Quyết định 100/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư sau sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 100/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Thế Giang |
Ngày ban hành: | 08/04/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 08 tháng 4 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”;
Căn cứ Kết luận số 64-KL/TW ngày 28/5/2013 Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương (Khóa XI) một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, hoàn thiện hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở;
Căn cứ Kế hoạch số 07-KH/TW ngày 27/11/2017 của Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 19/3/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư sau sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 85/TTr-SNV ngày 03/4/2019 về việc ban hành Đề án sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư sau sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Đề án sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư sau sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở: Nội vụ, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SÁP NHẬP, ĐỔI TÊN THÔN, TỔ DÂN PHỐ VÀ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ DÔI DƯ SAU SÁP NHẬP THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số: 100/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
CĂN CỨ XÂY DỰNG VÀ SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”.
2. Kết luận số 64-KL/TW ngày 28/5/2013 Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, hoàn thiện hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở.
3. Kế hoạch số 07-KH/TW ngày 27/11/2017 của Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”.
4. Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015.
5. Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
6. Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”.
7. Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố.
8. Kế hoạch số 168-KH/TU ngày 18/02/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII.
9. Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 19/3/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư sau sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
10. Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 02/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, Kế hoạch của Bộ Chính trị, Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết của Chính phủ, Kế hoạch của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về tiếp tục đổi mới sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
11. Tờ trình số 24/TTr-UBND ngày 23/01/2019 của Ủy ban nhân dân huyện Lâm Bình; Báo cáo số 518/BC-UBND ngày 20/12/2018, Văn bản số 109/UBND-NV ngày 01/3/2019 của Ủy ban nhân dân huyện Na Hang; Tờ trình số 10/TTr-UBND ngày 23/01/2019, Văn bản số 175/UBND-NV ngày 28/02/2019 của Ủy ban nhân dân huyện Chiêm Hóa; Tờ trình số 14/TTr-UBND ngày 31/01/2019 của Ủy ban nhân dân huyện Hàm Yên; Tờ trình số 27/TTr-UBND ngày 25/01/2019 của Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn; Văn bản số 215/UBND-NV ngày 13/02/2019 của Ủy ban nhân dân huyện Sơn Dương; Tờ trình số 20/TTr-UBND ngày 25/01/2019, Văn bản số 348/UBND-NV ngày 01/3/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Tuyên Quang về việc sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố.
II. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Ngày 25/10/2017, Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII ban hành Nghị quyết số 18-NQ/TW “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”, trong đó yêu cầu chính quyền địa phương: “...Khẩn trương, cương quyết sắp xếp, sáp nhập các thôn, tổ dân phố không bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước”; Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội yêu cầu: “... Rà soát tiêu chí và sắp xếp lại thôn, tổ dân phố nhằm giảm đầu mối, giảm số lượng người hoạt động không chuyên trách, tăng cường hiệu quả hoạt động”; Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ chỉ đạo các địa phương có trách nhiệm: “... Xây dựng đề án, trình cấp có thẩm quyền và triển khai sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và sáp nhập thôn, tổ dân phố theo quy định (thực hiện từ năm 2018)”; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Kế hoạch số 168-KH/TU ngày 18/02/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI; Kế hoạch 68/KH-UBND ngày 02/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang yêu cầu thực hiện rà soát tiêu chí và xây dựng đề án sáp nhập các thôn, tổ dân phố từ năm 2018 để đảm bảo thực hiện thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Tính đến thời điểm 31/12/2018, toàn tỉnh có 2.096 thôn, xóm, bản, tổ dân phố (gọi chung là thôn, tổ dân phố), trong đó có 228/2.096 thôn, tổ dân phố đảm bảo quy mô số hộ gia đình theo quy định, chiếm 10,88%; 1.868/2.096 thôn, tổ dân phố chưa đảm bảo quy mô số hộ gia đình theo quy định, chiếm 89,12%. Việc huy động tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng các thiết chế văn hóa, hạ tầng kinh tế - xã hội, hệ thống phúc lợi công cộng còn dàn trải. Ngân sách nhà nước bố trí chi trả chế độ, chính sách cho người hoạt động không chuyên trách và cấp trưởng các tổ chức ở thôn, tổ dân phố còn lớn. Một số thôn, tổ dân phố chưa phát huy tốt vai trò tự quản; chất lượng hoạt động của một số chi bộ, các tổ chức đoàn thể chưa đạt yêu cầu.
3. Sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố nhằm thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả chỉ đạo của Trung ương, của Tỉnh ủy để tinh gọn bộ máy, giảm số người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, giảm chi phí hành chính, tiết kiệm ngân sách, phát huy hoạt động tự quản tại cộng đồng dân cư, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của chính quyền cấp xã và nâng cao hiệu quả đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của thôn, tổ dân phố.
4. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn đã tiến hành rà soát kỹ các điều kiện của từng thôn, tổ dân phố; xây dựng đề án; tổ chức họp xin ý kiến của nhân dân; thực hiện sáp nhập, đổi tên đối với những thôn, tổ dân phố có trên 50% cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình tán thành; đối với các khu dân cư biệt lập, địa bàn rộng, địa hình chia cắt phức tạp, cử tri chưa đồng tình thì không thực hiện sáp nhập.
I. VIỆC SẮP XẾP THÔN, TỔ DÂN PHỐ TỪ NĂM 2000 ĐẾN THÁNG 12/2018
Thời điểm tháng 12/2000, toàn tỉnh có 2.252 thôn, tổ dân phố. Thực hiện Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 22/4/2003 Hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh lần thứ 13 (khóa XIII) nhằm chấm dứt tình trạng các hộ rải rác, lẻ tẻ, thôn, bản dưới 50 hộ; Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo sắp xếp, sáp nhập để giảm số lượng thôn, tổ dân phố. Tính đến thời điểm tháng 12/2006, toàn tỉnh có 2.043 thôn, tổ dân phố; giảm 209 thôn, tổ dân phố so với năm 2000 (trong đó: Thành phố Tuyên Quang giảm 3; Na Hang giảm 130[1]; Hàm Yên giảm 31; Chiêm Hóa giảm 16; Yên Sơn giảm 29).
Thực hiện Quyết định số 13/2002/QĐ-BNV ngày 06/12/2002 của Bộ Nội vụ, Quyết định số 81/2006/QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố, tính đến thời điểm tháng 12/2012, toàn tỉnh có 2.095 thôn, tổ dân phố, tăng 52 thôn, tổ dân phố[2] so với năm 2006 (trong đó: Thành phố Tuyên Quang tăng 91, Lâm Bình tăng 75, Hàm Yên tăng 5, Na Hang giảm 41; Chiêm Hóa giảm 18; Yên Sơn giảm 60).
