theo quy định |
- CN. VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ |
01 ngày |
- GCN - Hồ sơ đã duyệt |
|
07 |
Chuyển GCN đã chỉnh lý cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) để trao cho người sử dụng đất |
- CN. VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ |
01 ngày |
GCN |
|
08 |
Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) |
0,5 ngày |
- GCN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. |
|
|
Tổng thời gian thực hiện: |
|
14 ngày |
|
|
1. Hồ sơ: theo khoản 2, 3 và khoản 12 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
2. Trình tự thực hiện:
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
01 |
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) |
0,5 ngày |
- Ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Hồ sơ |
|
02 |
CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn
|
- CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ |
0,5 ngày |
- GCN - Hồ sơ đã duyệt |
|
03 |
Quét (Scan) hồ sơ, GCN và lưu và cập nhật hồ sơ địa chính theo quy định
|
- CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ |
0,5 ngày |
Hồ sơ |
|
04 |
Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) để trao cho người được cấp giấy. |
- CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ |
0,5 ngày |
GCN |
|
05 |
Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) |
- GCN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. |
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện: |
|
02 ngày |
|
|
1. Hồ sơ: Theo quy định tại Khoản 1, Điều 10 Thông tư số 24.
2. Trình tự thực hiện:
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
01 |
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) |
0,5 ngày |
- Ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Hồ sơ |
|
02 |
CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn lý do cấp đổi GCN |
- CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ |
02 ngày |
Hồ sơ |
|
03 |
In GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển VPĐKĐĐ (hoặc VP Sở TN&MT) |
- VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT |
01 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
|
04 |
Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ |
- VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT |
0,5 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
|
05 |
Hoàn chỉnh hồ sơ trình LĐ Sở TN&MT xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ |
- VP Sở TN&MT - LĐ Sở TN&MT |
01 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
|
06 |
Quét (Scan) hồ sơ, GCN và lưu và cập nhật hồ sơ địa chính theo quy định |
- CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ |
0,5 ngày |
- GCN - Hồ sơ đã duyệt |
|
07 |
Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) để trao GCN cho người được cấp giấy |
- CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ |
01 ngày |
GCN |
|
08 |
Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) |
0,5 ngày |
- GCN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. |
|
|
Tổng thời gian thực hiện: |
|
07 ngày |
|
|
1. Hồ sơ: Theo quy định tại Khoản 2, Điều 10 Thông tư số 24.
2. Trình tự thực hiện:
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
01 |
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) |
0,5 ngày |
- Ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Hồ sơ |
|
02 |
Thông báo mất Giấy chứng nhận |
|
|
|
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN |
- UBND cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ, niêm yết thông báo mất GCN tại trụ sở UBND cấp xã nơi có đất đối với hộ gia đình, cá nhân và gửi hồ sơ đến CN. VPĐKĐĐ để thực hiện tiếp tục trình tự |
UBND cấp xã |
15 ngày |
Thông báo |
||
- Thông báo đăng tin 03 kỳ trên phương tiện thông tin đại chúng đối với tổ chức |
Báo hoặc Đài truyền hình |
30 ngày |
Thông báo |
||
03 |
CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn lý do cấp lại GCN; in GCN và lập thủ tục hủy GCN đã mất |
- CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ |
10 ngày |
Hồ sơ |
|
04 |
Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ |
- VPĐKĐĐ - VP Sở TN&MT |
03 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
|
05 |
Hoàn chỉnh hồ sơ trình LĐ Sở TN&MT xem xét ký quyết định hủy giấy và ký GCN, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ |
- VP Sở TN&MT - LĐ Sở TN&MT |
03 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
|
06 |
Quét (Scan) hồ sơ, GCN và lưu và cập nhật hồ sơ địa chính theo quy định |
- CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ |
02 ngày |
- GCN - Hồ sơ đã duyệt |
|
07 |
Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) để trao cho người được cấp giấy. |
- CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ |
01 ngày |
GCN |
|
08 |
Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) |
0,5 ngày |
- Giấy CN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. |
|
|
Tổng thời gian thực hiện: |
|
20 ngày |
|
|
1. Hồ sơ: Theo quy định tại Khoản 3, Điều 10 Thông tư số 24.
2. Trình tự thực hiện:
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
01 |
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) |
0,5 ngày |
- Ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Hồ sơ |
|
02 |
CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) kiểm tra, lập biên bản kết luận về nội dung, nguyên nhân sai sót |
- CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ |
01 ngày |
- Hồ sơ - Biên bản |
|
03 |
Xác nhận thay đổi vào GCN nhận đã cấp |
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 03 ngày |
|||
Phòng TN&MT (hoặc Sở TN&MT) lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền đính chính vào GCN và Sở TN&MT đính chính GCN đã cấp |
- Phòng TN&MT - Sở TN&MT |
01 ngày |
- Hồ sơ - GCN |
||
UBND cấp huyện (hoặc UBND tỉnh) đính chính GCN, chuyển kết quả cho CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
- UBND huyện - UBND tỉnh |
02 ngày |
- Hồ sơ - GCN |
||
03 |
Cấp mới GCN |
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này không quá 05 ngày |
|||
CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) kiểm tra hồ sơ in GCN, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển VPĐKĐĐ (hoặc Chi cục QLĐĐ) |
- CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) - Chi cục QLĐĐ |
02 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
||
Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ |
- VP Sở TN&MT - Chi cục QLĐĐ |
01 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
||
Hoàn chỉnh hồ sơ trình LĐ Sở TN&MT xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho VPĐKĐĐ |
- Chi cục QLĐĐ - LĐ Sở TN&MT |
02 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
||
04 |
Quét (Scan) hồ sơ, GCN và lưu và cập nhật hồ sơ địa chính theo quy định |
- CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ |
0,5 ngày |
- GCN - Hồ sơ đã duyệt |
|
05 |
Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) để trao GCN cho người được cấp giấy |
- CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ |
0,5 ngày |
GCN |
|
06 |
Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) |
0,5 ngày |
- Giấy CN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. |
|
|
Tổng thời gian thực hiện: |
|
08 ngày |
- Xác nhận GCN: 06 ngày - Cấp mới GCN: 08 ngày |
1. Hồ sơ: Theo quy định tại Khoản 4, Điều 10 Thông tư số 24.
2. Trình tự thực hiện:
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
01 |
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Gửi hồ sơ đến CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) |
0,5 ngày |
- Ghi Phiếu nhận và trả kết quả - Hồ sơ |
|
02 |
CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) kiểm tra, lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thu hồi GCN đã cấp; In GCN và lập thủ tục cấp lại GCN theo quy định chuyển Phòng TN&MT (hoặc Chi cục QLĐĐ) |
- CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ |
04 ngày |
- Hồ sơ - GCN |
|
03 |
Kiểm tra trình tự, thủ tục pháp lý của hồ sơ |
- Phòng TN&MT - Chi cục QLĐĐ |
01 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
|
04 |
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp có thẩm quyền xem xét ký GCN, chuyển kết quả cho CN.VPĐKĐĐ (hoặc VPĐKĐĐ) |
- Phòng TN&MT - Chi cục QLĐĐ - UBND cấp có thẩm quyền |
02 ngày |
- Hồ sơ cấp GCN - GCN |
|
05 |
Quét (Scan) hồ sơ, GCN và lưu và cập nhật hồ sơ địa chính theo quy định |
- CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ |
01 ngày |
- GCN - Hồ sơ đã duyệt |
|
06 |
Chuyển GCN cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) để trao GCN cho người được cấp giấy |
- CN.VPĐKĐĐ - VPĐKĐĐ |
01 ngày |
GCN |
|
07 |
Trả kết quả cho người đề nghị cấp GCN |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT) |
0,5 ngày |
- GCN - Thu Phiếu nhận và trả kết quả. |
|
|
Tổng thời gian thực hiện: |
|
10 ngày |
|
|
1. UBND cấp xã
a) Thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ
- Hồ sơ do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản chọn hình thức nộp tại UBND cấp xã theo quy định.
- Hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gửi đến để lấy ý kiến và xác nhận kết quả.
- Hồ sơ tiếp nhận tại UBND cấp xã bao gồm các loại theo quy định tại bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường đã được Chủ tịch UBND tỉnh Trà Vinh công bố.
- Tiếp nhận các giấy tờ gốc liên quan đến quyền sử dụng đất.
b) Thẩm tra, giải quyết hồ sơ
- UBND cấp xã có trách nhiệm thẩm tra, lấy ý kiến cộng đồng khu dân cư, giải quyết hồ sơ đã tiếp nhận của người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định.
- Tổ chức công khai lấy ý kiến tại trụ sở UBND cấp xã, đồng thời xem xét, giải quyết các góp ý về nội dung công khai.
c) Luân chuyển và trả kết quả đã giải quyết
- Chuyển hồ sơ đã thẩm tra cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để giải quyết. Riêng hồ sơ không đủ điều kiện do UBND cấp xã tiếp nhận thì trực tiếp chuyển trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản.
- Nhận hồ sơ đã được Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai giải quyết; nhận thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế chuyển đến và thông báo cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản để thực hiện nghĩa vụ tài chính; tiếp nhận và kiểm tra chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản trước khi giao trả kết quả và thu phí, lệ phí theo quy định. Vào sổ và chuyển giao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai lưu trữ theo quy định.
