Quyết định 98/2016/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư vào nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: | 98/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Lê Văn Nưng |
Ngày ban hành: | 22/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/2016/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 22 tháng 12 năm 2016 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư vào nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 98/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
1. Quy định này áp dụng chính sách ưu đãi và hỗ trợ của Nhà nước nhằm hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo quy định của Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
1. Đối với Nhà đầu tư là doanh nghiệp được thành lập và đăng ký hoạt động trên địa bàn tỉnh An Giang theo quy định của pháp luật Việt Nam được nhận ưu đãi và hỗ trợ đầu tư quy định tại Chương II và Mục 1, Chương III Quy định này.
2. Đối với Nhà đầu tư là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hiện sản xuất kinh doanh thuộc 08 nhóm sản phẩm nông nghiệp được quy hoạch sản xuất theo hướng ứng dụng công nghệ cao của tỉnh (lúa, chăn nuôi, thủy sản, hoa - cây kiểng, nấm ăn - nấm dược liệu, rau màu, cây dược liệu, cây ăn quả) được hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Điều 16 và Điều 17, Mục 2, Chương III Quy định này.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư theo Quy định này.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư
Nguyên tắc áp dụng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Điều 3 Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 4. Định nghĩa và phân loại dự án
Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 5. Miễn, giảm tiền sử dụng đất
Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, ưu đãi đầu tư và khuyến khích đầu tư khi được Nhà nước giao đất thì được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 6. Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước
Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, ưu đãi đầu tư và khuyến khích đầu tư được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước theo quy định tại Điều 6 Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 7. Hỗ trợ thuê đất, thuê mặt nước của hộ gia đình, cá nhân
Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư nếu thuê đất, thuê mặt nước của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện dự án thì được hỗ trợ thuê đất, thuê mặt nước của hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại Điều 7 Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 8. Miễn, giảm tiền sử dụng đất khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư và ưu đãi đầu tư nằm trong quy hoạch của tỉnh được miễn, giảm tiền sử dụng đất khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 8 Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 9. Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực, phát triển thị trường và áp dụng khoa học công nghệ
Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, ưu đãi đầu tư và khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực, phát triển thị trường và áp dụng khoa học công nghệ theo quy định tại Điều 9 Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 10. Hỗ trợ đầu tư cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm
Nội dung và điều kiện hỗ trợ đầu tư cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm theo quy định tại Điều 10 Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 11. Hỗ trợ đầu tư cơ sở chăn nuôi gia súc
Nội dung và điều kiện hỗ trợ đầu tư cơ sở chăn nuôi gia súc theo quy định tại Điều 11 Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 12. Hỗ trợ trồng cây dược liệu
Nội dung và điều kiện hỗ trợ trồng cây dược liệu theo quy định tại Điều 12 Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nội dung và điều kiện hỗ trợ đầu tư cơ sở chế tạo, bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản (trừ cơ sở xay xát, lau bóng gạo) theo quy định tại Điều 13 Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 14. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện hỗ trợ đầu tư và cấp quyết định hỗ trợ đầu tư
Nhà đầu tư là doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 Quy định này được hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Mục 1, Chương III Quy định này phải thực hiện trình tự thủ tục bảo đảm các điều kiện sau:
1. Đối với dự án hỗ trợ tại Điều 10, 11, 12, 13 tại Quy định này, trước khi đề nghị hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Khoản 2 Điều này, Nhà đầu tư phải lập thủ tục hồ sơ trình thẩm định phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy định tại Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công, cụ thể như sau:
a) Trước khi trình thẩm định phê duyệt chủ trương đầu tư, Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (đối với dự án nhóm A), Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (đối với dự án nhóm B, nhóm C) theo Điều 20 Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ và hồ sơ thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án theo Điều 21 Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ.
Về mẫu biểu Tờ trình, Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án, Nhà đầu tư thực hiện theo hướng dẫn tại phụ lục II, III ban hành kèm theo Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ và gửi hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
b) Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ.
c) Thời gian thẩm định và phê duyệt chủ trương đầu tư dự án:
Thời gian thẩm định chủ trương đầu tư dự án (kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ) thực hiện theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ.