Đến thời điểm tháng 12/2015 toàn tỉnh có 2.096 thôn, tổ dân phố, tăng 01 thôn so với năm 2012 (tách thôn Nà Xé, xã Bình An, huyện Lâm Bình thành 02 thôn: Nà Xé và Tiên Tốc). Từ năm 2016 đến tháng 31/12/2018, số lượng thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh giữ ổn định với 2.096 thôn, tổ dân phố[3].
II. SỐ LƯỢNG VÀ QUY MÔ SỐ HỘ GIA ĐÌNH THÔN, TỔ DÂN PHỐ
1. Số lượng
Tính đến thời điểm 31/12/2018, toàn tỉnh có 2.096 thôn, tổ dân phố (1.806 thôn, 290 tổ dân phố), trong đó:
- Thành phố Tuyên Quang: 297 thôn, tổ dân phố (104 thôn, 193 tổ dân phố).
- Huyện Yên Sơn: 473 thôn, tổ dân phố (462 thôn, 11 tổ dân phố).
- Huyện Sơn Dương: 424 thôn, tổ dân phố (399 thôn, 25 tổ dân phố).
- Huyện Chiêm Hóa: 378 thôn, tổ dân phố (355 thôn, 23 tổ dân phố).
- Huyện Hàm Yên: 321 thôn, tổ dân phố (303 thôn, 18 tổ dân phố).
- Huyện Na Hang: 127 thôn, tổ dân phố (107 thôn, 20 tổ dân phố).
- Huyện Lâm Bình: 76 thôn.
2. Quy mô số hộ gia đình thôn, tổ dân phố
- Toàn tỉnh có 228/2.096 thôn, tổ dân phố (204 thôn, 24 tổ dân phố) đảm bảo quy mô số hộ gia đình, chiếm 10,88%; có 1.868/2.096 thôn, tổ dân phố (1.602 thôn, 266 tổ dân phố) chưa đảm bảo quy mô số hộ gia đình, chiếm 89,12%[4]. Trong đó:
+ 1.193/2.096 thôn, tổ dân phố (1.095 thôn, 98 tổ dân phố) đạt từ 50% quy mô số hộ gia đình trở lên[5], chiếm 56,92%.
+ 675/2.096 thôn, tổ dân phố[6] (507 thôn, 168 tổ dân phố) đạt dưới 50% quy mô số hộ gia đình, chiếm 32,20%.
Tổng hợp quy mô số hộ gia đình (thời điểm 31/12/2018)
TT |
Huyện, thành phố |
Tổng số thôn, tổ dân phố |
Thôn |
Tổ dân phố |
||||||
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||
Dưới 75 hộ |
Từ 75 hộ dến dưới 150 hộ |
Từ 150 hộ trở lên |
Dưới 100 hộ |
Từ 100 hộ dến dưới 200 hộ |
Từ 200 hộ trở lên |
|||||
1 |
Thành phố Tuyên Quang |
297 |
104 |
20 |
63 |
21 |
193 |
141 |
52 |
0 |
2 |
Huyện Yên Sơn |
473 |
462 |
144 |
275 |
43 |
11 |
2 |
0 |
9 |
3 |
Huyện Sơn Dương |
424 |
399 |
62 |
257 |
80 |
25 |
0 |
17 |
8 |
4 |
Huyện Chiêm Hóa |
378 |
355 |
129 |
210 |
16 |
23 |
14 |
9 |
0 |
5 |
Huyện Hàm Yên |
321 |
303 |
79 |
210 |
14 |
18 |
0 |
14 |
4 |
6 |
Huyện Na Hang |
127 |
107 |
56 |
29 |
22 |
20 |
11 |
6 |
3 |
7 |
Huyện Lâm Bình |
76 |
76 |
17 |
51 |
8 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Toàn tỉnh |
2.096 |
1.806 |
507 |
1.095 |
204 |
290 |
168 |
98 |
24 |
(Có phụ lục số 01 kèm theo)
III. TÌNH HÌNH THÔN, TỔ DÂN PHỐ
1. Tình hình hoạt động của thôn, tổ dân phố
Trong những năm qua, thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh hoạt động theo đúng quy định của pháp luật; đảm bảo dân chủ, công khai, minh bạch; chấp hành nghiêm sự quản lý trực tiếp của chính quyền cấp xã; bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, Chi bộ thôn, tổ dân phố; tích cực tham gia hưởng ứng các cuộc vận động xây dựng nông thôn mới, xây dựng đô thị văn minh, nếp sống văn hóa, giảm nghèo; thực hiện hương ước, quy ước ở thôn, tổ dân phố.
Cộng đồng dân cư ở thôn, tổ dân phố thực hiện tốt các nội dung thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; tham gia bàn và biểu quyết để cấp có thẩm quyền quyết định những nội dung theo quy định của pháp luật; bàn và quyết định trực tiếp về chủ trương và mức đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình phúc lợi công cộng do nhân dân đóng góp một phần hoặc toàn bộ kinh phí; tham gia tự quản trong việc giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội và vệ sinh môi trường, giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa tốt đẹp ở địa phương, phòng chống tệ nạn xã hội.
Duy trì hội nghị thôn, tổ dân phố theo đúng quy định, định kỳ mỗi năm 2 lần (thời gian vào giữa năm và cuối năm). Căn cứ tình hình thực tế, thôn, tổ dân phố tổ chức họp bất thường để kịp thời triển khai các văn bản của nhà nước đến nhân dân; bàn bạc, xin ý kiến giải quyết các vấn đề phát sinh. Qua đó, đã góp phần quan trọng phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở địa phương; củng cố niềm tin của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng, nhà nước, các cấp chính quyền địa phương.
2. Tình hình bố trí, thực hiện chế độ, chính sách đối với các chức danh ở thôn, tổ dân phố và mức kinh phí chi trả cho thôn, tổ dân phố
2.1. Về số lượng
a) Người hoạt động không chuyên trách
Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mỗi thôn, tổ dân phố được bố trí tối đa không quá 05 người hoạt động không chuyên trách để đảm nhận từ 6-7 chức danh/thôn, tổ dân phố: Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố, Phó Trưởng thôn, Tổ phó Tổ dân phố, Công an viên, Bảo vệ dân phố, Thôn đội trưởng và Nhân viên y tế. Theo đó:
- Tổng số được bố trí theo quy định: 10.480 người.
- Tổng số đã bố trí: 10.167 người, trong đó:
+ Bí thư Chi bộ: 2.096 người, trong đó có 617 người kiêm nhiệm[7].
+ Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố: 1.557 người, trong đó có 64 người kiêm nhiệm[8].
+ Phó Trưởng thôn, Tổ phó Tổ dân phố: 2.092 người, trong đó có 1.751 người kiêm nhiệm[9].
+ Công an viên: 291 người, trong đó có 02 người kiêm Thôn đội trưởng.
