Kế hoạch 115/KH-UBND về tổ chức đánh giá, phân hạng và công nhận sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
Số hiệu: | 115/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Phương |
Ngày ban hành: | 08/05/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Doanh nghiệp, hợp tác xã, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 115/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 08 tháng 5 năm 2020 |
TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ, PHÂN HẠNG VÀ CÔNG NHẬN SẢN PHẨM OCOP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2020
Thực hiện Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 21/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí về đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình Mỗi xã một sản phẩm và Quyết định số 100/QĐ-UBND ngày 15/01/2019 của UBND tỉnh về Kế hoạch triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) giai đoạn 2019-2020. UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức đánh giá, phân hạng và công nhận sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Khuyến khích các tổ chức kinh tế (Doanh nghiệp, Hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ sản xuất kinh doanh...) tham gia Chương trình OCOP đổi mới, sáng tạo, nâng cấp, hoàn thiện các sản phẩm đảm bảo các quy định tại Bộ tiêu chí về đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình OCOP theo Quyết định số 1048/QĐ- TTg ngày 21/8/2019. Từng bước chuẩn hóa và nâng cao chất lượng các sản phẩm tham gia Chương trình đảm bảo theo tiêu chuẩn trong nước và quốc tế.
- Thông qua đánh giá, phân hạng và công nhận sản phẩm OCOP sẽ khuyến khích, tạo động lực cho các tổ chức kinh tế khắc phục các tồn tại, hạn chế, tiếp tục nâng cấp và hoàn thiện sản phẩm.
- Việc đánh giá, phân hạng và công nhận sản phẩm OCOP các cấp là công tác khẳng định chất lượng sản phẩm theo tiêu chí Chương trình OCOP, phát triển kinh tế khu vực nông thôn.
2. Yêu cầu
- UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế tổ chức đánh giá tất cả các sản phẩm đã đăng ký tham gia Chương trình OCOP. Trong đó, các sản phẩm được đánh giá đạt điểm 3 sao trở lên được tham gia đánh giá, phân hạng và công nhận sản phẩm ở cấp tỉnh.
- Các sở, ban, ngành liên quan cử cán bộ lãnh đạo tham gia Hội đồng đánh giá, phân hạng cấp tỉnh đúng thành phần và thời gian để thực hiện việc đánh giá đạt kết quả tốt; cử cán bộ tham gia Tổ giúp việc và phát huy vai trò của các thành viên để tổ chức tốt việc đánh giá, phân hạng sản phẩm.
- Việc đánh giá, phân hạng và công nhận sản phẩm OCOP yêu cầu tổ chức chặt chẽ, khách quan, đúng quy định.
II. ĐỐI TƯỢNG THAM GIA
1. Cấp huyện
Cấp huyện tổ chức đánh giá và phân hạng các sản phẩm tham gia Chương trình OCOP.
2. Cấp tỉnh
Cấp tỉnh tổ chức đánh giá, phân hạng các sản phẩm tham gia Chương trình OCOP đã được đánh giá ở cấp huyện đạt điểm 3 sao trở lên.
III. THỜI GIAN
Chia làm 2 đợt, đợt 1 vào tháng 5/2020, đợt 2 vào tháng 10/2020.
1. Đối với cấp huyện
- Đợt 1: Hoàn thành việc tổ chức đánh giá, phân hạng sản phẩm tại cấp huyện, gửi hồ sơ những sản phẩm đạt điểm 3 sao trở lên về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Phát triển nông thôn) trước ngày 15/5/2020 để tham gia đánh giá, phân hạng và trình cấp có thẩm quyền quyết định công nhận hạng sao đối với sản phẩm (UBND tỉnh quyết định công nhận hạng 3-4 sao, hạng 5 sao do Trung ương công nhận).
- Đợt 2: Hoàn thành trước ngày 10/9/2020.
2. Đối với cấp tỉnh
Hoàn thành việc đánh giá và phân hạng sản phẩm đợt 1 trước 31/5/2020, đợt 2 trước ngày 31/10/2020.
