Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng
Số hiệu: | 2070/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Huỳnh Đức Thơ |
Ngày ban hành: | 14/04/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2070/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 14 tháng 4 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Tư pháp thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ sung một số thủ tục quy định tại Quyết định số 308/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2014 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Công bố kèm theo Quyết định số 2070/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực Nhà ở và công sở |
1. |
Đăng ký cấp chứng chỉ định giá bất động sản |
2. |
Đăng ký cấp lại chứng chỉ định giá bất động sản |
3. |
Đăng ký cấp chứng chỉ môi giới bất động sản |
4. |
Đăng ký cấp lại chứng chỉ môi giới bất động sản |
II |
Lĩnh vực xây dựng |
5. |
Thủ tục cấp Giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam trong các lĩnh vực lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng, cung cấp vật tư - thiết bị công nghệ kèm theo dịch vụ kỹ thuật liên quan đến công trình xây dựng. |
6. |
Thủ tục điều chỉnh Giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam trong các lĩnh vực lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng, cung cấp vật tư - thiết bị công nghệ kèm theo dịch vụ kỹ thuật liên quan đến công trình xây dựng. |
7. |
Thủ tục cấp Giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân hoạt động trong lĩnh vực tư vấn đầu tư xây dựng |
8. |
Cho phép tổ chức đặt chi nhánh, văn phòng đại diện tại thành phố Đà Nẵng |
9. |
Chuyển văn phòng đại diện thành chi nhánh hoặc chuyển chi nhánh thành văn phòng đại diện tại thành phố Đà Nẵng |
III |
Lĩnh vực Kiến trúc |
10. |
Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ |
11. |
Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng công trình |
12. |
Thủ tục Tham mưu đề xuất UBND Thành phố xem xét phương án kiến trúc công trình. |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. Lĩnh vực nhà ở và công sở
1. Thủ tục Đăng ký cấp chứng chỉ định giá bất động sản
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;
- Bước 2: Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ; lập giấy biên nhận hẹn ngày trả hồ sơ;
- Bước 3: Trả kết quả tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả.
1.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp chứng chỉ có dán ảnh 4 x 6 của người xin cấp chứng chỉ có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc tạm trú của người xin cấp chứng chỉ.
- 02 ảnh mầu cỡ 3 x 4 cm chụp trong năm xin cấp chứng chỉ;
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về định giá bất động sản;
- Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.5. Thời hạn giải quyết: 07 ngày từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ
1.9. Lệ phí: Mức thu lệ phí cấp mới, cấp lại chứng chỉ định giá bất động sản là: 200.000 đồng.
1.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đăng ký cấp (hoặc cấp lại) chứng chỉ môi giới (hoặc định giá) bất động sản.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Không phải là cán bộ, công chức nhà nước;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;
- Có giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về định giá bất động sản;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học;
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật kinh doanh bất động sản ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản.
- Quyết định số 29/2007/QĐ-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Ban hành Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, định giá bất động sản và quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản.
2. Thủ tục Đăng ký cấp lại chứng chỉ định giá bất động sản
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;
- Bước 2: Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ; lập giấy biên nhận hẹn ngày trả hồ sơ;
- Bước 3: Trả kết quả tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả.
2.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp lại chứng chỉ có dán ảnh 4x6 của người xin cấp chứng chỉ nêu rõ lý do xin cấp lại.
- 02 ảnh mầu cỡ 3 x 4 cm chụp trong năm xin cấp lại chứng chỉ;
- Chứng chỉ cũ đối với trường hợp bị rách, nát Có giấy xác minh của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương đối với trường hợp bị mất chứng chỉ. Trường hợp xin cấp lại chứng chỉ ở cơ quan khác thì phải có giấy xác nhận của cơ quan đã cấp chứng chỉ trước đây.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.5. Thời hạn giải quyết: 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ
2.9. Lệ phí: Mức thu lệ phí cấp mới, cấp lại chứng chỉ định giá bất động sản là: 200.000 đồng.
2.10. Tên mẫu đơn: Đơn đăng ký cấp (hoặc cấp lại) chứng chỉ môi giới (hoặc định giá) bất động sản.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Không phải là cán bộ, công chức nhà nước;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;
- Có giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản;
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật kinh doanh bất động sản ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản.
- Quyết định số 29/2007/QĐ-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng V/v Ban hành Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, định giá bất động sản và quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản
3. Thủ tục Đăng ký cấp chứng chỉ môi giới bất động sản
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;
- Bước 2: Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ; lập giấy biên nhận hẹn ngày trả hồ sơ;
- Bước 3: Trả kết quả tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả.
3.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng
3.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp chứng chỉ có dán ảnh 4x6 của người xin cấp chứng chỉ có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc tạm trú của người xin cấp chứng chỉ.
- 02 ảnh mầu cỡ 3 x 4 cm chụp trong năm xin cấp chứng chỉ;
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản.
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.5. Thời hạn giải quyết: 07 ngày, kẻ từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ
3.9. Lệ phí: Mức thu lệ phí cấp mới, cấp lại chứng chỉ môi giới bất động sản là: 200.000 đồng.
3.10. Tên mẫu đơn: Đơn đăng ký cấp (hoặc cấp lại) chứng chỉ môi giới (hoặc định giá) bất động sản.
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Không phải là cán bộ, công chức nhà nước;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;
- Có giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản;
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật kinh doanh bất động sản ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản.
- Quyết định số 29/2007/QĐ-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng V/v Ban hành Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, định giá bất động sản và quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản
4. Thủ tục Đăng ký cấp lại chứng chỉ môi giới bất động sản
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;
- Bước 2: Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ; lập giấy biên nhận hẹn ngày trả hồ sơ;
- Bước 3: Trả kết quả tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả.
4.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng
4.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp lại chứng chỉ có dán ảnh 4x6 nêu rõ lý do xin cấp lại của người xin cấp chứng chỉ.
- Chứng chỉ cũ đối với trường hợp bị rách, nát. Có giấy xác minh của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương đối với trường hợp bị mất chứng chỉ. Trường hợp xin cấp lại chứng chỉ ở cơ quan khác thì phải có giấy xác nhận của cơ quan đã cấp chứng chỉ trước đây.
- 02 ảnh mầu cỡ 3 x 4 cm chụp trong năm xin cấp lại chứng chỉ;
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.5. Thời hạn giải quyết: 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
4.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng
4.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ
4.9. Lệ phí: Mức thu lệ phí cấp mới, cấp lại chứng chỉ môi giới bất động sản là: 200.000 đồng.
4.10. Tên mẫu đơn: Đơn đăng ký cấp (hoặc cấp lại) chứng chỉ môi giới (hoặc định giá) bất động sản.
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Không phải là cán bộ, công chức nhà nước;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;
- Có giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản;
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Kinh doanh bất động sản ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản.
- Quyết định số 29/2007/QĐ-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng V/v Ban hành Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, định giá bất động sản và quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP CHỨNG CHỈ MÔI GIỚI;
CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban hành tại Thông báo số 72/TB-SXD-QLN ngày 12/11/2008 của Sở Xây dựng TP. Đà Nẵng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....................., ngày……tháng……năm……
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP (HOẶC CẤP LẠI (*) ) CHỨNG CHỈ MÔI GIỚI (HOẶC ĐỊNH GIÁ) BẤT ĐỘNG SẢN
(ảnh 4x6)
|
Kính gửi: Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng. |
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu). . . . . . ngày cấp. . . . .. . .nơi cấp
6. Địa chỉ thường trú:
7. Số điện thoại để liên hệ :
8. Trình độ chuyên môn (đính kèm bản sao có chứng thực):
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp : . . . . .
- Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học đào tạo về môi giới (hoặc định giá) bất động sản :
+ Do cơ sở đào tạo . . . . . . . . . . . . . . . tổ chức từ ngày . . . . đến ngày . . . . .
+ Địa chỉ cơ sở đào tạo: . . . . .
9. Bản thân hiện nay không phải là cán bộ, công chức nhà nước và cam kết có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề trong hoạt động theo đúng chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
Xác nhận của UBND xã, phường nơi cư trú (hoặc tạm trú) |
Người làm đơn |
(*) Trường hợp cấp lại phải nêu rõ lý do đăng ký cấp lại chứng chỉ trong đơn và không cần xác nhận của UBND xã, phường nơi cư trú hoặc tạm trú
II. Lĩnh vực xây dựng:
1. Thủ tục cấp Giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam trong các lĩnh vực lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng, cung cấp vật tư - thiết bị công nghệ kèm theo dịch vụ kỹ thuật liên quan đến công trình xây dựng.