+ Thôn Đội trưởng có 2.077 người, trong đó có 16 người kiêm Nhân viên y tế.
+ Bảo vệ dân phố: 74 người.
+ Nhân viên y tế: 1.980 người.
b) Trưởng các tổ chức
Trưởng ban Công tác Mặt trận và cấp trưởng các tổ chức ở thôn, tổ dân phố có mặt là: 12.576 người. Trong đó:
- Trưởng ban công tác Mặt trận: 2.096 người.
- Chi hội trưởng chi hội Hội Phụ nữ: 2.096 người.
- Chi hội trưởng chi hội Hội Nông dân: 2.096 người.
- Chi hội trưởng chi hội Hội Cựu chiến binh: 2.096 người.
- Bí thư Chi đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 2.096 người.
- Chi hội trưởng Hội người cao tuổi: 2.096 người.
2.2. Chế độ, chính sách
a) Đối với người hoạt động không chuyên trách: Hưởng chế độ, chính sách theo phân loại thôn và theo từng chức danh quy định tại Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh[10].
b) Đối với trưởng các tổ chức: Hưởng mức hỗ trợ theo Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn bản số 1546/UBND-TC ngày 25/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh[11].
3. Kinh phí chi trả ở thôn, tổ dân phố
Tổng kinh phí chi trả một năm là 171,24 tỷ đồng, một tháng là 14,27 tỷ đồng; trung bình 01 thôn, tổ dân phố chi 6.808.000 đồng/tháng[12] (tính theo mức lương cơ sở là 1.390.000 đồng).
1. Ưu điểm
Hoạt động của thôn, tổ dân phố được thực hiện theo đúng quy định, cơ bản phát huy vai trò là tổ chức tự quản của cộng đồng dân cư, tổ chức nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và nhiệm vụ cấp trên giao. Cộng đồng dân cư ở thôn, tổ dân phố thực hiện tốt các nội dung thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; tham gia bàn và biểu quyết, quyết định những các nội dung theo quy định; tích cực tham gia hưởng ứng các cuộc vận động xây dựng nông thôn mới, xây dựng đô thị văn minh, nếp sống văn hóa, giảm nghèo; thực hiện hương ước, quy ước ở thôn, tổ dân phố; triển khai các văn bản của nhà nước đến nhân dân; bàn bạc, xin ý kiến giải quyết các vấn đề phát sinh tại hội nghị thôn, tổ dân phố. Góp phần quan trọng phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở cơ sở; củng cố niềm tin của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng, nhà nước, các cấp chính quyền địa phương.
Người hoạt động không chuyên trách, cấp trưởng các tổ chức ở thôn, tổ dân phố được bố trí, kiện toàn kịp thời, chất lượng từng bước được nâng lên, cơ bản phát huy tốt vai trò là cầu nối tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chỉ đạo của cấp ủy đảng, chính quyền cấp xã và hướng dẫn, triển khai công tác của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội đến với nhân dân.
2. Tồn tại, hạn chế
Số thôn, tổ dân phố có quy mô số hộ gia đình chưa đảm bảo quy định chiếm tỷ lệ cao (89,12%), một số thôn, tổ dân phố có quy mô rất nhỏ có từ 12-38 hộ[13]. Một số thôn, tổ dân phố hoạt động chưa hiệu quả, chưa phát huy được vai trò tự quản ở cộng đồng dân cư; việc tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước có nơi, có việc, có lúc chưa đầy đủ, chưa kịp thời; giải quyết những vấn đề phát sinh trên địa bàn còn lúng túng hoặc chưa đúng quy định.
Người hoạt động không chuyên trách và cấp trưởng các tổ chức ở thôn, tổ dân phố đông, ngân sách nhà nước chi trả lớn; khả năng vận động tuyên truyền của một bộ phận người hoạt động không chuyên trách và cấp trưởng các tổ chức ở thôn, tổ dân phố còn hạn chế, tinh thần trách nhiệm không cao; tỷ lệ người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố không có trình độ chuyên môn còn cao, chiếm 85,31%, số người từ 50 tuổi trở lên tham gia công tác chiếm 37%; kinh phí chi trả cao: Một năm là 171,24 tỷ đồng, trung bình 6.808.000 đồng/thôn, tổ dân phố/tháng.
MỤC TIÊU, NGUYÊN TẮC, PHƯƠNG ÁN SÁP NHẬP, ĐỔI TÊN THÔN, TỔ DÂN PHỐ
Sáp nhập thôn, tổ dân phố chưa đảm bảo quy mô hộ gia đình theo quy định, nhằm tinh gọn bộ máy, giảm số người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, giảm chi phí hành chính, tiết kiệm ngân sách, tăng cường hiệu quả hoạt động, nâng cao hiệu lực quản lý, điều hành của chính quyền địa phương, phát huy hoạt động tự quản tại cộng đồng dân cư, nâng tỷ lệ số thôn, tổ dân phố đảm bảo quy mô số hộ gia đình theo quy định; đổi tên một số thôn, tổ dân phố cho phù hợp với yêu cầu quản lý và nguyện vọng của nhân dân; đảm bảo hoạt động của thôn, tổ dân phố ổn định, lâu dài và phù hợp tình hình phát triển, đô thị hóa.
II. NGUYÊN TẮC, ĐIỀU KIỆN SÁP NHẬP
1. Thực hiện sáp nhập các thôn, tổ dân phố có quy mô nhỏ, có vị trí liền kề nhau trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, địa hình không bị chia cắt phức tạp, thuận tiện cho việc phát triển, sản xuất, kinh doanh và ổn định đời sống của nhân dân để tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của chính quyền cấp xã và nâng cao hiệu quả đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của thôn, tổ dân phố; được trên 50% số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình của từng thôn, tổ dân phố sáp nhập tán thành.
2. Tập trung thực hiện sắp xếp, sáp nhập các thôn, tổ dân phố dưới 50% quy mô số hộ gia đình theo quy định (thôn dưới 75 hộ, tổ dân phố dưới 100 hộ). Thực hiện sáp nhập các thôn, tổ dân phố đạt từ 50% quy mô số hộ gia đình trở lên ở những nơi có đủ điều kiện.
III. SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, TỔ DÂN PHỐ
1. Sáp nhập thôn, tổ dân phố
a) Sáp nhập 689 thôn, tổ dân phố chưa đảm bảo quy mô hộ gia đình theo quy định để thành lập 332 thôn, tổ dân phố mới (giảm 357 thôn, tổ dân phố so với hiện nay). Trong đó:
- Sáp nhập 439 thôn, tổ dân phố (273 thôn, 166 tổ dân phố) đạt dưới 50% quy mô số hộ gia đình.
- Sáp nhập 250 thôn, tổ dân phố (209 thôn, 41 tổ dân phố) đạt từ 50% quy mô số hộ gia đình trở lên.
