Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án tổng thể ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: | 115/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Lê Thị Thìn |
Ngày ban hành: | 03/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 115/KH-UBND |
Thanh Hóa, ngày 03 tháng 5 năm 2019 |
Thực hiện Quyết định số 1671/QĐ-TTg ngày 30/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025; UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch triển khai với những nội dung cụ thể sau:
- Cụ thể hoá các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra tại Đề án tổng thể ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ, đảm bảo triển khai thực hiện có hiệu quả, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước; hỗ trợ doanh nghiệp du lịch kết nối, tuyên truyền giới thiệu sản phẩm và nâng cao chất lượng phục vụ; góp phần thúc đẩy tăng trưởng, nâng cao năng lực cạnh tranh của du lịch Thanh Hóa.
- Xây dựng hệ thống dữ liệu, tạo dựng các kênh thông tin tuyên truyền nhằm hỗ trợ công tác quản lý nhà nước về du lịch.
1. Đến năm 2020
- Hình thành, tích hợp các ứng dụng trên Cổng thông tin du lịch Thanh Hóa.
- Hoàn thành, phát triển ứng dụng lên lịch trình và tra cứu thông tin du lịch Thanh Hóa qua thiết bị di động.
2. Đến năm 2025
- Phát triển các ứng dụng trên thiết bị di động cung cấp cho khách du lịch tại các khu du lịch trọng điểm, trong đó có các thông tin về điểm đến, sản phẩm dịch vụ du lịch, thuyết minh du lịch tự động.
- 100% các khu, điểm du lịch trọng điểm của tỉnh được lắp dựng hệ thống mạng internet không dây công cộng phục vụ khách du lịch.
- 100% máy tra cứu thông tin du lịch và dịch vụ được lắp dựng tại các khu vực: Cảng hàng không Thọ Xuân, Ga Thanh Hóa, Cửa khẩu quốc tế Na Mèo và các khu du lịch trọng điểm.
1. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số hỗ trợ khách du lịch trước và sau chuyến đi
1.1. Nâng cấp cổng thông tin du lịch Thanh Hóa, bảo đảm cung cấp đầy đủ, sinh động các thông tin về điểm đến, sản phẩm du lịch và dịch vụ du lịch
- Nội dung: Hàng năm nâng cấp, bổ sung, tích hợp các ứng dụng trên cổng thông tin du lịch tỉnh Thanh Hóa.
- Thời gian: Năm 2020-2025
- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan.
- Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh
1.2. Xây dựng ứng dụng trên thiết bị di động hỗ trợ khách du lịch
- Nội dung: Xây dựng ứng dụng tiện ích về du lịch Thanh Hóa qua thiết bị di động nhằm giúp khách du lịch có thể dễ dàng, nhanh chóng và hiệu quả nhất trong việc tra cứu các thông tin: Chương trình, địa điểm tham quan, khách sạn, ẩm thực, văn hóa, lễ hội hay các sự kiện...
- Thời gian: Năm 2020
- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan.
- Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh, xã hội hóa.
1.3. Xây dựng nội dung, chủ đề, phát động các chiến dịch quảng bá du lịch Thanh Hóa qua mạng xã hội, hướng đến các thị trường mục tiêu cụ thể của du lịch Thanh Hóa.
- Nội dung: Phát động các chiến dịch quảng bá qua trang mạng xã hội, tin nhắn, nhạc chờ... hướng đến thị trường mục tiêu (Quốc tế: Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Hàn Quốc, Exsalen, Pháp, Mỹ, Nga, Đức, Đan Mạch. Nội địa: Hà Nội và các vùng lân cận; khu vực phía Nam)
- Thời gian: Năm 2020-2025
- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan.
- Nguồn vốn: Xã hội hóa.
2. Nâng cao hiệu quả quản lý điểm đến du lịch, phát triển điểm đến du lịch thông minh và hệ thống thông tin ngành du lịch Thanh Hóa
2.1. Phát triển ứng dụng công nghệ nhằm tăng giá trị và sức hấp dẫn của điểm đến, sản phẩm, dịch vụ du lịch
- Nội dung: Thí điểm xây dựng phần mềm ứng dụng thuyết minh du lịch tự động qua thiết bị di động thông minh (chuyển đổi giọng nói giữa Tiếng Việt và các ngôn ngữ thông dụng khác như: Tiếng Trung, tiếng Anh, tiếng Pháp); phần mềm thực tế ảo tại các khu, điểm du lịch trọng điểm.
