Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Số hiệu: | 01/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Phạm Duy Cường |
Ngày ban hành: | 12/01/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2015/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 12 tháng 01 năm 2015 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2366/TTr-STC ngày 17/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Yên Bái”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 12/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về Quy định quyền hạn trách nhiệm của các cấp, các ngành đối với công tác quản lý giá tại địa phương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/2015/QĐ-UBND ngày 12/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Quy định này quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Yên Bái; quy định cụ thể về danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá; nội dung điều kiện và thẩm quyền quyết định, công bố áp dụng các biện pháp bình ổn giá; danh mục tài sản, hàng hóa, dịch vụ do cơ quan có thẩm quyền định giá và thẩm quyền quyết định giá; hiệp thương giá; quản lý Nhà nước về thẩm định giá; kiểm soát các yếu tố hình thành giá; danh mục hàng hóa, dịch vụ phải đăng ký giá, kê khai giá; niêm yết giá; công khai thông tin về giá trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Những quy định về quản lý giá không quy định tại Quy định này thì áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý giá.
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh; người tiêu dùng; cơ quan nhà nước; tổ chức, cá nhân khác liên quan đến hoạt động bình ổn giá; định giá; hiệp thương giá; kiểm tra yếu tố hình thành giá; kê khai giá trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
HOẠT ĐỘNG ĐIỀU TIẾT GIÁ CỦA NHÀ NƯỚC
Mục 1. BÌNH ỔN GIÁ, ĐĂNG KÝ GIÁ
1. Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 của Luật Giá;
2. Trường hợp thực hiện bình ổn giá.
Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ.
3. Các biện pháp bình ổn giá: Theo quy định tại Khoản 6 Điều 7 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ.
1. Các trường hợp thực hiện đăng ký giá.
Theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá:
Phòng Tài chính-Kế hoạch các huyện, thị xã tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá hàng hóa, dịch vụ quy định tại Khoản 1 Điều 3, Điều 6 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của các tổ chức, cá nhân (bao gồm cả các đại lý có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá) có trụ sở chính trên địa bàn.
Sở Tài chính và các sở quản lý chuyên ngành tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá hàng hóa, dịch vụ quy định tại Khoản 1 Điều 3, Điều 6 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của các tổ chức, cá nhân (bao gồm cả các đại lý có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá) có trụ sở chính trên địa bàn thành phố Yên Bái.
Điều 5. Danh mục hàng hóa, dịch vụ định giá; Điều chỉnh giá.
1. Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh định giá.
a) Danh mục hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ.
b) Giá hàng hóa, dịch vụ khác:
- Giá đất cụ thể và đề xuất điều chỉnh khung giá đất, Hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định của Luật đất đai;
- Giá bán báo Yên Bái khi có quyết định của Nhà nước về việc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách Nhà nước.
- Giá bán lẻ điện sinh hoạt tại khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo mà việc đầu tư và hoạt động của ngành điện lực không có hiệu quả kinh tế nhưng không được cao hơn biểu giá bán lẻ điện do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; giá bán điện đối với nguồn điện do địa phương quản lý không thuộc mạng lưới điện Quốc gia;
- Giá dịch vụ nghĩa trang đối với các nghĩa trang được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh;
- Giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp.
- Giá tài nguyên để tính thuế tài nguyên;
- Đơn giá bồi thường công trình, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi.
- Giá dịch vụ xe ra, xe vào bến xe ô tô theo quy định của Luật giao thông đường bộ;
- Giá khởi điểm đối với tài sản bị chôn giấu, bị chìm đắm được phát hiện tìm thấy thuộc địa giới hành chính cấp tỉnh.
- Giá để tính lệ phí trước bạ đối với nhà cửa vật kiến trúc, ô tô, xe máy và tài sản khác theo quy định về lệ phí trước bạ.
c) Giá các loại tài sản, hàng hóa dịch vụ khác phân cấp cho Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Điều chỉnh mức giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Khi các yếu tố hình thành giá có biến động ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống thì Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời xem xét, điều chỉnh giá theo đề nghị của cơ quan chức năng.
