Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021” trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 115/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 24/11/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Dân tộc, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 115/KH-UBND |
Cà Mau, ngày 24 tháng 11 năm 2017 |
Thực hiện Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 08/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2021” và Công văn số 808/UBDT-TT ngày 15/8/2017 của Ủy ban Dân tộc về việc xây dựng nhiệm vụ kế hoạch và dự toán ngân sách Nhà nước thực hiện Quyết định số 1163/QĐ-TTg , Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Cà Mau xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2021” trên địa bàn tỉnh Cà Mau; từng bước hình thành thói quen chủ động học tập, tự giác tuân thủ pháp luật của đồng bào các dân tộc; góp phần thực hiện tốt công tác dân tộc, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
2. Yêu cầu
- Tổ chức triển khai thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số theo các nội dung của Đề án được phê duyệt tại Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 08/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ; bảo đảm tính khả thi, kế thừa, phát triển, có trọng tâm, trọng điểm; ưu tiên vùng đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa; phù hợp với điều kiện cụ thể của tỉnh Cà Mau và nhu cầu, đặc điểm, phong tục tập quán, văn hóa truyền thống của từng dân tộc.
- Kết hợp, lồng ghép có hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số với các chương trình, chính sách dân tộc có liên quan; đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chính trị và nhu cầu xã hội.
- Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị tham gia thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số; đảm bảo sự đồng bộ, hiệu quả và sự phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các cấp, các ngành và các địa phương, đơn vị có liên quan; khuyến khích, tạo điều kiện và huy động mọi nguồn lực xã hội tham gia.
1. Mục tiêu kế hoạch đến năm 2021
1.1. Mục tiêu tổng quát
Tạo chuyển biến về nhận thức và ý thức tự giác chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc, củng cố niềm tin của đồng bào với Đảng, Nhà nước; vận động đồng bào các dân tộc xây dựng xã hội lành mạnh, sống và làm việc theo Hiến pháp, pháp luật, nhằm ổn định chính trị, tạo sự đồng thuận xã hội, thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển bền vững vùng dân tộc thiểu số tỉnh Cà Mau.
1.2. Các chỉ tiêu cụ thể
- Phấn đấu 100% cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan làm công tác dân tộc từ tỉnh đến cơ sở được phổ biến, giáo dục pháp luật và cung cấp thông tin rộng rãi về các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác dân tộc, chính sách dân tộc với nội dung và hình thức phù hợp theo quy định của pháp luật.
- Trên 80% đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số của tỉnh được giao nhiệm vụ phổ biến pháp luật và tuyên truyền vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số được cung cấp, cập nhật thông tin, tài liệu pháp luật, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về phổ biến pháp luật và tuyên truyền, vận động về lĩnh vực công tác dân tộc, theo yêu cầu nhiệm vụ.
- Trên 70% đồng bào vùng dân tộc thiểu số của tỉnh được phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác dân tộc, chính sách dân tộc.
- Khuyến khích các cơ quan báo chí, truyền thông xây dựng, duy trì chương trình, chuyên trang, chuyên mục về phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động về công tác dân tộc, chính sách dân tộc để nâng cao nhận thức cho đồng bào vùng dân tộc thiểu số.
- Triển khai xây dựng thí điểm và nhân rộng các mô hình phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào hiệu quả, phù hợp với phong tục tập quán, địa bàn và nhu cầu của đồng bào vùng dân tộc thiểu số.
2.1. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật tại tỉnh
2.1.1. Tập huấn cho đội ngũ làm công tác dân tộc
a) Nội dung: Phổ biến nội dung Hiến pháp, các luật, văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến đồng bào dân tộc thiểu số và vùng dân tộc thiểu số; tổ chức quán triệt các nội dung mới về công tác dân tộc và các chương trình, chính sách dân tộc liên quan.
b) Đối tượng: Đội ngũ cán bộ trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc từ tỉnh đến cơ sở; công chức phụ trách quản lý, phối hợp thực hiện công tác dân tộc thuộc các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan.
c) Phương thức thực hiện: Tổ chức hội nghị tập huấn bồi dưỡng kiến thức.
