Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu: | 01/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Nguyễn Hữu Hải |
Ngày ban hành: | 12/01/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2015/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 12 tháng 01 năm 2015 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2275/TTr-STC-CSG ngày 10/10/2014; ý kiến của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 198/BC-STP ngày 22/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định một số nội dung về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 15/02/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành quy định một số nội dung quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Quy định này quy định một số nội dung về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum trong các lĩnh vực: Định giá của Nhà nước; kiểm tra yếu tố hình thành giá; đăng ký giá; kê khai giá; niêm yết giá; thẩm quyền về quản lý giá.
Các nội dung về quản lý giá không quy định trong bản Quy định này được thực hiện theo Luật giá và các văn bản pháp luật có liên quan.
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh; người tiêu dùng; cơ quan nhà nước; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động lĩnh vực giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
1. Giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ nguồn ngân sách nhà nước; giá cước vận chuyển hàng hóa do nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch không thông qua hình thức đấu thầu được thanh toán từ ngân sách nhà nước:
Sở Giao thông - Vận tải xây dựng phương án giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Tài chính.
2. Giá bán hoặc giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật về nhà ở; giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở công vụ được đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước:
Sở Xây dựng căn cứ khung giá hoặc giá chuẩn của Chính phủ; khối lượng, định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành để xây dựng phương án giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Tài chính.
3. Giá bán nước sạch cho sinh hoạt:
Đơn vị cấp nước xây dựng phương án giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, sau khi có ý kiến thẩm định của sở chuyên ngành về khối lượng, định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật và ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Tài chính.
4. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích, dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật:
Doanh nghiệp, đơn vị cung ứng xây dựng phương án giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, sau khi có ý kiến thẩm định về khối lượng, định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật của các sở, ngành có liên quan và ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Tài chính.
5. Giá rừng, giá cho thuê các loại rừng cụ thể trên địa bàn tỉnh:
Chủ rừng (hoặc đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ thực hiện Dự án) có trách nhiệm lập phương án giá, phương án sử dụng rừng trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, sau khi có ý kiến thẩm định của sở chuyên ngành về khối lượng, định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật và ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Tài chính.
6. Giá các loại đất:
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng phương án giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Hội đồng thẩm định giá đất theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Giá cho thuê đất, thuê mặt nước:
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng phương án giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Hội đồng thẩm định giá đất theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Giá cho thuê tài sản là công trình kết cấu hạ tầng đầu tư từ nguồn ngân sách địa phương:
Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan xây dựng phương án giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Tài chính.
9. Giá dịch vụ giáo dục, đào tạo áp dụng đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập thuộc tỉnh:
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng phương án giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Tài chính.
Sở Y tế chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng phương án giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Tài chính.
11. Mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ ngân sách địa phương và Trung ương; mức giá hoặc khung giá bán lẻ hàng hóa được trợ giá, trợ cước vận chuyển:
Ban Dân tộc chủ trì phối hợp với Sở Công thương và các đơn vị có liên quan xây dựng phương án giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Tài chính.
12. Giá các loại cây trồng phục vụ cho công tác bồi thường khi nhà nước thu hồi đất:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng phương án giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Tài chính.
13. Giá nhà cửa, vật kiến trúc làm căn cứ bồi thường khi nhà nước thu hồi đất:
Sở Xây dựng xây dựng phương án giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Tài chính.
Điều 4. Thẩm quyền quyết định giá khởi điểm các loại tài sản, hàng hóa của nhà nước để bán đấu giá.
Thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước về quy định việc xác định giá khởi điểm của tài sản nhà nước để bán đấu giá và chế độ tài chính quy định về việc tổ chức bán đấu giá tài sản nhà nước.
Điều 5. Hồ sơ phương án giá và nội dung phương án giá.
Hồ sơ phương án giá và nội dung phương án giá thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá.