Thời gian quyết định chủ trương đầu tư dự án (kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ) thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 27 Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ.
2. Sau khi Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (đối với dự án nhóm A), Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (đối với dự án nhóm B, nhóm C) được cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Nhà đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và gửi hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định Điều 5 Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 15. Nguồn vốn hỗ trợ đầu tư
Nguồn vốn hỗ trợ đầu tư bao gồm ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương; vốn lồng ghép từ các chương trình dự án và ngân sách tỉnh, cụ thể:
1. Ngân sách Trung ương hỗ trợ: thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành có liên quan.
2. Ngân sách tỉnh: cân đối hàng năm.
Mục 2. HỖ TRỢ ĐẦU TƯ HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC, HỘ KINH DOANH, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
Cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hiện sản xuất kinh doanh thuộc 08 nhóm sản phẩm nông nghiệp được quy hoạch sản xuất theo hướng ứng dụng công nghệ cao của tỉnh (lúa, chăn nuôi, thủy sản, hoa - cây kiểng, nấm ăn - nấm dược liệu, rau màu, cây dược liệu, cây ăn quả) được Quỹ tài chính của tỉnh cho vay theo quy định tại Điều 14 của Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang.
Điều 17. Bảo lãnh tín dụng, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
Trường hợp các đối tượng nêu tại Điều 16 vay từ các tổ chức tín dụng khác ngoài Quỹ tài chính của tỉnh thì được lựa một trong hai hình thức hỗ trợ là bảo lãnh tín dụng hoặc hỗ trợ lãi suất sau đầu tư theo quy định tại Điều 15 Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Đối với Nhà đầu tư theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 2 Quy định này thực hiện theo quy định tại Điều 16 Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 19. Trách nhiệm của các sở, ngành cấp tỉnh
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Tổng hợp danh mục, lập đề cương chi tiết và tiến hành công bố công khai trên các phương tiện thông tin, trên Cổng thông tinh điện tử tỉnh An Giang hoặc tiến hành thực hiện các phương thức thích hợp để mời gọi đầu tư đối với dự án đầu tư vào nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
c) Thực hiện nhiệm vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo quy định hiện hành.
d) Phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch trung hạn, hằng năm đối với các dự án được cấp thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn để thực hiện chính sách này.
đ) Thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
e) Hướng dẫn chi tiết về trình tự lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư dự án tại Khoản 1, Điều 14 Quy định này.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố lập quy hoạch, rà soát quy hoạch về: giết mổ gia súc, gia cầm, chăn nuôi gia súc theo hướng tập trung công nghiệp; phát triển cây công nghiệp chính; cây dược liệu tại vùng có điều kiện tự nhiên, địa lý phù hợp; nuôi trồng thủy sản; cơ sở chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản và quy hoạch phát triển các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thành lập Hội đồng thẩm định, đánh giá và công nhận tiến bộ khoa học và công nghệ mới của các dự án đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và công bố danh mục các dự án đã đầu tư vào nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao có hiệu quả. Thực hiện việc quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa nông, lâm, thủy sản và điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm của các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm nghiệp theo quy định pháp luật.
c) Chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan hướng dẫn và thực hiện các dự án theo cơ chế phát triển sạch hoặc theo cơ chế tín chỉ vàng tự nguyện cho ngành nông nghiệp.
d) Xây dựng Chương trình hỗ trợ đầu tư cho Nhà đầu tư là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo Quy định này trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
đ) Triển khai Kế hoạch hỗ trợ kỹ thuật - tài chính - thị trường cho các sản phẩm trên địa bàn tỉnh.
e) Hướng dẫn trình tự thủ tục nghiệm thu và thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
3. Sở Tài chính:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp hàng năm để thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư theo Quy định này (kể cả cân đối kinh phí để thực hiện chính sách bảo lãnh tín dụng và hỗ trợ lãi suất sau đầu tư của Nhà đầu tư theo Điều 17 Quy định này).
b) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan hướng dẫn trình tự thủ tục, hồ sơ vay vốn, bảo lãnh tín dụng và hỗ trợ lãi suất sau đầu tư của Nhà đầu tư theo Điều 16, 17 Quy định này.
c) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Quỹ tài chính của tỉnh.
d) Thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định tại Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và hướng dẫn trình tự thủ tục thanh toán các khoản kinh phí hỗ trợ.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Hướng dẫn trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, thuê mặt nước đối với Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
b) Hướng dẫn lập, tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo thẩm quyền và kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường đối với các Nhà đầu tư theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xác định đơn giá cho thuê đất đối với những dự án có giá trị khu đất lớn hơn 20 tỷ dồng theo quy định hiện hành.
5. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai lập quy hoạch phát triển các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh.
b) Hướng dẫn các nhà đầu tư vào lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy sản đăng ký và xây dựng tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa; đăng ký bảo hộ thương hiệu, nhãn hiệu hàng hóa.
c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng Chương trình hỗ trợ đầu tư cho nhà đầu tư là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo Quy định này trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
d) Hướng dẫn trình tự, thủ tục và trình phê duyệt kinh phí hỗ trợ thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ mới vào sản xuất, chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản có ứng dụng công nghệ cao từ Quỹ phát triển khoa học công nghệ của tỉnh và từ nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ.
6. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tổng hợp nhu cầu và bố trí kinh phí hỗ trợ, đào tạo nghề cho người lao động nông thôn tham gia làm việc trong các dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh.
b) Hướng dẫn trình tự, thủ tục hỗ trợ đào tạo nghề cho nhà đầu tư có dự án đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh.
7. Sở Công Thương:
a) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố lập quy hoạch, rà soát quy hoạch về cơ sở chế tạo thiết bị cơ khí để chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản; chợ nông thôn.
b) Triển khai Đề án xác lập khung chính sách tiếp cận, thiết lập và xâm nhập thị trường cho các sản phẩm chủ lực, sản phẩm đa dạng có lợi thế của doanh nghiệp và người dân An Giang vào hệ thống phân phối trong và ngoài nước đến năm 2020.
8. Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư tỉnh:
a) Chủ trì, phối hợp với sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức các hoạt động xúc tiến thu hút đầu tư vào nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức hội chợ nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hàng năm; đồng thời, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia các hội chợ, triển lãm xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường trong và ngoài nước, cung cấp các thông tin về giá cả thị trường.
9. Cục Thuế tỉnh:
a) Hướng dẫn và thực hiện các chế độ ưu đãi về đất đai đối với các dự án đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh.
b) Hướng dẫn trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
c) Hướng dẫn trình tự, thủ tục hạch toán các khoản hỗ trợ đầu tư vào chi phí sản xuất trong trường hợp Nhà đầu tư không sử dụng hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách nhà nước.
10. Ngân hàng Phát triển Việt Nam khu vực Đồng Tháp - An Giang:
Thực hiện việc bão lãnh tín dụng và hỗ trợ lãi suất cho nhà đầu tư theo quy định hiện hành.
Điều 20. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Công Thương trong việc lập quy hoạch, rà soát quy hoạch về: giết mổ gia súc, gia cầm, chăn nuôi gia súc theo hướng tập trung công nghiệp; phát triển cây công nghiệp chính; cây dược liệu tại vùng có điều kiện tự nhiên, địa lý phù hợp; nuôi trồng thủy sản; cơ sở chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản; cơ sở chế tạo thiết bị cơ khí để chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản; chợ nông thôn.
2. Phối hợp với các cơ quan liên quan xác định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước đối với từng dự án trên địa bàn mình quản lý theo quy định hiện hành.
3. Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan kiểm tra đôn đốc chủ đầu tư triển khai thực hiện dự án đúng tiến độ đề ra. Giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết các vướng mắc, khó khăn của nhà đầu tư trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
4. Hướng dẫn, chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét xác nhận việc chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đất không có tranh chấp cho các đối tượng khách hàng theo quy định tại Khoản 4, Điều 14 Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổng hợp kết quả thực hiện Quy định này. Đề xuất kịp thời cho Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện.
2. Định kỳ sáu (06) tháng một lần, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
1. Dự án đầu tư đã tiếp nhận trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục tổ chức thẩm định và thực hiện theo cơ chế được quy định tại Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cá nhân, tổ chức liên quan phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và sẽ điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế triển khai./.