IV. NỘI DUNG
a) Hội đồng cấp tỉnh
Thành lập Hội đồng cấp tỉnh có từ 09 đến 11 thành viên, gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Đại diện lãnh đạo UBND tỉnh,
- Phó Chủ tịch Hội đồng: Đại diện lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
- Các ủy viên là đại diện lãnh đạo các Sở: Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Y tế, Du lịch; đại diện lãnh đạo các Chi cục: Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (Sở Nông nghiệp và Phát triẻn nông thôn), Bảo vệ môi trường (Sở Tài nguyên và Môi trường), Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Sở Khoa học và Công nghệ), Vệ sinh An toàn thực phẩm (Sở Y tế), Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn (Ủy viên thường trực Hội đồng).
- Mời chuyên gia Trung ương tham gia làm thành viên, cố vấn cho Hội đồng cấp tỉnh.
Thành lập Tổ giúp việc Hội đồng cấp tỉnh thực hiện công tác tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ phân hạng sản phẩm của các địa phương gửi về; tham mưu, giúp việc cho Hội đồng cấp tỉnh trong việc tổ chức đánh giá, phân hạng. Hội đồng cấp tỉnh có trách nhiệm:
- Ban hành quy chế đánh giá, phân hạng sản phẩm.
- Đánh giá, phân hạng đối với các sản phẩm tham gia Chương trình mỗi xã một sản phẩm theo quy định của Bộ tiêu chí tại Quyết định số 1048/QĐ-TTg .
- Xem xét giải quyết các thắc mắc, khiếu nại liên quan đến đánh giá, phân hạng sản phẩm.
b) Hội đồng cấp huyện
Thành lập Hội đồng cấp huyện có từ 05 đến 07 thành viên, gồm: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo UBND cấp huyện; Phó Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Kinh tế; các thành viên là đại diện các phòng ban chuyên môn, tổ chức có liên quan, chuyên gia tư vấn Chương trình OCOP. Hội đồng cấp huyện có nhiệm vụ:
- Ban hành quy chế đánh giá, phân hạng sản phẩm.
- Đánh giá, phân hạng sản phẩm hạng đối với các sản phẩm tham gia Chương trình mỗi xã một sản phẩm theo quy định của Bộ tiêu chí tại Quyết định số 1048/QĐ-TTg .
- Tổng hợp kết quả đánh giá và đề xuất, báo cáo UBND cấp huyện các sản phẩm đạt 03 sao trở lên (từ 50 điểm trở lên) để tham đánh giá, phân hạng cấp tỉnh.
Thành lập Tổ giúp việc Hội đồng cấp huyện gồm các chuyên viên của các phòng, ban chuyên môn có liên quan trên; Tổ giúp việc có trách nhiệm: Kiểm tra, hướng dẫn các chủ thể sản xuất lập, hoàn thiện hồ sơ phân hạng sản phẩm và thực hiện các nhiệm vụ liên quan khác, giúp Hội đồng cấp huyện tổ chức phân hạng sản phẩm tại địa phương đảm bảo thời gian và đúng quy định.
2. Hồ sơ và mẫu sản phẩm nộp về tỉnh, gồm
- Bìa hồ sơ sử dụng theo mẫu chung của Chương trình OCOP tỉnh, hồ sơ của sản phẩm được đóng thành cuốn và có phụ lục chi tiết và số trang đi kèm (Phụ lục I kèm theo).
- Số lượng hồ sơ: 01 hồ sơ gốc và 11 bản sao (để gửi đến các thành viên Hội đồng cấp tỉnh).
- Đối với mẫu sản phẩm:
+ Sản phẩm thuộc các ngành gồm Thực phẩm, Đồ uống, Thảo dược: 11 mẫu/sản phẩm.
+ Sản phẩm thuộc các ngành Thủ công mỹ nghệ, trang trí; Vải và may mặc: Ít nhất 01 mẫu/sản phẩm.
+ Sản phẩm thuộc ngành dịch vụ du lịch nông thôn và bán hàng: 02 bộ đĩa video giới thiệu về sản phẩm.
Các mẫu sản phẩm này sẽ được Hội đồng sử dụng trong quá trình đánh giá, lưu giữ mẫu (không lưu sản phẩm tươi sống) và gửi đi kiểm nghiệm độc lập (nếu thấy cần thiết). Những sản phẩm có giá trị cao, sau khi đánh giá, phân hạng Hội đồng cấp tỉnh sẽ trả lại cho chủ thể và chỉ lưu bằng hình ảnh.
3. Quy trình đánh giá, phân hạng sản phẩm
- Thực hiện theo Quy trình đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP được nêu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 20/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
- Các mẫu phiếu hồ sơ bắt buộc và phiếu đánh giá, phân hạng sản phẩm được mã hóa số đơn vị hành chính theo quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ (Phụ lục II kèm theo).