2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
a) Tiếp nhận các loại hồ sơ quy định tại bộ thủ tục hành chính về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh công bố do người sử dụng đất nộp trực tiếp.
b) Chuyển hồ sơ đã tiếp nhận cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để giải quyết.
c) Nhận lại hồ sơ đã được giải quyết do Chi nhánh Văn Phòng đăng ký đất đai bàn giao, nhận thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế chuyển đến và thông báo cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản để thực hiện nghĩa vụ tài chính; tiếp nhận và kiểm tra chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác trước khi giao trả kết quả và thu phí, lệ phí theo quy định. Vào sổ và chuyển giao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai lưu trữ theo quy định.
3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường)
a) Thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ.
Tiếp nhận các loại hồ sơ quy định tại bộ thủ tục hành chính về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh công bố do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản nộp trực tiếp.
b) Luân chuyển và trả kết quả giải quyết hồ sơ
- Chuyển hồ sơ đã tiếp nhận cho Văn phòng đăng ký đất đai để giải quyết.
- Nhận hồ sơ đã được Văn phòng đăng ký đất đai giải quyết, nhận thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế chuyển đến và thông báo cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản để thực hiện nghĩa vụ tài chính; tiếp nhận và kiểm tra chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản trước khi giao trả kết quả và thu phí, lệ phí theo quy định. Vào sổ và chuyển giao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản cho Văn phòng đăng ký đất đai lưu trữ theo quy định.
4. Phòng Tài nguyên và Môi trường
a) Thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận lần đầu thuộc thẩm quyền giải quyết do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến để giải quyết theo thẩm quyền.
b) Kiểm tra, giải quyết hồ sơ thuộc thẩm quyền theo quy định.
c) Trình UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện và ban hành Quyết định giải quyết thủ tục hành chính về cấp Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền (nếu có).
d) Giao hồ sơ đã kiểm tra, giải quyết; Giấy chứng nhận và Quyết định của UBND cấp huyện cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để:
- Lưu trữ, cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu địa chính.
- Bàn giao cho UBND cấp xã hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản.
5. Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
a) Thực hiện việc tiếp nhận những hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, UBND cấp huyện do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, UBND cấp xã chuyển đến, cụ thể:
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Thẩm tra, giải quyết hồ sơ.
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thẩm tra, giải quyết hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của UBND cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
- Văn phòng đăng ký đất đai thẩm tra, giải quyết hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức.
c) Lập thủ tục trình cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận.
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai lập thủ tục chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra trình UBND cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
- Văn phòng đăng ký đất đai lập thủ tục chuyển Chi cục Quản lý đất đai, Văn phòng Sở (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường) kiểm tra trình Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận cho các tổ chức sử dụng đất.
6. Chi cục Quản lý đất đai (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường)
a) Thực hiện việc tiếp nhận những hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến.
b) Kiểm tra hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh ký cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức sử dụng đất.
c) Giao hồ sơ đã ký Giấy chứng nhận và các Quyết định của UBND tỉnh cho Văn phòng đăng ký đất đai để:
- Lưu trữ, cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu địa chính.
- Bàn giao lại Giấy chứng nhận đã ký, các Quyết định của UBND tỉnh (nếu có) cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường để trao cho tổ chức sử dụng đất.
7. Văn phòng Sở (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường)
a) Thực hiện việc tiếp nhận những hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến.
b) Kiểm tra hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi ký cấp Giấy chứng nhận cho những trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Giao hồ sơ đã ký Giấy chứng nhận cho Văn phòng đăng ký đất đai để:
- Lưu trữ, cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu địa chính.
- Bàn giao lại Giấy chứng nhận đã ký cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường) để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản.
8. Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch
a) Tiếp nhận hồ sơ chuyển thông tin địa chính của Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để xác định nghĩa vụ tài chính (trường hợp có khấu trừ).
b) Chuyển thông tin đến Cục Thuế, Chi cục Thuế để tính nghĩa vụ tài chính và ban hành Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất.
