Quyết định 1135/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020
Số hiệu: | 1135/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Nguyễn Văn Thanh |
Ngày ban hành: | 28/06/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1135/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 28 tháng 6 năm 2013 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP , ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP , ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 119/QĐ-TTg , ngày 18 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về Đề án Phát triển thông tin, truyền thông nông thôn giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 325/QĐ-UBND , ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1583/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí và kế hoạch đấu thầu dự án Quy hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 56/TTr-SNNPTNT, ngày 31 tháng 5 năm 2013 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Quy hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
- Công nghệ thông tin (CNTT) phải trở thành động lực cho sự phát triển nông nghiệp, nông thôn và nông dân tạo nền tảng phát triển kinh tế - xã hội.
- Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn phù hợp với quy hoạch ngành và bám sát quy hoạch phát triển CNTT của tỉnh.
- Ưu tiên phát triển nguồn nhân lực CNTT để đáp ứng các yêu cầu của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Xem trọng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật CNNT ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo hướng hiện đại cho phép quản lý và khai thác hiệu quả, đáp ứng các yêu cầu triển khai ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Ứng dụng CNTT là yếu tố có ý nghĩa chiến lược, làm tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả quản lý, tạo giá trị gia tăng trong phát triển. Ứng dụng CNTT phải gắn với quá trình đổi mới phương thức quản lý: Cải cách hành chính và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 trong hệ thống quản lý.
- Bảo đảm tính kế thừa và tính hiện đại theo kịp với xu hướng phát triển của công nghệ; đồng thời, quan tâm tới sự an toàn, an ninh và bảo mật thông tin dữ liệu trên mạng.
2.1. Mục tiêu chung:
- Đến năm 2015, ứng dụng công nghệ thông tin rộng khắp trong các hoạt động quản lý, điều hành của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn từ tỉnh đến huyện, xã, các điểm dân cư tập trung ở nông thôn, phổ biến thông tin rộng rãi phục vụ sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, phát triển nông thôn. Xây dựng các mạng thông tin, các cơ sở dữ liệu về nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Đến năm 2020, xây dựng hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin hiện đại, đồng bộ; bảo đảm an toàn, thông suốt cho các giao dịch trên mạng. Thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến qua mạng.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Mục tiêu phát triển cụ thể đến năm 2015:
+ Hoàn thiện mạng chuyên dụng trong hệ thống ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đến cấp xã.
+ Hình thành một số chuyên trang thông tin điện tử trong hệ thống ngành nông nghiệp, phát triển nông thôn của tỉnh vào năm 2015.
+ Hoàn chỉnh cơ sở dữ liệu ngành.
+ Áp dụng công nghệ thông tin vào các qui trình tác nghiệp trong ngành nông nghiệp, phát triển nông thôn đến cấp huyện và một số xã.
- Mục tiêu phát triển cụ thể đến năm 2020:
+ Ứng dụng công nghệ thông tin đầy đủ và đồng bộ vào các qui trình tác nghiệp trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn và đến cấp xã.
+ Phổ cập ứng dụng công nghệ thông tin rộng rãi trong cộng đồng nông thôn.
3.1. Ứng dụng CNTT tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Phòng Nông nghiệp cấp huyện:
* Mục tiêu:
- 100% cán bộ sở, huyện sử dụng hệ điều hành tác nghiệp để trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản (trừ văn bản có nội dung tối mật, tuyệt mật) trên mạng nội bộ và mạng diện rộng, đảm bảo tính thống nhất giữa quản lý chuyên ngành với quản lý, chỉ đạo, điều hành của UBND các cấp.
- Giảm ít nhất 50% lượng giấy tờ sử dụng trong khối văn phòng sở và Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, thị xã, thành phố.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức sử dụng mạng máy tính để điều hành và xử lý công việc hàng ngày.
- Ứng dụng phần mềm trong các hoạt động nghiệp vụ
- Sử dụng thường xuyên các phương tiện công nghệ thông tin trong công tác điều hành và công tác nghiệp vụ.
* Nội dung thực hiện:
- Nâng cấp hạ tầng, đường truyền, an toàn, bảo mật dữ liệu;
- Xây dựng phần mềm GIS quản lý cơ sở dữ liệu toàn ngành;
- Đào tạo sử dụng, vận hành các cơ sở dữ liệu (CSDL), phần mềm ứng dụng phục vụ công tác chuyên môn;
- Xây dựng chương trình quản lý sản lượng thu hoạch lúa của toàn tỉnh phục vụ cho công tác thống kê, dự báo;
- Xây dựng mô hình văn phòng điện tử (e-office) và mô hình gửi nhận văn bản điện tử trong cơ quan.
- Xây dựng các dịch vụ công mức độ 3, 4, có sự tương tác, giao dịch trực tuyến giữa doanh nghiệp và người dân với nhà nước (G2B, G2C), giao tiếp trực tuyến giữa các cơ quan nhà nước với nhau (G2G).
- Phát triển hình thức thương mại điện tử.