- Các biểu mẫu tổng hợp, biên bản đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP (Phụ lục III kèm theo).
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí tổ chức thực hiện việc đánh giá và phân hạng, công nhận sản phẩm OCOP được sử dụng từ nguồn ngân sách Nhà nước theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Cơ quan thường trực tham mưu, giúp việc Chương trình OCOP tỉnh
- Tham mưu thành lập Hội đồng cấp tỉnh về tổ chức đánh giá, phân hạng sản phẩm; tổ chức triển khai Kế hoạch đánh giá, phân hạng sản phẩm; trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả đánh giá, phân hạng và công nhận sản phẩm OCOP cấp tỉnh; tham mưu đề xuất các sản phẩm đủ điều kiện đạt 5 sao tham gia đánh giá, phân hạng sản phẩm tại cấp Trung ương.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra việc tổ chức đánh giá sản phẩm tại các huyện, thị xã, thành phố.
- Giúp Hội đồng cấp tỉnh xây dựng và ban hành quy chế đánh giá và phân hạng sản phẩm OCOP.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất, kiểm nghiệm độc lập đối với các sản phẩm cấp tỉnh được đánh giá đạt từ 03 sao trở lên (nếu xét thấy cần thiết).
- Tham mưu UBND tỉnh tổ chức trao Giấy chứng nhận, hình thức khen thưởng và vinh danh sản phẩm cho các chủ thể, đảm bảo trang trọng, nghiêm túc, tiết kiệm.
2. Các Sở, ngành liên quan (Y tế, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Du lịch)
- Cử cán bộ lãnh đạo tham gia Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp tỉnh và phân công cán bộ chuyên môn hỗ trợ công tác hồ sơ cho Hội đồng cấp tỉnh.
- Căn cứ theo chức năng của đơn vị và các nhiệm vụ được phân công tại Quyết định số 100/QĐ-UBND để chủ động thực hiện.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh, Trung tâm Văn hóa thông tin và Thể thao các huyện, thị xã và thanh phố Huế tuyên truyền về Kế hoạch đánh giá, phân hạng và công nhận sản phẩm OCOP của tỉnh; công bố các sản phẩm đạt sao OCOP, tuyên truyền về các sản phẩm và chương trình OCOP.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn, hỗ trợ các chủ thể tham gia Chương trình OCOP kịp thời hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục tham gia đánh giá, phân hạng sản phẩm; xây dựng Kế hoạch, thành lập Hội đồng đánh giá, phân hạng tất cả các sản phẩm tham gia OCOP cấp huyện, đảm bảo yêu cầu chất lượng, hiệu quả, đúng thời gian quy định.
- Thực hiện công khai kết quả đánh giá sản phẩm OCOP của địa phương hàng năm.
- Hoàn thiện hồ sơ đối với các sản phẩm được đánh giá đạt điểm từ hạng 03 sao trở lên để tham dự đánh giá và phân hạng cấp tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch Tổ chức đánh giá, phân hạng và công nhận sản phẩm OCOP tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện; quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để xử lý kịp thời./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MẪU BÌA HỒ SƠ SẢN PHẨM OCOP
(Kèm theo Kế hoạch số 115/KH-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ1 |
||
HỒ SƠ SẢN PHẨM OCOP DỰ THI ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN HẠNG NĂM …………………………………………………3
|
|||
|
Sản phẩm4 |
|
|
|
Địa phương |
|
|
|
Đơn vị |
|
|
|
Biểu tượng/logo |
|
|
|
Giấy ĐKKD |
|
|
|
Mã số thuế |
|
|
|
Địa chỉ |
|
|
|
Điện thoại |
|
|
|
|
|
|
|
Website |
|
|
|
Đại diện |
|
|
…… tháng 12/20…5 |
1 Chữ màu xanh da trời, font chữ: Time New Roman in hoa không đậm, cỡ chữ: 14
2 Chữ màu đỏ, font chữ: Time New Roman in hoa đậm, cỡ chữ: 15
3 Chữ màu đỏ, font chữ: Time New Roman in hoa đạm, cỡ chữ: 18
4 Chữ màu đen, font chữ: Time New Roman in thường, cỡ chữ: 13
5 Chữ màu xanh da trời, font chữ: Time New Roman in thường đậm, cỡ chữ: 15
Khung chữ màu xanh da trời khung nét đôi
MÃ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Kế hoạch số 115/KH-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh)
STT |
Mã số ghi phiếu |
Đơn vị |
Mã số tỉnh |
||
1 |
46 |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Mã số cấp huyện |
||
2 |
474 |
Thành phố Huế |
3 |
476 |
Huyện Phong Điền |
4 |
477 |
Huyện Quảng Điền |
5 |
478 |
Huyện Phú Vang |
6 |
479 |
Thị xã Hương Thủy |
7 |
480 |
Thị xã Hương Trà |
8 |
481 |
Huyện A Lưới |
9 |
482 |
Huyện Phú Lộc |
10 |
483 |
Huyện Nam Đông |
Theo Quyết định 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam)
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CỦA CẤP HUYỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 115/KH-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh)
|
CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM OCOP
TẠI HUYỆN/TX/TP…..