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhà thầu nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả hồ sơ Sở Xây dựng.
Bước 2: Sở Xây dựng kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; ghi Phiếu biên nhận, trong đó có đầy đủ các thông tin theo quy định và ngày hẹn trả kết quả.
Bước 4: Sở Xây dựng lập văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung và gửi trả hồ sơ cho chủ đầu tư để điều chỉnh nếu hồ sơ không đảm bảo theo quy định. Thời gian trả hồ sơ không quá: 10 ngày làm việc.
Bước 5: Sở Xây dựng xem xét hồ sơ, nếu đầy đủ và đúng theo quy định thì tiến hành cấp Giấy phép cho nhà thầu.
Bước 6: Nhà thầu nhận Giấy phép thầu tại Tổ tiếp nhận và trả hồ sơ; nộp lệ phí theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được nhà thầu nộp tại nộp tại Sở Xây dựng nếu dự án là nhóm B, C.
Sở Xây dựng xem xét hồ sơ đã nộp để cấp Giấy phép thầu cho nhà thầu theo yêu cầu.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu theo mẫu.
- Bản sao có chứng thực văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.
- Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức) và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước, nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp.
- Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến công việc nhận thầu theo mẫu và báo cáo kết quả kiêm toán hàng năm của 3 năm gần nhất (đối với trường hợp nhà thầu nhận thực hiện gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc phải áp dụng theo quy định, của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam).
- Hợp đồng hoặc thỏa thuận liên danh với nhà thầu Việt Nam đối với trường hợp đã ký hợp đồng liên danh khi dự thầu hoặc chào thầu. Hợp đồng với thầu phụ Việt Nam đối với trường hợp đã xác định được danh sách thầu phụ Việt Nam khi dự thầu hoặc chào thầu.
- Trường hợp khi dự thầu hoặc chọn thầu chưa xác định được thầu phụ thì phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận nguyên tắc với thầu phụ Việt Nam kèm theo văn bản chấp thuận của chủ đầu tư.
- Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu theo mẫu.
* Lưu ý: Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thầu phát sinh trong cùng năm thì hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu theo mẫu.
- Bản sao có chứng thực văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.
- Hợp đồng hoặc thỏa thuận liên danh với nhà thầu Việt Nam đối với trường hợp đã ký hợp đồng liên danh khi dự thầu hoặc chào thầu. Hợp đồng với thầu phụ Việt Nam đối với trường hợp đã xác định được danh sách thầu phụ Việt Nam khi dự thầu hoặc chào thầu.
- Trường hợp khi dự thầu hoặc chọn thầu chưa xác định được thầu phụ thì phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận nguyên tắc với thầu phụ Việt Nam kèm theo văn bản chấp thuận của chủ đầu tư.
- Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu theo mẫu.
1.4. Số lượng hồ sơ: Gồm 02 bộ, trong đó:
+ 01 bộ hồ sơ gốc.
+ 01 bộ hồ sơ sao.
1.5. Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Sở Xây dựng cấp nếu dự án là nhóm B, C.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thầu.
1.9. Lệ phí: 2.000.000 đồng.
1.10. Tên mẫu đơn: ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THẦU (Theo Phụ lục số 01 tại Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng).
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu phải làm bằng tiếng Việt.
- Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự.
- Các giấy tờ, tài liệu khác nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
1.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng.
- Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Chính phủ V/v ban hành Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
- Quyết định số 03/2012/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg .
- Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng V/v hướng dẫn về thủ tục cấp giấy phép thầu và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
2. Thủ tục điều chỉnh Giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam trong các lĩnh vực lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng, cung cấp vật tư - thiết bị công nghệ kèm theo dịch vụ kỹ thuật liên quan đến công trình xây dựng.
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà thầu nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả hồ sơ Sở Xây dựng.
- Bước 2: Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; ghi Phiếu biên nhận, trong đó có đầy đủ các thông tin theo quy định và ngày hẹn trả kết quả.
- Bước 3: Sở Xây dựng lập văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung và gửi trả hồ sơ cho chủ đầu tư để điều chỉnh nếu hồ sơ không đảm bảo theo quy định. Thời gian trả hồ sơ không quá: 10 ngày làm việc.
- Bước 4: Sở Xây dựng xem xét hồ sơ, nếu đầy đủ và đúng theo quy định thì tiến hành cấp Giấy phép cho nhà thầu.
- Bước 5: Nhà thầu nhận Giấy phép thầu tại Tổ tiếp nhận và trả hồ sơ; nộp lệ phí theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nhà thầu nộp tại Sở Xây dựng nếu dự án là nhóm B, C.
- Sở Xây dựng xem xét hồ sơ đã nộp để cấp Giấy phép thầu điều chỉnh cho nhà thầu theo yêu cầu.
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép thầu theo mẫu.
- Các tài liệu chứng minh cho những nội dung đề nghị điều chỉnh. Các tài liệu phải được dịch ra tiếng Việt và được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2.4. Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ gốc.
2.5. Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng cấp nếu dự án là nhóm B, C.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Điều chỉnh Giấy phép thầu.
2.9. Lệ phí: 2.000.000 đồng.
2.10. Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép thầu (Theo Phụ lục số 08 tại Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng).
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn đề nghị điều chỉnh cấp giấy phép thầu phải làm bằng tiếng Việt.
- Các tài liệu chứng minh cho những nội dung đề nghị điều chỉnh. Các tài liệu phải được dịch ra tiếng Việt và được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng.
- Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Chính phủ V/v ban hành Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
- Quyết định số 03/2012/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg .
- Thông, tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng V/v hướng dẫn về thủ tục cấp giấy phép thầu và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
3. Thủ tục cấp Giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân hoạt động trong lĩnh vực tư vấn đầu tư xây dựng.
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà thầu nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả hồ sơ Sở Xây dựng.
- Bước 2: Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; ghi Phiếu biên nhận, trong đó có đầy đủ các thông tin theo quy định và ngày hẹn trả kết quả.
- Bước 4: Sở Xây dựng lập văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung và gửi trả hồ sơ cho chủ đầu tư để điều chỉnh nếu hồ sơ không đảm bảo theo quy định. Thời gian trả hồ sơ không quá: 10 ngày làm việc.
- Bước 5: Sở Xây dựng xem xét hồ sơ, nếu đầy đủ và đúng theo quy định thì tiến hành cấp Giấy phép cho nhà thầu.
- Bước 6: Nhà thầu nhận Giấy phép thầu tại Tổ tiếp nhận và trả hồ sơ; nộp lệ phí theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nhà thầu nộp tại Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng xem xét hồ sơ đã nộp để cấp Giấy phép thầu cho nhà thầu theo yêu cầu.
3.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu theo mẫu tại Phụ lục số 4 của Thông tư này.
- Bản sao có chứng thực văn bản kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.
- Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề tư vấn do nước mà nhà thầu mang quốc tịch cấp và bản sao hộ chiếu cá nhân.
- Lý lịch nghề nghiệp cá nhân (tự khai) kèm theo bản sao hợp đồng về các công việc có liên quan đã thực hiện trong 3 năm gần nhất.
* Lưu ý: Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thầu phát sinh trong cùng năm thì hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu theo mẫu.
- Bản sao có chứng thực văn bản kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.
3.4. Số lượng hồ sơ: Gồm 02 bộ, trong đó:
- 01 bộ hồ sơ gốc.
- 01 bộ hồ sơ sao.
3.5. Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thầu.
3.9. Lệ phí: 2.000.000 đồng
3.10. Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu (Theo Phụ lục số 04 tại Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng)
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn đề nghị, cấp giấy phép thầu phải làm bằng tiếng Việt.
- Bản sao Giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề tư vấn do nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự.
- Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng.
- Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Chính phủ V/v ban hành Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
- Quyết định số 03/2012/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg .
-Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng V/v hướng dẫn về thủ tục cấp giấy phép thầu và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
4. Thủ tục cho phép tổ chức đặt chi nhánh, văn phòng đại diện tại thành phố Đà Nẵng:
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức xin đặt chi nhánh, văn phòng đại diện nộp hồ sơ xin đặt chi nhánh, văn phòng đại diện tại Tổ tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Xây dựng hoặc có thể nộp hồ sơ trực tuyến;
- Bước 2: Sở có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch UBND thành phố xem xét, quyết định cho phép tổ chức đặt chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng;
- Bước 3: Văn phòng UBND thành phố có trách nhiệm trình Chủ tịch UBND thành phố ban hành quyết định cho phép tổ chức đặt chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng;
- Bước 4: Sở Xây dựng gửi quyết định đến các cơ quan có liên quan của thành phố
- Bước 5: Trả kết quả cho tổ chức tại Tổ tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Xây dựng.