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 98/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
TT |
Nội dung hỗ trợ |
Đơn vị tính |
Định mức hỗ trợ (1.000đ) |
Ghi chú |
1 |
Hệ thống điện |
|
|
|
a |
Hệ thống điện trong hàng rào dự án (bao gồm trạm, dây..) |
100KVA |
100.000 |
|
b |
Hệ thống điện ngoài hàng rào dự án (bao gồm trạm, dây..) |
100KVA |
110.000 |
|
2 |
Hệ thống đường giao thông |
|
|
|
a |
Đường giao thông trong hàng rào dự án (bề dày tối thiểu 15cm) |
1 m2 |
1.000 |
Đường bê tông xi măng, bê tông Asphalt gồm cả hệ thống thoát nước, chống sạt lở. |
b |
Đường giao thông ngoài hàng rào dự án (bề dày tối thiểu 15cm) |
1 m2 |
1.100 |
|
c |
Đường giao thông vùng nguyên liệu (mặt đường rộng tối thiểu 3,5m; có ngầm hoặc cầu bê tông qua suối) |
1 km |
450.000 |
Áp dụng cho Điều 15,16 Nghị định 210/2013/NĐ-CP |
3 |
San lấp mặt bằng |
1 m3 |
|
|
a |
Đào, đắp đất |
1 m3 |
10 |
|
b |
Đào, đắp đá |
1 m3 |
50 |
|
c |
Nền bê tông các loại |
1 m2 |
300 |
|
4 |
Nhà |
|
|
|
a |
Nhà xưởng, nhà kho cao từ 5m trở lên |
1 m2 |
1.000 |
Nhà kiên cố, cấp 4 trở lên |
b |
Nhà xưởng, nhà kho, cao dưới 5m |
1 m2 |
700 |
|
c |
Nhà ở công nhân, nhà làm việc 2 tầng trở lên (sử dụng chi phí vận chuyển nếu còn) |
1 m2 |
3.000 |
Áp dụng cho Điều 15,16 Nghị định số 210/NĐ-CP |
5 |
Nước sạch |
|
|
|
a |
Bể chứa |
1 m3 |
2.000 |
Vật liệu bê tông, xây gạch |
b |
Đường ống (có đường kính tối thiểu 30mm) |
1 m |
100 |
Vật liệu nhựa, kim loại |
c |
Máy bơm |
1 m3/giờ |
500 |
|
6 |
Xử lý nước thải |
|
|
|
a |
Bể lắng, bể sục khí |
1 m3 |
2.000 |
Vật liệu bê tông, xây gạch |
b |
Hồ chứa nước |
1 m3 |
50 |
Có lát tấm bê tông xung quanh |
c |
Đường ống (có đường kính tối thiểu 50mm) |
1 m |
100 |
Vật liệu nhựa, kim loại, bê tông |
d |
Máy bơm |
1 m3/giờ |
1.000 |
|
7 |
Xây dựng đồng ruộng |
|
|
|
a |
Khai hoang |
1 ha |
5.000 |
|
b |
Đường nội đồng |
1 m2 |
200 |
|
c |
Nhà kính, nhà lưới |
1 m2 |
50 |
|
d |
Tưới phun, tưới nhỏ giọt |
1 m2 |
30 |
|
8 |
Thiết bị |
|
|
|
a |
Nhập từ các nước phát triển |
1tấn |
100.000 |
|
b |
Nhập từ nước khác |
1tấn |
65.000 |
|
c |
Sản xuất tại Việt Nam |
1tấn |
70.000 |
|
9 |
Lồng nuôi hải sản trên biển gần bờ |
|
|
|
a |
Lưới quây |
10m2 |
200 |
Định mức tính cho lồng nuôi hải sản xa bờ trên 6 hải lý hoặc ven hải đảo bằng 2,5 lần tương ứng định mức theo quy định này |
b |
Thanh làm khung lồng, cọc chống, đường kính trung bình từ 5cm trở lên |
10m |
300 |
|
c |
Phao neo |
100lít |
100 |
|
d |
Dây neo (từ 10 mm trở lên) |
10m |
150 |
|
10 |
Hỗ trợ vận chuyển khối lượng sản phẩm theo thực tế vận chuyển |
10 tấn/km |
15 |
|
11 |
Đào tạo nguồn nhân lực (hỗ trợ đào tạo 6 tháng/người) |
1 người |
3.000 |
Tổng số hỗ trợ đào tạo và phát triển thị trường không quá 1 tỷ đồng/dự án |
12 |
Phát triển thị trường (tính cho một tỷ đồng doanh thu). |
|
50.000 |
|
13 |
Hỗ trợ đề tài nghiên cứu tạo ra công nghệ mới, sản phẩm mới |
đề tài |
100.000 |
Không quá 10% mức nộp ngân sách nhà nước năm gần nhất của doanh nghiệp. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LÃI SUẤT
Kính gửi: Quỹ ………………………………..