- Số lần hội nghị: 01 lần/năm (duy trì thường xuyên hằng năm, trong giai đoạn 2018 - 2021).
- Số lượng đại biểu dự kiến: 120 người.
- Thời gian hội nghị: 01 ngày.
- Địa điểm tổ chức: Hội nghị tập trung tại tỉnh Cà Mau.
d) Nhu cầu kinh phí thực hiện: 25 triệu đồng/năm.
đ) Tổ chức thực hiện:
- Đơn vị chủ trì: Ban Dân tộc tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành tỉnh có liên quan và UBND các huyện, thành phố Cà Mau.
2.1.2. Tập huấn cho đội ngũ trực tiếp được giao nhiệm vụ phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động
a) Nội dung:
- Phổ biến nội dung Hiến pháp, các luật, văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến đồng bào dân tộc thiểu số và vùng dân tộc thiểu số; các nội dung mới về công tác dân tộc và các chương trình, chính sách dân tộc liên quan.
- Hướng dẫn nghiệp vụ, kỹ năng, nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền vận động đồng bào trong vùng dân tộc thiểu số.
b) Đối tượng:
- Công chức phụ trách công tác dân tộc các xã, phường, thị trấn thuộc vùng dân tộc thiểu số tỉnh Cà Mau.
- Đại biểu người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Cà Mau.
c) Phương thức thực hiện: Tổ chức hội nghị tập huấn bồi dưỡng kiến thức và nghiệp vụ.
- Số lần hội nghị: 01 lần/năm (duy trì thường xuyên hằng năm, trong giai đoạn 2018 - 2021).
- Số lượng đại biểu dự kiến: 160 người.
- Thời gian hội nghị: 02 ngày.
- Địa điểm tổ chức: Hội nghị tập trung tại tỉnh Cà Mau.
d) Nhu cầu kinh phí thực hiện: 70 triệu đồng/năm.
đ) Tổ chức thực hiện:
- Đơn vị chủ trì: Ban Dân tộc tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành tỉnh có liên quan và UBND các huyện, thành phố Cà Mau.
2.2. Tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào trong vùng dân tộc thiểu số
2.2.1. Xây dựng, triển khai mô hình điểm về đẩy mạnh phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động
a) Nội dung:
- Tổ chức khảo sát nhu cầu, chuẩn bị nội dung, phương pháp phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào trong vùng dân tộc thiểu số tại địa bàn xã xây dựng mô hình điểm.
- Tổ chức hội nghị triển khai mô hình.
- Tập huấn bồi dưỡng kiến thức, nâng cao năng lực, kỹ năng cho đội ngũ cán bộ chủ chốt về công tác tuyên truyền, vận động tại xã được chọn xây dựng mô hình điểm (đội ngũ trực tiếp phổ biến pháp luật và tuyên truyền vận động tại địa phương).
- Triển khai phổ biến pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào nắm bắt, thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước tại nhà sinh hoạt văn hóa cộng đồng (salatel) và tại vùng có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống tập trung (dự kiến tổ chức khoảng 02 đến 03 điểm).
- Tuyên truyền chính sách dân tộc, phổ biến pháp luật qua hệ thống truyền thanh xã.
- Tổ chức Hội nghị sơ kết, tổng kết việc thực hiện mô hình điểm; đánh giá, rút kinh nghiệm.
b) Đối tượng:
- Đội ngũ cán bộ chủ chốt về công tác tuyên truyền, vận động thuộc các ban, ngành, đoàn thể xã.
- Ban nhân dân các ấp, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tại địa phương.
- Đồng bào dân tộc thiểu số và nhân dân trong vùng dân tộc thiểu số.
c) Phương thức thực hiện:
- Thực hiện kết hợp nhiều hình thức như: Tổ chức lớp tập huấn, sinh hoạt nhóm; tổ chức sinh hoạt cộng đồng và tuyên truyền chính sách dân tộc, phổ biến pháp luật qua hệ thống truyền thanh xã...
