Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 703/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030
Số hiệu: | 115/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Thế Giang |
Ngày ban hành: | 24/11/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 115/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 24 tháng 11 năm 2020 |
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 703/QĐ-TTG NGÀY 28/5/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGHIÊN CỨU, SẢN XUẤT GIỐNG PHỤC VỤ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021-2030
Thực hiện Quyết định số 703/QĐ-TTg ngày 28/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
Nâng cao năng lực nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật sản xuất giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản (sau đây gọi tắt là giống cây trồng, vật nuôi) theo hướng hiện đại nhằm cung cấp cho sản xuất giống có năng suất, chất lượng, thích ứng với biến đổi khí hậu; góp phần thực hiện hoàn thành mục tiêu cơ cấu lại ngành nông nghiệp của tỉnh giai đoạn 2021-2030 đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, giá trị gia tăng cao.
2.1. Lưu giữ, bảo tồn gen Cam Sành Hàm Yên, Bưởi Xuân Vân, Bưởi đặc sản Phúc Ninh, Na Lực Hành, Hồng ngâm Xuân Vân, Lạc Chiêm Hóa, Trâu ngố Tuyên Quang, vịt bầu Minh Hương và 05 loài cá đặc sản, cá bản địa quý hiếm (Chiên, Lăng chấm, Rầm xanh, Anh vũ, Bỗng).
2.2. Nghiên cứu chọn tạo, phục tráng, sản xuất giống, đưa vào sản xuất những giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất, chất lượng cao, chống chịu tốt với sâu và bệnh hại, thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
2.3. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất giống, quản lý giống nhằm tăng nhanh tỷ lệ sử dụng giống đúng tiêu chuẩn cho sản xuất, tạo ra đột phá mới về năng suất, chất lượng sản phẩm; đảm bảo cung ứng đủ giống cho nhu cầu cơ cấu lại ngành nông nghiệp của tỉnh (tập trung vào các giống chủ lực, đặc sản, chất lượng cao) và tiến tới mở rộng thị trường trong nước.
- Ngành trồng trọt: Đảm bảo sử dụng trên 99% giống lúa xác nhận và hạt lai F1; sử dụng giống ngô lai đạt trên 99%; 100% diện tích chè, cam, bưởi…trồng mới được sử dụng giống đúng tiêu chuẩn; sản xuất giống rau trong tỉnh đáp ứng 25-30% nhu cầu trồng rau trên địa bàn tỉnh.
- Ngành chăn nuôi: Đưa các giống vật nuôi mới vào sản xuất (Các giống bò cao sản BBB, bò Brahman; trâu Murrah, trâu nội giống tốt; các giống lợn ngoại Duroc, Pietrain, Lợn lai 3 máu, 4 máu...; các giống gia cầm: Vịt bầu Minh Hương, các giống gà Mía, Gà lai, Gà Ri lai...); nâng cao chất lượng đàn trâu, bò bằng thụ tinh nhân tạo, tỷ lệ bê, nghé được sinh ra từ phương pháp thụ tinh nhân tạo trên đàn trâu, bò đạt trên 50%; tỷ lệ đàn lợn hướng nạc đạt trên 85% tổng đàn, hàng năm sản xuất khoảng 800.000 con lợn giống thương phẩm hướng nạc cho nhu cầu chăn nuôi trên địa bàn tỉnh.
- Ngành lâm nghiệp: Nâng cao năng lực sản xuất giống theo phương pháp nuôi cấy mô từ 2,5 triệu cây/năm lên 5 triệu cây/năm vào năm 2030; tỷ lệ cây giống cung cấp cho trồng rừng được kiểm soát nguồn gốc giống đạt 95%.
- Ngành thủy sản: Đảm bảo chủ động cung cấp 100% nhu cầu giống cho đối tượng thủy sản nuôi đặc sản, chủ lực; 100% giống cá đặc sản được kiểm soát chất lượng và sạch một số bệnh.
2.4. Nâng cao năng lực khoa học và công nghệ cho các tổ chức, cá nhân nghiên cứu, sản xuất giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh.
II. PHẠM VI, QUY MÔ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi: Ưu tiên triển khai thực hiện trên những đối tượng cây trồng, vật nuôi chủ lực quốc gia theo văn bản quy định của cấp có thẩm quyền và đối tượng cây trồng, vật nuôi thuộc Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Tuyên Quang ban hành theo Quyết định số 481/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang. Đối với các cây trồng, vật nuôi khác: Căn cứ yêu cầu thực tiễn và khả năng của ngân sách Nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định bổ sung theo từng giai đoạn cụ thể.