Tôi, người ký tên dưới đây, đại diện Bên đề nghị hỗ trợ lãi suất. Sau khi nghiên cứu chức năng và nhiệm vụ của Quỹ …………………., xuất phát từ nhu cầu về vốn hỗ trợ lãi suất để đầu tư ………………….., Chúng tôi gửi tới Quý Quỹ đề nghị hỗ trợ lãi suất sau đầu tư với nội dung như sau:
I. Thông tin về Đơn vị xin hỗ trợ lãi suất sau đầu tư:
Tên đơn vị/Cá nhân (chủ đầu tư) ……………………………………………..
Họ tên ……………………………………………………………………….…
Địa chỉ:………………………………………………………….………………
Đăng ký kinh doanh số (nếu có) …………………………….………………..
Ngành nghề kinh doanh:……………………………………………………….
Số điện thoại:…………………………………………………….…………….
Tài khoản…………………………..Mở tại ngân hàng:……………………….
II. Thông tin về Kế hoạch/phương án sản xuất kinh doanh xin hỗ trợ lãi suất:
Tên Kế hoạch/phương án sản xuất kinh doanh …………………………….
Địa điểm thực hiện dự án:……………………………………………………
Tổng vốn đầu tư dự án:………………………………………………………
Tổng vốn quyết toán:………………………………………………………..
III. Số tiền vay của các tổ chức tín dụng
- Hợp đồng tín dụng số….ngày…../…./…..ký giữa chủ đầu tư và……………
- Tổng số vốn vay của tổ chức tín dụng: (Theo HĐTD):
+ Bằng chữ:……………………………………………………………
- Lãi suất vay vốn………………………..; Thời hạn vay vốn………………
- Thời hạn trả nợ vay…………………….; Thời điểm bắt đầu trả nợ…………
- Kỳ hạn trả nợ………………………………………………………………….
- Tổng số vốn vay đề nghị được hỗ trợ lãi suất cả dự án:
+ Bằng số:…………………………………………………………………….
+ Bằng chữ:…………………………………………………………………..
IV. Số tiền đề nghị cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư:
+ Bằng số…………………………………………………………………….
+ Bằng chữ…………………………………………………………………..)
Chúng tôi xin cam kết về sự chính xác và trung thực của số liệu, tài liệu trong hồ sơ và tạo điều kiện để Quỹ …………. kiểm tra. Chấp hành đầy đủ quy chế hỗ trợ lãi suất sau đầu tư .
|
………., ngày …. tháng…..năm…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ BẢO LÃNH TÍN DỤNG
Kính gửi: Quỹ ………………………………..
Tôi, người ký tên dưới đây, đại diện Bên đề nghị bão lãnh tín dụng. Sau khi nghiên cứu chức năng và nhiệm vụ của Quỹ …………………., xuất phát từ nhu cầu về vay vốn để đầu tư ………………….., Chúng tôi gửi tới Quý Quỹ đề nghị bão lãnh tín dụng với nội dung như sau:
I. Thông tin về Đơn vị xin hỗ trợ lãi suất sau đầu tư:
Tên đơn vị (chủ đầu tư) …………………………………………………….
Họ tên ……………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………
Đăng ký kinh doanh số……………………………………………………..