4.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng hoặc có thể nộp hồ sơ trực tuyến
4.3. Thành phần hồ sơ:
1. Công văn của tổ chức về việc đề nghị cho phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện. Trường hợp tổ chức có cơ quan chủ quản thì việc đặt chi nhánh của tổ chức phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản của cơ quan chủ quản hoặc có quy định cho phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện trong điều lệ, quy chế tổ chức hoạt động của tổ chức, của cơ quan chủ quản tổ chức.
2. Quyết định của tổ chức về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện bổ nhiệm cán bộ quản lý chi nhánh, văn phòng đại diện;
3. Quy chế tổ chức và hoạt động (hoặc Điều lệ) của tổ chức;
4. Bản sao các giấy phép liên quan đến hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện.
5. Hồ sơ về nhà, đất nơi đặt chi nhánh. Nếu tổ chức thuê, mượn nhà, đất thuộc sở hữu tư nhân thì phải có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan có thẩm quyền về giao dịch thuê, mượn; nếu tổ chức thuê, mượn nhà thuộc sở hữu nhà nước thì phải có ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền sử dụng và cơ quan chức năng quản lý nhà nước đối với nhà, đất được thuê, mượn.
6. Trường hợp tổ chức là hội, ngoài các thủ tục quy định tại Điều này còn kèm theo lý lịch của người quản lý chi nhánh, văn phòng đại diện.
4.4. Số lượng hồ sơ: 02 bộ
4.5. Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
+ Tại Sở Xây dựng: 02 ngày
+ Tại UBND TP: 02 ngày
+ Nhận Quyết định và trả kết quả cho tổ chức: 03 ngày
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
4.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng
4.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
4.9. Lệ phí: Không có
4.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không có
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Là pháp nhân theo quy định tại Điều 84, Bộ luật Dân sự;
2. Thực hiện đúng các chức năng, nhiệm vụ được quy định tại Điều 92, Bộ luật Dân sự và các quy định của pháp luật có liên quan;
3. Phải lập hồ sơ xin phép và được cơ quan có thẩm quyền cho phép bằng văn bản về việc đặt chi nhánh, văn phòng đại diện.
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự năm 2005
- Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của UBND thành phố Đà Nẵng
- Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 21/06/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Quy định về quản lí nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức thuộc Trung ương và địa phương khác đặt tại thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 12/12/2008 của UBND thành phố Đà Nẵng.
5. Thủ tục chuyển văn phòng đại diện thành chi nhánh hoặc chuyển chi nhánh thành văn phòng đại diện tại thành phố Đà Nẵng
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức xin Chuyển văn phòng đại diện thành chi nhánh hoặc chuyển chi nhánh thành văn phòng đại diện tại thành phố Đà Nẵng nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở hoặc có thể nộp hồ sơ trực tuyến;
- Bước 2: Sở Xây dựng có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định;
- Bước 3: Văn phòng UBND thành phố sau khi nhận được văn bản của sở Xây dựng có trách nhiệm trình Chủ tịch UBND thành phố ban hành quyết định;
- Bước 4: Chủ tịch UBND thành phố ra quyết định;
- Bước 5: Trả kết quả tại Tổ tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở
5.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng hoặc có thể nộp hồ sơ trực tuyến
5.3. Thành phần hồ sơ:
- Công văn của tổ chức đề nghị thay đổi quyết định cho phép đặt chi nhánh (hoặc văn phòng đại diện);
- Quyết định chuyển chi nhánh thành văn phòng đại diện (hoặc ngược lại) của tổ chức;
5.4. Số lượng hồ sơ: 02 bộ
5.5. Thời hạn giải quyết: Không quá 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Tại Sở Xây dựng: 02 ngày
- Tại UBND thành phố: 02 ngày
- Nhận Quyết định và trả kết quả cho tổ chức: 01 ngày
5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
5.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng trực tiếp thực hiện; Ủy ban nhân dân thành phố ra quyết định
5.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
5.9. Lệ phí: Không có
5.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không có
5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
5.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự năm 2005;
- Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của UBND thành phố Đà Nẵng.
- Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 21/06/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Quy định về quản lí nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức thuộc Trung ương và địa phương khác đặt tại thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 12/12/2008 của UBND thành phố Đà Nẵng.
III. Lĩnh vực Kiến trúc:
1. Thủ tục Cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ.
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Các bước thực hiện đối với chủ đầu tư:
- Nộp hồ sơ tại. Tổ tiếp nhận và trả hồ sơ (Người nộp hồ sơ phải là đứng đơn đề nghị cấp GPXD hoặc là người, được ủy quyền theo đúng quy định).
- Nhận GPXD theo thời hạn của Biên nhận hồ sơ hoặc nhận văn bản trả hồ sơ, hướng dẫn điều chỉnh. Sau thời hạn ghi trong giấy biên nhận mà cơ quan cấp phép không cấp phép hoặc không có văn bản trả lời thì chủ đầu tư được khởi công xây dựng theo hồ sơ thiết kế đã nộp cho cơ quan cấp phép, khi đã đáp ứng các điều kiện khởi công quy định tại Điều 72 Luật Xây dựng và các quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này.
- Trước khi khởi công xây dựng 7 ngày làm việc, chủ đầu tư công trình phải gửi văn bản thông báo ngày khởi công cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng, đồng thời Chủ đầu tư có trách nhiệm phô tô bản vẽ kèm theo giấy phép gửi UBND xã phường, Tổ trưởng tổ dân phố nơi công trình xây dựng và đơn vị tư vấn thiết kế để thực hiện theo dõi, giám sát tác giả.
b) Các bước thực hiện đối với cơ quan Sở Xây dựng:
- Bộ phận tiếp nhận trực tiếp kiểm tra hồ sơ theo đúng thành phần hồ sơ quy định. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì trả và hướng dẫn ngay cho chủ đầu tư.
- Cán bộ thụ lý hồ sơ kiểm tra thực địa (xem xét Giấy tờ pháp lý về nhà, đất, xác minh hiện trường, nghiên cứu hồ sơ). Trao đổi cùng Lãnh đạo Phòng và Lãnh đạo Sở để có hướng xử lý hồ sơ (nếu xét thấy cần thiết). Đến giai đoạn này thì có 3 trường hợp:
- Khi hồ sơ hợp lệ, cập nhật đầy đủ hồ sơ, dự thảo GPXD trình duyệt.
- Khi hồ sơ còn vướng mắc thì báo cáo UBND Thành phố hoặc dự thảo văn bản tham vấn cơ quan chức năng. Sau khi có phản hồi thì dự thảo GPXD hoặc văn bản trả lời và hướng dẫn.
- Khi hồ sơ chưa đúng quy định thi làm văn bản trả hồ sơ, hướng dẫn điều chỉnh.
1.2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng
Riêng cấp phép xây dựng qua mạng thực hiện thí điểm tại 13 tuyến đường theo danh sách tại Công văn số 5018/SXD-VP ngày 17/12/2012, cụ thể như sau:
Danh sách các tuyến đường sẽ thực hiện thí điểm CPXD qua mạng
- Quận Hải Châu: Đường Như Nguyệt, Đường 30/4.
- Quận Thanh Khê: Đường Nguyễn Tất Thành, Đường Hàm Nghi.
- Quận Cẩm Lệ: Đường Nguyễn Hữu Thọ, Đường Xô Viết-Nghệ Tĩnh.
- Quận Sơn Trà: Đường Phạm Văn Đồng, Đường Hoàng Sa.
- Quận Ngũ Hành Sơn: Đường Trường Sa, Đường Minh Mạng.
- Quận Liên Chiểu: Đường Nguyễn Sinh Sắc, Đường Kinh Dương Vương.
- Huyện Hòa Vang: Đường Phạm Hùng.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu tại các Phụ lục của Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012, cụ thể: Cấp phép mới: theo Phụ lục số 13; Cấp phép sửa chữa, cải tạo: theo Phụ lục số 16; cấP phép di dời: theo Phụ lục số 20);
- Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; Bản sao giấy tờ về quyền sở hữu công trình, nhà ở, đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo; giấy ủy quyền, đối với trường hợp được chủ sở hữu công trình ủy quyền thực hiện sửa chữa (Khi cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện TTHC nộp bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực thì không được yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp bản sao không có chứng thực và xuất trình kèm bản chính thì công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tự kiểm tra, đối chiếu bản sao với bản chính và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính mà không được yêu cầu cá nhân, tổ chức nộp bản sao có chứng thực.)