Điều 6. Thời hạn thẩm định phương án giá và thời hạn quyết định giá
1. Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thẩm định phương án giá phải có ý kiến thẩm định bằng văn bản về nội dung phương án giá chậm nhất là 15 ngày làm việc (trong đó: thời gian lấy ý kiến thẩm định về tiêu chuẩn, định mức kỹ thuật và các nội dung khác có liên quan của các Sở chuyên ngành chậm nhất là 7 ngày; thời gian Sở Tài chính thẩm định là 8 ngày) kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ phương án giá theo quy định.
2. Kể từ ngày nhận được phương án giá đã có ý kiến của cơ quan có liên quan và văn bản thẩm định của cơ quan có thẩm quyền, thời hạn quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh tối đa là 10 ngày làm việc.
3. Trường hợp cần thiết phải kéo dài thêm thời gian thẩm định phương án giá, quyết định giá thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thẩm định phương án giá hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định giá phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do phải kéo dài cho cơ quan trình phương án biết; tuy nhiên thời hạn kéo dài không quá 15 ngày làm việc.
Điều 7. Điều chỉnh mức giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá
1. Khi các yếu tố hình thành giá trong nước và thế giới có biến động ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống. Trường hợp không điều chỉnh giá thì áp dụng các biện pháp tài chính, tiền tệ và các biện pháp cần thiết khác để bảo đảm cho tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hoạt động được bình thường và bảo đảm lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng.
2. Tổ chức, cá nhân có quyền kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh mức giá theo quy định của pháp luật. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh những hàng hóa, dịch vụ do nhà nước định giá khi kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh giá thì phải nêu rõ lý do và cơ sở xác định mức giá đề nghị điều chỉnh.
3. Trình tự, thời hạn điều chỉnh giá thực hiện theo quy định tại Điều 9 Quy định này. Trường hợp không chấp nhận kiến nghị điều chỉnh giá thì phải trả lời cho tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh bằng văn bản.
Mục 2. KIỂM TRA YẾU TỐ HÌNH THÀNH GIÁ
Điều 8. Danh mục hàng hóa, dịch vụ thuộc diện phải kiểm tra yếu tố hình thành giá.
1. Hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trên địa bàn.
3. Hàng hóa, dịch vụ khác khi giá có biến động bất thường theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 9. Tổ chức kiểm tra yếu tố hình thành giá.
Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá.
Điều 10. Thẩm quyền và trách nhiệm kiểm tra yếu tố hình thành giá.
Thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá.
Điều 11. Đăng ký giá hàng hóa, dịch vụ.
1. Hàng hóa, dịch vụ phải đăng ký giá: Các hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá trong trường hợp thực hiện bình ổn giá.
2. Đối tượng thực hiện đăng ký giá:
a) Tổ chức, cá nhân (bao gồm cả các đại lý có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá) có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum mà không có tên trong danh sách thực hiện đăng ký giá của Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá), không có tên trong văn bản hướng dẫn riêng về việc đăng ký giá của liên Bộ Tài chính và Bộ quản lý chuyên ngành hoặc hướng dẫn của Bộ quản lý chuyên ngành theo thẩm quyền;
b) Tổ chức, cá nhân là chi nhánh, đại lý không có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá (ký hợp đồng phân phối trực tiếp với nhà cung cấp và mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo giá do nhà cung cấp quyết định) không phải đăng ký giá nhưng có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản gửi Sở Tài chính tỉnh Kon Tum nơi chi nhánh, đại lý đặt trụ sở chính về việc chi nhánh, đại lý không có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá; cung cấp thông tin về mức giá của nhà cung cấp cho Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố sau khi nhận được quyết định hoặc thông báo điều chỉnh giá của nhà cung cấp và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc cung cấp thông tin đó.
3. Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá:
a) Sở Tài chính tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá hàng hóa, dịch vụ của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trụ sở chính trên địa bàn các huyện, thành phố.
Điều 12. Cách thức thực hiện đăng ký giá.
Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá.
Điều 13. Quy trình tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá.
Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá.
Điều 14. Quyền hạn và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong tổ chức thực hiện đăng ký giá.
Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá.
Điều 15. Kê khai giá hàng hóa, dịch vụ.
1. Danh mục hàng hóa, dịch vụ phải kê khai giá
Hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá.
