Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 01/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Nguyễn Ngọc Ẩn |
Ngày ban hành: | 06/01/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2015/QĐ-UBND |
Tuy Hòa, ngày 06 tháng 01 năm 2015 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về việc quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3055/TTr-STC ngày 05/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20/01/2015. Quyết định này thay thế Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 20/6/2013 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ban hành đơn giá bồi thường cây trồng trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 01/4/2014 của UBND tỉnh Phú Yên về việc bổ sung Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND .
Điều 3. Giao trách nhiệm Sở Tài chính định kỳ 6 tháng/lần rà soát, tham mưu cho UBND Tỉnh điều chỉnh Bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh cho phù hợp; phối hợp với cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra trong việc thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Giám đốc kho bạc Nhà nước Tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 06/01/2015 của UBND tỉnh Phú Yên)
Mức giá bồi thường tại Điều 1 được áp dụng để xây dựng các phương án bồi thường cây trồng phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào các mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại Luật Đất đai năm 2013 và các Nghị định của Chính phủ số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật đất đai, số 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và các quy định của UBND Ttỉnh về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, không áp dụng để giải quyết các quan hệ kinh tế khác.
Đối với các phương án bồi thường đã được phê duyệt theo mức giá cũ và đã thực hiện chi trả (Đối tượng được bồi thường đã nhận hay chưa nhận tiền) không áp dụng theo đơn giá này.
- Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất.
- Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Chủ sở hữu cây trồng hợp pháp (trừ các trường hợp quy định tại Điều 92 Luật Đất đai năm 2013).
- Đối với các giống cây ươm, cây mới trồng được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì không được bồi thường, hỗ trợ.
- Đối với cây trồng không có trong bảng đơn giá này thì tuỳ theo giá trị sử dụng mà áp dụng mức giá tương đương với nhóm cây cùng loại.
- Đối với các loại cây có tách riêng phần cây trồng tập trung và cây trồng phân tán, thì nếu diện tích mỗi khoảnh trồng cây lớn hơn 300 m2 thì tính trồng cây tập trung.
- Mức giá trong bảng giá bồi thường này là mức giá tối đa, khi tiến hành bồi thường căn cứ vào tình hình thực tế của vườn cây để xác định giá bồi thường cho phù hợp.
- Đối với cây cảnh, cây xanh, hòn non bộ có thể di dời được: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thẩm định chi phí di dời, chăm sóc cây theo thực tế đối với từng trường hợp cụ thể, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.
- Đối với cây ăn quả, sau khi được bồi thường, các hộ được phép tận thu với điều kiện phải cam kết bàn giao mặt bằng đúng thời hạn quy định.
- Cây trồng chưa thu hoạch sau khi đền bù, chủ hộ được phép tận thu với điều kiện phải cam kết bàn giao mặt bằng đúng thời hạn quy định.
- Trong quá trình thực hiện bồi thường, nếu có trường hợp chưa được quy định tại Quyết định này, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường báo cáo đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết.
Điều 4. Bảng đơn giá bồi thường các loại cây trồng hàng năm
STT |
Danh mục cây |
ĐVT |
Giống thực sinh (hữu tính) |
Giống mới chiết, ghép (vô tính) |
I |
Cây lương thực và cây có tinh bột |
|
|
|
|
Ruộng mới cày bừa (hỗ trợ công cày, bừa) |
đ/m2 |
600 |
|
1 |
Lúa nước |
|
|
|
1.1 |
Ruộng tốt |
|
|
|
|
- Cây đến 2 tháng |