Điều 6. Quy trình lập, thẩm định phương án giá.
- Các đơn vị sản xuất kinh doanh xây dựng phương án giá theo hồ sơ, nội dung phương án giá quy định tại Điều 9 Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính, lập tờ trình gửi sở quản lý chuyên ngành, lĩnh vực, Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Các sở quản lý chuyên ngành, lĩnh vực, hướng dẫn các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý xây dựng phương án giá, thẩm định phương án giá của các đơn vị; lập tờ trình gửi Sở Tài chính thẩm định.
- Sở Tài chính thẩm định phương án giá đề xuất của các sở quản lý chuyên ngành, lĩnh vực, đơn vị sản xuất kinh doanh, gửi văn bản thẩm định để sở quản lý chuyên ngành, lĩnh vực hoặc đơn vị sản xuất kinh doanh hoàn chỉnh phương án giá trình UBND tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật về giá và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 7. Tài sản phải thẩm định giá
a) Tài sản của Nhà nước phải thẩm định giá, gồm:
- Tài sản nhà nước mua, bán, thanh lý, cho thuê, hoặc đi thuê bằng toàn bộ hoặc một phần từ nguồn ngân sách nhà nước bao gồm: nguồn chi thường xuyên, các dự án, chương trình mục tiêu, vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn sự nghiệp, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn vay tín dụng do Nhà nước bảo lãnh và vốn khác thuộc nguồn ngân sách địa phương (gồm: ngân sách xã, phường, thị trấn; ngân sách huyện, thị, thành phố và ngân sách tỉnh);
- Tài sản của doanh nghiệp nhà nước cho thuê, chuyển nhượng, bán, góp vốn, cổ phần hóa, giải thể, và các hình thức chuyển đổi khác;
- Tài sản khác của Nhà nước theo quy định của Pháp luật phải thẩm định giá.
b) Tài sản của Nhà nước tại điểm a khoản 1 Điều này có giá trị dưới đây phải thẩm định giá:
- Tài sản mua sắm có giá trị đơn chiếc hoặc mua một lần cùng một loại tài sản có tổng giá trị từ 20.000.000 đồng trở lên;
- Tài sản của Nhà nước bán, cho thuê, chuyển nhượng, góp vốn, đi thuê và các hình thức chuyển quyền khác có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên;
- Tài sản của doanh nghiệp Nhà nước đi thuê, cho thuê, chuyển nhượng, bán, góp vốn, cổ phần hóa, giải thể và các hình thức chuyển đổi khác có giá trị từ 200.000.000 đồng trở lên.
c) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị sử dụng nguồn ngân sách nhà nước mua sắm, bán, cho thuê, chuyển nhượng, góp vốn, đi thuê tài sản quy định tại khoản 1 Điều này (bao gồm: Kinh phí ngân sách nhà nước giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm, vốn sự nghiệp, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn vay tín dụng do nhà nước bảo lãnh và vốn khác thuộc nguồn ngân sách) thì phải thẩm định giá.
Điều 8. Hoạt động thẩm định giá.
1.Tổ chức thẩm định giá là tổ chức có chức năng thẩm định giá theo quy định của pháp luật.
2. Hoạt động thẩm định giá nhà nước: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá.
Mục 4. HIỆP THƯƠNG GIÁ, KIỂM SOÁT YẾU TỐ HÌNH THÀNH GIÁ
1. Điều kiện tổ chức hiệp thương giá: Việc tổ chức hiệp thương giá thực hiện đối với các hàng hóa, dịch vụ đáp ứng các điều kiện sau:
- Hàng hóa, dịch vụ không thuộc danh mục hàng hóa dịch vụ do Nhà nước định giá;
- Hàng hóa, dịch vụ quan trọng được sản xuất, kinh doanh trong điều kiện đặc thù hoặc có thị trường cạnh tranh hạn chế; có tính chất độc quyền mua hoặc độc quyền bán hoặc bên mua, bên bán phụ thuộc nhau không thể thay thế được.