- Riêng trường hợp di dời công trình phải có bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất nơi công trình đang tồn tại và nơi công trình sẽ di dời tới và giấy tờ hợp pháp về sở hữu công trình.
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 ¸ 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 ¸1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 (trường hợp nhà ở nhỏ hơn 07 tầng không yêu cầu bản vẽ mặt cắt móng công trình), kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 ¸ 1/200.
+ Đối với nhà ở riêng lẻ dưới 3 tầng, có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250m2 không nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ hộ gia đình có thể tự tổ chức thiết kế và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận; Riêng đối với nhà ở riêng lẻ có quy mô từ 3 tầng trở lên, có tổng diện tích sàn lớn hơn 250m2 thì phải do tổ chức tư vấn hoặc cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thiết kế, đồng thời có thêm các bản vẽ kết cấu chịu lực. Nhà ở riêng lẻ từ 07 tầng trở lên thì cần có văn bản thống nhất kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
+ Đối với trường hợp xây dựng tạm tại khu vực đã có quy hoạch chi tiết 1/500 được UBND thành phố phê duyệt (xây dựng không đúng quy định quản lý kiến trúc để sử dụng trong thời hạn nhất định, trong lúc chủ đầu tư chưa có điều kiện hoặc nhu cầu xây dựng theo đúng quy mô tầng cao quy định): Cho phép chủ đầu tư xây dựng trước mắt quy mô 01 tầng với kết cấu móng trụ BTCT đảm bảo cho việc nâng lên thành 02 tầng về sau, chủ đầu tư cam kết sau 05 năm phải thực hiện nâng tầng theo quy định. Chỉ giới xây dựng tuân thủ theo quy định quản lý xây dựng nhà ở riêng lẻ tại khu vực. Riêng đối với việc cấp phép xây dựng tạm tại các tuyến đường có yêu cầu cao về kiến trúc cảnh quan, Sở Xây dựng báo cáo UBND thành phố trước khi cấp phép đối với 10 tuyến đường sau: Trần Hưng Đạo, Bạch Đằng, Như Nguyệt, Phạm văn Đồng, Nguyễn Văn Linh, Võ Văn Kiệt, Hoàng Sa, Võ Nguyên Giáp, Trường Sa và Nguyễn Tất Thành.
…......................
- Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 20/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ: Về một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính;
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 10/2014/TT-BXD ngày 11/7/2014 của Bộ Xây dựng Quy định một số nội dung về quản lý chất lượng xây dựng nhà ở riêng lẻ;
- Quyết định số 7697/QĐ-UBND ngày 26/9/2007 của UBND Thành phố;
- Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 12/10/2012 của UBND Thành phố Đà Nẵng về ban hành Quy định quản lý kiến trúc công trình trên địa bàn T.p Đà Nẵng;
- Quyết định số 1769/QĐ-UBND ngày 11/3/2013 của Chủ tịch UBND thành phố V/v phê duyệt Quy hoạch chung TL 1:25000 Quy hoạch bề mặt giới hạn độ cao chướng ngại vật hàng không khu vực thành phố Đà Nẵng;
- Thông báo số 63/TB-VPCP ngày 28/02/2012 của Văn phòng Chính Phủ về kết luận của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng về lộ trình thực thi phương án đơn giản hóa bãi bỏ yêu cầu bắt buộc công chứng hợp đồng về nhà ở và quyền sử dụng đất.
+ Công văn số 8104/UBND-QLĐTh ngày 11/9/2014 của UBND thành phố Đà Nẵng v/v liên quan đến việc cấp phép xây dựng công trình;
+ Công văn số 9463/UBND-QLĐTh ngày 21/10/2014 v/v rà soát công trình xây dựng tạm trên địa bàn thành phố.
Phụ lục số 13
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở
(Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ đô thị)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ hộ: ..................................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ................................................................................................................
Số nhà: ................. Đường ........................................... Phường (xã) ..............................
Tỉnh, thành phố: ...............................................................................................................
Số điện thoại: ....................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: ........................................................................................................
- Lô đất số:...................................................... Diện tích ............................................ m2.
- Tại: ..................................................................................................................................
- Phường (xã) .................................................Quận (huyện) ............................................
- Tỉnh, thành phố: ..............................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................................
- Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế (nếu có): ............................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: ..........................................
- Địa chỉ: .............................................................................................................................
- Điện thoại: …………………................................................
- Giấy đăng ký doanh nghiệp số (nếu có): ..........................cấp ngày ................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
Phụ lục số 16
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Cải tạo/sửa chữa ....................................
Kính gửi: ................................................................................
1. Tên chủ đầu tư: ..............................................................................................................
- Người đại diện: .............................................................. Chức vụ: ..................................
- Địa chỉ liên hệ: ..................................................................................................................
Số nhà: ................. Đường ............................................ Phường (xã) ...............................
Tỉnh, thành phố: ..................................................................................................................
Số điện thoại: ......................................................................................................................
….........................
kiện khởi công quy định tại Điều 72 Luật Xây dựng và các quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này.
- Trước khi khởi công xây dựng 7 ngày làm việc, chủ đầu tư công trình phải gửi văn bản thông báo ngày khởi công cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng, đồng thời Chủ đầu tư có trách nhiệm phô tô bản vẽ kèm theo giấy phép gửi UBND xã phường, Tổ trưởng tổ dân phố nơi công trình xây dựng và đơn vị tư vấn thiết kế để thực hiện theo dõi, giám sát tác giả.
b) Các bước thực hiện đối với cơ quan Sở Xây dựng:
- Tổ Tiếp nhận và trả hồ sơ trực tiếp kiểm tra hồ sơ theo đúng thành phần hồ sơ quy định. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì trả và hướng dẫn ngay cho chủ đầu tư.
- Cán bộ thụ lý hồ sơ kiểm tra thực địa (xem xét Giấy tờ pháp lý về nhà, đất, xác minh hiện trường, nghiên cứu hồ sơ). Trao đổi cùng Lãnh đạo Phòng và Ban Giám đốc để có hướng xử lý hồ sơ (nếu xét thấy cần thiết). Đến giai đoạn này thì có 2 trường hợp:
+ Khi hồ sơ hợp lệ, lập dự thảo GPXD trình duyệt. Khi hồ sơ chưa hợp lệ quy định thì làm văn bản trả hồ sơ, hướng dẫn điều chỉnh.
+ Khi hồ sơ còn vướng mắc thì báo cáo UBND thành phố hoặc dự thảo văn bản tham vấn cơ quan chức năng, đồng gửi văn bản cho chủ đầu tư để biết liên hệ thực hiện các vấn đề có liên quan cần bổ sung (nếu có) trước khi cấp giấy phép xây dựng. Đồng thời lập thủ tục trả hồ sơ trong khi chờ ý kiến phản hồi. Sau khi có phản hồi, chủ đầu tư nộp lại hồ sơ thì dự thảo GPXD hoặc văn bản trả lời và hướng dẫn.
2.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng
2.3. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng (theo mẫu)
b) Giấy tờ pháp lý về đất đai: Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai ; Trường hợp đất thuê, góp vốn bằng QSD đất, cần đăng ký tại VP Đăng ký đất đai theo Điều 188 Luật Đất đai 2013; Bản sao giấy tờ về quyền sở hữu công trình, nhà ở, đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo; giấy ủy quyền, đối với trường hợp được chủ sở hữu công trình ủy quyền thực hiện sửa chữa (Khi cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện TTHC nộp bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực thì không được yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp bản sao không có chứng thực và xuất trình kèm bản chính thì công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tự kiểm tra, đối chiếu bản sao với bản chính và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính mà không được yêu cầu cá nhân, tổ chức nộp bản sao có chứng thực); Đối với công trình quảng cáo có vươn sang không gian khu đất liền kê hoặc các công trình xây dựng có kết cấu, kiến trúc chung với hộ kế cận cần có thỏa thuận của chủ công trình, chủ sử dụng đất liền kề; Trường hợp khu vực chỉnh trang nhưng có giải tỏa một phần, cần bổ sung bản sao Quyết định thu hồi đất của cấp có thẩm quyền (nếu có);
c) Các tài liệu khác của hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng:
- Các công trình quy định tại Phụ lục IV, Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật PCCC..., phải có văn bản thẩm duyệt PCCC của Sở cảnh sát phòng cháy và chữa cháy;
- Các công trình quy định tại Phụ lục II, Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường..., phải có Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Các công trình thuộc Điều 29 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP cần có cam kết bảo vệ môi trường được UBND quận, huyện thống nhất.
- Kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; công trình cấp III trở lên quy định tại Phụ lục 1 Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng thì cần có kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có), văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định;
- Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm;
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo Phụ lục số 9 Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (nộp một lần đầu hoặc khi có thay đổi lĩnh giấy đăng ký kinh doanh);
- Đối với công trình UBND thành phố thống nhất phương án kiến trúc tại Điều 16, Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 10/12/2014, công trình quảng cáo nằm ngoài Quy hoạch quảng cáo do UBND thành phố phê duyệt, công trình tôn giáo,công trình tượng đài, tranh hoành tráng phải có văn bản thống nhất của UBND Thành phố;
- Đối với trụ ăng-ten: Văn bản thống nhất của Sở Truyền thông và Thông tín, ý kiến thống nhất của UBND phường, xã bằng văn bản theo Công văn số 6729/UBND-QLĐTh ngày 30/7/2014 của UBND thành phố.
d) Hồ sơ thiết kế:
- Đối với công trình không theo tuyến, công trình tôn giáo, công trình tín ngưỡng:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
- Đối với công trình cấp phép theo giai đoạn:
+ Giai đoạn 1:
† Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
† Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/100 - 1/200.
+ Giai đoạn 2:
† Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Đối với dự án:
+ Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án, tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của từng công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng từng công trình tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng từng công trình tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200.
- Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
+ Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt đứng, mặt cắt chủ yếu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
- Các thành phần hồ sơ khác (chung):
Phối cảnh in màu công trình; trường hợp công trình cao tầng (từ 9 tầng trở lên hoặc các công trình có yêu cầu cao về kiến trúc) phải có phối cảnh, mặt đứng màu cả 4 mặt.
2.4. Số lượng hồ sơ:
- Đơn, Giấy tờ pháp lý về nhà đất và các tài liệu khác của hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng: 01 (bộ);
- Hồ sơ thiết kế: 02 (bộ).
- Riêng đối với công trình UBND thành phố thống nhất phương án kiến trúc tại Điều 16, Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 10/12/2014, công trình quảng cáo nằm ngoài Quy hoạch quảng cáo do UBND thành phố phê duyệt, công trình tôn giáo, công trình tượng đài, tranh hoành tráng thì hồ sơ thiết kế là 03 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian cấp giấy phép xây dựng (Điểm a, khoản 6, Điều 9, Nghị định sô 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính Phủ): 20 ngày làm việc; Công trình được Sở Xây dựng thẩm định: 10 ngày làm việc;
- Trường hợp trả thì thông báo 01 lần bằng văn bản cho CĐT bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ (khoản 5, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính Phủ): 10 ngày làm việc;
- Trường hợp đến hạn theo quy định, nhưng cần xem xét thêm thì cơ quan cấp phép thông báo bằng văn bản cho CĐT biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, chỉ đạo thực hiện (điểm b, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính Phủ): Không quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND thành phố, UBND quận (huyện), UBND cấp phường (xã), Sở TNMT, Sở GTVT, Sở Công Thương, Sở VH-TT-DL, Sở TTTT, Sở Cảnh sát PCCC, Điện lực, ngành Đường sắt, ngành Hàng không, Cục tác chiến Bộ tổng tham mưu,...
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép xây dựng;
- Văn bản (trường hợp không cấp phép).
2.9. Lệ phí: Lệ phí cấp Giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến: 100.000 đồng/01 giấy phép
2.10. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn xin phép xây dựng:
(Theo mẫu tại các Phụ lục của Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012, cụ thể: cấp phép mới: theo Phụ lục số 6 - mẫu 1 (công trình không theo tuyến), số 7 (tượng đài, tranh hoành tráng), số 10 (cấp phép theo giai đoạn công trình không theo tuyến), số 12 (công trình thuộc dự án); cấp phép sửa chữa, cải tạo: theo Phụ lục số 16; cấp phép di dời: theo Phụ lục số 20).
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo Phụ lục số 9 Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Công trình UBND thành phố thống nhất phương án kiến trúc tại Điều 16, Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 10/12/2014, công trình quảng cáo nằm ngoài Quy hoạch quảng cáo do UBND thành phố phê duyệt, công trình tôn giáo, công trình tượng đài, tranh hoành tráng. Các công trình xây dựng khác không quy định trong Quy định này thì được Sở Xây dựng xem xét từng trường hợp cụ thể báo cáo UBND thành phố thống nhất chủ trương trước khi thực hiện các bước xây dựng cơ bản tiếp theo;
- Các công trình ngoài việc phải tuân thủ theo đúng quy định quản lý xây dựng của thành phố còn phải xây dựng đảm bảo theo quy hoạch bề mặt giới hạn độ cao chướng ngại vật hàng không khu vực thành phố Đà Nẵng
- Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Đối với công trình tôn giáo phải có văn bản chấp thuận của Ban Tôn giáo cấp có thẩm quyền;
- Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng, quảng cáo, trùng tu, tôn tạo phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.
- Công trình xây dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện;
- Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
- Đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt, nếu chủ đầu tư có nhu cầu thì có thể đề nghị để được xem xét cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn. Đối với công trình không theo tuyến, chỉ được cấp giấy phép xây dựng tối đa 2 giai đoạn, bao gồm giai đoạn xây dựng phần móng và tầng hầm (nếu có) và giai đoạn xây dựng phần thân của công trình.
- Đối với dự án gồm nhiều công trình, chủ đầu tư có thể đề nghị để được xem xét cấp giấy phép xây dựng cho một, nhiều hoặc tất cả các công trình thuộc dự án.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
+ Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính Phủ về cấp phép xây dựng;
+ Quyết định số 39/2005/QĐ-TTg ngày 28/02/2005 của Thủ tướng Chính Phủ V/v hướng dẫn thi hành Điều 121 của Luật Xây dựng;
+ Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 20/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ: Về một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính;
+ Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
+ Thông tư số 10/2014/TT-BXD ngày 11/7/2014 của Bộ Xây dựng Quy định một số nội dung về quản lý chất lượng xây dựng nhà ở riêng lẻ;
+ Quyết định số 7697/QĐ-UBND ngày 26/9/2007 của UBND Thành phố;
+ Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 12/10/2012 của UBND Thành phố Đà Nẵng về ban hành Quy định quản lý kiến trúc công trình trên địa bàn T.P Đà Nẵng;
+ Quyết định số 1769/QĐ-UBND ngày 11/3/2013 của Chủ tịch UBND thành phố V/v phê duyệt Quy hoạch chung TL 1:25000 Quy hoạch bề mặt giới hạn độ cao chướng ngại vật hàng không khu vực thành phố Đà Nẵng;
+ Thông báo số 63/TB-VPCP ngày 28/02/2012 của Văn phòng Chính Phủ về kết luận của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng về lộ trình thực thi phương án đơn giản hóa bãi bỏ yêu cầu bắt buộc công chứng hợp đồng về nhà ở và quyền sử dụng đất.
+ Công văn số 8104/UBND-QLĐTh ngày 11/9/2014 của UBND thành phố Đà Nẵng v/v liên quan đến việc cấp phép xây dựng công trình;
+ Công văn số 9463/UBND-QLĐTh ngày 21/10/2014 v/v rà soát công trình xây dựng tạm trên địa bàn thành phố.
Phụ lục số 6
(Mẫu 1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ..............................................................................................................
- Người đại diện: .............................................................. Chức vụ: ..................................
- Địa chỉ liên hệ: ..................................................................................................................
- Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) .....................................................
- Tỉnh, thành phố: ...............................................................................................................
- Số điện thoại: ...................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: ........................................................................................................
- Lô đất số:........................................................................... Diện tích .........................m2.
- Tại: ....................................................................................................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) ....................................................
- Tỉnh, thành phố: ................................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ............................................................................................
- Loại công trình: ...................................................... Cấp công trình: ................................
- Diện tích xây dựng tầng 1: ..............m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ...........................................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: .........................do …….........……. Cấp ngày: .........................
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
- Điện thoại: …………………...............................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .......................................cấp ngày ............................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
Phụ lục số 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình tượng đài, tranh hoành tráng)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: .............................................................................................................
- Người đại diện: ............................................................. Chức vụ: ..................................