Nhóm ....: ………………………………..
Phân nhóm ....: ……………………………………..
1. Tên sản phẩm: .......................................................................................................
- Chủ thể sản xuất:.......................................................................................................
- Địa chỉ:......................................................................................................................
2. Mã sản phẩm1: (T).-.(H).-.(STT).-20…… 3. Đánh giá: 20...
4. Kết quả đánh giá:
TT |
Các chỉ tiêu |
Số điểm đạt được |
|
Bằng số |
Bằng chữ |
||
A |
Phần A: Sản phẩm và sức mạnh cộng đồng |
|
|
1 |
Tổ chức sản xuất |
|
|
2 |
Phát triển sản phẩm |
|
|
3 |
Sức mạnh của cộng đồng |
|
|
B |
Phần B: Khả năng tiếp thị |
|
|
1 |
Tiếp thị |
|
|
2 |
Câu chuyện về sản phẩm |
|
|
C |
Phần C: Chất lượng sản phẩm |
|
|
1 |
Cảm quan |
|
|
2 |
Dinh dưỡng |
|
|
3 |
Tính độc đáo |
|
|
4 |
…2 |
|
|
5 |
… |
|
|
|
… |
|
|
|
Tổng điểm: A + B + C |
|
|
5. Kết luận: Sản phẩm đạt …………………………………….sao (cấp huyện)
Thư ký |
………….., ngày ... tháng ... năm 20... |
1 T: Mã tỉnh-H: Mã huyện- STT: Số Thứ tự sản phẩm do huyện lập thống kê - Năm đánh giá. Mã đơn vị hành chính theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004.
2 Tổng hợp kết quả chỉ tiêu đánh giá theo từng bộ sản phẩm quy định tại Phụ lục II, Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 21/8/2019
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
…………….., ngày ... tháng ... năm 20…
BIÊN BẢN HỌP
V/v Đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP năm 20…
tại huyện/TX/TP ……………..
I. Thông tin chung
1. Thời gian: Từ ...h.... đến ...h.... ngày ....
2. Địa điểm: …………………………………………………………………………
3. Thành phần
1) Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP huyện/TX/TP....
- Ông (Bà)…………………………………………………………., (1) - Chủ tịch Hội đồng
- Ông (Bà)…………………………………………………………., (1) - Phó Chủ tịch Hội đồng
- Ông (Bà)…………………………………………………………., (1) - Thành viên
- Ông (Bà)…………………………………………………………., (1) - Thành viên
- Ông (Bà)…………………………………………………………., (1) - Thành viên
- Ông (Bà)…………………………………………………………., (1) - Thành viên
- Ông (Bà)…………………………………………………………., (1) - Thư ký
2) Khách mời
- Ông (Bà) ………………………….., đại diện (2), chủ thể sản xuất sản phẩm (3)...
- Ông (Bà) …………………………..
4. Căn cứ pháp lý:
- Kế hoạch số ...., ngày..., của ... v/v đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP ;
- Quyết định số...., ngày..., của .... v/v thành Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP ...
II. Nội dung
1. Thư ký: Đọc Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá, quy chế, danh mục sản phẩm tham gia đánh giá, phân hạng,...