Tổng hợp số thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập
TT |
Đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số thôn, tổ dân phố |
Số thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập, thành lập mới |
|||||
Thực hiện sáp nhập |
Thành lập mới |
Số thôn, tổ dân phố giảm |
Số thôn, tổ dân phố còn lại |
Trong đó: |
||||
Sáp nhập hai thôn, TDP thành một thôn, TDP |
Sáp nhập ba thôn, TDP thành một thôn, TDP |
|||||||
1 |
Thành phố Tuyên Quang |
297 |
242 |
113 |
129 |
168 |
97 |
16 |
2 |
Huyện Yên Sơn |
473 |
167 |
81 |
86 |
387 |
76 |
5 |
3 |
Huyện Chiêm Hóa |
378 |
120 |
59 |
61 |
317 |
57 |
2 |
4 |
Huyện Hàm Yên |
321 |
75 |
37 |
38 |
283 |
36 |
1 |
5 |
Huyện Sơn Dương |
424 |
47 |
23 |
24 |
400 |
22 |
1 |
6 |
Huyện Na Hang |
127 |
26 |
13 |
13 |
114 |
13 |
0 |
7 |
Huyện Lâm Bình |
76 |
12 |
6 |
6 |
70 |
6 |
0 |
Toàn tỉnh |
2.096 |
689 |
332 |
357 |
1.739 |
307 |
25 |
(Có phụ lục số 02 kèm theo)
b) Sau sáp nhập thôn, tổ dân phố
Toàn tỉnh có 1.739 thôn, tổ dân phố (1.560 thôn, 179 tổ dân phố); giảm 357 thôn, tổ dân phố; giảm 1.785 người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố; tăng tỷ lệ thôn, tổ dân phố đảm bảo quy mô số hộ gia đình theo quy định từ 10,88% lên 20,41%; tăng tỷ lệ thôn, tổ dân phố đạt 50% quy mô số hộ gia đình trở lên từ 56,92% lên 66,02%; giảm tỷ lệ thôn, tổ dân phố đạt dưới 50% quy mô số hộ gia đình từ 32,20% xuống còn 13,57%. Trong đó:
- Có 355/1.739 thôn, tổ dân phố (307 thôn, 48 tổ dân phố) đảm bảo quy mô số hộ gia đình theo quy định, chiếm 20,41%;
- Có 1.384/1.739 thôn, tổ dân phố[14] (1.253 thôn, 131 tổ dân phố) chưa đảm bảo quy mô số hộ gia đình theo quy định, chiếm 79,59%, trong đó: Có 1.148 thôn, tổ dân phố đạt từ 50% quy mô số hộ gia đình trở lên, chiếm 66,02%; 236 thôn, tổ dân phố[15] đạt dưới 50% quy mô số hộ gia đình chiếm 13,57% (số thôn, tổ dân phố này không thực hiện sáp nhập do có vị trí địa lý cách xa trung tâm xã, cách xa thôn liền kề, địa hình đi lại khó khăn và có phong tục tập quán không tương đồng; trong đó có 10 thôn[16] có quy mô số hộ gia đình nhỏ từ 20-28 hộ).
(Có phụ lục số 03 kèm theo)
2. Đổi tên thôn
Đổi tên 54 thôn, tổ dân phố (32 thôn, 22 tổ dân phố), trong đó: Thành phố Tuyên Quang: 48 thôn, tổ dân phố[17] (27 thôn, 21 tổ dân phố); huyện Na Hang: 04 thôn[18]; huyện Chiêm Hóa: 02 thôn, tổ dân phố[19] (01 thôn, 01 tổ dân phố) để đảm bảo thuận lợi trong việc quản lý và phù hợp với đặc điểm lịch sử, tập quán, tên gọi và nguyện vọng của nhân dân địa phương.
IV. BỐ TRÍ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ SAU KHI THỰC HIỆN SẮP XẾP, SÁP NHẬP
Thực hiện bố trí người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố theo quy định tại Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh cho đến khi Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 92/2009/NĐ-CP và Nghị định số 29/2013/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định mới.
Thực hiện theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 19/3/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư sau sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức, triển khai thực hiện và hoàn thành việc sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố; kiện toàn, bố trí các chức danh người hoạt động không chuyên trách theo quy định của cấp có thẩm quyền trong Quý II/2019.
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tác động tích cực
- Việc sáp nhập thôn, tổ dân phố có quy mô nhỏ để thành lập thôn, tổ dân phố có quy mô lớn hơn sẽ làm giảm đầu mối (giảm 357 thôn, tổ dân phố; giảm 1.785 người hoạt động không chuyên trách; giảm 2.142 tổ chức và 2.142 trưởng các tổ chức ở thôn, tổ dân phố), nâng cao hiệu quả hoạt động của thôn, tổ dân phố và hiệu lực, hiệu quả quản lý của chính quyền cấp xã; giảm chi phí ngân sách và nâng cao hiệu quả đầu tư cơ sở hạ tầng, tạo điều kiện tập trung các nguồn lực, không gian quy hoạch để phát huy có hiệu quả các tiềm năng, mở rộng sản xuất, đầu tư xây dựng nông thôn mới, xây dựng cơ sở hạ tầng, các thiết chế văn hóa, công trình phúc lợi theo hướng hiện đại.
- Giảm số lượng người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố; tiết kiệm cho ngân sách nhà nước; đồng thời, làm cơ sở để xem xét nâng mức phụ cấp cho người hoạt động không chuyên trách và kinh phí hỗ trợ cho các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, tổ dân phố.
- Giúp nâng cao chất lượng hoạt động của đội ngũ người hoạt động không chuyên trách và cấp trưởng các tổ chức ở thôn, tổ dân phố.
2. Khó khăn, vướng mắc
- Việc sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố làm thay đổi thông tin thôn, tổ dân phố về tên, phạm vi, quy mô số hộ gia đình,... so với trước khi sáp nhập, đổi tên; nếu cả hệ thống chính trị không vào cuộc, nhất là người đứng đầu cấp ủy, chính quyền không thực hiện quyết liệt; công tác tuyên truyền, vận động thực hiện không hiệu quả sẽ tạo dư luận không tốt, ảnh hưởng đến hoạt động quản lý nhà nước, tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
- Sau khi sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố người dân phải tiến hành chuyển đổi giấy tờ có liên quan từ thôn, tổ dân phố cũ sang thôn, tổ dân phố mới.
- Việc bố trí, quản lý, sử dụng hiệu quả và giải quyết các vướng mắc, tồn tại về cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội công cộng, các thiết chế văn hoá để phù hợp với quy mô dân số tăng lên sau khi sáp nhập thôn, tổ dân phố gặp khó khăn.