- Địa chỉ liên hệ: .................................................................................................................
- Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ....................................................
- Tỉnh, thành phố: ...............................................................................................................
- Số điện thoại: ...................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: ........................................................................................................
- Lô đất số:............................................................................Diện tích ........................m2.
- Tại: ...................................................................................................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) ....................................................
- Tỉnh, thành phố: ...............................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ...........................................................................................
- Loại công trình: ..................................................... Cấp công trình: ................................
- Diện tích xây dựng : ..............m2.
- Cốt xây dựng: ........................m.
- Chiều cao công trình: ............ m.
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: .........................................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: .........................do …….........…….. Cấp ngày: ......................
- Địa chỉ: ............................................................................................................................
- Điện thoại: …………………..............................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .................................... cấp ngày .............................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
Phụ lục số 9
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
........., Ngày ......... tháng ......... năm ......... |
Phụ lục số 10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG THEO GIAI ĐOẠN
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ..............................................................................................................
- Người đại diện: ..................................................................Chức vụ: ...............................
- Địa chỉ liên hệ: ..................................................................................................................
- Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) .....................................................
- Tỉnh, thành phố: ...............................................................................................................
- Số điện thoại: ...................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: ........................................................................................................
- Lô đất số:............................................................................. Diện tích ......................m2.
- Tại: ...................................................................................................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) ....................................................
- Tỉnh, thành phố: ...............................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ...........................................................................................
+ Giai đoạn 1:
- Loại công trình: .......................................................Cấp công trình: ...............................
- Diện tích xây dựng : ..............m2.
- Cốt xây dựng: ........................m
- Chiều sâu công trình: .............m (tính từ cốt xây dựng)
+ Giai đoạn 2:
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: ...........(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ..........................................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: .........................do …….........…….. Cấp ngày: .......................
- Địa chỉ: ............................................................................................................................
- Điện thoại: …………………...............................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ......................................cấp ngày .............................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
..........
2 -
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
Phụ lục số 12
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CHO DỰ ÁN
cho công trình thuộc dự án ............................
Kính gửi: ......................(cơ quan cấp GPXD)........................................
1. Tên chủ đầu tư: ..............................................................................................................
- Người đại diện: .......................................................... Chức vụ: ......................................
- Địa chỉ liên hệ: ..................................................................................................................
- Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) .....................................................
- Tỉnh, thành phố: ...............................................................................................................
- Số điện thoại: ...................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: ........................................................................................................
- Lô đất số:............................................................................. Diện tích ......................m2.
- Tại: ...................................................................................................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) ....................................................
- Tỉnh, thành phố: ...............................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: .........................................................................................
- Tên dự án:………………………………………………………………………………………
- Đã được: ………………..…..phê duyệt, theo Quyết định số:……………….. ngày ………
- Gồm: (n) công trình Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công trình)
- Loại công tình: ………………..………………..cấp công trình: ………………..……………
- Diện tích xây dựng tầng 1: ………………..m2.
- Tổng diện tích sàn: …………………………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ……………….. m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
- Nội dung khác: ………………..………………..………………..………………..…………
4. Tổ chức tư vấn thiết kế;
+ Công trình số (1-n):………………..
- Địa chỉ ………………..………………..………………..………………..………………..……
- Điện thoại ………………..………………..………………..………………..………………….
- Số chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm thiết kế: ………………..cấp ngày: ……………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành dự án: ………………..tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nêu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1-
2 -
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
Phụ lục số 20
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP DI DỜI CÔNG TRÌNH
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ sở hữu công trình di dời ……………………………………………………………
- Người đại diện: ………………..………………..………………..Chức vụ: …………………
- Địa chỉ liên hệ: ………………..………………..………………..………………..……………
- Số nhà: ………………..Đường ………………..…………… Phường (xã) ………………..
- Tỉnh, thành phố: ………………..………………..………………..………………..……………
- Số điện thoại: ………………..………………..………………..………………..………………
2. Công trình cần di dời:
+ Loại công trình: ………………..………………..…………….cấp công trình: ………………
+ Diện tích xây dựng tầng 1:………………..m2.
+ Tổng diện tích sàn:……………………….. m2.
+ Chiều cao công trình: ……………………...m.
3. Địa điểm công trình cần di dời;
- Lô đất số:………………..……………….. Diện tích……………….. m2.
- Tại: ………………..Đường: ………………..………………..………………..………………..
- Phường (xã) ………………..…………..Quận (huyện) ……………………………....………
- Tỉnh, thành phố: ………………..………………..………………..………………..……………
4. Địa điểm công trình di dời đến:
- Lô đất số:………………..……………….. Diện tích……………….. m2.
- Tại: ………………..Đường: ………………..………………..………………..…………………
- Phường (xã) ………………..…………..Quận (huyện) ……………………………....………
- Tỉnh, thành phố: ………………..………………..………………..………………..……………
+ Số tầng: ………..………………..………………..………………..………………..……………
5. Đơn vị hoặc người thiết kế biện pháp di dời: ………..………………..………………..……
- Địa chỉ: ………..………………..………………..………………..………………..……………
- Điện thoại: ………..………………..………………..………………..………………..…………
- Địa chỉ: ………..………………..………………..………Điện thoại: ………..……………….
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ………..………………..…cấp ngày ………..………….
6. Dự kiến thời gian hoàn thành di dời công trình: ………..………
7. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép di dời, biện pháp di dời đã được duyệt, đảm bảo an toàn, vệ sinh, nếu xảy ra sự cố gì tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
Phụ lục số 6
(Mẫu 2)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình theo tuyến)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ..............................................................................................................
- Người đại diện: ..............................................................Chức vụ: ...................................
- Địa chỉ liên hệ: ..................................................................................................................
- Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) .....................................................
- Tỉnh, thành phố: ...............................................................................................................
- Số điện thoại: ...................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: ........................................................................................................
- Tuyến công trình: .......................................m.
- Đi qua các địa điểm: ........................................................................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) ...................................................
- Tỉnh, thành phố: ..............................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................................
- Loại công trình: ...................................................... Cấp công trình: ..............................
- Tổng chiều dài công trình: ........................m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ......................m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: .....m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình.......................m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: .........................................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: .........................do …….........….. Cấp ngày: .........................
- Địa chỉ: ............................................................................................................................
- Điện thoại: …………………..............................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ........................................cấp ngày ..........................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
Phụ lục số 9
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
3. Thủ tục Tham mưu đề xuất UBND Thành phố xem xét phương án kiến trúc công trình.
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Các bước thực hiện đối với chủ đầu tư:
- Nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả hồ sơ - Sở Xây dựng.
- Nhận văn bản trả lời hoặc nhận văn bản trả hồ sơ, hướng dẫn điều chỉnh theo thời hạn của Biên nhận hồ sơ.
b) Các bước thực hiện đối với cơ quan Sở Xây dựng:
- Tổ tiếp nhận và trả hồ sơ Sở Xây dựng nhận hồ sơ và chuyển đến Lãnh đạo Sở xem xét phân công.
- Cán bộ thụ lý hồ sơ kiểm tra thực địa (xem xét Giấy tờ pháp lý về nhà, đất, kiểm tra thực địa để xác định vị trí theo đề nghị vào sơ đồ vị trí trên nền quy hoạch khớp nối mới nhất). Trao đổi cùng Lãnh đạo Phòng và Ban Giám đốc để có hướng xử lý hồ sơ.
- Dự thảo văn bản trả lời cho Công dân, tổ chức đối với các công trình đề nghị cung cấp chỉ tiêu kiến trúc hoặc công trình không thuộc danh mục công trình phải báo cáo UBND thành phố như dưới đây.
- Báo cáo UBND thành phố đối với các trường hợp công trình tôn giáo, các công trình UBND thành phố thống nhất phương án kiến trúc tại Điều 16. Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 10/12/2014 của UBND thành phố; các công trình thuộc một trong các điểm nhấn kiến trúc quy hoạch.
3.2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp tại Tổ 1 cửa Sở Xây dựng TP Đà Nẵng.
3.3. Thành phần hồ sơ:
3.3.1. Đối với đề nghị cung cấp chỉ tiêu kiến trúc công trình:
- Đơn hoặc văn bản đề nghị cung cấp chỉ tiêu kiến trúc công trình nêu rõ loại hình, quy mô tầng cao công trình, có số điện thoại, địa chỉ liên hệ của chủ đầu tư (có mẫu đơn kèm theo).
- 02 bản chụp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không cần sao y).