2. Chủ tịch Hội đồng: Thông qua Chương trình làm việc.
3. Các thành viên hội đồng đánh giá sản phẩm theo Bộ tiêu chí đánh giá, hồ sơ sản phẩm và mẫu sản phẩm, kết quả cụ thể:
1) Sản phẩm:
- Của (2); Địa chỉ: (4)
- Số thành viên đánh giá …/(5)
- Kết quả:
+ Điểm trung bình (6) điểm, xếp hạng (7) sao
+ Góp ý hoàn thiện sản phẩm:…
2) Sản phẩm:
- Của (2); Địa chỉ: (4)
- Số thành viên đánh giá …/(5)
- Kết quả:
+ Điểm trung bình (6) điểm, xếp hạng (7) sao
+ Góp ý hoàn thiện sản phẩm:…
III. Kết luận
- Hội đồng đã đánh giá, phân hạng ... sản phẩm OCOP của (8). Kết quả có ... sản phẩm đạt 1 sao, ... sản phẩm đạt 2 sao,... sản phẩm đạt 3 sao,... sản phẩm đạt 4 sao,... sản phẩm đạt 5 sao (Chi tiết theo biểu kèm theo).
- Hội đồng đề nghị các chủ thể sản xuất hoàn thiện hồ sơ sản phẩm theo góp ý của các thành viên Hội đồng.
- Hội đồng thống nhất, đề nghị ... sản phẩm (đạt 3-5 sao) cấp huyện được dự thi tại cấp tỉnh (phiếu kết quả từng sản phẩm kèm theo).
Cuộc họp kết thúc lúc .... cùng ngày. Các thành viên Hội đồng cùng thông qua và thống nhất với nội dung biên bản trên./.
Thư ký |
Chủ trì |
Ghi chú:
(1): Ghi chức vụ, cơ quan công tác
(2): Ghi tên chủ thể sản xuất
(3): Ghi tên sản phẩm dự thi đánh giá, phân hạng
(4): Địa chỉ chủ thể sản xuất sản phẩm
(5) : Ghi tổng số thành viên Hội đồng (bao gồm chủ tịch Hội đồng)
(6) : Ghi số điểm trung bình của các thành viên, lấy 1 số sau dấu "," (phẩy)
(7): Ghi cấp sao OCOP (1/2/3/4/5)
(8): Ghi tên huyện/TX/TP
PHỤ LỤC
(Kèm theo Biên bản họp đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP năm 20… tại huyện/TX/TP………………………………………)
TT |
Tên sản phẩm |
Chủ thể sản xuất |
Địa chỉ |
Nhóm/phân nhóm |
Số điểm |
Xếp hạng |
||||
1 sao |
2 sao |
3 sao |
4 sao |
5 sao |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 100/QĐ-UBND năm 2021 về phân công nhiệm vụ Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang (nhiệm kỳ 2016-2021) Ban hành: 15/01/2021 | Cập nhật: 01/02/2021
Quyết định 100/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh sách cơ sở sản xuất công nghiệp; cơ sở nuôi trồng thủy sản; trang trại chăn nuôi; cơ sở kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 14/02/2020 | Cập nhật: 18/02/2020
Quyết định 100/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 07/05/2020
Quyết định 100/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 100/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính Bắc Giang Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 15/04/2020
Quyết định 1048/QĐ-TTg năm 2019 về Bộ Tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm Ban hành: 21/08/2019 | Cập nhật: 24/08/2019
Quyết định 100/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư sau sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 17/04/2019
Quyết định 100/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 15/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 100/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 100/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Sơn Hà do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 100/QĐ-UBND Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 100/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 quận Ba Đình, thành phố Hà Nội Ban hành: 04/01/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 100/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất, đo đạc lập bản đồ địa chính và cấp giấy chứng nhận đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên lâm nghiệp thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 08/06/2016
Quyết định 100/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 100/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định tạm thời Bộ tiêu chí xã Nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 100/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung mặt hàng được kinh doanh tạm nhập, tái xuất qua lối mở Nà Lạn, xã Đức Long, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 05/07/2014
Quyết định 100/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển Thương mại điện tử tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 100/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy trình bàn giao lưới điện hạ áp nông thôn trên địa bàn tỉnh Điện Biên cho Điện lực Điện Biên tiếp nhận quản lý, vận hành và kinh doanh bán điện do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 124/2004/QĐ-TTg ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam Ban hành: 08/07/2004 | Cập nhật: 27/09/2012
Quyết định 100/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung thị trấn Sa Thầy, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum đến năm 2035 Ban hành: 08/02/2021 | Cập nhật: 23/02/2021