2. Quy mô: Triển khai thực hiện bảo tồn, lưu giữ nguồn gen, nghiên cứu chọn tạo giống, phát triển sản xuất giống, hoàn thiện hệ thống nghiên cứu, sản xuất giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến hết năm 2030, chia theo 2 kỳ kế hoạch (2021-2025 và 2026-2030).
1. Phát triển khoa học công nghệ về giống
1.1. Bảo tồn, lưu giữ nguồn gen:
- Nhiệm vụ: Thu thập, bảo tồn, lưu giữ, đánh giá, tư liệu hóa, khai thác, sử dụng hiệu quả các nguồn gen cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh. Đánh giá, tư liệu hóa, khai thác, sử dụng hiệu quả các nguồn gen Cam Sành Hàm Yên, Bưởi Xuân Vân, Bưởi đặc sản Phúc Ninh, Na Lực Hành, Hồng ngâm Xuân Vân, Lạc Chiêm Hóa, Trâu ngố Tuyên Quang, vịt Minh Hương, cá Chiên, cá Lăng chấm, cá Rầm xanh, cá Anh vũ, cá Bỗng và một số cây dược liệu phân bố trên địa bàn tỉnh.
- Nguồn vốn sự nghiệp khoa học và công nghệ.
1.2. Nghiên cứu chọn tạo giống
- Nhiệm vụ: Đánh giá, lựa chọn, xây dựng cơ cấu giống cây lương thực mới có năng suất, chất lượng cao, chống chịu tốt với sâu bệnh và thích ứng với biến đổi khí hậu; chọn tạo giống Cam Sành Hàm Yên, Bưởi Xuân Vân, Bưởi đặc sản Phúc Ninh, Na Lực Hành, Hồng ngâm Xuân Vân, Lạc Chiêm Hóa, một số giống chè năng suất, chất lượng cao, chống chịu sâu bệnh và điều kiện bất thuận; chọn tạo giống vịt bầu Minh Hương, Trâu ngố Tuyên Quang chất lượng cao; nghiên cứu làm chủ và phát triển công nghệ chọn tạo giống bố mẹ và kỹ thuật sản xuất giống sạch bệnh đối với một số giống thủy sản bản địa quý hiếm. cá có giá trị kinh tế cao (Chiên, Lăng chấm, Anh vũ, Chạch sông, Bỗng, nheo Mỹ, Quả...); chọn tạo giống cây lâm nghiệp bản địa, nhập nội giống cây lâm nghiệp sinh khối lớn, chu kỳ ngắn cho phát triển rừng trồng gỗ lớn làm nguyên liệu chế biến gỗ xuất khẩu.
- Nguồn vốn sự nghiệp khoa học công nghệ.
- Nhiệm vụ: Bình tuyển cây đầu dòng, cây trội và xây dựng nguồn giống Cam Sành Hàm Yên, Bưởi Xuân Vân, Bưởi đặc sản Phúc Ninh, Na Lực Hành, Hồng ngâm Xuân Vân, Lạc Chiêm Hóa, một số giống chè, cây lâm nghiệp năng suất, chất lượng cao; sản xuất giống vịt bầu Minh Hương, Trâu ngố Tuyên Quang; sản xuất giống trâu, bò bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo; sản xuất giống cây trồng bằng nuôi cấy mô (lâm nghiệp, cây mía...); sinh sản bằng phương pháp nhân tạo đối với một số cá bản địa quý hiếm, có giá trị kinh tế cao; xây dựng và chăm sóc vườn cây đầu dòng, rừng giống, vườn giống; đào tạo, tập huấn, mô hình sản xuất, thử nghiệm giống; nâng cao năng lực kiểm soát chất lượng giống.
- Nguồn vốn sự nghiệp kinh tế: Theo cơ chế, chính sách hỗ trợ của nhà nước, hoặc vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án đầu tư công; vốn huy động hợp pháp của các tổ chức, cá nhân.