đ/m2 |
2.500 |
|
|
- Trên 2 tháng |
đ/m2 |
3.500 |
|
1.2 |
Ruộng trung bình |
|
|
|
|
- Cây đến 2 tháng |
đ/m2 |
2.000 |
|
|
- Trên 2 tháng |
đ/m2 |
2.872 |
|
1.3 |
Ruộng xấu |
|
|
|
|
- Cây đến 2 tháng |
đ/m2 |
1.500 |
|
|
- Trên 2 tháng |
đ/m2 |
2.128 |
|
2 |
Lúa rẫy |
|
|
|
|
- Cây đến 2 tháng |
đ/m2 |
1.000 |
|
|
- Trên 2 tháng |
đ/m2 |
1.400 |
|
3 |
Sắn mì, khoai lang, khoai từ, mình tinh, chuối nước |
|
|
|
a |
Cây trồng giống địa phương |
|
|
|
|
- Mới trồng chưa có củ |
đ/m2 |
1.500 |
|
|
- Cây trồng đang có củ |
đ/m2 |
3.000 |
|
b |
Cây trồng giống cao sản |
|
|
|
|
- Mới trồng chưa có củ |
đ/m2 |
2.000 |
|
|
- Cây trồng đang có củ |
đ/m2 |
4.000 |
|
4 |
Khoai môn các loại |
|
|
|
|
- Mới trồng chưa có củ |
đ/m2 |
5.000 |
|
|
- Cây trồng đang có củ |
đ/m2 |
10.000 |
|
5 |
Bắp |
|
|
|
|
- Mới trồng chưa có bắp |
đ/m2 |
2.800 |
|
|
- Cây trồng đang có bắp |
đ/m2 |
4.000 |
|
II |
Cây thực phẩm công nghệ và cây nông sản |
|||
1 |
Cỏ cao sản, cỏ tây |
đ/m2 |
5.000 |
|
2 |
Cây mía |
|
|
|
a |
Mía giống địa phương giống cũ (cả gốc) |
|
|
|
|
Vụ 1: |
|
|
|
|
- Từ 1-3 tháng |
đ/ha |
17.000.000 |
|
|
- Trên 3 tháng |
đ/ha |
35.000.000 |
|
|
Vụ 2: |
|
|
|
|
- Từ 1-3 tháng |
đ/ha |
15.000.000 |
|
|
- Trên 3 tháng |
đ/ha |
30.000.000 |
|
|
Vụ 3: |
|
|
|
|
- Từ 1-3 tháng |
đ/ha |
12.000.000 |
|
|
- Trên 3 tháng |
đ/ha |
25.000.000 |
|
b |
Mía cây giống cao sản (cả gốc) |
|
|
|
|
Vụ 1: |
|
|
|
|
- Từ 1-3 tháng |
đ/ha |
|
27.000.000 |
|
- Trên 3 tháng |
đ/ha |
|
55.000.000 |
|
Vụ 2: |
|
|
|
|
- Từ 1-3 tháng |
đ/ha |
|
23.000.000 |
|
- Trên 3 tháng |
đ/ha |
|
47.000.000 |
|
Vụ 3: |
|
|
|
|
- Từ 1-3 tháng |
đ/ha |
|
15.000.000 |
|
- Trên 3 tháng |
đ/ha |
|
30.000.000 |
3 |
Mè, đậu các loại |
|
|
|
|
- Mới trồng chưa thu hoạch |
đ/m2 |
3.000 |
|
|
- Thời kỳ đang thu hoạch |
đ/m2 |
6.000 |
|
III |
Rau, củ, gia vị |
|
|
|
1 |
Mướp, bầu, bí, su su, thiên lý |
|
|
|
|
- Cây mới trồng chưa leo giàn |
“đ/m2 |
1.500 |
|
|
- Cây leo giàn nhưng chưa có trái |
đ/m2 giàn |
4.000 |
|
|
- Cây có trái đang thu hoạch tốt |
đ/m2 giàn |
8.000 |
|
2 |
Cây gấc |
|
|
|
|
- Cây mới trồng chưa leo giàn |
đ/gốc |
8.000 |
|
|
- Cây leo giàn nhưng chưa có trái |
đ/gốc |
15.000 |
|
|
- Cây leo giàn đang có trái |
đ/gốc |
60.000 |
|
3 |
Dưa leo, đậu đũa, khổ qua |
đ/m2 |
13.000 |
|
4 |
Cà các loại (4 cây/m2) |
đ/m2 |
37.000 |
|
5 |
Cây ớt (5 cây/m2) |
đ/m2 |
15.000 |
|
6 |
Riềng, sả, nghệ, gừng |
đ/m2 |
9.000 |
|
7 |
Củ kiệu, bạc hà |
đ/m2 |
25.000 |
|
8 |
Hành, tỏi, hẹ, củ nén |
đ/m2 |
11.000 |
|
9 |
Rau thơm các loại (húng, mùi…) |
đ/m2 |
13.000 |
|
10 |
Lá dứa, lá lốt, lá gai, ngổ, diếp cá |
đ/m2 |
7.000 |
|
11 |
Sắn nước (củ đậu) |
đ/m2 |
13.000 |
|
12 |
Củ cải, cà rốt |
đ/m2 |
15.000 |
|
13 |
Cải bắp, su hào, su lơ |
đ/m2 |
15.000 |
|
14 |
Các loại rau xanh |
đ/m2 |
15.000 |
|
IV |
Các loại cây khác |
|
|
|
1 |
Cây thuốc nam các loại |
đ/m2 |
6.000 |
|
2 |
Cây thuốc lá |
đ/m2 |
6.000 |
|
3 |
Cây bông vải |
đ/m2 |
5.000 |
|
4 |
Cây dâu tằm |
đ/m2 |
5.000 |
|
5 |
Cây dưa các loại (trừ dưa leo, dưa hấu) |
đ/m2 |
8.000 |
|
6 |
Cây dưa hấu |
đ/m2 |
10.000 |
|
7 |
Cây sen, cây súng |
đ/m2 |
12.000 |
|
8 |
Cây nha đam |
đ/m2 |
17.000 |
|
9 |
Cây thơm tàu |
đ/cây |
|
|
|
- Loại < 1 năm |
|
4.000 |
|
|
- Loại ≥ 1 năm |
|
9.000 |
|
10 |
Cây bông cúc, vạn thọ, hoa hồng |
đ/m2 |
20.000 |
|
11 |
Cây huệ, lay ơn, hoa trúc lá, sống đời |
đ/m2 |
22.000 |
|
13 |
Cây bông giờ |
đ/m2 |
15.000 |
|
14 |
Cây hoa càng cua |
đ/m2 |
10.000 |
|
15 |
Cây mào gà, thược dược và các loại hoa khác bán hàng tháng |
đ/m2 |
8.000 |
|
16 |
Cây sâm nam |
đ/m2 |
10.000 |
|
Đối với các loại cây rau, màu, nông sản khác trồng xen với các loại cây ngắn ngày thì ngoài đơn giá bồi thường cho cây trồng chính, mức giá bồi thường cho các cây trồng xen không quá 50% so với đơn giá rau, màu, nông sản cùng loại.