9. Cục thuế, Chi cục Thuế
a) Tiếp nhận hồ sơ chuyển thông tin địa chính của Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến để xác định nghĩa vụ tài chính.
b) Chuyển Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để thông báo cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản.
c) Theo dõi việc ghi nợ, trả nợ nghĩa vụ tài chính đối với các trường hợp được ghi nợ nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển cho Cục thuế, Chi cục thuế theo hồ sơ cấp Giấy chứng nhận,…
10. Kho bạc Nhà nước Trà Vinh, Kho bạc Nhà nước các huyện
a) Thực hiện thu các khoản thu, thu nợ nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản.
b) Xác định thời gian vi phạm nộp nghĩa vụ tài chính chậm và tổ chức thu các khoản thu do việc chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
11. Ban quản lý khu kinh tế, Sở Xây Dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Quản lý Đô thị, phòng Kinh Tế và Hạ Tầng, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chỉ đạo bộ phận chuyên môn kịp thời xử lý, trả lời cụ thể đúng theo quy định nội dung trong phiếu lấy ý kiến và các nội dung khác có liên quan về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến.
Điều 32. Phối hợp cung cấp thông tin
1. Việc cung cấp thông tin được thực hiện như sau:
a) Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo Quy định này, Văn phòng đăng ký đất đai gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý tài sản gắn liền với đất.
Trong thời gian không quá năm (04) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến, cơ quan quản lý tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký đất đai.
b) Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài được nhận quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam, trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày trao Giấy chứng nhận, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm lập danh sách gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng.
c) Trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận Giấy chứng nhận (có nội dung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất) đã được cơ quan có thẩm quyền ký, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm sao y bản chính (đóng dấu của Văn phòng đăng ký đất đai) gửi cho cơ quan quản lý nhà nước về tài sản gắn liền với đất để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của từng ngành.
2. Việc chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính được thực hiện như sau:
Các trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính khi cấp Giấy chứng nhận và đăng ký biến động quy định tại Quy định này thì trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận phiếu chuyển thông tin của Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, cơ quan Thuế xác định và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Văn phòng đăng ký đất đai.
3. Việc luân chuyển hồ sơ được thực hiện như sau:
a) Các cơ quan giải quyết hồ sơ cấp Giấy chứng nhận phải trực tiếp luân chuyển hồ sơ, vào sổ theo dõi và ký nhận.
b) Các trường hợp phải chuyển thông tin cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Xây dựng quy định tại Quy định này, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển công văn bằng đường bưu điện.
c) Việc chuyển Giấy chứng nhận có nội dung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho cơ quan quản lý tài sản gắn liền với đất quy định tại Quy định này, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển công văn bằng đường bưu điện.
d) Việc chuyển thông tin và nhận thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định tại khoản 2 Điều này, Văn phòng đăng ký đất đai và cơ quan Thuế phải trực tiếp luân chuyển hồ sơ, vào sổ theo dõi và ký nhận.
1. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện, UBND cấp xã có trách nhiệm triển khai, thực hiện Quy định này.
2. Các nội dung không nêu trong Quy định này được thực hiện theo quy định của pháp luật liên quan về đất đai.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2014 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Quy định đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp và điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND định mức tiêu hao nhiên liệu áp dụng đối với xe ô tô phục vụ công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị có sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND phê duyệt khung giá rừng đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên để phục vụ Đề án giao rừng, cho thuê rừng gắn với giao đất cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất lâm nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND bổ sung Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của xóm, tổ dân phố thuộc tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND phân cấp quản lý công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND thỏa thuận địa điểm lập thủ tục đầu tư dự án sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 17/09/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp và đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 14/2011/QĐ-UBND Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương, Thành phố Cần Thơ Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán và giá hợp đồng xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND phân cấp tuyển dụng công, viên chức và lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/07/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức tỉnh Bình Định Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế vận động, quản lý và sử dụng Quỹ “Đền ơn đáp nghĩa” trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Quy chế cử cán bộ luân phiên từ đơn vị y tế tuyến trên về hỗ trợ các đơn vị tuyến dưới tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý tài chính Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh phúc kèm theo Quyết định 16/2009/QĐ-UBND Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy chế phối hợp hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 29/05/2013 | Cập nhật: 24/12/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục của Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh Nam Định Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 17/10/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định xử lý trường hợp phát sinh về đất ở, nhà ở trong cụm, tuyến dân cư thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lụt - sạt lở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tiền sử dụng đất của từng lần phát sinh khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy và tài sản khác tại Quyết định 11/2012/QĐ-UBND Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý và thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng hệ thống đường đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý thoát nước đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định chế độ tài chính hỗ trợ công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 22/2012/QĐ-UBND Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định số 01/2006/QĐ-UBND về ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động và cơ chế tài chính của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý, thực hiện Đề án Kiên cố hóa kênh mương thuỷ lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 03/05/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/03/2013 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế đối thoại trực tiếp với công dân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/03/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/03/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi cụ thể cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 01/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013