- Việc sắp xếp, kiện toàn lại đội ngũ người hoạt động không chuyên trách và cấp trưởng các tổ chức ở thôn, tổ dân phố ảnh hưởng đến tâm tư, nhất là đối với những trường hợp dôi dư, không bố trí để tiếp tục tham gia công tác.
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tuyên truyền
- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp, công tác tư tưởng, vận động và giám sát tổ chức thực hiện của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội; đặc biệt là trách nhiệm của người đứng đầu trong tổ chức triển khai thực hiện sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố với quyết tâm chính trị cao, toàn diện, sự lãnh đạo, chỉ đạo khoa học, phù hợp với tình hình thực tiễn. Xử lý nghiêm minh, kịp thời những tổ chức, cá nhân, nhất là người đứng đầu không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định việc sáp nhập thôn, tổ dân phố.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động tạo sự thống nhất, đồng thuận cao về nhận thức và hành động trong đội ngũ cán bộ, công chức các cấp và nhân dân ở địa phương về mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng của chủ trương sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII; Nghị quyết của Quốc hội, của Chính phủ, Kế hoạch số 168-KH/TU ngày 18/02/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI; Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 19/3/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư sau sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang và Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 02/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW.
2. Nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan, đơn vị
2.1. Sở Nội vụ
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố triển khai, tổ chức thực hiện; tổng hợp báo cáo kết quả với Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
- Căn cứ các quy định của Trung ương, chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh: Văn bản chỉ đạo việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 19/3/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh; hướng dẫn thực hiện việc bố trí số lượng, chế độ chính sách đối với người đang là người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố theo quy định; ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 20/8/2013 về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, xóm, bản, tổ dân phố và Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 20/11/2013 về ban hành Quy định tiêu chí phân loại thôn, xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh.
2.2. Sở Tài chính
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh việc bố trí kinh phí triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 19/3/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư sau sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo quy định.
2.3. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Tuyên truyền rộng rãi về chủ trương, kết quả sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố trên các phương tiện truyền thông, cổng thông tin điện tử của tỉnh.
2.4. Các sở, ban, ngành liên quan
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định, có trách nhiệm tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh việc thực hiện quản lý và giải quyết các tồn tại liên quan đến cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, thiết chế văn hoá thể thao, hộ khẩu, đất đai, các nguồn vốn vay, các dự án đang đầu tư, xây dựng,... ở thôn, tổ dân phố; hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục chuyển đổi các loại giấy tờ do thực hiện sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố.
- Chỉ đạo, hướng dẫn đảm bảo an ninh trật tự an toàn xã hội trên địa bàn trong quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 19/3/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh; kiện toàn các tổ chức liên quan ở thôn, tổ dân phố theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2.5. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Triển khai, tổ chức thực hiện việc sáp nhập, đổi tên các thôn, tổ dân phố của địa phương quản lý đảm bảo đúng quy định, giữ ổn định về an ninh trật tự, phát triển kinh tế - xã hội và công tác quản lý địa bàn; bố trí, sắp xếp người hoạt động không chuyên trách và cấp trưởng các tổ chức ở thôn, tổ dân phố theo quy định.
- Chỉ đạo thực hiện việc miễn, giảm lệ phí cho tổ chức, cá nhân khi chuyển đổi giấy tờ do sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Chỉ đạo việc chi trả kinh phí hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư sau sáp nhập thôn, tổ dân phố; thực hiện chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, kinh phí hoạt động của các tổ chức ở thôn, tổ dân phố theo quy định.
- Kịp thời báo cáo kết quả thực hiện và những khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền trong quá trình triển khai thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh (gửi Sở Nội vụ tổng hợp).
2.6. Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy
Hướng dẫn kiện toàn tổ chức chi bộ ở thôn, tổ dân phố sau khi thực hiện sáp nhập thôn, tổ dân phố.
2.7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
- Tuyên truyền, phổ biến, vận động đoàn viên, hội viên và nhân dân để tạo sự đồng thuận, thống nhất về nhận thức và hành động khi thực hiện chủ trương sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố.
- Hướng dẫn kiện toàn các tổ chức thuộc hệ thống ở thôn, tổ dân phố sau khi sáp nhập theo quy định.
- Tham gia giám sát và phản biện xã hội trong quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 19/3/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
2.8. Đề nghị Ban Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy
Lãnh đạo, chỉ đạo Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các tổ chức chính trị - xã hội, các cấp ủy Đảng thuộc thẩm quyền quản lý tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung của Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 19/3/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh; chỉ đạo kiện toàn tổ chức Đảng, tổ chức chính trị - xã hội và các chức danh ở thôn, tổ dân phố sau khi sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố; kiểm tra, đôn đốc và đảm bảo an ninh trật tự an toàn xã hội trên địa bàn trong quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 19/3/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc vượt quá thẩm quyền giải quyết, các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bằng văn bản (gửi Sở Nội vụ tổng hợp) để xem xét, giải quyết theo quy định./.
[1] Giai đoạn 2003-2006 huyện Na Hang giảm nhiều do giải thể 5 xã thuộc thủy điện lòng hồ Na Hang: Trùng Khánh, Vĩnh Yên, Thúy Loa, Xuân Tân, Xuân Tiến.
- Các huyện còn lại giảm do sáp nhập.
[2] Giai đoạn 2007-2012:
+ Huyện Yên Sơn giảm do sáp nhập 84 thôn thuộc 05 xã: An Tường, An Khang, Thái Long, Lưỡng Vượng, Đội Cấn, Yên Sơn để mở rộng thị xã Tuyên Quang năm 2008; tăng 24 thôn do chia tách.
+ Huyện Na Hang, huyện Chiêm Hóa giảm 74 thôn do sáp nhập nguyên trạng 08 xã để thành lập huyện Lâm Bình (Na Hang 5 xã, Chiêm 3 xã) năm 2011; tăng 25 thôn do chia tách.
+ Thành phố Tuyên Quang tăng do sáp nhập 84 thôn thuộc 5 xã của huyện Yên Sơn và 7 thôn do chia tách.
+ Huyện Lâm Bình do sáp nhập 74 thôn xã thuộc huyện Na Hang, Chiêm Hóa để thành lập huyện Lâm Bình và chia tách 1 thôn.
+ Huyện Hàm Yên do chia tách.
[3] Tính đến 31/12/2018 số lượng thôn, tổ dân phố giảm 156 thôn, tổ dân phố so với năm 2012.
[4] Quy mô quy định tại Thông tư số 14/2018/TT-BNV là: 150 hộ trở lên đối với thôn; 200 hộ trở lên đối với tổ dân phố.
[5] Quy mô từ 50% đến dưới 100% quy mô số hộ gia đình:
- Đối với thôn là từ 75 hộ đến dưới 150 hộ;
- Đối với tổ dân phố từ 100 hộ đến dưới 200 hộ.