STT |
Danh mục cây trồng |
ĐVT |
Giống thực sinh (hữu tính) |
Giống mới chiết, ghép (vô tính) |
A |
Cây ăn quả |
|
|
|
1 |
Cây dừa cao |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
35.000 |
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 5 |
đ/cây |
200.000 |
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
600.000 450.000 250.000 |
|
2 |
Cây dừa thấp (dừa xiêm) |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
40.000 |
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 5 |
đ/cây |
250.000 |
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
900.000 600.000 200.000 |
|
3 |
Cây xoài |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
20.000 |
30.000 |
|
- Năm 2 đến năm thứ 5 |
đ/cây |
150.000 |
200.000 |
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
1.300.000 1.000.000 700.000 |
1.600.000 1.200.000 800.000 |
4 |
Cây vú sữa, bơ, me |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
20.000 |
50.000 |
|
- Năm 2 đến năm thứ 5 |
đ/cây |
100.000 |
150.000 |
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
350.000 250.000 150.000 |
520.000 320.000 200.000 |
5 |
Sầu riêng |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
50.000 |
80.000 |
|
- Năm 2 đến năm thứ 5 |
đ/cây |
150.000 |
180.000 |
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
1.000.000 800.000 600.000 |
1.200.000 1.000.000 800.000 |
6 |
Nhãn, chômchôm, sabuchê (Hồng xiêm) |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
30.000 |
50.000 |
|
- Năm 2 đến năm thứ 5 |
đ/cây |
70.000 |
130.000 |
|
- Cây thời kỳ thu hoạch + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
300.000 250.000 200.000 |
400.000 300.000 250.000 |
7 |
Cây bưởi, cam, quýt |
|
|
|
|
- Cây mới trồng, năm thứ 1 |
đ/cây |
20.000 |
40.000 |
|
- Năm 2 đến năm thứ 5 |
đ/cây |
60.000 |
80.000 |
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Cây loại A + Cây loại B + Cây loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
300.000 250.000 150.000 |
450.000 350.000 250.000 |
8 |
Cây mít |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
20.000 |
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 5 |
đ/cây |
80.000 |
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
600.000 450.000 350.000 |
|
9 |
Cây khế, ômai, chùm ruột |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
11.000 |
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 5 |
‘’ |
50.000 |
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
200.000 160.000 120.000 |
|
10 |
Cây lựu |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
20.000 |
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 5 |
đ/cây |
80.000 |
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
300.000 200.000 150.000 |
|
11 |
Cây đu đủ |
|
|
|
|
- Trồng mới |
đ/cây |
10.000 |
|
|
- Cây chưa có trái |
đ/cây |
40.000 |
|
|
- Cây có trái + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
140.000 100.000 80.000 |
|
12 |
Cây nho |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/gốc |
20.000 |
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 3 |
đ/gốc |
80.000 |
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/gốc đ/gốc đ/gốc |
200.000 150.000 100.000 |
|
13 |
Cây cốc, Chanh |
|
|
|
|
- Cây mới trồng, năm thứ 1 |
đ/cây |
15.000 |
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 4 |
đ/cây |
50.000 |
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Cây loại A + Cây loại B + Cây loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
200.000 150.000 100.000 |
|
14 |
Cây ổi, táo |
|
|
|
|
- Cây mới trồng, năm thứ 1 |
đ/cây |
10.000 |
12.000 |
|
- Năm 2 đến năm thứ 4 |
đ/cây |
25.000 |
50.000 |
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Cây loại A + Cây loại B + Cây loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
100.000 60.000 40.000 |
170.000 120.000 80.000 |
15 |
Cây mận |
|
|
|
|
- Cây mới trồng, năm thứ 1 |
đ/cây |
20.000 |
25.000 |
|
- Năm 2 đến năm thứ 4 |
đ/cây |
60.000 |
100.000 |
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Cây loại A + Cây loại B + Cây loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
200.000 150.000 100.000 |
250.000 200.000 150.000 |
16 |
Cây chuối |
|
|
|
|
- Cây con |
đ/cây |
5.000 |
|
|
- Cây có chiều cao dưới 1m |
đ/cây |
10.000 |
|
|
- Cây chưa có trái |
đ/cây |
30.000 |
|
|
- Cây đang có trái |
đ/cây |
50.000 |
|
17 |
Cây thanh long |
|
|
|
|
- Trồng mới 1 năm |
đ/bụi |
20.000 |
30.000 |
|
- Cây có trái |
đ/bụi |
150.000 |
200.000 |
18 |
Cây điều |
|
|
|
|
-Năm thứ 1 |
đ/cây |
30.000 |
50.000 |
|
-Năm 2 đến năm thứ 5 |
đ/cây |
65.000 |
80.000 |
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Cây loại A + Cây loại B + Cây loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
250.000 200.000 150.000 |
280.000 230.000 180.000 |
19 |