Ngành nghề kinh doanh:…………………………………………………….
Số điện thoại:……………………………………………………………….
Tài khoản…………………………..Mở tại ngân hàng:…………………….
II. Thông tin về Kế hoạch/phương án sản xuất kinh doanh xin bão lãnh tín dụng/hỗ trợ lãi suất:
Tên Kế hoạch/phương án sản xuất kinh doanh …………………………….
Địa điểm thực hiện dự án:……………………………………………………
Tổng vốn đầu tư dự án:………………………………………………………
Tổng vốn quyết toán:………………………………………………………..
III. Số tiền vay của các tổ chức tín dụng
- Hợp đồng tín dụng số….ngày…../…./…..ký giữa chủ đầu tư và……………
- Tổng số vốn vay của tổ chức tín dụng: (Theo HĐTD):
+ Bằng chữ:……………………………………………………………
- Lãi suất vay vốn………………………..; Thời hạn vay vốn………………
- Thời hạn trả nợ vay…………………….; Thời điểm bắt đầu trả nợ…………
- Kỳ hạn trả nợ………………………………………………………………….
- Tổng số vốn vay đề nghị được hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cả dự án:
+ Bằng số:…………………………………………………………………….
+ Bằng chữ:…………………………………………………………………..
IV. Số tiền đề nghị cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư:
+ Bằng số…………………………………………………………………….
+ Bằng chữ…………………………………………………………………..)
Chúng tôi xin cam kết về sự chính xác và trung thực của số liệu, tài liệu trong hồ sơ và tạo điều kiện để Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam kiểm tra. Chấp hành đầy đủ quy chế hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đã ban hành theo quyết định số 24/QĐ – HĐQL ngày 12/01/2004 của Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam.
|
………., ngày …. tháng…..năm…. |
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2017 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 21/08/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 14/02/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về thành lập mới phố Tây Sơn 4, thuộc phường Phú Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về tổ chức, xây dựng, huấn luyện, hoạt động, chế độ đối với dân quân tự vệ và nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về mức hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND Quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 14/03/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 07/07/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất giai đoạn 2016-2020 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND hướng dẫn điểm a, khoản 5, điều 11, Nghị định 116/2016/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND quy định danh mục chi tiết, mức thu, miễn, giảm và tỷ lệ phần trăm (%) trích, nộp những khoản phí, lệ phí Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND bổ sung diện tích thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng để thực hiện trong năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 40/2016/NQ-HĐND về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định 12/2016/NĐ-CP Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm học 2016-2017 Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về mức chi đảm bảo cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND quy định thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Thông tư 30/2015/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất giai đoạn 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 23/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định mức chi cụ thể đối với quy định tại điểm 2.2, điểm 2.3, điểm 2.4 của khoản 2 điều 1 Nghị quyết 75/2014/NQ-HĐND Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu phí, lệ phí; đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất tại tỉnh Yên Bái Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 10/2012/QĐ-UBND Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về Bảng giá các loại nhà, công trình xây dựng trên đất để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về quản lý, bảo vệ và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/11/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/11/2014 | Cập nhật: 25/11/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/11/2014 | Cập nhật: 24/11/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 09/10/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về nâng mức phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố và Công an viên Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động vận tải hành khách du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh, dịch vụ ăn uống và kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Thông tư 05/2014/TT-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Nghị định 210/2013/NĐ-CP về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 06/10/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức bình quân giao đất sản xuất nông nghiệp cho hộ dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND điều chỉnh giá và tên gọi của khu đất trên địa bàn huyện Tuy An đã được bổ sung trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về trình tự lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 15/10/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thực hiện pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 20/09/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về chế độ kiêm nhiệm công tác và tổ chức các lớp phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về mức thu phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí, phương án thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Sông Rác, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục bán nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về quản lý, thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (lệ phí địa chính) trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND bãi bỏ quy định thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân tại Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân, tiếp nhận và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tranh chấp đất đai gửi đến lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về cơ chế chính sách hỗ trợ xây dựng công trình kinh tế - xã hội thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đọan 2014-2020 Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 26/07/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 68/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 18/11/2013