- Địa điểm và thời gian thực hiện: Năm 2018 chọn trước 02 trong 09 xã khu vực III của tỉnh để thực hiện; năm 2019 - 2021 nhân rộng mô hình cho 07 xã khu vực III còn lại (mỗi mô hình điểm thực hiện trong khoảng thời gian 01 năm, sau đó giao lại cho địa phương tiếp tục duy trì).
d) Nhu cầu kinh phí: 100 triệu đồng/xã.
đ) Tổ chức thực hiện:
- Đơn vị chủ trì: Ban Dân tộc tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện và UBND xã được lựa chọn xây dựng mô hình điểm.
2.2.2. Tổ chức tập huấn phổ biến, giáo dục pháp luật trong vùng dân tộc thiểu số
a) Nội dung:
- Phổ biến về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến công tác dân tộc, chính sách dân tộc; nâng cao ý thức tôn trọng, chấp hành, bảo vệ pháp luật; các hành vi bị nghiêm cấm và chế tài xử lý; quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân.
- Lồng ghép hướng dẫn đồng bào dân tộc thiểu số áp dụng khoa học, kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất và đời sống, phát triển kinh tế gia đình; tuyên truyền, vận động đồng bào phòng, chống tội phạm và tệ nạn xã hội; tuyên truyền việc bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống tốt đẹp, di sản văn hóa vật thể, phi vật thể của các dân tộc thiểu số, gắn với phát triển du lịch...
b) Đối tượng:
- Ban nhân dân các ấp, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Đồng bào dân tộc trong vùng dân tộc thiểu số.
c) Phương thức thực hiện: Tổ chức các lớp tập huấn.
- Số lớp tập huấn: 06 lớp/năm (lần lượt mỗi xã 01 lớp, ưu tiên trước cho các xã có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống).
- Số lượng học viên mỗi lớp: Dự kiến 60 người.
- Thời gian mỗi lớp tập huấn: 01 ngày (mỗi quý tổ chức 02 lớp, bắt đầu từ quý II hàng năm và duy trì trong giai đoạn 2018 - 2021).
- Địa điểm tổ chức: Tại UBND các xã thuộc vùng dân tộc thiểu số.
d) Nhu cầu kinh phí thực hiện: 120 triệu đồng/năm (20 triệu đồng/01 lớp).
đ) Tổ chức thực hiện:
- Đơn vị chủ trì: Ban Dân tộc tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành tỉnh có liên quan và UBND các huyện, thành phố Cà Mau.
2.3. Biên soạn, in ấn, phát hành tài liệu đặc thù
a) Nội dung: In và phát hành bộ tài liệu hỏi - đáp; pa nô, áp phích, tranh cổ động... về Hiến pháp, các luật, văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến đồng bào dân tộc thiểu số và vùng dân tộc thiểu số; về công tác dân tộc, các chương trình, chính sách dân tộc và các chương trình, chính sách liên quan.
b) Đối tượng:
- Đội ngũ cán bộ công chức trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh; những người trực tiếp được giao nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số.
- Người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Thành viên Ban Quản trị các nhà sinh hoạt văn hóa cộng đồng trong vùng dân tộc thiểu số.
- Đồng bào dân tộc trong vùng dân tộc thiểu số.
c) Phương thức thực hiện: Biên soạn, in ấn và phát hành.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2018 và năm 2021.
đ) Nhu cầu kinh phí thực hiện: 60 triệu đồng/năm.
e) Tổ chức thực hiện:
- Đơn vị chủ trì: Ban Dân tộc tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành tỉnh có liên quan và UBND các huyện, thành phố Cà Mau.
2.4. Quản lý, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện và sơ kết, tổng kết việc thực hiện
a) Nội dung: Tổ chức triển khai thực hiện; quản lý, kiểm tra, đánh giá về tiến độ và kết quả thực hiện các nội dung Kế hoạch đề ra. Sơ kết, rút kinh nghiệm hằng năm và tổng kết giai đoạn thực hiện.
b) Thời gian: Hằng năm, giai đoạn 2018 - 2021.
c) Nhu cầu kinh phí thực hiện: 50 triệu đồng/năm.
d) Tổ chức thực hiện:
- Đơn vị chủ trì: Ban Dân tộc tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và UBND các huyện, thành phố Cà Mau.