Cây thơm dứa |
|
|
|
|
- Cây thành bụi chưa có quả |
đ/bụi |
6.000 |
|
|
- Cây thành bụi có quả |
'' |
12.000 |
|
|
Trồng xen canh: Được tính bằng 50% giá cây trồng theo đúng mật kỹ thuật |
|||
20 |
Cây đỏ (ăn trái) |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
40.000 |
|
|
- Năm thứ 2 - 5 |
đ/cây |
200.000 |
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch |
đ/cây |
400.000 |
|
21 |
Cây mãng cầu ta |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
15.000 |
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 4 |
đ/cây |
35.000 |
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
200.000 150.000 80.000 |
|
22 |
Cây sơ ri |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
15.000 |
|
|
- Từ 01-dưới 3 năm |
đ/cây |
30.000 |
|
|
- Từ 3-5 năm |
đ/cây |
50.000 |
|
|
- Cây đến thời kỳ thu hoạch: + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
150.000 100.000 70.000 |
|
23 |
Cây mãng cầu tây |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
12.000 |
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 4 |
đ/cây |
40.000 |
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
250.000 180.000 100.000 |
|
24 |
Cây trứng cá |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
10.000 |
|
|
- Năm thứ 2 - 4 |
đ/cây |
70.000 |
|
|
- Trên năm thứ 4 |
đ/cây |
110.000 |
|
25 |
Cây tiêu (Đối với trụ là cây sống thì được đền bù mỗi trụ 15.000 đồng) |
|
|
|
|
- Trồng mới 1 năm |
đ/trụ |
32.000 |
|
|
- KTCB năm 2-3 |
đ/trụ |
100.000 |
|
|
- Thời kỳ sắp thu hoạch |
đ/trụ |
190.000 |
|
|
- Thời kỳ thu hoạch |
đ/trụ |
270.000 |
|
26 |
Cây cà phê robusta |
|
|
|
|
- Trồng mới 1 năm |
đ/ha |
22.000.000 |
|
|
- KTCB năm 2 |
đ/ha |
36.000.000 |
|
|
- KTCB năm 3 |
đ/ha |
52.000.000 |
|
|
- Kinh doanh năm đầu |
đ/ha |
60.000.000 |
|
|
- Kinh doanh năm 2-5 |
đ/ha |
80.000.000 |
|
|
- Kinh doanh năm 6-20 |
đ/ha |
120.000.000 |
|
|
- Trên 20 năm (chưa đến thời kỳ thanh lý) |
đ/ha |
28.000.000 |
|
27 |
Cây cà phê Arabeca |
|
|
|
|
- Trồng mới 1 năm |
đ/ha |
23.500.000 |
|
|
- KTCB năm 2 |
đ/ha |
37.000.000 |
|
|
- Thu bói |
đ/ha |
53.000.000 |
|
|
- Kinh doanh năm 1-4 |
đ/ha |
81.500.000 |
|
|
- Kinh doanh năm 5-9 |
đ/ha |
122.000.000 |
|
|
- Trên 10 năm (Chưa đến thời kỳ thanh lý) |
đ/ha |
21.500.000 |
|
28 |
Cây cà phê mít |
|
|
|
|
- Trồng mới 1 năm |
đ/ha |
5.900.000 |
|
|
- KTCB năm 2-3 |
đ/ha |
12.000.000 |
|
|
- Thu bói |
|
17.000.000 |
|
|
- Đang thu hoạch tốt |
|
34.400.000 |
|
B |
Cây lấy gỗ và nguyên liệu từ gỗ |
|
|
|
1 |
Bời lời, cây gió |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
8.000 |
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 4 |
đ/cây |
45.000 |
|
|
- Trên 4 năm |
đ/cây |
100.000 |
|
2 |
Cây bạch đàn, keo lá tràm, dương liễu, cây bần, cây đước |
|
|
|
2a.1 |
Loại nguyên sinh (Trồng tập trung) |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/ha |
10.000.000 |
|
|
- KTCB năm 2-3, đk 3-5cm |
đ/ha |
20.000.000 |
|
|
- KTCB năm 4-5, đk 6-10cm |
đ/ha |
35.000.000 |
|
|
- KTCB trên 5 năm, đk >10cm |
đ/ha |
57.000.000 |
|
2a.2 |
Loại nguyên sinh (Trồng phân tán) |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
5.000 |
|
|
- KTCB năm 2-3, đk 3-5cm |
đ/cây |
10.000 |
|
|
- KTCB năm 4-5, đk 6-10cm |
đ/cây |
17.500 |
|
|
- KTCB trên 5 năm, đk >10cm |
đ/cây |
28.500 |
|
2b.1 |
Loại tái sinh (Trồng tập trung) |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/ha |
6.000.000 |
|
|
- KTCB năm 2-3, đk 3-5cm |
đ/ha |
13.000.000 |
|
|
- KTCB năm 4-5, đk 6-10cm |
đ/ha |
23.000.000 |
|
|
- KTCB trên 5 năm, đk >10cm |
đ/ha |
40.000.000 |
|
2b.2 |
Loại tái sinh (Trồng phân tán) |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
3.000 |
|
|
- KTCB năm 2-3, đk 3-5cm |
đ/cây |
6.500 |
|
|
- KTCB năm 4-5, đk 6-10cm |
đ/cây |
11.500 |
|
|
- KTCB trên 5 năm, đk >10cm |
đ/cây |
20.000 |
|
3 |
Cây phượng, gòn, mù u, thầu đâu, bàng, hoa sữa |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
10.000 |
|
|
- Năm thứ 2 - 4 |
đ/cây |
70.000 |
|
|
- Năm thứ 5 - 10 |
đ/cây |
110.000 |
|
|
- Trên 10 năm |
đ/cây |
130.000 |
|
4 |
Cây sao, dầu, xà cừ |
|
|
|
a |
Trồng tập trung |
|
|
|
|
- Trồng mới 1 năm |
đ/ha |
6.000.000 |
|
|
- KTCB năm 1 |
đ/ha |
8.500.000 |
|
|
- KTCB năm 2 |
đ/ha |
12.000.000 |
|
|
- KTCB năm 3 |
đ/ha |
15.000.000 |
|
|
- KTCB năm 4 |
đ/ha |
25.000.000 |
|
|
- KTCB năm 5-10 |
đ/ha |
35.000.000 |
|
|
- KTCB năm 11-20 |
đ/ha |
65.000.000 |
|
|
- KTCB năm 21-30 |
đ/ha |
100.000.000 |
|
b |
Trồng phân tán |
|
|
|
|
- Trồng mới 1 năm |
đ/cây |
9.600 |
|
|
- KTCB năm 1 |
đ/cây |
13.600 |
|
|
- KTCB năm 2 |
đ/cây |
19.200 |
|
|
- KTCB năm 3 |
đ/cây |
24.000 |
|
|
- KTCB năm 4 |
đ/cây |
40.000 |
|
|
- KTCB năm 5-10 |
đ/cây |
56.000 |
|
|
- KTCB năm 11-20 |
đ/cây |
104.000 |
|
|
- KTCB năm 21-30 |
đ/cây |
160.000 |
|
5 |
