Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2015 về cải cách tổ chức bộ máy và cải cách chế độ công vụ, công chức khối cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2015-2016
Số hiệu: | 113/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Phạm Thị Thanh Trà |
Ngày ban hành: | 28/08/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/KH-UBND |
Yên Bái, ngày 28 tháng 8 năm 2015 |
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duệt Đề án "Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức";
Căn cứ Quyết định số 290/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc thành lập Ban chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Kế hoạch cải cách tổ chức bộ máy và cải cách chế độ công vụ, công chức trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2015-2016 như sau:
1. Mục đích:
- Tiếp tục triển khai việc sắp xếp tổ chức bộ máy, sáp nhập, chia tách, giải thể, tổ chức lại các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện sát hợp với thực tiễn, tinh gọn về bộ máy, giảm bớt đầu mối đơn vị đồng thời xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị tránh sự chồng chéo, trùng lặp về chức năng, nhiệm vụ.
- Hoàn thành việc xác định vị trí việc làm, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, xác định biên chế phù hợp với từng cơ quan đơn vị; xây dựng hệ thống chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định của Luật Viên chức; triển khai chính sách tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Yêu cầu:
- Việc cải cách tổ chức bộ máy và cải cách chế độ công vụ, công chức phải gắn với quá trình thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020, phù hợp với đổi mới tổ chức và hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước, góp phần xây dựng một nền hành chính thống nhất, trong sạch, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả.
- Việc thực triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch phải được thực hiện đồng bộ, công khai, dân chủ, thận trọng đảm bảo theo quy định của nhà nước, phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh tạo sự thống nhất về nhận thức và hành động từ trong các cơ quan, đơn vị từ cấp tỉnh tới cấp huyện, không gây xáo trộn ảnh hưởng đến tâm lý của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan đơn vị.
1. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước:
a. Trên cơ sở các quy định hiện hành của nhà nước và chủ trương của tỉnh, tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch về đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của Ủy ban nhân dân tỉnh, trong đó tập trung việc rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, biên chế các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện (tập trung triển khai tại các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Văn hóa, Thể thao và Du lịch và một số đơn vị khác) theo lộ trình Kế hoạch của tỉnh.
b. Ban hành quy định phân cấp về tổ chức bộ máy của tỉnh; Ban hành các văn bản thay thế, điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị sau sát nhập, tổ chức lại; triển khai thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với một số đơn vị sự nghiệp công lập.
c. Tiếp tục rà soát, sắp xếp quy mô tổ chức, mạng lưới hệ thống các trường chuyên nghiệp, chuyên biệt và các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh; thực hiện sát nhập, thành lập mới, phân cấp quản lý đối với một số đơn vị sự nghiệp, chuyển đổi mô hình quản lý đối với một số đơn vị dịch vụ công; sắp xếp lại tổ chức hoạt động thôn, tổ dân phố theo Thông tư số 04/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ.
2. Cải cách chế độ công vụ, công chức:
a. Hoàn thành việc xác định vị trí việc làm, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, xác định biên chế cho phù hợp với từng cơ quan đơn vị; xây dựng hệ thống chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định của Luật Viên chức; tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức theo định kỳ hành năm để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, kiên quyết không thực hiện việc hợp đồng làm việc tại các cơ quan đơn vị.
b. Tổng rà soát đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và triển khai chính sách tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ. Tiếp tục rà soát, xây dựng phương án cắt giảm biên chế theo Quyết định của Bộ Nội vụ
c. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d. Nâng cao chất lượng thi tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, Ứng dụng công nghệ thông tin trong tuyển dụng, đổi mới phương thức thi tuyển và thi nâng ngạch công chức để đảm bảo nguyên tắc khách quan, công bằng, chất lượng, thực tài, từng bước đổi mới chế độ công vụ, công chức theo hướng năng động, linh hoạt;
(Kế hoạch chi tiết kèm theo)
1. Sở Nội vụ:
Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai, đôn đốc, kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện việc triển khai thực hiện Kế hoạch. Tổ chức, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị triển khai, thực hiện Kế hoạch đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật; theo dõi, tổng hợp, đánh giá về tình hình thực hiện Cải cách tổ chức bộ máy hành chính và cải cách chế độ công vụ, công chức, kịp thời đề xuất, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh;
Phối hợp với các cơ quan thông tin truyền thông cùa tỉnh tăng cường công tác tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa của Kế hoạch Cải cách tổ chức bộ máy hành chính và cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Yên Bái;
Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chính:
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí để tổ chức thực hiện kế hoạch. Đồng thời có kế hoạch khai thác từ các nguồn lực khác để hỗ trợ cho quá trình tổ chức thực hiện.