3. Hoàn thiện hệ thống nghiên cứu, sản xuất giống
- Nhiệm vụ: Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ Trung tâm cây ăn quả huyện Hàm Yên, Trung tâm Thực nghiệm, thực hành và Chuyển giao khoa học công nghệ thuộc Trường Đại học Tân Trào, Trại sản xuất giống Hoàng Khai thuộc Trung tâm Thủy sản Tuyên Quang (thành Trung tâm giống thủy sản cấp I). Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết bị và xử lý môi trường cho doanh nghiệp có dự án ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, trồng thử nghiệm cây trồng mới có giá trị kinh tế cao được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
- Nguồn vốn đầu tư phát triển: Theo cơ chế, chính sách hỗ trợ của nhà nước, hoặc vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án đầu tư công; vốn huy động hợp pháp của các tổ chức, cá nhân.
IV. DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN
Tổng vốn dự kiến thực hiện thực hiện kế hoạch khoảng 950 tỷ đồng, trong đó:
1. Ngân sách Nhà nước 150 tỷ đồng (chiếm 15,8%); trong đó: Vốn sự nghiệp khoa học công nghệ 20 tỷ đồng, vốn sự nghiệp kinh tế 30 tỷ đồng, vốn đầu tư phát triển 100 tỷ đồng; chia theo giai đoạn:
- Giai đoạn: 2021-2025: 90 tỷ đồng; Trong đó: Vốn sự nghiệp khoa học công nghệ 10 tỷ đồng, vốn sự nghiệp kinh tế 10 tỷ đồng, vốn đầu tư phát triển 70 tỷ đồng.
- Giai đoạn: 2025-2030: 60 tỷ đồng; Trong đó: Vốn sự nghiệp khoa học công nghệ 10 tỷ đồng, vốn sự nghiệp kinh tế 20 tỷ đồng, vốn đầu tư phát triển 30 tỷ đồng.
2. Vốn của các tổ chức, cá nhân 800 tỷ đồng (chiếm 84,2%); chia theo giai đoạn:
- Giai đoạn: 2021-2025: 400 tỷ đồng.
- Giai đoạn: 2025-2030: 400 tỷ đồng.
Tổ chức thực hiện có hiệu quả cơ chế, chính sách thuộc Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030 được phê duyệt tại Quyết định 703/QĐ-TTg ngày 28/5/20220 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ, Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án đầu tư công.
2. Công tác quản lý Nhà nước về giống
Thực hiện đồng bộ các biện pháp nâng cao năng lực quản lý giống cây trồng, vật nuôi về điều kiện sản xuất, buôn bán, chất lượng giống cây trồng, vật nuôi theo quy định của Luật Trồng trọt, Luật Chăn nuôi, Luật Lâm nghiệp, Luật Thủy sản. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến về các quy định của pháp luật đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh giống cây trồng, vật nuôi. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra về chất lượng giống cây trồng, vật nuôi. Công khai danh sách các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, cung ứng giống đúng quy định và danh sách các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh giống không đúng quy định trên trang thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Củng cố, nâng cao năng lực của cơ quan quản lý nhà nước về giống cây trồng, giống vật nuôi của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện, Phòng Kinh tế thành phố (trên cơ sở chức năng quản lý nhà nước của Trạm Chăn nuôi và Thú y, Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trước đây).
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản lý; đầu tư cơ sở vật chất, công nghệ; thiết lập cơ sở dữ liệu số về giống cho cơ quan quản lý nhà nước đáp ứng yêu cầu về công tác quản lý giống cây trồng, vật nuôi cho cơ cấu lại ngành nông nghiệp và yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.
3. Nâng cao chất lượng nguồn lực nghiên cứu, sản xuất giống
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ nghiên cứu, sản xuất giống cho lực lượng viên chức, người lao động Trung tâm Thủy sản, các Ban quản lý rừng, các Công ty TNHH hai thành viên lâm nghiệp tỉnh, Trung tâm Thực nghiệm, thực hành và Chuyển giao khoa học công nghệ thuộc Trường Đại học Tân Trào, Trung tâm cây ăn quả Hàm Yên và cán bộ các đơn vị có liên quan của tỉnh. Tăng cường công tác khuyến nông về giống, tranh thủ sự hỗ trợ của Trung tâm Khuyến nông Quốc gia, phối hợp với Viện nghiên cứu, Trường... để đào tạo, chuyển giao công nghệ sản xuất giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng cao, thích ứng với biến đổi khí hậu.
Đầu tư cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất, công nghệ cho các đơn vị sự nghiệp nghiên cứu, sản xuất giống cây trồng, vật nuôi đảm bảo cho mục tiêu cơ cấu lại ngành nông nghiệp của tỉnh hiệu quả, bền vững.
Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách thu hút các doanh nghiệp đầu tư dự án sản xuất giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp đề xuất nhu cầu vốn đầu tư thực hiện Kế hoạch gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Chủ trì triển khai cơ chế, chính sách thuộc Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030 và các cơ chế, chính sách có liên quan về phát triển giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh.
Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Kế hoạch; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả thực hiện Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030 khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn yêu cầu.
Trên cơ sở đề án, cơ chế, chính sách đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố; Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch, nguồn vốn đầu tư để tổ chức thực hiện Kế hoạch.
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện Kế hoạch.
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cân đối, bố trí nguồn ngân sách sự nghiệp thực hiện Kế hoạch vào dự toán ngân sách hàng năm.
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện Kế hoạch.
Chủ trì chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện các nhiệm vụ phát triển khoa học và công nghệ về giống cây trồng, vật nuôi theo Kế hoạch.
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng danh mục đề tài, dự án nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học và công nghệ về bảo tồn, lưu giữ nguồn gen, chọn tạo giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp với Sở Tài chính bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về nghiên cứu chọn tạo giống cây trồng, vật nuôi.
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện Kế hoạch.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Chỉ đạo triển khai Kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương; tổ chức thực hiện tốt công tác quản lý Nhà nước về giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn.
Chủ động cân đối ngân sách địa phương, vốn lồng ghép các chương trình, thu hút doanh nghiệp đầu tư cho phát triển nghiên cứu, sản xuất giống trên địa bàn.
Yêu cầu các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết, yêu cầu các cơ quan, đơn vị phải kịp thời tổng hợp và gửi ý kiến bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 703/QĐ-TTG NGÀY 28/5/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGHIÊN CỨU, SẢN XUẤT GIỐNG PHỤC VỤ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 115/KH-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Nội dung |
Nguồn vốn |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
|
|
|
|
||
1 |
Xây dựng danh mục đề tài, dự án nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học và công nghệ về bảo tồn, lưu giữ nguồn gen, chọn tạo giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh. |
Vốn sự nghiệp khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài chính; các Sở, Ngành có liên quan |
Hàng năm |
2 |
Xây dựng danh mục dự án ứng dụng, chuyển giao công nghệ cao sản xuất giống cây Keo lai, Keo tai tượng, Xoan đào, Vịt bầu Minh Hương, Trâu ngố Tuyên Quang và các loài cá: Rầm xanh, Anh vũ, Bỗng, Chiên, Lăng chấm, chạch sông, nheo Mỹ, cá chình. |
Vốn sự nghiệp khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài chính; các Sở, Ngành có liên quan |
Hàng năm |
|
|
|
|
||
1 |
Hỗ trợ bình tuyển cây đầu dòng, chọn lọc cây trội, xây dựng nguồn giống cây trồng có năng suất, chất lượng, thích ứng với biến đổi khí hậu. |
Vốn lồng ghép các cơ chế, chính sách |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các Sở, Ngành có liên quan |
2021-2025 |
2 |
Hỗ trợ sản xuất giống cây trồng, vật nuôi bằng công nghệ cao (nuôi cấy mô, thụ tinh nhân tạo…). |
Vốn lồng ghép các cơ chế, chính sách |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các Sở, Ngành có liên quan |
2021-2025 |
3 |
Đào tạo, tập huấn, mô hình sản xuất, thử nghiệm giống; nâng cao năng lực kiểm soát chất lượng giống. |
Vốn sự nghiệp kinh tế ngân sách tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; các Sở, Ngành có liên quan |
Hàng năm |
|
|
|
|
||
1 |
Trại sản xuất giống Hoàng Khai thuộc Trung tâm Thủy sản Tuyên Quang (thành Trung tâm giống thủy sản cấp I) |
Vốn đầu tư công giai đoạnh 2021-2025 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; các Sở, Ngành có liên quan |
2021-2025 |
2 |
Trung tâm Thực nghiệm-Thực hành chuyển giao Khoa học công nghệ thuộc Trường Đại học Tân Trào. |
Vốn đầu tư công giai đoạnh 2021-2025 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; các Sở, Ngành có liên quan |
2021-2025 |
3 |
Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ Trung tâm Giống cây ăn quả huyện Hàm Yên. |
Cân đối ngân sách địa phương |
Ủy ban nhân dân huyện Hàm Yên |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; các Sở, Ngành có liên quan |
2021-2030 |
|
|
|
|
||
1 |
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ nghiên cứu, sản xuất giống cho lực lượng viên chức, người lao động Trung tâm Thủy sản, các Ban quản lý rừng, các Công ty TNHH hai thành viên lâm nghiệp tỉnh, Trung tâm Thực nghiệm, thực hành và Chuyển giao khoa học công nghệ thuộc Trường Đại học Tân Trào, Trung tâm Giống cây ăn quả Hàm Yên và cán bộ các đơn vị có liên quan của tỉnh. |