Cây tre, lồ ô |
|
|
|
|
- Chưa thu hoạch |
đ/bụi |
100.000 |
|
|
- Trong thời kỳ thu hoạch |
đ/cây |
30.000 |
|
6 |
Tre lục trúc, điền trúc (bát độ) |
|
|
|
|
- Cây trồng 1 năm |
đ/ha |
|
17.500.000 |
|
- Cây trồng 2 năm |
đ/ha |
|
24.500.000 |
|
- Cây trồng 3 năm |
đ/ha |
|
32.000.000 |
|
- Cây trồng 4 năm |
đ/ha |
|
42.000.000 |
|
- Cây thu hoạch tốt |
đ/ha |
|
85.000.000 |
7 |
Cây so đũa |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
8.000 |
|
|
- Năm thứ 2 |
đ/cây |
100.000 |
|
8 |
Cây huyết giác (sắc màu) |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
5.000 |
|
|
- Năm thứ 2 |
đ/cây |
20.000 |
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
70.000 50.000 30.000 |
|
C |
Cây lấy lá và tinh dầu |
|
|
|
1 |
Cây trầu (đối với trụ là cây sống thì được đền bù mỗi trụ 15.000đ) |
|
|
|
|
- Mới trồng |
đ/trụ |
7.000 |
|
|
- Cây ≤ 1m |
đ/trụ |
12.000 |
|
|
- Cây > 1m |
đ/trụ |
50.000 |
|
2 |
Cây Ca Cao |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
20.000 |
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 5 |
đ/cây |
60.000 |
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
180.000 140.000 110.000 |
|
3 |
Vườn chè |
|
|
|
|
- Trồng mới 1 năm |
đ/ha |
15.000.000 |
20.000.000 |
|
- KTCB năm 2 |
đ/ha |
20.000.000 |
30.000.000 |
|
- KTCB năm 3 |
đ/ha |
25.000.000 |
35.000.000 |
|
- Thu bói |
đ/ha |
30.000.000 |
40.000.000 |
|
- Kinh doanh năm 1-5 |
đ/ha |
32.000.000 |
45.000.000 |
|
- Kinh doanh năm 6-20 |
đ/ha |
45.000.000 |
60.000.000 |
|
- Trên 20 năm |
đ/ha |
30.000.000 |
35.000.000 |
4 |
Cây quế |
|
|
|
|
- Trồng mới 1 năm |
đ/cây |
12.000 |
|
|
- Cây trồng 2-3 năm |
đ/cây |
65.000 |
|
|
- Cây trồng 4-5 năm |
đ/cây |
100.000 |
|
|
- Cây trồng trên 5 năm |
đ/cây |
125.000 |
|
5 |
Cây cari, kakina, bồ kết |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
12.000 |
|
|
- Cây chưa thu hoạch |
đ/cây |
70.000 |
|
|
- Cây đang thu hoạch |
đ/cây |
120.000 |
|
6 |
Cây sa nhân |
đ/ha |
15.120.000 |
|
7 |
Cây dít (ăn lá) |
đ/m2 |
80.000 |
|
8 |
Cây cao su |
|
|
|
|
- Trồng mới 1 năm |
đ/ha |
|
20.700.000 |
|
- KTCB năm 1 |
đ/ha |
|
23.800.000 |
|
- KTCB năm 2 |
đ/ha |
|
30.800.000 |
|
- KTCB năm 3 |
đ/ha |
|
39.200.000 |
|
- KTCB năm 4 |
đ/ha |
|
47.500.000 |
|
- KTCB năm 5 |
đ/ha |
|
57.400.000 |
|
- KTCB năm 6 |
đ/ha |
|
68.500.000 |
|
- KTCB năm 7 |
đ/ha |
|
82.500.000 |
|
- Đang kinh doanh tốt |
đ/ha |
|
140.000.000 |
1. Cây ăn quả:
- Cây trồng đến thời kỳ thu hoạch được chia làm 3 loại: A, B và C được quy định như sau:
+ Loại A: Là cây đã cho thu hoạch ổn định, có năng suất cao.
+ Loại B: Là cây đã cho thu hoạch ổn định, có năng suất trung bình.
+ Loại C: Là cây mới bắt đầu có trái, có năng suất chưa ổn định hoặc cây có năng suất thấp.
- Cây ăn quả trồng tập trung: Số lượng cây được đền bù theo thực tế trong định mức kỹ thuật, cây trồng vượt quá mật độ chuẩn thì số cây vượt mật độ đến 50% tính tối đa không quá 50% giá quy định; số cây vượt mật độ trên 50% tính tối đa không quá 30% giá quy định.
Bảng mật độ cây ăn quả trồng tập trung:
STT |
Loại cây trồng |
ĐVT |
Cây trồng từ hạt (hoặc bụi) |
Cây chiết, ghép |
1 |
Cây bơ |
cây/ha |
200 |
|
2 |
Cây bưởi |
cây/ha |
200 |
400 |
3 |
Cây cam |
cây/ha |
200 |
400 |
4 |
Cây chanh |
cây/ha |
250 |
500 |
5 |
Cây chôm chôm |
cây/ha |
150 |
300 |
6 |
Cây chuối |
cây/ha |
2.000 |
|
7 |
Cây đào lộn hột |
cây/ha |
200 |
300 |
8 |
Cây đu đủ |
cây/ha |
1.500 |
|
9 |
Cây dừa |
cây/ha |
300 |
|
10 |
Hồ tiêu |
Nọc/ha |
|
2.000 |
11 |
Cây mãng cầu ta |
cây/ha |
400 |
400 |
12 |
Cây mãng cầu tây |
cây/ha |
200 |
200 |
13 |
Cây măng cụt |
cây/ha |
|
150 |
14 |
Cây nhãn |
cây/ha |
150 |
300 |
15 |
Cây nho |
gốc/ha |
|
2.000 |
16 |
Cây ổi |
cây/ha |
|
1.000 |
17 |
Cây sabôchê |
cây/ha |
150 |
300 |
18 |
Cây sầu riêng |
cây/ha |
120 |
240 |
19 |
Cây táo |
cây/ha |
|
600 |
20 |
Cây thanh long |
cây/ha |
|
900 - 1.100 |
21 |
Cây vú sữa |
cây/ha |
120 |
200 |
22 |
Cây xoài cát Hòa Lộc |
cây/ha |
200 |
400 |
23 |
Cây xoài giống khác |
cây/ha |
150 |
300 |
24 |
Cây Ca cao |
cây/ha |
1.110 |
|
25 |
Cây mít |
cây/ha |
|
300 |
26 |
Cây mận |
cây/ha |
|
900 |
27 |
Cây thơm dứa |
cây/m2 |
4 |
|
28 |
Cây cà phê Robusta |
cây/ha |
1.100 |
|
29 |
Cây cà phê Arabeca |
cây/ha |
4.500 |
|
30 |
Cây cà phê mít |
cây/ha |
4.500 |
|
31 |
Cây cao su |
cây/ha |
|
555 |
32 |
Cây bời lời, cây gió |
cây/ha |
600 |
|
33 |
Cây bạch đàn, keo lá tràm, dương, liễu |
cây/ha |
2.000 |
|
34 |
Cây sao, dầu, xà cừ |
cây/ha |
625 |
|
35 |
Cây tre lục trúc, điền trúc (bát độ) |
bụi/ha |
|
625 |
36 |
Vườn chè |
bầu/ha |
12.000 |
12.000 |
- Đối với vườn cây lâu năm là vườn tạp trồng xen kẽ nhiều loại cây: Định mức mật độ cây trồng căn cứ vào cây trồng chính; số lượng cây trồng xen vượt quá mật độ của cây trồng chính, được hỗ trợ 50% đơn giá quy định.