- Thời gian: Năm 2021-2025
- Đơn vị chủ trì: UBND các huyện, thị xã, thành phố; Ban quản lý các khu, điểm du lịch
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan.
- Nguồn vốn: Ngân sách cấp huyện, xã hội hóa.
2.2. Cung cấp thông tin về du lịch và dịch vụ tại nhà ga, sân bay, cửa khẩu
- Nội dung: Lắp dựng máy tra cứu thông tin về du lịch và dịch vụ tại: Cảng hàng không Thọ Xuân, Ga Thanh Hóa, cửa khẩu quốc tế Na Mèo, khu tượng đài Lê Lợi (thành phố Thanh Hóa) và các khu du lịch trọng điểm.
- Thời gian: Năm 2020-2024
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan.
- Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và xã hội hóa.
2.3. Lắp dựng hệ thống mạng không dây công cộng tại các khu, điểm du lịch trọng điểm phục vụ khách du lịch
- Nội dung: Lắp dựng hệ thống mạng internet không dây công cộng tại các khu, điểm du lịch trọng điểm phục vụ khách du lịch
- Thời gian: Năm 2020-2025
- Đơn vị chủ trì: UBND các huyện, thị xã, thành phố; Ban quản lý các khu, điểm du lịch
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan.
- Nguồn vốn: Xã hội hóa.
3. Phát triển hệ thống thông tin ngành du lịch Thanh Hóa
3.1. Triển khai thực hiện các Đề án, dự án, chương trình liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch
- Nội dung: Chủ động, tích cực triển khai thực hiện các Đề án, dự án, chương trình liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt như: Đề án truyền thông du lịch Thanh Hóa; Đề án Chiến lược xây dựng thương hiệu du lịch Thanh Hóa; Dự án Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quản lý các hoạt động du lịch....
- Thời gian: Hàng năm.
- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan.
- Kinh phí: Nguồn thực hiện Chương trình phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa hàng năm; nguồn khác.
3.2. Bổ sung, cập nhật thông tin về du lịch và dịch vụ tại các trang thông tin điện tử liên quan đến lĩnh vực du lịch trên toàn tỉnh
- Nội dung: Thường xuyên cập nhật thông tin về du lịch và các dịch vụ du lịch tại các trang thông tin điện tử liên quan đến lĩnh vực du lịch của các cơ quan, đơn vị như: Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch; các trường đại học, trung cấp, đào tạo nghề liên quan đến lĩnh vực du lịch; UBND các huyện,thị xã, thành phố; Ban quản lý các khu, điểm du lịch....
- Thời gian: Hàng năm
- Đơn vị chủ trì: Các cơ quan, đơn vị có trang thông tin điện tử liên quan đến lĩnh vực du lịch
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan.
- Kinh phí: Lồng ghép thực hiện vào nhiệm vụ chuyên môn của các đơn vị; các nguồn huy động hợp pháp khác.
3.3. Duy trì, xây dựng cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu du lịch tỉnh Thanh Hóa
- Nội dung: Hàng năm duy trì, cập nhật, xây dựng cơ sở dữ liệu, dịch sang một số tiếng thông dụng như: Tiếng Anh, tiếng Trung Quốc trên cổng thông tin du lịch Thanh Hóa do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản lý.
- Thời gian: Năm 2020-2025
- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan.
- Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh
3.4. Tổ chức phát động các phong trào, cuộc thi và các hình thức phù hợp khác đóng góp dữ liệu du lịch
- Nội dung: 02 năm/lần tổ chức phát động, các phong trào, cuộc thi ảnh, đoạn phim, bài viết và các hình thức phù hợp khác để cộng đồng, xã hội tích cực tham gia đóng góp vào hệ thống dữ liệu chung du lịch Thanh Hóa và cùng khai thác.
- Thời gian: Năm 2020, 2022, 2024
- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan.
- Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh, xã hội hóa
4. Tuyên truyền, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao nhận thức về ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành du lịch
4.1. Lồng ghép nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch
- Nội dung: Hàng năm các cơ quan, đơn vị chủ động tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch trong đó lồng ghép các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin tiếp cận xu hướng của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
- Đơn vị chủ trì: Sở, ban, ngành; các trường đại học, trung cấp đào tạo du lịch; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Ban quản lý các khu, điểm du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan.
- Kinh phí: Lồng ghép thực hiện vào nhiệm vụ chuyên môn của các đơn vị; nguồn huy động hợp pháp khác.
4.2. Tổ chức các lớp tập huấn, hướng dẫn sử dụng các phần mềm, ứng dụng công nghệ thông tin du lịch
- Nội dung: Hàng năm tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn về quản lý, sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển du lịch thông minh cho cán bộ quản lý nhà nước về du lịch, các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch và cộng đồng làm du lịch.
- Thời gian: Năm 2020-2025
- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan.
- Nguồn vốn: Ngân sách cáp huyện, nguồn huy động xã hội hóa.
4.3. Trao đổi, học tập kinh nghiệm về việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch
- Nội dung: Xây dựng, tổ chức các cuộc nghiên cứu, khảo sát, trao đổi, học tập kinh nghiệm về việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch tại các tỉnh bạn.
- Thời gian: Năm 2020, 2023
- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan.
- Nguồn vốn: Ngân sách cấp huyện, nguồn huy động xã hội hóa.
1. Tổng kinh phí thực hiện: 11.500.000.000 đồng
2. Nguồn kinh phí thực hiện:
- Ngân sách tỉnh: 3.100.000.000 đồng
- Ngân sách huyện: 1.500.000.000 đồng
- Xã hội hóa và khác: 6.900.000.000 đồng
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Phát triển Du lịch
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ được giao của các đơn vị, địa phương, đảm bảo tiến độ và chất lượng; đánh giá tình hình thực hiện, tổng hợp các đề xuất, kiến nghị; tham mưu, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo Phát triển Du lịch tỉnh Thanh Hóa chỉ đạo, điều hành.
- Tích cực, chủ động đấu mối với các Bộ, ngành Trung ương đề được thụ hưởng các chương trình ứng dụng CNTT hỗ trợ phát triển du lịch của Chính phủ và các bộ, ngành TW.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch Đầu tư: Chủ động tham mưu, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí, thẩm định kinh phí thực hiện Kế hoạch; giao phân bổ dự toán chi ngân sách; cấp phát kinh phí hàng năm thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật.
3. Giám đốc các Sở, trưởng các ban, ngành, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chủ động xây dựng Kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện có hiệu quả có nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; định kỳ hàng năm báo cáo, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện, gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 15/12 để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo Phát triển Du lịch tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh. Đồng thời, thực hiện tốt công tác phối hợp tham gia triển khai các chương trình, dự án...do cơ quan, đơn vị, địa phương khác chủ trì có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành, đơn vị, địa phương mình nhằm nâng cao chất lượng và tính khả thi của các chương trình, dự án liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, cần bổ sung, sửa đổi nội dung Kế hoạch, các sở, ngành, địa phương chủ động có văn bản đề xuất, gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, tham mưu, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH GIAI ĐOẠN 2018 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 115/KH-UBND ngày 03/5/2019 của UBND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Thời gian |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Khái toán |
|||
Tổng |
NS tỉnh |
NS huyện |
Nguồn khác |
|||||
|
Tổng số |
|
|
|
11.500 |
3.100 |
1.500 |
6.900 |
I |
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số hỗ trợ khách du lịch trước và sau chuyến đi |