[6] 675 thôn, tổ dân phố có quy mô số hộ gia đình dưới 50% theo từng huyện, thành phố:
- Thành phố Tuyên Quang: 161 thôn, tổ dân phố (20 thôn, 141 tổ dân phố);
- Huyện Yên Sơn: 146 thôn, tổ dân phố (141 thôn, 02 tổ dân phố);
- Huyện Chiêm Hóa: 143 thôn, tổ dân phố (129 thôn, 14 tổ dân phố);
- Huyện Hàm Yên: 79 thôn.
- Huyện Na Hang: 67 thôn, tổ dân phố (56 thôn, 11 tổ dân phố);
- Huyện Sơn Dương: 62 thôn;
- Huyện Lâm Bình: 17 thôn.
[7] Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố: 529 người; Bí thư Chi bộ kiêm Nhân viên y tế: 56 người; Bí thư Chi bộ kiêm Thôn đội trưởng: 15 người; Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng thôn kiêm Nhân viên y tế: 10 người; Bí thư Chi bộ kiêm Phó Trưởng thôn kiêm Công an viên: 03 người; Bí thư Chi bộ kiêm Công an viên: 02 người; Bí thư chi bộ kiêm Phó Trưởng thôn: 01 người; Bí thư Chi bộ kiêm Công an viên kiêm Nhân viên Y tế: 01 người; Bí thư Chi bộ kiêm Công an viên: 02 người.
[8] Trưởng thôn kiêm Nhân viên y tế: 49 người; Trưởng thôn kiêm Thôn đội trưởng: 14 người; Trưởng thôn kiêm Công an viên kiêm Thôn đội trưởng: 01 người.
[9] Phó trưởng thôn kiêm Công an viên: 1.667 người; Tổ phó tổ dân phố kiêm Bảo vệ dân phố: 81 người; Phó trưởng thôn kiêm Công an viên kiêm Thôn đội trưởng: 03 người;
[10] - Bí thư Chi bộ thôn, tổ dân phố; Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân: loại 1: 1,05; loại 2: 1,02; loại 3: 1,0.
- Phó trưởng thôn; Tổ phó tổ dân phố: loại 1: 0,65; loại 2: 0,62; loại 3: 0,6.
- Công an viên (ở thôn thuộc xã, tổ dân phố thuộc thị trấn), Bảo vệ dân phố, Thôn đội trưởng, Nhân viên y tế thôn (thôn thuộc các xã vùng khó khăn theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ): 0,5.
- Nhân viên y tế thôn (thôn thuộc các xã còn lại) là 0,3; ở tổ dân phố là 0,2.
[11] Theo đó, Trưởng Ban công tác Mặt trận hưởng mức hỗ trợ 200.000 đồng/người/tháng. Chi hội Trưởng các chi hội: Hội Nông dân; Hội Phụ nữ; Cựu chiến binh; Hội người cao tuổi và Chi đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh hưởng mức hỗ trợ 150.000 đồng/người/tháng.
[12] Kinh phí chi trả bao gồm mức chi phụ cấp, chi hỗ trợ hằng tháng cho các chức danh ở thôn, tổ dân phố; chi hỗ trợ hoạt động của thôn, tổ dân phố, các chi hội; Quỹ thi đua khen thưởng; chi hỗ trợ Ban công tác mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân doàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”.
[13] Huyện Yên Sơn có 11 thôn có từ 12-30 hộ gia đình; Huyện Na Hang có 6 thôn từ 21-30 hộ gia đình; Huyện Chiêm Hóa có 03 thôn từ 19-30 hộ gia đình; Huyện Sơn Dương có 03 thôn từ 20-30 hộ gia đình; Thành phố Tuyên Quang có 04 thôn, tổ dân phố có từ 31-38 hộ gia đình.
[14] 1. Đối với thôn:
- Có 307/1.560 thôn đảm bảo quy mô số hộ gia đình theo quy định;
- Có 1.253/1560 thôn chưa đảm bảo quy mô số hộ gia đình theo quy định, trong đó:
+ Có 1.086/1.560 thôn có quy mô từ 50% quy mô số hộ gia đình trở lên;
+ Có 167/1.560 thôn có quy mô dưới 50% quy mô số hộ gia đình.
2. Đối với tổ dân phố:
- Có 48/179 tổ dân phố đảm bảo quy mô số hộ gia đình theo quy định;
- Có 131/179 tổ dân phố chưa đảm bảo quy mô số hộ gia đình theo quy định, trong đó:
+ Có 129/179 tổ dân phố có quy mô từ 50% quy mô số hộ gia đình trở lên.
+ Có 2/179 tổ dân phố có quy mô dưới 50% quy mô số hộ gia đình.
[15] Số lượng thôn, tổ dân phố có quy mô dưới 50% quy mô số hộ gia đình:
- Huyện Lâm Bình: 10 (Thượng Lâm 3; Phúc Yên 2; Bình An 2; Khuôn Hà 1; Lăng Can 1; Hồng Quang 1).
- Huyện Na Hang: 45 (Thanh Tương 8; Yên Hoa 7; Hồng Thái 6; Năng Khả 5; Sinh Long 3; Côn Lôn 3; Sơn Phú 3; Thượng Giáp 3; Thị trấn Na Hang 2; Khâu Tinh 2; Thượng Nông 2; Đà Vị 1).
- Huyện Chiêm Hóa: 65 (Tri Phú 8, Kiên Đài 7, Nhân Lý 7, Yên Lập 6, Trung Hà 5, Ngọc Hội 4, Trung Hòa 4, Hòa Phú 4, Minh Quang 3, Tân Thịnh 3, Hà Lang 2, Hùng Mỹ 2, Bình Phú 2, Phúc Thịnh 2, Phúc Sơn 1, Linh Phú 1, Yên Nguyên 1, Tân Mỹ 1, Xuân Quang 1, Vinh Quang 1).
- Huyện Hàm Yên: 32 (Yên Phú 8; Hùng Đức 4; Thái Hòa 3; Phù Lưu 3; Yên Thuận 3; Minh Dân 3; Tân Thành 2; Bạch Xa 1; Bình Xa 1; Minh Hương 1; Minh Khương 1; Nhân Mục 1; Yên Lâm 1).
- Huyện Yên Sơn: 57 (Nhữ Khê 8, Kiến Thiết 7, Chiêu Yên 5, Trung Minh 5, Phúc Ninh 4, Hùng Lợi 4, Lang Quán 3, Chân Sơn 2, Công Đa 2, Đạo Viện 2, Mỹ Bằng 2, Phú Lâm 2, Quý Quân 2, Tân Long 2, Xuân Vân 2, Kim Quan 1, Lực Hành 1, Phú Thịnh 1, Tiến Bộ 1, Trung Sơn 1).