2.Sở Tài chính chủ trì tổ chức hiệp thương giá theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc khi có đề nghị của bên mua hoặc bên bán hoặc cả hai bên mua và bán có trụ sở đóng trên địa bàn.
Hồ sơ, trình tự tổ chức hiệp thương giá: Thực hiện theo quy định tại Điều 10, 11 Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính.
Điều 10. Kiểm soát các yếu tố hình thành giá
1. Trường hợp kiểm tra yếu tố hình thành giá, thẩm quyền và trách nhiệm kiểm tra yếu tố hình thành giá thực hiện theo quy định tại Điều 26 và Điều 27 Luật Giá.
2. Các tài liệu phục vụ kiểm tra yếu tố hình thành giá thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính.
3. Trình tự, thời hạn kiểm tra yếu tố hình thành giá thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra yếu tố hình thành giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục tại khoản 1 Điều này
5. Xử lý các hành vi vi phạm của các tổ chức, cá nhân: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 11. Hàng hóa thực hiện kê khai giá, cơ quan tiếp nhận kê khai giá.
1. Hàng hóa thực hiện đăng ký giá.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ.
2. Tổ chức thực hiện kê khai giá được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ.
3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận văn bản kê khai giá:
a. Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực hiện kê khai giá trên địa bàn quản lý theo đề nghị của phòng Tài chính-Kế hoạch các huyện, thị xã và tiếp nhận văn bản kê khai giá hàng hóa, dịch vụ quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của các tổ chức, cá nhân có trụ sở chính trên địa bàn mà không có tên trong danh sách thực hiện kê khai giá tại Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá), không có tên trong văn bản hướng dẫn riêng về việc kê khai giá của liên Bộ Tài chính và Bộ quản lý chuyên ngành hoặc hướng dẫn của Bộ quản lý chuyên ngành theo thẩm quyền.
b. Sở Tài chính phối hợp với các sở quản lý chuyên ngành tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực hiện kê khai giá trên địa bàn thành phố Yên Bái và tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá hàng hóa, dịch vụ quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của các tổ chức, cá nhân có trụ sở chính trên địa bàn thành phố Yên Bái mà không có tên trong danh sách thực hiện kê khai giá tại Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá), không có tên trong văn bản hướng dẫn riêng về việc kê khai giá của liên Bộ Tài chính và Bộ quản lý chuyên ngành hoặc hướng dẫn của Bộ quản lý chuyên ngành theo thẩm quyền.
Điều 12. Quyền hạn và trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của Luật Giá.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý Nhà nước về giá và phân cấp quản lý về giá trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Ban hành các văn bản quy phạm Pháp luật về giá tại địa phương theo thẩm quyền.
3. Tổ chức chỉ đạo thực hiện chính sách, biện pháp, quyết định về giá hàng hóa, dịch vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính và các Bộ quản lý chuyên ngành tại địa phương.
4. Định giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ tại Điều 5 quy định này.
5. Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá và quy định khác của pháp luật có liên quan tại địa phương; giải quyết khiếu nại tố cáo và xử phạt vi phạm pháp luật về giá theo thẩm quyền
Điều 13. Quyền hạn và trách nhiệm của Sở Tài chính.
Sở Tài chính là cơ quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về giá tại địa phương có trách nhiệm:
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh quyết định áp dụng các biện pháp bình ổn giá; tổ chức thực hiện biện pháp bình ổn giá do Chính phủ, UBND tỉnh quyết định; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bình ổn giá của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn;
2. Báo cáo Bộ Tài chính, UBND tỉnh về tình hình tổ chức thực hiện các biện pháp bình ổn giá do Chính phủ, UBND tỉnh quyết định áp dụng trên địa bàn địa phương;
3. Sở Tài chính công khai giá đăng ký, kê khai của các tổ chức trên cổng thông tin điện tử của cơ quan hoặc phương thức thích hợp khác. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo danh sách tổ chức sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn Thành phố Yên Bái;
4. Chủ trì xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố hàng năm.
6. Là cơ quan thường trực Hội đồng định giá, Hội đồng thẩm định giá của tỉnh, là Chủ tịch Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự cấp tỉnh.