3. Báo Yên Bái, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh:
Mở chuyên trang, chuyên mục, đẩy mạnh công tác tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa, nội dung của Kế hoạch thực hiện Cải cách tổ chức bộ máy hành chính và cải cách chế độ công vụ, công chức để thống nhất về nhận thức, coi đây là nhiệm vụ thường xuyên, liên tục và then chốt của cải cách nền hành chính hiện nay. Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan để đưa thông tin về tiến độ thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức.
4. Sở Thông tin và Truyền thông:
Đề xuất việc ứng dụng công nghệ thông tin vào việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch. Thường xuyên đăng tải các tin, bài, các văn bản về Cải cách tổ chức bộ máy hành chính và cải cách chế độ công vụ, công chức trên Cổng thông tin điện tử. Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan để cập nhật đưa thông tin về tiến độ thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức.
5. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
Tổ chức tuyên truyền, học tập, nâng cao nhận thức trong toàn thể cán bộ cơ quan, đơn vị, đề cao vai trò trách nhiệm, sự lãnh đạo của cấp ủy, chính quyền trong việc tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch;
Giao Thủ trưởng các sở, ngành; Thủ trưởng các đơn vị, địa phương liên quan cùng với cấp ủy, Ban chấp hành Đảng bộ, chi bộ các cơ quan đơn vị căn cứ Kế hoạch của tỉnh, tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị chỉ đạo tổ chức nghiên cứu các phương án của đơn vị mình về sắp xếp, bổ sung, điều chuyển công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
Định kỳ quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất, báo cáo tình hình về kết quả thực hiện Kế hoạch về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ để theo dõi, tổng hợp) báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Các sở, ban, ngành được phân công chủ trì thực hiện trong Kế hoạch này có trách nhiệm phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện.
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành;
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm lập dự toán kinh phí chi tiết triển khai thực hiện theo kế hoạch này, hàng năm xây dựng dự toán kinh phí thực hiện gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định;
3. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện bố trí kinh phí để chi cho các hoạt động về cải cách tổ chức bộ máy hành chính và cải cách chế độ công vụ công chức và thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch trong dự toán ngân sách hàng năm được giao.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có những vướng mắc hoặc đề xuất cần thay đổi, bổ sung, yêu cầu thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC KHỐI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH YÊN BÁI NĂM 2015 - 2016
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 113/KH-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Dự kiến thời gian hoàn thành |
|
A |
Cải cách, sắp xếp tổ chức bộ máy |
||||
I |
Cấp tỉnh |
||||
1 |
Sở Tài chính |
|
|
|
|
|
Thành lập Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ tài chính trực thuộc Sở Tài chính tỉnh Yên Bái |
Sở Tài chính |
Sở Nội vụ, các sở, ban ngành liên quan |
Năm 2015 -2016 |
|
2 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
a) |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Nội vụ |
Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ban ngành liên quan |
Tháng 9 năm 2015 |
|
b) |
Sáp nhập Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học và Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Nội vụ, các sở, ban ngành liên quan |
||
c) |
Chuyển các Trường nội trú trung học cơ sở về Uỷ ban nhân dân cấp huyện quản lý |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Nội vụ, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
||
3 |
Sở Y tế |
|
|
|
|
a) |
Kiện toàn tổ chức bộ máy biên chế Bệnh viện đa khoa tỉnh Yên Bái. |
Sở Y tế |
Sở Nội vụ, các sở, ban ngành liên quan |
Tháng 9/2015 |
|
b) |