- Đối với vườn cây lâu năm trồng xen cây trồng hàng năm thì cây lâu năm được bồi thường theo mật độ nêu trên, cây trồng hàng năm được bồi thường theo diện tích cây trồng thực tế bị thiệt hại.
2. Cây lấy gỗ:
- Đường kính gốc được xác định tại vị trí cách mặt đất từ 0,5m - 1,2m tùy theo tính chất từng loại cây.
- Tại một gốc có nhiều cây thì chỉ bồi thường một cây có đường kính gốc lớn nhất.
- Cây trồng vượt quá mật độ chuẩn thì số cây vượt mật độ đến 20% tính tối đa không quá 50% giá quy định; số cây vượt mật độ trên 20% tính tối đa không quá 30% giá quy định.
- Cây đến thời kỳ thu hoạch: trường hợp chủ hộ thu hoạch thì sẽ được đền bù chi phí chặt hạ 10% đơn giá bồi thường, nếu chủ hộ nhận đền bù thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm quản lý và giao cho cơ quan có chức năng tổ chức khai thác.
- Cây đến thời kỳ thu hoạch nhưng mật độ cây không đạt mật độ quy định thì đơn giá bồi thường được giảm tương ứng theo tỷ lệ giảm so với mật độ quy định của loại cây tương ứng.
Điều 6. Bảng đơn giá bồi thường đối với cây xanh và cây cảnh
STT |
Danh mục cây trồng |
ĐVT |
Giống thực sinh (hữu tính) |
Giống mới chiết, ghép (vô tính) |
1 |
Cây điệp, mai quế anh |
|
|
|
|
- Chưa ra hoa (cao 1-2mét) |
đ/cây |
30.000 |
|
|
- Đang ra hoa (cao trên 2mét) |
đ/cây |
30.000 |
|
2 |
Dừa cảnh, trúc mây, trúc đùi gà, trúc hoai, trúc khác, cau bụi |
|
|
|
|
- Cây mới trồng |
đ/bụi |
2.500 |
|
|
- Cây có h < 0,2m, đk gốc bụi < 5cm |
đ/bụi |
8.000 |
|
|
- Cây có h ≥ 0,2m, đk gốc bụi ≥ 5cm |
đ/bụi |
40.000 |
|
|
- Cây có h ≥ 0,3m, đk gốc bụi ≥ 10cm |
đ/bụi |
75.000 |
|
|
- Cây có h ≥ 0,5m, đk gốc bụi ≥ 15cm |
đ/bụi |
125.000 |
|
|
- Cây có h ≥ 0,7m, đk gốc bụi ≥ 20cm |
đ/bụi |
150.000 |
|
|
- Cây có h ≥ 1,2m, đk gốc bụi ≥ 30cm |
đ/bụi |
160.000 |
|
3 |
Cây hoa giấy, ngâu, nguyệt quế, bông trang, hoàng anh, dâm bụt, ngọc anh |
|
|
|
|
- Cây mới trồng |
đ/m2 |
10.000 |
|
|
- Cây có chiều cao ≥ 0,3m (16 cây/m2) |
đ/m2 |
80.000 |
|
|
- Cây có chiều cao ≥ 0,5m (9 cây/m2) |
đ/m2 |
100.000 |
|
4 |
Cây đinh lăng |
|
|
|
|
Cao trên 1 mét |
đ/bụi |
20.000 |
|
5 |
Cây bông lài có hoa |
đ/cây |
20.000 |
|
6 |
Cây chuối vàng, chuối cảnh, chuối quạt, dương tạo hình, trạng nguyên |
đ/bụi |
|
|
|
- Cây mới trồng |
đ/cây |
1.000 |
|
|
- Cây có chiều cao < 0,3m, đk gốc < 0,5cm |
đ/cây |
6.000 |
|
|
- Chiều cao ≥ 0,3-m, đk gốc ≥ 0,5cm |
đ/cây |
30.000 |
|
|
- Cây có h ≥ 0,35m, đk gốc ≥ 1cm |
đ/cây |
60.000 |
|
|
- Cây có h ≥ 0,6m, đk gốc ≥ 1,7cm |
đ/cây |
90.000 |
|
|
- Cây có h ≥ 0,8m, đk gốc ≥ 1,7cm |
đ/cây |
100.000 |
|
|
- Cây có h ≥ 1,2m, đk gốc ≥ 2,0cm |
đ/cây |
120.000 |
|
7 |
Cây cỏ trang trí |
|
|
|
|
- Cỏ nhung (cỏ thảm) |
đ/m2 |
65.000 |
|
|
- Cỏ tre (cỏ thảm) |
đ/m2 |
30.000 |
|
|
- Cỏ khác |
đ/m2 |
15.000 |
|
8 |
Cây đào, ngọc lan |
|
|
|
|
- Mới trồng cao ≤ 50cm |
đ/cây |
12.000 |
|
|
- Cây Ф ≤ 10cm, cao ≥ 50cm |
đ/cây |
35.000 |
|
|
- Cây Ф > 10cm đến ≤ 15cm |
|
75.000 |
|
|
- Cây Ф > 15cm |
|
110.000 |
|
9 |
Cây mai cảnh trông dưới đất |
|
|
|
|
- Mới trồng (cây giống) |
đ/cây |
20.000 |
|
|
- Cao ≤ 50cm |
đ/cây |
35.000 |
|
|
- Cao > 50cm |
đ/cây |
45.000 |
|
|
- Cao >1m |
đ/cây |
60.000 |
|
|
- Đường kính gốc 5-10cm |
đ/cây |
300.000 |
|
|
- Đường kính gốc > 10cm |
đ/cây |
750.000 |
|
10 |
Vạn tuế,thiên tuế,cau lợn cọ |
|
|
|
|
- Cây giống |
đ/cây |
12.000 |
|
|
- Cây cao h ≥ 0,25m, đk gốc < 3cm |
đ/cây |
40.000 |
|
|
- Cây cao h > 0,25m, đk gốc ≥ 3cm |
đ/cây |
120.000 |
|
|
- Cây cao h > 0,35m, đk gốc ≥ 6cm |
đ/cây |
200.000 |
|
|
- Cây cao h > 0,45m, đk gốc ≥ 10cm |
đ/cây |
400.000 |
|
|
- Cây cao h > 0,5m, đk gốc ≥ 12cm |
đ/cây |
800.000 |
|
11 |
Cây vừng |
|
|
|
|
- Mới trồng |
đ/cây |
2.000 |
|
|
- Cây cao h < 1m, đk gốc < 3cm |
đ/cây |
45.000 |
|
|
- Cây cao h ≥ 1m, đk gốc ≥ 3cm |
đ/cây |
60.000 |
|
|
- Cây cao h > 1,5m, đk gốc ≥ 7cm |
đ/cây |
300.000 |
|
|
- Cây cao h > 2,0m, đk gốc ≥ 15cm |
đ/cây |
500.000 |
|
|
- Cây cao h > 2,5m, đk gốc ≥ 20cm |
đ/cây |
1.400.000 |
|
|
- Cây cao h > 3,5m, đk gốc ≥ 30cm |
đ/cây |
2.000.000 |
|
|
- Cây cao h > 5,0m, đk gốc ≥ 40cm |
đ/cây |
2.500.000 |
|
12 |
Cây sanh, si |
|
|
|
|
- Mới trồng |
đ/cây |
2.000 |
|
|
- Cây cao h < 1m, đk gốc < 3cm |
đ/cây |
31.500 |
|
|
- Cây cao h ≥ 1m, đk gốc ≥ 3cm |
đ/cây |
42.000 |
|
|
- Cây cao h > 1,5m, đk gốc ≥ 7cm |
đ/cây |
210.000 |
|
|
- Cây cao h > 2,0m, đk gốc ≥ 15cm |
đ/cây |
350.000 |
|
|
- Cây cao h > 2,5m, đk gốc ≥ 20cm |
đ/cây |
980.000 |
|
|
- Cây cao h > 3,5m, đk gốc ≥ 30cm |
đ/cây |
1.400.000 |
|
|
- Cây cao h > 5,0m, đk gốc ≥ 40cm |
đ/cây |
1.750.000 |
|
13 |
Tùng, bách tán, bồ đề, cau vua |
|
|
|
|
Mới trồng |
đ/cây |
2.000 |
|
|
- Cây cao h< 1,2m, đk gốc < 5cm |
đ/cây |
50.000 |
|
|
- Cây cao h ≥ 1,2m, đk gốc ≥ 5cm |
đ/cây |
200.000 |
|
|
- Cây cao h ≥ 1,5m, đk gốc ≥ 8cm |
đ/cây |
300.000 |
|
|
- Cây cao h ≥ 2m, đk gốc ≥ 12cm |
đ/cây |
500.000 |
|
|
- Cây cao h ≥ 3m, đk gốc ≥ 20cm |
đ/cây |
700.000 |
|
|
- Cây cao h ≥ 4m, đk gốc ≥ 35cm |
đ/cây |
900.000 |
|
|
- Cây cao h ≥ 4,5m, đk gốc ≥ 40cm |
đ/cây |
1.200.000 |
|
14 |