3. Phạm vi triển khai thực hiện: 65 xã thuộc vùng dân tộc thiểu số tỉnh Cà Mau được phê duyệt tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ; trong đó ưu tiên thực hiện đối với các xã khu vực III và khu vực II có ấp đặc biệt khó khăn.
4. Thời gian thực hiện: Từ năm 2017 đến hết năm 2021.
- Nhu cầu kinh phí thực hiện năm 2018 và Kế hoạch kinh phí giai đoạn (03 năm) 2018 - 2020 như sau:
+ Nhu cầu kinh phí thực hiện năm 2018 là 525 triệu đồng; trong đó: Ngân sách Trung ương hỗ trợ 315 triệu đồng, ngân sách tỉnh bố trí đối ứng là 210 triệu đồng.
+ Kế hoạch kinh phí giai đoạn (03 năm) 2018 - 2020 là 1.555 triệu đồng; trong đó: Ngân sách Trung ương hỗ trợ 933 triệu đồng, ngân sách tỉnh bố trí đối ứng là 622 triệu đồng.
(Kèm theo Biểu số 01 - Dự toán tổng nhu cầu kinh phí thực hiện).
- Căn cứ tình hình thực tế và kinh phí được phân khai, hàng năm Ban Dân tộc có kế hoạch cụ thể để thực hiện các nhiệm vụ nêu trên.
1. Ban Dân tộc
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức triển khai thực hiện Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 08/8/2017.
b) Chủ trì tổ chức triển khai các hoạt động theo Kế hoạch được phê duyệt để thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2021” trên địa bàn tỉnh Cà Mau; chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện mô hình điểm và các hoạt động của Kế hoạch.
c) Giao Ban Dân tộc là cơ quan thường trực có nhiệm vụ tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Đề án; định kỳ hằng năm tổng hợp báo cáo Ủy ban Dân tộc, các Bộ, ngành liên quan và UBND tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.
d) Hằng năm, Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch cụ thể, trình cấp thẩm quyền phê duyệt để tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc và các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định nhu cầu và bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này hằng năm theo khả năng cân đối ngân sách địa phương.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc, các sở, ngành và địa phương trong chỉ đạo triển khai và kiểm tra kết quả thực hiện; phối hợp với Sở Tài chính bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định.
4. Sở Tư pháp
Phối hợp với Ban Dân tộc, các sở, ngành và địa phương hướng dẫn, chỉ đạo công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đến vùng dân tộc thiểu số.
5. Các sở, ngành tỉnh liên quan
Phối hợp với Ban Dân tộc chỉ đạo triển khai thực hiện các hoạt động của Kế hoạch liên quan đến lĩnh vực quản lý của ngành; tổ chức lồng ghép với các chương trình, đề án liên quan của sở, ngành đang triển khai thực hiện.
6. UBND các huyện, thành phố Cà Mau
- Tổ chức quán triệt nội dung Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2021” được phê duyệt tại Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 08/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ và nội dung hoạt động của Kế hoạch này.
- Chỉ đạo Phòng Dân tộc, Văn phòng HĐND-UBND (các huyện không có phòng Dân tộc) và UBND các xã, đặc biệt là các xã thuộc vùng dân tộc thiểu số tích cực, phối hợp với phòng chuyên môn của Ban Dân tộc triển khai, thực hiện có hiệu quả các hoạt động liên quan của Kế hoạch này. Đồng thời, thường xuyên tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số theo nhiều hình thức, phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương, đảm bảo thiết thực, chất lượng và hiệu quả; chủ động tổ chức lồng ghép việc thực hiện Đề án với các chương trình, Đề án liên quan ở địa phương đang triển khai thực hiện.
- Chủ động cân đối, bố trí kinh phí để tiếp tục duy trì hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào tại các xã được chọn xây dựng mô hình điểm (sau giai đoạn triển khai thí điểm).
- Định kỳ hằng năm tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình, kết quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn; báo cáo (có thể lồng ghép nội dung vào báo cáo năm) gửi về Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp, báo cáo Ủy ban Dân tộc, các Bộ, ngành liên quan và UBND tỉnh theo quy định.
7. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh
Phối hợp với Ban Dân tộc định hướng, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Đề án tại địa phương.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên
Tham gia triển khai Đề án và Kế hoạch thực hiện Đề án trong các cơ quan, đơn vị thành viên các cấp.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, những khó khăn, vướng mắc phát sinh (nếu có), các đơn vị và địa phương phản ánh về Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 08/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2017 - 2021” trên địa bàn tỉnh Cà Mau./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Kế hoạch số 115/KH-UBND ngày 24/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT |
Nội dung hoạt động |
Số lượng thực hiện (tính cho 01 năm) |
Định mức (Đơn vị thực hiện) |
Nhu cầu vốn 2018 và KH vốn 03 năm 2018 - 2020 |
Tổng nhu cầu vốn thực hiện Đề án năm 2018 - 2021 |
Ghi chú |
|||||||
Kế hoạch vốn năm 2018 |
KH vốn 03 năm 2018 - 2020 |
Tổng nhu cầu |
Trong đó |
||||||||||
Tổng |
Đề nghị TW hỗ trợ |
Vốn tỉnh |
Tổng |
Đề nghị TW hỗ trợ |
Vốn tỉnh |
Đề nghị TW hỗ trợ |
Vốn tỉnh |
||||||
1 |
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật tại tỉnh Cà Mau |
|
|
95 |
57 |
38 |
285 |
171 |
114 |
380 |
228 |
152 |
|
1.1 |
Tập huấn cho đội ngũ làm công tác dân tộc |
01 Cuộc (01 ngày) |
25 |
25 |
15 |
10 |
75 |
45 |
30 |
100 |
60 |
40 |
|
1.2 |
Tập huấn cho đội ngũ trực tiếp được giao nhiệm vụ phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động |
01 Cuộc (02 ngày) |
70 |
70 |
42 |
28 |
210 |
126 |
84 |
280 |
168 |
112 |
|
2 |
Tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào trong vùng dân tộc thiểu số |
|
|
320 |
192 |
128 |
1.060 |
636 |
424 |
1.380 |
828 |
552 |
|
2.1 |
Xây dựng, triển khai mô hình điểm về đẩy mạnh phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào |
02 mô hình |
100 |
200 |
120 |
80 |
700 |
420 |
280 |
900 |
540 |
360 |
|
2.2 |
Tổ chức tập huấn phổ biến, giáo dục pháp luật trong vùng dân tộc thiểu số |
06 lớp (01 ngày/lớp) |
20 |
120 |
72 |
48 |
360 |
216 |
144 |
480 |
288 |
192 |
|
3 |
Biên soạn, in ấn, phát hành tài liệu đặc thù |
01 lần |
60 |
60 |
36 |
24 |
60 |
36 |
24 |
120 |
72 |
48 |
|
4 |
Quản lý, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện và sơ kết, tổng kết việc thực hiện |
nhiều hoạt động/năm |
50 |
50 |
30 |
20 |
150 |
90 |
60 |
200 |
120 |
80 |
|
|
Tổng cộng |
|
|
525 |
315 |
210 |
1.555 |
933 |
622 |
2.080 |
1.248 |
832 |
|
Ghi chú: Dự toán nhu cầu kinh phí thực hiện Đề án được xác định như trên chỉ tính từ năm 2018 đến năm 2021 (không tính năm 2017)
Quyết định 1163/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch Vùng Đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 31/07/2020 | Cập nhật: 03/08/2020
Quyết định 1163/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021" Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường do sử dụng túi ni lông khó phân hủy trong sinh hoạt đến năm 2020 Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Tổ chức Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ VIII Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 10/05/2010
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2009 về việc phân bổ vốn thực hiện đề án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện và bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sử dụng vốn trái phiếu chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 1163/QĐ-TTg năm 2007 về việc chuyển bệnh viện Hữu nghị Việt Nam - Cuba Đồng Hới về trực thuộc Bộ y tế Ban hành: 05/09/2007 | Cập nhật: 05/10/2007
Quyết định 1163/QĐ-TTg năm 2003 về phê duyệt Dự án hỗ trợ kỹ thuật GCP/VIE/027/ITA do Chính phủ Italy tài trợ thông qua Tổ chức lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc Ban hành: 27/10/2003 | Cập nhật: 04/04/2013