- Huyện Sơn Dương: 27 (Đại Phú 5, Lương Thiện 3, Hợp Thành 3, Đông Lợi 2, Thanh Phát 2, Tuân Lộ 2, Đông Thọ 1, Kháng Nhật 1, Lâm Xuyên 1, Minh Thanh 1, Phúc Ứng 1, Tân Trào 1, Thiện Kế 1, Tú Thịnh 1, Thượng Ấm 1, Vĩnh Lợi 1).
[16] Na Hang: 04; Chiêm Hóa: 02; Yên Sơn: 02; Lâm Bình: 01; Sơn Dương: 01.
[17] Có 21 tổ dân phố thuộc 06 phường, 27 thôn thuộc 04 xã đổi tên:
- Tân Hà 06; Ỷ La 05; Nông Tiến 04; Minh Xuân 02; Phan Thiết 02; Hưng Thành 02.
- Đội Cấn 10; An Tường 08; Lưỡng Vượng 06; Tràng Đà 03.
[18] Xã Côn Lôn 04.
[19] Thị trấn Vĩnh Lộc 01, Xã Bình Nhân 01.
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2021 về gia nhập Hiệp ước Budapest về sự công nhận quốc tế đối với việc nộp lưu chủng vi sinh nhằm tiến hành các thủ tục về sáng chế Ban hành: 29/01/2021 | Cập nhật: 01/02/2021
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 116/NQ-CP thực hiện Nghị quyết 82/2019/QH14 về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch, quản lý, sử dụng đất đai tại đô thị Ban hành: 07/09/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Kế hoạch 68/KH-UBND về thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021” trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2020 Ban hành: 26/06/2020 | Cập nhật: 15/07/2020
Kế hoạch 68/KH-UBND về triển khai Đề án nâng cao thể thao thành tích cao tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020 Ban hành: 07/05/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2020 về loại trừ bệnh phong quy mô cấp huyện của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2020-2021 Ban hành: 20/04/2020 | Cập nhật: 31/08/2020
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2020 về tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về Phòng chống tham nhũng trên địa bàn Ban hành: 27/03/2020 | Cập nhật: 26/08/2020
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chỉ thị 37-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong tình hình mới Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 10/04/2020
Kế hoạch 68/KH-UBND kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2020 trên địa bàn Tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/03/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Kế hoạch 68/KH-UBND về theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 02/03/2020
Kế hoạch 68/KH-UBND 2019 thi hành Luật Cảnh sát biển Việt Nam năm 2018 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 06/04/2019
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị định 137/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 123/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật luật sư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2019 triển khai Đề án chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 14/03/2019 | Cập nhật: 16/04/2019
Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 03/CT-TTg về tăng cường công tác giải quyết việc nuôi con nuôi trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW, Kế hoạch của Bộ Chính trị, Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết của Chính phủ, Kế hoạch của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 21/09/2018
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 19-CT/TW về tăng cường công tác ở vùng đồng bào dân tộc Khmer trong tình hình mới Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Kế hoạch 68/KH-UBND về phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2018 Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Kế hoạch 68/KH-UBND thực hiện Chương trình Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2018 Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch 07-KH/TW thực hiện Nghị quyết 18-NQTW; 56/2017/QH14 Ban hành: 03/02/2018 | Cập nhật: 07/02/2018
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị định 22/2017/NĐ-CP quy định về hòa giải thương mại trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 16/10/2017
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Kế hoạch 68/KH-UBND thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2017 Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 15/06/2017
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2017 tăng cường quản lý an toàn thực phẩm đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh rượu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/04/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2017 triển khai tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 27/03/2017
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2017 do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh, khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Kế hoạch 68/KH-UBND tổ chức hội nghị phát triển du lịch Thái Bình năm 2016 Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí của cơ sở đào tạo trung cấp, cao đẳng công lập đối với chương trình đào tạo đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về phát triển du lịch tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 03/07/2017
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác sinh hoạt) trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 16/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, phương thức thu và đối tượng miễn thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí quản lý, sử dụng phí đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 29/10/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 96/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 22/09/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2016 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2016 Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 22/07/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về thông qua Đề án phát triển trạm bơm điện tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2016 cải cách hành chính nhà nước tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Kế hoạch 68/KH-UBND thực hiện Đề án “Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển của đất nước” năm 2016 Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Kế hoạch 68/KH-UBND thực hiện chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV, trẻ em là nạn nhân chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng tỉnh Phú Yên năm 2016 Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh đi học đại học, sau đại học và chính sách thu hút cán bộ, sinh viên tốt nghiệp về công tác tại tỉnh Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2016 về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về quy định Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định tham dự hội chợ, triển lãm trong nước và nước ngoài Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp thu hồi diện tích đất đã giao, cho thuê không đúng đối tượng, không đúng thẩm quyền, chậm đưa vào sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích gây lãng phí tài nguyên đất Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Kế hoạch 68/KH-UBND Hội nhập kinh tế quốc tế thành phố Hà Nội năm 2016 Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Nghị quyết 10/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2016 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/02/2016
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2015 thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Cà Mau gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2015 tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin đến năm 2020 Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 24/08/2015
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2015 tổng kết Phong trào thi đua “Yên Bái chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 98/NQ-CP về tăng cường chỉ đạo công tác phòng, chống, kiểm soát và cai nghiện ma túy trong tình hình mới Ban hành: 19/05/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2015 về kiểm tra tải trọng xe trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 25/08/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư; hỗ trợ kinh phí hoạt động chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội ở khu đặc biệt khó khăn, khu thuộc xã đặc biệt khó khăn và an toàn khu Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế; mức chi tiếp khách trong nước đến thăm và làm việc tại thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND Quy định về chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách nhân ngày lễ quốc tế lao động 01/5, quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về việc thành lập thôn, tổ dân phố mới trên địa bàn thành phố Hà Nội do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/12/2014 | Cập nhật: 14/05/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND thông qua phương án đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Long Mỹ, huyện Long Mỹ và thị trấn Cây Dương, huyện Phụng Hiệp Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phường, xã, thị trấn, phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức thu kỹ thuật chụp CT Scanner 64 dãy và kỹ thuật chụp cộng hưởng từ tại cơ sở y tế công lập Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 của các huyện Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng, Đakrông, Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về chính sách thu hút, đãi ngộ nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND bãi bỏ, ban hành mới phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 29/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND Phê chuẩn danh mục giá bổ sung một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND phê duyệt tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm 2014 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 5, Điều 4, Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND Quy định số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2014 về tổ chức triển khai thi hành luật đất đai năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2014 về việc gia nhập Nghị định thư bổ sung Nagoya-Kuala Lumpur về nghĩa vụ pháp lý và bồi thường trong khuôn khổ Nghị định thư Cartagena về an toàn sinh học Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về bảng giá đất và quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2014 Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND bổ sung danh mục phí, mức thu phí đối với phương tiện vận tải chở xe ôtô tạm nhập tái xuất qua lối mở Nà Lạn, xã Đức Long, huyện Thạch An tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở xây dựng Hải Dương Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí phân loại thôn, xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan quản lý nhà nước trong việc thực hiện Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng của Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên thông thường khai thác trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/11/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND điều chỉnh giá nước sạch trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/11/2013 | Cập nhật: 22/11/2013