Cây sung cảnh, cau hoãn, cây da |
|
|
|
|
- Mới trồng (cây giống) |
đ/cây |
2.000 |
|
|
- Cao < 1m |
đ/cây |
50.000 |
|
|
- Cao ≥ 1m, đk gốc < 10cm |
đ/cây |
150.000 |
|
|
- Cao ≥ 1,5m, đk gốc ≥ 10cm |
đ/cây |
250.000 |
|
|
- Cao ≥ 2m, đk gốc ≥ 20cm |
đ/cây |
450.000 |
|
15 |
Cây Sứ trồng ngoài đất |
|
|
|
|
- Cây mới trồng |
đ/cây |
10.000 |
|
|
- Cây cao h < 1,5m, đk gốc < 5cm |
đ/cây |
64.000 |
|
|
- Cây cao h > 1,5m, đk gốc > 10cm |
đ/cây |
80.000 |
|
|
- Cây cao h > 3m, đk gốc > 10cm |
đ/cây |
222.000 |
|
|
- Cây cao h > 5m, đk gốc 15cm |
đ/cây |
400.000 |
|
16 |
Cây phát tài |
|
|
|
|
- Cây mới trồng |
đ/cây |
10.000 |
|
|
- Cây có đk gốc < 5cm |
đ/cây |
50.000 |
|
|
- Cây có đk gốc ≥ 5cm |
đ/cây |
80.000 |
|
17 |
Cây muồng đen, bằng lăng, ô môi, viết |
|
|
|
|
- Cây mới trồng |
đ/cây |
2.000 |
|
|
- Cây cao h < 1,5m, đk gốc < 2cm |
đ/cây |
64.000 |
|
|
- Cây cao h ≥ 1,5m, đk gốc ≥ 2cm |
đ/cây |
80.000 |
|
|
- Cây cao h > 3m, đk gốc > 5cm |
đ/cây |
220.000 |
|
|
- Cây cao h > 6m, đk gốc 15cm |
đ/cây |
400.000 |
|
18 |
Hàng rào cây xanh |
|
|
|
|
Hàng rào cây mọc không chăm sóc |
đ/m2 |
8.000 |
|
|
Hàng rào cây mọc có chăm sóc tạo cảnh |
đ/m2 |
22.000 |
|
19 |
Cây đào tiên (làm thuốc) |
|
|
|
|
- Cây trồng mới 1 năm |
đ/cây |
2.500 |
|
|
- Cây chưa có trái |
đ/cây |
25.000 |
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch |
đ/cây |
62.000 |
|
Tùy theo giá trị thực tế của từng loại cây, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường phân loại và xác định đơn giá theo Quy định tại Điều 6 Quy định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND Quy trình giải quyết khiếu nại trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 26/07/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn trong nội địa tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về quy hoạch, đào tạo, huấn luyện, bổ nhiệm, sử dụng Trưởng, Phó trưởng Công an xã, thị trấn nơi chưa bố trí tổ chức công an chính quy trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/06/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ trồng rừng và chuyển đổi vật nuôi có giá trị kinh tế cao theo quy hoạch cho huyện nghèo trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét và công nhận khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, thủ tục xét cho phép sử dụng Thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 28/05/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí đánh giá, phân loại tổ chức và hoạt động hàng năm của chính quyền cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các Hội, doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế giải quyết thủ tục đầu tư tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 21/05/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định công tác văn thư, lưu trữ của Ủy ban nhân dân các cấp và các ngành thuộc tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 34/2012/QĐ-UBND Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 24/04/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi Bản quy định ban hành kèm theo Quyết định 26/2013/QĐ-UBND do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về quy định thực hiện hỗ trợ sản xuất nông nghiệp và thủy sản theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về quản lý người hoạt động không chuyên trách giữ chức danh thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 29/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng đất trồng lúa và hỗ trợ kinh phí để phát triển vùng sản xuất lúa trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 21/05/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về đổi tên Quảng trường Trung tâm Hội nghị văn hóa tỉnh thành Quảng trường 7/5 Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND phê chuẩn quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, công trình kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá xe ô tô, xe máy tính lệ phí trước bạ kèm theo Quyết định 01/2012/QĐ-UBND Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 11/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tối thiểu làm cơ sở tính lệ phí trước bạ, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cơ sở kinh doanh xe ô tô, xe 2 bánh gắn máy kèm theo Quyết định 02/2013/QĐ-UBND, 31/2013/QĐ-UBND Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND đổi tên đường trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về việc cử cán bộ, công, viên chức đi đào tạo sau đại học trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đất, nhà, tài sản khác áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy định Thi đua, Khen thưởng phong trào thi đua “Bảo đảm trật tự an toàn giao thông” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 của Quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ cho hộ dân phải di dời nhà ra khỏi đất lâm nghiệp để thực hiện đề án “Di dời dân ra khỏi đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh” Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 06/02/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 