3.3.2. Đối với đề nghị thỏa thuận phương án kiến trúc:
- Đơn hoặc văn bản đề nghị thỏa thuận phương án kiến trúc nêu rõ diện tích, mật độ xây dựng, tổng diện tích sàn, chiều cao công trình, có số điện thoại, địa chỉ liên hệ của chủ đầu tư (có mẫu đơn kèm theo).
- 02 bản chụp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không cần sao y).
- Phương án kiến trúc gồm: Mặt bằng tổng thể, mặt bằng các tầng; Các mặt đứng, mặt cắt; Phối cảnh màu công trình. Bản vẽ đóng thành tập gồm 3 bộ có kích cỡ khổ giấy A3 hoặc A4.
* Lưu ý: Chủ đầu tư có thể cung cấp thêm một số giấy tờ, bản vẽ khác liên quan đến công trình như: bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng được phê duyệt, chủ trương của cơ quan ra quyết định đầu tư và một số nội dung khác nếu xét thấy cần thiết; Các thành phần này là không bắt buộc.
Chủ đầu tư có thể sử dụng văn bản thay cho đơn theo mẫu nhưng cần có đủ các thông tin được nêu trên.
3.4. Số lượng Hồ sơ: Tùy theo từng nội dung yêu cầu, chủ đầu tư cần hoàn tất 01 bộ hồ sơ gồm các thành phần nêu trên.
3.5. Thời hạn giải quyết:
Công trình phải báo cáo UBND thành phố theo Điều 16, Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 10/12/2012: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; Công trình còn lại: 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có); UBND thành phố, UBND quận (huyện), UBND cấp phường (xã), Sở TNMT, Sở GTVT, Sở Công Thương, Sở VH-TT-DL, Sở TTTT, Sở Cảnh sát PCCC, Điện lực, ngành Đường sắt,...
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời của UBND thành phố hoặc của Sở Xây dựng.
3.9. Lệ phí: không
3.10. Mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị thỏa thuận phương án kiến trúc sơ bộ
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tất cả các công trình phải được thiết kế, xây dựng phù hợp với quy hoạch chi tiết được duyệt, các quy định quản lý đất đai, tuân thủ theo đúng các điều, khoản tại Quy định này, bảo đảm theo Quy chuẩn và Tiêu chuẩn xây dựng của Nước CHXHCN Việt Nam;
- Các công trình có liên quan đến yếu tố chuyên ngành như: Y tế; Giáo dục; Văn hóa; Thể thao...phải được các cơ quan quản lý nhà nước về chuyên ngành xem xét, báo cáo UBND thành phố thống nhất chủ trương trước khi thực hiện các bước xây dựng cơ bản tiếp theo;
- Tất cả các công trình phải bố trí tầng hầm, bán hầm hoặc nơi đỗ đậu xe đảm bảo diện tích theo quy định; Riêng đối với công trình nhà cao tầng cấp 1, cấp đặc biệt thì bắt buộc phải có thiết kế xây dựng tầng hầm;
- Công trình phải đảm bảo phục vụ, sử dụng thuận tiện, an toàn đối với người khuyết tật khi tiếp cận công trình;
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính Phủ về cấp phép xây dựng;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 12/10/2012 của UBND Thành phố Đà Nẵng về ban hành Quy định quản lý kiến trúc công trình trên địa bàn TP Đà Nẵng;
- Quyết định số 1769/QĐ-UBND ngày 11/3/2013 của Chủ tịch UBND thành phố V/v phê duyệt Quy hoạch chung TL 1:25000 Quy hoạch bề mặt giới hạn độ cao chướng ngại vật hàng không khu vực thành phố Đà Nẵng;
- Thông báo số 63/TB-VPCP ngày 28/02/2012 của Văn phòng Chính Phủ về kết luận của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng về lộ trình thực thi phương án đơn giản hóa bãi bỏ yêu cầu bắt buộc công chứng hợp đồng về nhà ở và quyền sử dụng đất.
- Công văn số 618/UBND-QLĐTh ngày 23/01/2014 của UBND thành phố Đà Nẵng về quy trình, thời gian báo cáo phương án kiến trúc công trình.
Phụ lục
(Ban hành kèm theo văn bản số / ngày …………. tháng…………. năm 2015 của Sở Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THỎA THUẬN PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC
Kính gửi: Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng.
Chủ đầu tư:………………………………………………………… Số điện thoại ……………
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Địa điểm xây dựng: ………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Các chỉ tiêu kiến trúc:…………………………………………………………………………….
Diện tích xây dựng (tầng 1).……………………m2; Tồng diện tích sàn: ………………m2;
Mật độ xây dựng: ……………………………….%; Chiều cao công trình: ……………..m ;
Đơn vị hoặc người thiết kế (nếu có): …………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………
Một số thông tin khác:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Sở Xây dựng xem xét giải quyết./.
Các tài liệu kèm theo: |
.........Ngày ......... tháng ......... năm 2015 |
Phụ lục
(Ban hành kèm theo ngày …… tháng…… năm 2015 của Sở Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP CHỈ TIÊU KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
Kính gửi: Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng.
Chủ đầu tư:……………………………………………………… Số điện thoại ………………
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Địa điểm xây dựng: …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Loại công trình:……..………………………………………………………………………………
Tầng cao công trình dự kiến: ……………………………………………………………………
Một số thông tin khác:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Sở Xây dựng xem xét giải quyết./.
Các tài liệu kèm theo: |
.........Ngày ......... tháng ......... năm 2015 |
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2020 về tiếp tục tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong tình hình mới Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Điện Biên Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 11/07/2020
Quyết định 308/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/02/2020 | Cập nhật: 24/03/2020
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/02/2020 | Cập nhật: 13/03/2020
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2019 về xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/06/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực toàn bộ năm 2018 Ban hành: 15/01/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2018 về tăng cường đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng thuộc nhóm hàng dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/06/2018 | Cập nhật: 07/09/2018
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2018 đính chính về thể thức và kỹ thuật trình bày tại một số Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Thông báo 63/TB-VPCP về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị triển khai nhiệm vụ công tác thuế năm 2018 Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2017 về tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, chấn chỉnh hoạt động quảng cáo Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 11/03/2017
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2017 công bố 02 thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2016 về tăng cường chỉ đạo, thực hiện phòng, chống tai nạn thương tích và đuối nước cho học sinh, trẻ em Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Thông báo 63/TB-VPCP năm 2016 kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tại cuộc họp về khắc phục hậu quả vụ tai nạn giao thông đường thủy làm sập cầu Đồng Nai lớn (cầu Ghềnh) Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 308/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính tỉnh Hưng Yên năm 2016 Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án "Vận động nguồn lực phẫu thuật dị tật cho trẻ em khuyết tật giai đoạn 2016-2020" do Hội thiện nguyện SAP-VN tài trợ Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 10/03/2016
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư Chỉnh trang tuyến đường nội thị thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/02/2016 | Cập nhật: 03/03/2016
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2015 về tăng cường bảo đảm an toàn bức xạ và an ninh nguồn phóng xạ Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt giá đất cho dự án thu hồi đất thuộc địa bàn Thành phố Lai Châu, huyện: Nậm Nhùn, Mường Tè, Sìn Hồ, Phong Thổ, Tam Đường; 04 dự án có tính cấp bách thuộc huyện: Than Uyên, Nậm Nhùn, Tam Đường Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước do tỉnh Cà Mau năm 2014 Ban hành: 04/03/2015 | Cập nhật: 30/11/2016
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng hết hiệu lực toàn bộ năm 2014 Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 06/02/2015
Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Thông tư 10/2014/TT-BXD về quản lý chất lượng xây dựng nhà ở riêng lẻ do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2014 về biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2013 tăng cường quản lý, kiểm soát việc nhập khẩu công nghệ, máy móc, thiết bị của doanh nghiệp Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 10/08/2013
Thông tư 10/2013/TT-BXD hướng dẫn quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Thông báo 63/TB-VPCP kết luận của đồng chí Nguyễn Xuân Phúc, Ủy viên Bộ Chính trị Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS, phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm, Trưởng Ban Chỉ đạo 138/CP tại Hội nghị triển khai Chương trình phòng, chống tội phạm, ma túy, mua bán người Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Thanh tra tỉnh với Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về tiếp công dân, xử lý đơn và khiếu nại, tố cáo Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định phân loại đường phố, vị trí và bảng giá đất tại tỉnh Yên Bái năm 2013 Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về trình tự thủ tục ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2013 của tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 27/12/2012
Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp thu hút đặc thù, ưu đãi y tế, giáo dục, đối với cán bộ, viên chức làm công tác quản lý đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 47/2012/QÐ-UBND quy định về mức giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 05/01/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Đề án “Tổ chức, xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã tỉnh Bình Định” Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, phục vụ tổ chức và cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 31/12/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định giá cước vận tải hàng hóa bằng ôtô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/11/2012 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 36/2004/QĐ-UB Ban hành: 11/12/2012 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về quy định nguyên tắc, phương pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/11/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ cho doanh nghiệp thực hiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ khi đầu tư vào khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/11/2012 | Cập nhật: 04/12/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/11/2012 | Cập nhật: 11/12/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư xây dựng công trình và chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 22/11/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 22 Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 20/2012/QĐ-UBND Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 18/10/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao - Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND phân loại đơn vị hành chính phường, xã, thị trấn thuộc thành phố Hồ Chí Minh năm 2012 Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý kiến trúc công trình trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 12/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/08/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/10/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Nghị định 64/2012/NĐ-CP về cấp giấy phép xây dựng Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 08/09/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND sửa đổi chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Nghệ An Ban hành: 24/07/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về tổ chức lại Trường Cao đẳng Sư phạm Ninh Thuận từ trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh sang trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về phụ cấp kiêm nhiệm công tác tuyên giáo ở cấp xã loại 2, loại 3; phụ cấp đối với Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy bộ phận ở ấp, khu phố và Bí thư, Phó Bí thư Chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/08/2012 | Cập nhật: 10/06/2013