7. Phối hợp với Sở Xây dựng công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng, hàng quý.
8. Quyết định định giá bán khởi điểm hàng tịch thu trong các vụ án kinh tế, buôn lậu, hình sự do các cơ quan thi hành Pháp luật thuộc tỉnh xử lý.
9. Thông báo giá vật tư, cây giống, con giống phục vụ các chương trình, dự án phát triển nông, lâm nghiệp chi từ nguồn ngân sách.
10. Tổ chức hiệp thương giá theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc theo đề nghị của bên mua, bên bán hoặc một trong hai bên mua bán mà cả hai bên mua, bán này có trụ sở đặt tại tỉnh Yên Bái sản xuất kinh doanh những loại hàng hóa, dịch vụ quan trọng có tác động đến phát triển kinh tế xã hội của tỉnh theo quy định của Pháp luật.
12. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về giá phục vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực ngành, địa phương.
13. Tổ chức thu thập, phân tích, xử lý thông tin giá cả thị trường trên địa bàn tỉnh, báo cáo kịp thời theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài chính.
14. Thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về giá trong phạm vi địa bàn tỉnh, xử lý hành vi vi phạm Pháp luật về giá theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và pháp luật về thanh tra.
Điều 14: Quyền hạn và trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành trong quản lý Nhà nước về giá
1. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện các quyết định giá của cấp có thẩm quyền quyết định, các quy định về bình ổn giá, đăng kí giá, kê khai giá và niêm yết giá.
a. Sở Giao thông Vận tải:
- Giá dịch vụ xe ra, xe vào bến ô tô theo quy định của Luật giao thông đường bộ do Công ty vận tải thủy bộ lập theo hướng dẫn của Sở Giao thông Vận tải;
- Giá cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện vận tải cơ giới đường bộ, đường thủy đối với việc vận chuyển hàng hóa được chi từ nguồn ngân sách nhà nước;
- Giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng hoặc giao kế hoạch sử dụng nguồn ngân sách.
b. Sở Xây dựng:
- Phối hợp với sở Tài chính thẩm định giá nước sạch cho sinh hoạt tại đô thị, khu công nghiệp.
- Xây dựng, trình giá sản phẩm, dịch vụ công ích đô thị.
- Xây dựng, trình giá bán hoặc cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở công vụ được đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước; giá bán hoặc giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho các đối tượng tái định cư, đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật về nhà ở.
- Xây dựng, trình giá cho thuê tài sản nhà nước là công trình kết cấu hạ tầng đầu tư từ nguồn ngân sách địa phương.
- Xây dựng, trình giá dịch vụ nghĩa trang.
- Xây dựng, trình giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc.
- Công bố đơn giá xây dựng; Chủ trì và phối hợp cùng Sở Tài chính công bố giá vật liệu xây dựng trong toàn tỉnh hàng tháng, hàng quý;
c. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Xây dựng, trình bảng giá đất hàng năm ( hoặc 5 năm) theo quy định của Luật Đất đai.
- Xây dựng, trình phương án giá cụ thể các loại đất trên địa bàn tỉnh;
d. Sở Công Thương:
- Xây dựng, trình giá bồi thường công trình điện.
- Xây dựng, trình giá bán lẻ điện sinh hoạt tại khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo mà việc đầu tư và hoạt động của ngành điện lực không có hiệu quả kinh tế; giá bán điện đối với nguồn điện do địa phương quản lý không thuộc mạng lưới điện Quốc gia.
- Chỉ đạo, hướng dẫn việc thực hiện niêm yết giá, kiểm tra niêm yết giá và bán theo giá niêm yết đối với các đơn vị, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh quyết định áp dụng các biện pháp bình ổn giá; tổ chức thực hiện bình ổn giá do Chính phủ, UBND tỉnh quyết định; Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bình ổn giá của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn
đ. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Phối hợp với sở Tài chính thẩm định giá nước sạch cho sinh hoạt tại nông thôn.