Thành lập Bệnh viện Sản - Nhi trên cơ sở hợp nhất khoa Sản, khoa nhi thuộc Bệnh viện đa khoa tỉnh và Trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản |
Sở Y tế |
Sở Nội vụ, các sở, ban ngành liên quan |
Tháng 10/2015 |
|
c) |
Sắp xếp, sáp nhập một số đơn vị trực thuộc Sở Y tế theo định hướng của UBND tỉnh |
Sở Y tế |
Sở Nội vụ, các sở, ban ngành liên quan |
Tháng 9/2015 |
|
d) |
Sáp nhập Bệnh viện Đa khoa huyện Văn Chấn vào Trung tâm Y tế huyện Văn Chấn |
Sở Y tế |
Sở Nội vụ, các sở, ban ngành liên quan |
năm 2015 |
|
4 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
a) |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Nội vụ |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ban ngành liên quan |
Tháng 9/2015 |
|
b) |
Xây dựng Đề án cơ cấu lại tổ chức bộ máy các đơn vị trực thuộc sở từ cấp tỉnh đến cấp huyện |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Nội vụ, các sở, ban ngành liên quan |
Tháng 9/2015 |
|
5 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
|
Chuyển Trung tâm Cổng thông tin điện tử thuộc Sở Thông tin và Truyền thông về Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh |
Sau khi có thông tư hướng dẫn |
|
6 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
|
|
a) |
Giải thể Phòng Quy hoạch, phát triển tài nguyên du lịch, chuyển nhiệm vụ quản lý nhà nước về Phòng Nghiệp vụ du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Nội vụ, các sở, ban ngành liên quan |
Tháng 9/2015 |
|
b) |
Chuyển đổi mô hình hoạt động của Trường Trung cấp Thể dục thể thao thành Trường Năng khiếu, nghiệp vụ thể dục thể thao tỉnh Yên Bái |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Nội vụ, các sở, ban ngành liên quan |
Tháng 9/2015 |
|
c) |
Xây dựng phương án chuyển đổi mô hình hoạt động của Trung tâm Thể dục thể thao |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Nội vụ, các sở, ban ngành liên quan |
năm 2016 |
|
7 |
Sở Nội vụ |
|
|
|
|
a) |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban ngành liên quan |
Tháng 9 năm 2015 |
|
b) |
Căn cứ các Thông tư liên tịch của các Bộ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, trình UBND tỉnh ban hành |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban ngành liên quan |
Năm 2015, 2016 |
|
c. |
Ban hành quy định phân cấp về tổ chức bộ máy của tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban ngành, UBND các huyện,thị xã, thành phố |
Năm 2015 |
|
8 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
|
|
|
|
Xây dựng mô hình tổ chức, cơ chế hoạt động của Nhà khách Hào Gia |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Sở Nội vụ, các sở, ban ngành liên quan |
năm 2016 |
|
9 |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
a) |
Thành lập Trường Trung cấp nghề - Giáo dục thường xuyên huyện Lục Yên trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Giáo dục thường xuyên – Hướng nghiệp dạy nghề huyện Lục Yên và Trường Trung cấp nghề huyện Lục Yên. |
Sở Nội vụ |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ban ngành liên quan |
năm 2016 |
|
b) |
Thành lập Trường Trung cấp nghề - Giáo dục thường xuyên thị xã Nghĩa Lộ trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Giáo dục thường xuyên – Hướng nghiệp dạy nghề thị xã Nghĩa Lộ và Trường Trung cấp nghề thị xã Nghĩa Lộ. |
||||
c) |
Tổng rà soát, kiện toàn, sắp xếp lại tổ chức, bộ máy, biên chế các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở để nâng cao hiệu quả hoạt động. |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
Sở Nội vụ, các sở, ban ngành liên quan |
năm 2015 |
|
10 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
a) |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban ngành liên quan |
Tháng 9 năm 2015 |
|
b) |
Chuyển các Văn phòng đăng ký đất đai và Phát triển quỹ đất thuộc UBND cấp huyện về Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý (Theo mô hình một cấp) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Nội vụ, các sở, ban ngành liên quan |
năm 2015 |
|
c) |
Đổi tên và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Công nghệ Tài nguyên và Môi trường thành Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Nội vụ, các sở, ban ngành liên quan |
năm 2015 |
|
d) |