Thông tư 01/2012/TT-BXD hướng dẫn về thủ tục cấp giấy phép thầu và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 08/05/2012 | Cập nhật: 15/05/2012
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2012 triển khai công tác thi hành án hành chính Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Thông tư 33/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 02/03/2012
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 29/02/2012 | Cập nhật: 24/11/2015
Thông báo 63/TB-VPCP kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng về lộ trình thực thi phương án đơn giản hóa bãi bỏ yêu cầu bắt buộc công chứng hợp đồng về nhà ở và quyền sử dụng đất Ban hành: 28/02/2012 | Cập nhật: 01/03/2012
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt danh mục dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư giai đoạn 2012-2015 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 28/02/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 03/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam kèm theo Quyết định 87/2004/QĐ-TTg Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 30/01/2012
Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND Quy định về giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 05/01/2011
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách và mức bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh năm 2011 cho ngân sách địa phương các huyện, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 08/06/2011
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 24/11/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 27 Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 36/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 09/11/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 38/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mức đóng góp, miễn giảm và phương thức thu, nộp, quản lý, sử dụng kinh phí do người nghiện ma túy đóng góp khi chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 15/09/2010 | Cập nhật: 28/09/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân loại đê và hành lang bảo vệ đê đối với các tuyến đê cấp IV, cấp V của tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 06/11/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND Quy định về Quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá đất năm 2010 kèm theo Quyết định 46/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất kèm theo Quyết định 44/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về điều kiện an toàn kỹ thuật, phạm vi hoạt động đối với phương tiện giao thông thô sơ tham gia giao thông trên đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/09/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND điều chỉnh tên, địa điểm xây dựng công trình trường học trên địa bàn huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định thuộc Chương trình Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2008-2012 Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Hưng Yên làm căn cứ tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2009/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục và phân cấp quản lý trong hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 18/08/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp trách nhiệm tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng và quản lý nghĩa trang, nghĩa địa; hạn mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 01/09/2010 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2010-2011 trên địa bàn Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về phân bổ nguồn thực hiện Cải cách tiền lương Bộ Tài chính cho phép sử dụng chi đầu tư phát triển và chi trả đất dịch vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 26/07/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành hạn mức giao đất ở trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý tổ chức và hoạt động dịch vụ xoa bóp trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/06/2010 | Cập nhật: 22/07/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc tại tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 09/05/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột đối với sản phẩm cà phê nhân Robusta do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 08/12/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức thuộc Trung ương và địa phương khác đặt tại thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 54/2008/QĐ-UBND Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước đối với hoạt động thông tin, báo chí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/06/2010 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thu hút đầu tư về rừng và đất lâm nghiệp tại tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 01/06/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc ngành Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, cung cấp và khai thác thông tin, dịch vụ trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định mức chi đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định giá thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, sửa chữa lại để làm trụ sở, hoạt động sản xuất và kinh doanh dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 28/07/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND thành lập Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 21/05/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND phê duyệt giá đất ở để tính bồi thường, hỗ trợ và phương án bố trí tái định cư cho các chủ sử dụng bị thu hồi đất thuộc công trình: Điều chỉnh, mở rộng đường Trung tâm km 5 – Trung tâm thị trấn Yên Bình, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 03/06/2010 | Cập nhật: 23/06/2010
Thông báo 63/TB-VPCP về kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại Hội nghị Ủy ban quốc gia tìm kiếm cứu nạn năm 2010 Ban hành: 09/03/2010 | Cập nhật: 16/03/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND thí điểm thành lập lực lượng quản lý đê nhân dân tại các phường trọng điểm thường xuyên bị ảnh hưởng của triều cường thuộc quận 12 và quận Thủ Đức do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 279/2004/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án nâng cấp đô thị do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp cấp giấy chứng nhận, đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý nhà nước về đấu thầu trong lĩnh vực đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 19/06/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 24/09/2013
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý vùng nuôi và cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 09/02/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 10/09/2009 | Cập nhật: 22/04/2011
Thông báo số 63/TB-VPCP về việc kết luận của Phó Thủ tướng thường trực Nguyễn Sinh Hùng tại cuộc họp giao ban trực tuyến về triển khai các biện pháp cấp bách phòng, chống dịch cúm gia cầm Ban hành: 27/02/2009 | Cập nhật: 05/03/2009
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007-2010 kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND Ban hành: 26/12/2008 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND ban hành quy định (tạm thời) tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư đăng ký đầu tư hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 14/11/2008 | Cập nhật: 14/01/2009
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội quản lý và ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 05/01/2009
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô dưới 10 chỗ ngồi; mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị được ủy quyền thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 17/12/2009
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về Quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức thuộc Trung ương và địa phương khác đặt tại thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về diện tích tối thiểu của thửa đất ở sau khi tách thửa để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 06/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2010
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, thang bảng điểm, quy trình chấm điểm và xếp hạng các cụm, khối thi đua Ban hành: 02/12/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2010 Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/10/2008 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND quy định diện tích và mức hỗ trợ đối với đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư và đất vườn ao liền kề trong khu dân cư khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/09/2008 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 09/10/2008 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND đề án xã hội hóa dạy nghề giai đoạn 2008 – 2010 và những năm tiếp theo do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 11/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 09/02/2010
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND áp dụng mức thu lệ phí và trích nộp lệ phí đăng ký cư trú và cấp chứng minh nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 04/01/2010
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND quy định xử lý trường hợp xây dựng không phép, sai phép trước khi xét cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách trong nước đến thăm và làm việc tại thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND sửa đổi điểm a, d khoản 1 Điều 8 Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Quy định việc phân cấp quản lý Nhà nước đối với tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về bảng giá tính mức giá xử phạt vi phạm hành chính và làm cơ sở tính giá khởi điểm bán đấu giá gỗ tròn, gỗ xẻ, động vật hoang dã và thủy hải sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/06/2008 | Cập nhật: 26/06/2008
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND quy định về hình thành, quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Thông báo số 63/TB-VPCP về kết luận của Phó Thủ tướng thường trực Nguyễn Sinh Hùng về việc triển khai các biện pháp ổn định thị trường, kiềm chế lạm phát năm 2008 Ban hành: 11/03/2008 | Cập nhật: 13/03/2008
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND thành lập khu phố phường Mỹ Đông thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 05/03/2008 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 29/2007/QĐ-BXD về chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, định giá bất động sản và quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 09/01/2008
Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 14/02/2008
Nghị định 153/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Kinh doanh Bất động sản Ban hành: 15/10/2007 | Cập nhật: 18/10/2007
Quyết định 39/2005/QĐ-TTg hướng dẫn thi hành Điều 121 của Luật Xây dựng Ban hành: 28/02/2005 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 87/2004/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam Ban hành: 19/05/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Thông báo 63/TB-VPCP về kết luận của Phó thủ tướng thường trực Nguyễn Tấn Dũng về quy hoạch phát triển ngành công nghiệp ôtô Việt Nam đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 02/04/2004 | Cập nhật: 22/12/2008