2. Đối tượng kê khai giá:
a) Tổ chức, cá nhân (bao gồm cả các đại lý có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá) có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum mà không có tên trong danh sách thực hiện kê khai giá của Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá), không có tên trong văn bản hướng dẫn riêng về việc kê khai giá của liên Bộ Tài chính và Bộ quản lý chuyên ngành hoặc hướng dẫn của Bộ quản lý chuyên ngành theo thẩm quyền;
b) Tổ chức, cá nhân là chi nhánh, đại lý không có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá (ký hợp đồng phân phối trực tiếp với nhà cung cấp và mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo giá do nhà cung cấp quyết định) không phải kê khai giá nhưng có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản gửi Sở Tài chính tỉnh Kon Tum nơi chi nhánh, đại lý đặt trụ sở chính về việc chi nhánh, đại lý không có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá; cung cấp thông tin về mức giá của nhà cung cấp cho Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố sau khi nhận được quyết định hoặc thông báo điều chỉnh giá của nhà cung cấp và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc cung cấp thông tin đó.
3. Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá:
a) Sở Tài chính tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá hàng hóa, dịch vụ của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc thẩm quyền quản lý của UBND các huyện, thành phố có trụ sở chính trên địa bàn các huyện, thành phố.
Điều 16. Cách thức thực hiện kê khai giá.
Thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá.
Điều 17. Quy trình tiếp nhận, rà soát văn bản kê khai giá.
Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá.
Điều 18. Quyền hạn và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong thực hiện kê khai giá.
Thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá.
1. Địa điểm thực hiện niêm yết giá:
a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh (có quầy giao dịch và bán sản phẩm);
b) Siêu thị, trung tâm thương mại, chợ theo quy định của pháp luật, cửa hàng, cửa hiệu, ki ốt, quầy hàng, nơi giao dịch thực hiện việc bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
c) Hội chợ triển lãm có bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
d) Các điểm khác theo quy định của pháp luật.
2. Cách thức niêm yết giá:
a) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực hiện niêm yết giá theo các hình thức thích hợp, rõ ràng và không gây nhầm lẫn cho khách hàng về mức giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bằng cách in, dán, ghi giá trên bảng, trên giấy hoặc trên bao bì của hàng hóa hoặc bằng hình thức khác tại nơi giao dịch hoặc nơi chào bán hàng, dịch vụ để thuận tiện cho việc quan sát, nhận biết của khách hàng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đối với hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá thì tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phải niêm yết đúng giá do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định và mua, bán đúng giá niêm yết. Đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá thì niêm yết theo giá do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh quyết định và không được bán cao hơn hoặc mua thấp hơn giá niêm yết;
b) Đồng tiền niêm yết giá là Đồng Việt Nam trừ trường hợp pháp luật có quy định riêng;
c) Giá niêm yết là giá hàng hóa, dịch vụ đã bao gồm các loại thuế, phí và lệ phí (nếu có) của hàng hóa, dịch vụ.
3. Các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc niêm yết giá bán hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn huyện, thành phố theo đúng quy định. Chỉ đạo các cơ quan chức năng thực hiện kiểm tra và xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về niêm yết giá theo đúng quy định.
1. Sở Tài chính chủ trì:
a) Phối hợp với các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện giá các mặt hàng thuộc thẩm quyền quyết định của Trung ương, xây dựng hoặc thẩm định phương án giá đối với các mặt hàng thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Phối hợp với Sở Công Thương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định các biện pháp thực hiện bình ổn giá hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn theo đúng quy định;
c) Tổ chức, phối hợp các đơn vị có liên quan kiểm tra, thanh tra giá trên địa bàn; kiểm soát các yếu tố hình thành giá đối với danh mục hàng hóa, dịch vụ theo quy định của nhà nước.
2. Các Sở, Ngành có liên quan:
a) Thực hiện các văn bản quy định của Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh về chính sách giá, nội dung quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh;
b) Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các đơn vị trực thuộc chấp hành đúng các chính sách, chế độ về quản lý giá của nhà nước;
c) Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các nội dung quản lý nhà nước về giá của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định; xử lý hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm theo quy định hiện hành của nhà nước;
d) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 6 chương II của quy định này.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Tổ chức triển khai thực hiện các chính sách giá, nội dung quản lý nhà nước về giá của Trung ương và của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn các huyện, thành phố;
b) Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành của tỉnh để có những biện pháp bình ổn giá trên địa bàn theo đúng quy định;
c) Chỉ đạo thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các nội dung quản lý nhà nước về giá, việc thực hiện niêm yết giá đối với các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đóng trên địa bàn theo đúng quy định; xử lý các hành vi vi phạm theo quy định hiện hành của nhà nước.
4. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh:
a) Chấp hành và thực hiện nghiêm chỉnh chế độ, chính sách, mức giá hàng hóa, dịch vụ do cơ quan có thẩm quyền quy định;
b) Thực hiện niêm yết giá bán bằng đồng Việt Nam và bán đúng giá đã niêm yết tại cửa hàng, nơi giao dịch mua bán;
c) Thực hiện việc đăng ký giá, kê khai giá hàng hóa, dịch vụ theo danh mục hàng hóa, dịch vụ quy định của nhà nước.
Điều 21. Trong quá trình thực hiện quy định này, nếu có vấn đề vướng mắc, chưa phù hợp, cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng tại quận Gò Vấp do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 30/11/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân Quận 1 ban hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất Quận 3 thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường Quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 16/09/2011 | Cập nhật: 08/11/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 03/06/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 4 do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 21/04/2011 | Cập nhật: 03/06/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đất trên địa bàn Tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 26/04/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND hủy bỏ và thay thế Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 17/06/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế Quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ huyện Nhà Bè do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 28/04/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về quy chế tổ chức tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm gỗ khai thác tận thu từ rừng nghèo kiệt để giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND "quy định về vận động, quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động đóng góp tự nguyện của Ban đại diện cha mẹ học sinh" Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 17/08/2018
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang Ban hành: 09/02/2011 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về chương trình phát triển văn hóa nông thôn trên địa bàn giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 09/02/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ cơ quan Ban hành: 17/02/2011 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách thành phố năm 2011 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/01/2011 | Cập nhật: 11/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về miễn thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 06/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch bổ sung cơ sở hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 21/02/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 10/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về miễn phí xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND phê duyệt chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi giai đoạn 2011 – 2015 Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định mức thu tiền học buổi thứ 2 và tiền học bán trú đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn năm học 2010 - 2011 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương các đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định về quan hệ, quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 19/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn thuộc Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Nam Định đến năm 2020” do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 10/03/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về miễn phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi về sử dụng đất đối với dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở thông tin và truyền thông kèm theo Quyết định 52/2008/QĐ-UBND do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Bộ đơn giá quan trắc phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 10/03/2011 | Cập nhật: 15/04/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chế độ hỗ trợ đối với những cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp (Khu phố) từ ngân sách địa phương Ban hành: 12/01/2011 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - truyền hình Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý sản xuất kinh doanh giống rau, hoa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về việc ban hành Quy chế quản lý, vận động, thu hút, điều phối và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 11/01/2011 | Cập nhật: 10/09/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý vỉa hè, đường phố và trật tự đô thị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 10/02/2011 | Cập nhật: 10/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách bằng xe buýt đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ chính sách phát triển ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 15/06/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về tiêu chí phân hạng doanh nghiệp và xây dựng sách xanh tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về quy chế sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ trong hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Biểu mẫu hợp đồng sử dụng trong lĩnh vực công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 27/06/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cụ thể hóa về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thuộc địa bàn các huyện của tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 10/02/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ ảnh hưởng môi trường đối với khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 08/02/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đầu tư ứng dụng Công nghệ Thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về những giải pháp, nhiệm vụ chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành, huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định về thu hồi, giao, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân để thực hiện dự án đầu tư sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 18/01/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1844/2007/QĐ-UBND về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 07/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế-xã hội và ngân sách huyện năm 2011 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 18/01/2011 | Cập nhật: 10/02/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi đối với các hoạt động phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về bố trí chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; thôn, khu dân cư do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 17/01/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về đơn giá thống kê đất đai hàng năm trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 17/01/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 17/01/2011 | Cập nhật: 10/02/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về vay và tạm ứng vốn đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2013