Đổi tên và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Thông tin Tài nguyên và Môi trường thành Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Nội vụ, các sở, ban ngành liên quan |
năm 2015 |
|
đ) |
Đổi tên và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Quan trắc môi trường thành Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Nội vụ, các sở, ban ngành liên quan |
năm 2015 |
|
11 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban ngành liên quan |
Tháng 9 năm 2015 |
|
12 |
Sở Ngoại vụ |
|
|
|
|
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban ngành liên quan |
Tháng 9 năm 2015 |
|
13 |
Các sở, ban ngành |
|
|
|
|
|
Tiếp tục thực hiện tự rà soát cơ cấu tổ chức, bộ máy, biên chế, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức, đơn vị trực thuộc, báo cáo UBND tỉnh. |
Các sở, ban ngành |
Sở Nội vụ |
Năm 2015, 2016 |
|
II |
Cấp huyện |
||||
1 |
Sáp nhập Trung tâm Văn hóa và Trung tâm Thể dục thể thao thành phố Yên Bái thành Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể dục thể thao thành phố Yên Bái. |
UBND thành phố Yên Bái |
Sở Nội vụ, các sở, ban ngành liên quan |
Tháng 10 năm 2015 |
|
2 |
Sáp nhập Văn phòng Đăng ký QSD đất và Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố Yên Bái |
UBND thành phố Yên Bái |
Sở Nội vụ, các sở, ban ngành liên quan |
Tháng 10 năm 2015 |
|
3 |
Kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể dục thể thao các huyện, thị xã thuộc tỉnh |
UBND các huyện, thị xã |
Sở Nội vụ, các sở, ban ngành liên quan |
năm 2016 |
|
4 |
Tiếp tục tiến hành rà soát đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố (bao gồm: Sự nghiệp kinh tế mới, sự nghiệp quản lý thủy nông, sự nghiệp phục vụ công cộng, Ban Quản lý chợ...) |
UBND các huyện, thị xã, |
Sở Nội vụ, các sở, ban ngành liên quan |
năm 2015, 2016 |
|
B |
Cải cách chế độ công vụ, công chức |
||||
1 |
Triển khai việc xác định vị trí việc làm theo Đề án của tỉnh đã được phê duyệt |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
năm 2016 |
|
2 |
Tổ chức thi nâng ngạch công chức |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Tháng 8 năm 2015 |
|
3 |
Tổ chức thi tuyển công chức |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
năm 2015 |
|
4 |
Thực hiện chính sách tinh giản biên chế |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2015-2016 |
|
5 |
Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2016 |
|
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 18/05/2020 | Cập nhật: 07/11/2020
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La lĩnh vực Bảo vệ thực vật và lĩnh vực Lâm nghiệp Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2019 công bố 145 quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2019 quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe bốn bánh chạy bằng năng lượng điện phục vụ chở khách tham quan, du lịch trong khu vực hạn chế trên địa bàn thành phố Quy Nhơn và huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 16/02/2019
Quyết định 290/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Tuần Giáo Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 17/07/2018
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng tư vấn, hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh, và Xã hội được chuẩn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 1557/QĐ-TTg về hỗ trợ kinh phí năm 2016 cho địa phương để mua vắc xin lở mồm long móng Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2015 công bố bổ sung thủ tục hành chính mới của ngành Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030 và Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng năm 2015 Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 06/02/2015
Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 290/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” Ban hành: 18/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch dạy và học tiếng Anh trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2012 – 2020 Ban hành: 14/03/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2009 về việc tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 06/10/2009