Vốn sự nghiệp kinh tế ngân sách tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; các Sở, Ngành có liên quan |
Hàng năm |
2 |
Mô hình khuyến nông về giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng cao, thích ứng với biến đổi khí hậu. |
Vốn sự nghiệp kinh tế ngân sách tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; các Sở, Ngành có liên quan |
Hàng năm |
|
|
|
|
||
1 |
Dự án đầu tư Trung tâm sản xuất giống cây trồng công nghệ cao. |
Vốn hỗ trợ từ các cơ chế, chính sách |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các Sở, Ngành có liên quan |
2021-2030 |
2 |
Dự án đầu tư Trại sản sản xuất giống trâu, bò công nghệ cao. |
Vốn hỗ trợ từ các cơ chế, chính sách |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các Sở, Ngành có liên quan |
2021-2030 |
3 |
Dự án đầu tư Tổ hợp sản xuất giống gia súc, gia cầm công nghệ cao. |
Vốn hỗ trợ từ các cơ chế, chính sách |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các Sở, Ngành có liên quan |
2021-2030 |
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2020 về công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/08/2020 | Cập nhật: 27/10/2020
Quyết định 703/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình Phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030 Ban hành: 28/05/2020 | Cập nhật: 29/05/2020
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính các lĩnh vực ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 15/06/2020
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 18/02/2020
Quyết định 703/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Xây dựng thị trường vận tải cạnh tranh theo hướng phát triển vận tải đa phương thức, kết nối giữa hình thức vận tải khác nhau, chú trọng áp dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí vận tải tao thuận lợi cho lưu thông, phân phối hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp" Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 11/06/2019
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2018 Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Đức Thọ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 10/06/2019
Nghị định 116/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 07/09/2018 | Cập nhật: 07/09/2018
Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống quản lý thông tin lưu trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc ngành Công thương áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 23/12/2017
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2017 về phân công thành viên Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh phụ trách xã điểm giai đoạn 2016-2020 và phân công nhiệm vụ các Sở, ban ngành phụ trách tiêu chí nông thôn mới do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 25/12/2017
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2017 công bố 04 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đầu tư theo hình thức đối tác công tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Điều 2, Quyết định 173/QĐ-UBND; sửa đổi Điều 3, Điều 8 Quyết định 2015/QĐ-UBND Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2017 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2016 về Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 10/03/2016
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2016 công bố mới thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2015 về thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai Ninh Thuận trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 27/11/2015 | Cập nhật: 18/12/2015
Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 1362/QĐ-CT năm 2012 về mức chi hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 481/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 81/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2012 công bố kết quả cập nhật Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Kon Tum đến năm 2011 Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch triển khai Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở tỉnh Hà Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch sử dụng cát, sỏi xây dựng đến năm 2015 của tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 06/04/2012
Quyết định 703/QĐ-TTg năm 2010 chuyển đổi loại hình của Trường Đại học Hùng Vương thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/05/2010 | Cập nhật: 22/05/2010
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành cần sửa đổi, bổ sung Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2010 quy chế tổ chức hoạt động của Ban Chỉ đạo chính sách nhà ở và thị trường bất động sản Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Đề án sắp xếp tổ chức và tinh giảm biên chế của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định Ban hành: 04/09/2008 | Cập nhật: 22/11/2014
Quyết định 703/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng Cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2005 về điều chỉnh giá thuốc khám chữa bệnh cho người nghèo do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 24/08/2005 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 703/QĐ-TTg năm 1998 thành lập Tổ phối hợp công tác liên ngành xử lý vướng mắc và kiến nghị của các doanh nghiệp ở các tỉnh phía Nam Ban hành: 13/08/1998 | Cập nhật: 19/12/2009