|
|
|
3.600 |
2.000 |
0 |
1.600 |
1 |
Nâng cấp, bổ sung, tích hợp các ứng dụng trên cổng thông tin du lịch Thanh Hóa |
2020-2025 |
Sở VHTTDL |
Các đơn vị liên quan |
1.000 |
1.000 |
0 |
0 |
2 |
Xây dựng ứng dụng tiện ích về du lịch Thanh Hóa qua thiết bị di động |
2020 |
Sở VHTTDL |
Các đơn vị liên quan |
2.000 |
1.000 |
0 |
1.000 |
3 |
Phát động các chiến dịch quảng bá du lịch Thanh Hóa qua Facebook, instagram, webchat, QQ, tin nhắn, nhạc chờ...hướng đến thị trường mục tiêu cụ thể của du lịch Thanh Hóa |
2020-2025 |
Sở VHTTDL |
Các đơn vị có liên quan |
600 |
0 |
0 |
600 |
II |
Nâng cao hiệu quả quản lý điểm đến du lịch, phát triển điểm đến du lịch thông minh và hệ thống thông tin ngành du lịch Thanh Hóa |
|
|
|
5.200 |
500 |
1.100 |
3.600 |
1 |
Thí điểm xây dựng phần mềm ứng dụng tại các khu, điểm du lịch trọng điểm nhằm tăng giá trị và sức hấp dẫn của điểm đến, sản phẩm, dịch vụ du lịch (thuyết minh DL tự động qua thiết bị di động thông minh, chuyển đổi giọng nói giữa Tiếng Việt và các ngôn ngữ thông dụng khác như: Tiếng Trung, tiếng Anh, tiếng Pháp; thực tế ảo; |
2021-2025 |
UBND các huyện, thị xã, thành phố; BQL các khu, điểm du lịch trọng điểm |
Các đơn vị có liên quan |
1.200 |
0 |
600 |
600 |
2 |
Lắp dựng máy tra cứu thông tin về du lịch và dịch vụ tại Cảng hàng không Thọ Xuân, Ga Thanh Hóa, Cửa khẩu quốc tế Na Mèo và các khu du lịch trọng điểm (02 máy/1 khu, điểm) |
2020-2024 |
Trung tâm XTĐTTM và Du lịch |
Các đơn vị có liên quan |
2.000 |
500 |
500 |
1000 |
3 |
Lắp dựng hệ thống mạng internet không dây công cộng tại các khu, điểm du lịch trọng điểm phục vụ du khách. (02 khu, điểm/năm) |
2020-2025 |
Sở Thông tin truyền thông |
Các đơn vị có liên quan |
2.000 |
0 |
0 |
2.000 |
III |
Phát triển hệ thống thông tin ngành du lịch Thanh Hóa |
|
|
|
1.500 |
600 |
0 |
900 |
1 |
Duy trì, cập nhật, xây dựng cơ sở dữ liệu, dịch sang một số tiếng thông dụng như: Tiếng Anh, tiếng Trung Quốc trên cổng thông tin du lịch Thanh Hóa do Sở VHTTDL quản lý |
2020-2025 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các đơn vị có liên quan |
1.000 |
600 |
0 |
400 |
2 |
Tổ chức phát động, các phong trào, cuộc thi ảnh, đoạn phim, bài viết và các hình thức phù hợp khác để cộng đồng, xã hội tích cực tham gia đóng góp vào hệ thống dữ liệu chung du lịch Thanh Hóa chung và cùng khai thác. (02 năm/lần) |
2020, 2022, 2024 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các đơn vị có liên quan |
500 |
0 |
0 |
500 |
IV |
Tuyên truyền, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao nhận thức về ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành du lịch |
|
|
|
1.200 |
0 |
400 |
800 |
1 |
Tổ chức lớp bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn về ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển du lịch thông minh cho cán bộ quản lý nhà nước về du lịch, các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch và cộng đồng làm du lịch.(01 lớp/năm) |
2020-2025 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các đơn vị có liên quan |
600 |
0 |
200 |
400 |
2 |
Tổ chức nghiên cứu, khảo sát, trao đổi, học tập kinh nghiệm về việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch tại các tỉnh bạn. (02 năm/lần) |
năm: 2020, 2023 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các đơn vị có liên quan |
600 |
0 |
200 |
400 |
Quyết định 1671/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt “Đề án tổng thể ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025” Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 1671/QĐ-TTg năm 2016 về giao kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước (Đợt 3) Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Quyết định 1671/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 28/09/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 1671/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Quyết định 2451/QĐ-TTg phê duyệt Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 Ban hành: 08/11/2012 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 1671/QĐ-TTg năm 2011 về thành lập khu rừng quốc gia Yên Tử và dự án đầu tư khu rừng quốc gia Yên Tử, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 27/09/2011
Quyết định số 1671/QĐ-TTg năm 2007 về việc tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 11/12/2007 | Cập nhật: 13/12/2007