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2014 rà soát, giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, tồn đọng, kéo dài trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 23/10/2013 | Cập nhật: 10/03/2014
Kế hoạch 68/KH-UBND tổ chức thực hiện Ngày Pháp luật năm 2013 Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công chức thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 23/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 22/05/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng tại cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định cơ chế lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND đính chính Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm thu lệ phí trước bạ đăng ký lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 03/10/2013 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định công tác văn thư lưu trữ trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác tổ chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định Danh mục tuyến đường cấm trông giữ xe công cộng theo hình thức dịch vụ có thu phí tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 15/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định về giao đất xây dựng nhà ở, hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hướng dẫn, xử lý thủ tục đầu tư và cấp Giấy chứng nhận đầu tư tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về chính sách đào tạo, bồi dưỡng, đãi ngộ, thu hút và tạo nguồn nhân lực có chất lượng của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 26/09/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND ban hành quy định về Thi đua, Khen thưởng phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân tỉnh Trà Vinh năm học 2013-2014 đến 2014-2015 Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức trong cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện tỉnh Yên Bái Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND công bố tên đường Khu hành chính, Trung tâm thương mại, Bến xe huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2013 thực hiện “Chiến lược quốc gia An toàn thực phẩm giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn 2030” tỉnh An Giang Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Ban hành bảng giá đất năm 2013 khu quy hoạch dành cho người thu nhập thấp, phường Thắng Lợi, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND bố trí và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức dự nguồn của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất 2013 tại phụ lục kèm theo Quyết định 34/2012/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định mức chi cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, xóm, bản, tổ dân phố Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND mức hỗ trợ kinh phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 71/2001/QĐ-UB về vị trí cắm biển ranh giới nội, ngoại thành trên tuyến đường thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2010/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng, mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban chỉ huy Quân sự cấp xã và các chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định mới, điều chỉnh phí, lệ phí và bãi bỏ các khoản đóng góp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy định tạm thời giá dịch vụ kỹ thuật y tế tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND bổ sung chức năng, nhiệm vụ về thông tin đối ngoại cho Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2013 thực hiện Đề án tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số” giai đoạn 2013 - 2016 tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ phát lại chương trình phát thanh và truyền hình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên được khai thác trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý dịch vụ internet và trò chơi trực tuyến (online games) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đưa người, phương tiện vào rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND phân công, phân cấp trách nhiệm lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý nghĩa trang tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định sửa đổi quy trình thu, nộp và quản lý nguồn thu tiền bán nhà ở tái định cư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 08/07/2013 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú ngành thủ công mỹ nghệ tỉnh Nam Định Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế Giải thưởng Văn học nghệ thuật Chế Lan Viên tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở đô thị tại quy định giá đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất tỉnh Lào Cai năm 2013 kèm theo Quyết định 58/2012/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2013 kèm theo Quyết định 51/2012/QĐ-UBND Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 110/2006/QĐ-UBND quy định về tuyển dụng và chế độ tập sự đối với công chức phường, xã, thị trấn Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy trình giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước sau khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư nằm ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/05/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/06/2013 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND bổ sung Điều 1 Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 20/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định tạm thời về việc dẫn dụ và gây nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2010/QĐ-UBND về chế độ chi đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 09/2013/QĐ-UBND Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về quản lý dự án, nhiệm vụ từ nguồn chi sự nghiệp môi trường cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định mức chi, quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ áp dụng đối với mô tô, xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ 1 xy lanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn thuộc 65 xã đạt tiêu chí về giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ theo cơ chế “Một cửa liên thông” trong các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu được thực hiện tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND danh mục nội dung và mức chi tổ chức các kỳ thi phổ thông trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Bình Lục Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tài nguyên, thiên nhiên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai và quy đổi trọng lượng ra khối lượng làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ chi sự nghiệp dạy nghề tại Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 - năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về đặt số hiệu đường Tỉnh lộ, tỉnh Hà Nam (điều chỉnh, bổ sung năm 2013) Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/03/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú; mức đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại Trung tâm Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 28/03/2013
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 15/01/2013
Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Kế hoạch 68/KH-UBND thực hiện dồn điền đổi thửa đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012 – 2013 Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 05/01/2013
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2012 Chương trình hành động triển khai Chiến lược phát triển kinh tế-xã hội 2011-2020 và Phương hướng, nhiệm vụ phát triển đất nước 5 năm 2011-2015 Ban hành: 24/04/2012 | Cập nhật: 27/04/2012
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2011 về giải thể xã, điều chỉnh địa giới hành chính xã và thành lập xã mới thuộc huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 22/02/2011
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2010 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 42/2009/QH12 về nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại tập đoàn, tổng công ty nhà nước Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 26/02/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 81/2006/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, xóm, bản, tổ nhân dân Ban hành: 20/12/2006 | Cập nhật: 03/08/2013
Quyết định 81/2006/QĐ-UBND hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo hệ thống đơn giá mới của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc và Thông tư 07/2006/TT-BXD trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 05/12/2006 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 81/2006/QĐ-UBND quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội Ban hành: 04/12/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 81/2006/QĐ-UBND ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/10/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 81/2006/QĐ-UBND quy định về quản lý tàu thuyền và phương thức thông tin, liên lạc trực tiếp với tàu thuyền đang hoạt động trên biển phục vụ chỉ huy ứng cứu khi có bão hoặc áp thấp nhiệt đới Ban hành: 12/10/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 81/2006/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Tin học tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/09/2006 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 81/2006/QĐ-UBND Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng Ban hành: 09/10/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 81/2006/QĐ-UBND sửa đổi và hủy bỏ Quy định về quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 09/2005/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 13/09/2006 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 81/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/05/2006 | Cập nhật: 21/06/2006
Quyết định 81/2006/QĐ-UBND ban hành bộ đơn giá công tác đo đạc bản đồ địa chính năm 2006 khu vực Thành phố do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành. Ban hành: 05/06/2006 | Cập nhật: 02/06/2007
Quyết định 81/2006/QĐ-UBND về mức tiền thưởng kèm theo hình thức khen được áp dụng trong phạm vi tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 30/03/2006 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 13/2002/QĐ-BNV về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố Ban hành: 06/12/2002 | Cập nhật: 17/09/2012