- Chủ trì xây dựng, trình giá rừng bao gồm rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước làm đại diện chủ sở hữu; giá cho thuê các loại rừng.
- Xây dựng, trình đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, con vật nuôi, công trình thủy lợi để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất.
- Xây dựng, trình giá các tài sản, hàng hóa, dịch vụ khác thuộc ngành quản lý theo quy định của pháp luật.
e. Sở Giáo dục và Đào tạo:
Xây dựng, trình giá dịch vụ giáo dục, đào tạo của các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập thuộc tỉnh ( bao gồm cả học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thực hiện chương trình chất lượng cao).
f. Sở Y tế:
Xây dựng, trình giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
3. Các Sở chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ chuyên môn có trách nhiệm:
a. Phối hợp cùng Sở Tài chính kiểm tra rà soát nội dung Biểu mẫu đăng ký giá; rà soát nội dung văn bản kê khai giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh có trụ sở chính đóng trên địa bàn tỉnh thuộc danh mục phải đăng ký giá, kê khai giá theo quy định.
b. Tham gia Hội đồng thẩm định giá theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của Pháp luật;
c. Phối hợp với Sở Tài chính, Sở, Ban, Ngành khác của tỉnh trong lĩnh vực quản lý Nhà nước về giá.
đ. Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật và các quy định khác của Nhà nước liên quan đến quản lý Nhà nước về giá theo thẩm quyền;
1. Tổ chức chỉ đạo thực hiện chính sách, biện pháp giá và các quyết định giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tại địa phương. Tổ chức các biện pháp bình ổn giá được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
2. Chỉ đạo cơ quan Tài chính cấp huyện thực hiện thu thập thông tin, phân tích giá cả thị trường trên địa bàn quản lý; Thực hiện chế độ thông tin báo cáo định kỳ hàng tháng và đột xuất về giá cả thị trường với Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Tài chính.
3. Quy định giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất.
4. Quyết định giá khởi điểm bán đấu giá hàng tịch thu trong các vụ án kinh tế, buôn lậu, hình sự do các cơ quan thi hành Pháp luật thuộc huyện xử lý.
5. Quyết định thành lập Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự.
6.Tổ chức tiếp nhận đăng kí giá, kê khai giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn.
7. Giao cho Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ trì và phối hợp với các phòng ban chuyên môn quản lý giá theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, kiểm tra việc chấp hành niêm yết giá và đăng kí giá, kê khai giá của các tổ chức, cá nhân kinh doanh hoạt động trên địa bàn huyện.
8.Thông báo giá gạo tẻ hàng tháng trên địa bàn để làm cơ sở tính hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất cho người có đất bị thu hồi.
9. Thông báo danh sách các cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn địa phương. Tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá của các cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn địa phương. Công khai giá đăng ký, giá kê khai của các cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh trên trang thông tin điện tử của cơ quan.
Thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 14 Luật Giá số 11/2012/QH13.
Điều 17. Tổ chức thực hiện.
Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị, tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thực hiện các quy định quản lý nhà nước về giá theo quy định của Luật Giá, Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013, Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ, Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính và Quy định này.
Quy định này sẽ được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế khi có văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan Nhà nước cấp trên điều chỉnh về lĩnh vực này./.
Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Thông tư 38/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 89/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá về thẩm định giá Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Nghị định 89/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá về thẩm định giá Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 08/08/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 27/10/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế huyện Củ Chi Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức thực hiện và quản lý dự án đầu tư mở rộng, nâng cấp hẻm trên địa bàn quận Gò Vấp theo phương thức “Nhà nước và nhân dân cùng làm” Ban hành: 18/09/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận 4 Ban hành: 30/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh huyện Nhà Bè Ban hành: 02/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn Quận 6 Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 6 và Điều 10 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng quận Tân Phú kèm theo Quyết định 01/2009/QĐ-UBND Ban hành: 24/07/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn quận Thủ Đức Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Tân Bình Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND đính chính bảng giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 15/06/2012 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 03/05/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND phân công quản lý nhà nước đối với tổ chức hội trên địa bàn quận Bình Tân Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô con sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước phục vụ công tác Ban hành: 15/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 26/04/2012 | Cập nhật: 19/05/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về thu hồi và hủy bỏ Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về thủ tục - quy trình liên thông cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và mã số thuế trên địa bàn quận 2 do Ủy ban nhân dân quận 2 ban hành Ban hành: 14/03/2012 | Cập nhật: 21/03/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 16/04/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất ở để làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất ở vượt hạn mức trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 14/03/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và quản lý cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn; thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 14/03/2012 | Cập nhật: 03/05/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trách nhiệm trong công tác quản lý khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/03/2012 | Cập nhật: 18/04/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hoà Bình Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định quy trình soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố và dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội trình Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 07/03/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế đóng góp, thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 07/03/2012 | Cập nhật: 14/03/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về chuyển giao việc bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất từ Hội đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất của tỉnh, huyện và thành phố sang tổ chức bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 08/03/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND hướng dẫn xét duyệt học sinh bán trú theo Thông tư 24/2010/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 19/03/2012 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 23/03/2012 | Cập nhật: 16/04/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về giá cước bốc xếp bằng thủ công vật liệu, vật tư, hàng hoá chủ yếu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 23/04/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND phân cấp và ủy quyền quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn Lâm Đồng Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 11/06/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 22/03/2012 | Cập nhật: 17/04/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh ban hành trong năm 2011 Ban hành: 22/02/2012 | Cập nhật: 11/09/2017
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về loài cây tái sinh mục đích, tiêu chí mật độ, trữ lượng cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 29/02/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định quyền hạn, trách nhiệm của cấp, ngành đối với công tác quản lý giá tại địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 12/03/2012 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về giá tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 09/02/2012 | Cập nhật: 22/02/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích các hợp tác xã và tổ hợp tác trong việc xúc tiến thương mại, tiêu thụ nông sản, tìm kiếm thị trường Ban hành: 16/02/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 18/02/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ tăng cường năng lực chủ động kiểm soát dịch bệnh trên gia súc, gia cầm ở tỉnh Thái Bình Ban hành: 18/01/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/02/2012 | Cập nhật: 16/02/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND ban hành qui chế quản lý, vận hành, duy tu bảo trì công trình hạ tầng thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/02/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 18/01/2012 | Cập nhật: 04/04/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 27/02/2012 | Cập nhật: 23/06/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về hạn mức giao đất để xây dựng nhà ở, công nhận diện tích đất ở và xác định diện tích đất ở khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 02/04/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 58/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 10/09/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về chuyển đổi mô hình tổ chức Chi Cục bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/01/2012 | Cập nhật: 03/02/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng (sửa chữa) công trình xây dựng cơ bản dưới 200 triệu đồng và trang thiết bị, phương tiện dưới 100 triệu đồng bằng nguồn vốn từ Ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 10/01/2012 | Cập nhật: 16/02/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách tỉnh Sơn La năm 2012 Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 30/01/2012 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 07/03/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định Tiêu chí đánh giá, xếp loại thi đua, khen thưởng về đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định việc sử dụng chung cột điện để treo cáp viễn thông và chỉnh trang làm gọn cáp viễn thông treo trên cột điện trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/02/2012 | Cập nhật: 28/02/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, điều kiện, trình tự thủ tục thành lập và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý di tích cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 06/02/2012 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định số lượng và mức trợ cấp cho lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên, Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ ở xã, phường, thị trấn và chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” và “một cửa liên thông” tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 10/03/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về chuyển đổi trường mầm non thuộc xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và trường mầm non Hoa Sơn (Anh Sơn) từ công lập tự chủ một phần kinh phí sang công lập Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 54/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND hỗ trợ đầu tư đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 12/01/2012 | Cập nhật: 10/02/2012