54/2010/QĐ-UBND về chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và lực lượng công an, quân sự các xã, phường, thị trấn, khóm, ấp thuộc tỉnh An Giang và Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Thanh Hà, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý và tổ chức thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 11/02/2014 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức chi phụ cấp kiêm nhiệm cán bộ quản lý trung tâm học tập cộng đồng Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 11/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt và phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch cho mục đích khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Giải thưởng Báo chí Dương Tử Giang trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2014 Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND năm 2014 quy định doanh thu tối thiểu (đã bao gồm thuế GTGT) và chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa so với doanh thu của từng loại phương tiện vận tải ô tô, máy thi công để làm cơ sở xác định số thuế phải nộp Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Nội quy và Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức cấp xã thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng bến bãi tại bến xe trực thuộc Bến xe Bình Thuận Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/02/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND bổ sung quỹ tên đường tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 10/02/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định tiếp nhận, giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 08/01/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng bến, bãi đối với gỗ và lâm sản khác tại cửa khẩu, lối mở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh gây ra để khôi phục sản xuất tỉnh Yên Bái giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê mặt đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ xây dựng đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 06/09/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về bổ sung danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích, nộp, quản lý, sử dụng và chế độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy chế tuyển dụng và Nội quy thi tuyển công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND mức chi công tác cải cách hành chính nhà nước; quy định số lượng và mức hỗ trợ trang phục cho cán bộ, công chức làm việc chuyên trách tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu "Doanh nghiệp tiêu biểu" và "Doanh nhân tiêu biểu" tỉnh Quảng Bình Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các Hội và cán bộ quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, công vụ trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về tổ chức thực hiện quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định hoạt động trong phạm vi hành lang bảo vệ sông, kênh, rạch; bảo vệ hành lang luồng giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 03/06/2013 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý, khai thác vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế cộng tác viên xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/03/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định giá xử lý nước thải trong Khu công nghiệp Hòa Phú Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu phí chợ tại chợ đầu mối gia súc, gia cầm Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi cho công tác thi tốt nghiệp Trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên, công tác tuyển sinh vào lớp 10 Trung học phổ thông công lập, thi học sinh giỏi, xét công nhận tốt nghiệp Trung học cơ sở, xét tuyển sinh vào lớp 6 Trung học cơ sở tại cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định các ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét chọn và tôn vinh danh hiệu “Trí thức Khoa học - Công nghệ tiêu biểu tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm của Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp trong việc bảo đảm cho các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Vĩnh Phúc tham gia quản lý nhà nước Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 16/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định chế độ tài chính hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND sửa đổi chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Thông tin Khoa học Công nghệ và Tin học Nghệ An Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành cấp tỉnh trong việc cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí đi ngắn hạn tại Lào do ngân sách tỉnh Thừa Thiên Huế bảo đảm kinh phí Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định cho thuê nhà, biệt thự thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/03/2013 | Cập nhật: 20/03/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp ngày công lao động cho lực lượng dân quân khi thực hiện nhiệm vụ Ban hành: 15/03/2013 | Cập nhật: 20/05/2013