* Các hạng mục cần xây dựng:
- Triển khai phần mềm nguồn mở cho toàn bộ cán bộ trong ngành;
- Nâng cấp hạ tầng, đường truyền, an toàn, bảo mật dữ liệu;
- Xây dựng Cổng thông tin điện tử của ngành;
- Xây dựng CSDL an ninh lương thực;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu toàn ngành;
- Đào tạo tập huấn cán bộ, công chức, viên chức ngành.
3.2. Ứng dụng CNTT phục vụ sản xuất, kinh doanh và dịch vụ nông nghiệp nông thôn:
* Mục tiêu:
- 100% các doanh nghiệp vừa và nhỏ tiến tới ứng dụng CNTT trong quản lý doanh nghiệp như: Quản lý tài chính, quản lý nhân sự, quản lý hàng hoá và bán hàng, quản lý và chăm sóc khách hàng,...
- 100% các doanh nghiệp vừa và nhỏ có giới thiệu và quảng bá sản phẩm trên trang web của sở.
- 70% các doanh nghiệp vừa và nhỏ tham gia vào sàn giao dịch điện tử.
- 100% các doanh nghiệp vừa và nhỏ kết nối internet, sử dụng thư điện tử và các hình thức giao dịch khác.
* Nội dung thực hiện:
- Tạo diễn đàn hỏi đáp giữa các cơ quan chức năng với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai các dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3 và 4.
- Hình thành kênh tiếp nhận ý kiến góp ý trên môi trường mạng, chuyên mục hỏi đáp trực tuyến về hoạt động của các cơ quan nhà nước để phục vụ người dân, doanh nghiệp.
* Các hạng mục cần xây dựng:
- Nâng cấp một số dịch vụ công trực tuyến lên cấp độ 3 và 4;
- Xây dựng Cổng thương mại điện tử ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
3.3. Ứng dụng CNTT phục vụ đời sống dân cư nông thôn:
* Mục tiêu:
Đưa công nghệ thông tin trở thành động lực, công cụ thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội ở khu vực nông thôn.
* Nội dung thực hiện:
- Đào tạo, phổ cập kiến thức công nghệ thông tin, truyền thông cho người dân nông thôn.
- Xây dựng diễn đàn nông dân nông thôn là nơi để nhân dân trao đổi, hỏi đáp và cập nhật các kinh nghiệm sản xuất.
- Xây dựng CSDL và trang thông tin điện tử phục vụ nông nghiệp, nông dân nông thôn; tuyên truyền nâng cao kiến thức về ứng dụng CNTT trong cộng đồng; cập nhật thông tin nhanh chóng, kịp thời các nội dung về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Xây dựng Website Bạn nhà nông, là nơi đưa các tin, bài về tin tức khuyến nông, kiến thức nhà nông, các thông tin liên quan đến sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông thuỷ sản: Thị trường giá cả vật tư, sản phẩm; giống; kỹ thuật sản xuất và bảo vệ sản xuất; bảo quản; chế biến; tiêu thụ; ... tình hình sinh vật gây hại, dịch bệnh thuỷ sản …
- Xây dựng các nội dung thông tin kỹ thuật số truyền trên mạng internet phục vụ cho phát triển nông nghiệp - nông thôn - nông dân.
- Xây dựng, nhân rộng các mô hình mẫu về ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, nông dân với chi phí thấp, phù hợp với khả năng chi trả của đại đa số người dân nông thôn.
* Các hạng mục cần xây dựng:
Xây dựng thí điểm mô hình hệ thống tra cứu thông tin ngành phục vụ người dân nông thôn.
4. Định hướng phát triển CNTT ngành nông nghiệp và PTNT tỉnh Vĩnh Long đến 2020:
4.1. Định hướng phát triển hạ tầng CNTT:
4.1.1. Hoàn chỉnh hạ tầng đáp ứng được nhu cầu lưu trữ, xử lý và khai thác thông tin ngành:
100% các thiết bị xuống cấp được thay thế, hạ tầng thông tin đáp ứng nhu cầu xử lý và khai thác thông tin của toàn ngành một cách kịp thời, bảo đảm an toàn thông tin tuyệt đối.
4.1.2. Mở rộng phát triển cổng thông tin điện tử ngành:
Nâng cấp, hoàn thiện cổng thông tin về mặt nội dung, tính tương tác, tăng cường khả năng tìm kiếm nhanh.
4.1.3. Phát triển các phần mềm chuyên dụng phục vụ công tác quản lý chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn:
100% các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ, công tác quản lý được hỗ trợ bởi các phần mềm.
4.1.4. Trang bị hệ thống máy tính phục vụ truy cập thông tin và giao dịch điện tử trên lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn cho các xã nông thôn mới:
Tất cả các xã, đặc biệt là các xã nông thôn mới, các xã vùng sâu, vùng xa đều có điểm truy cập internet để tra cứu thông tin của ngành.
4.2. Định hướng phát triển nguồn nhân lực CNTT:
4.2.1. Xác định nhu cầu nguồn nhân lực CNTT ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2020:
Xu hướng ứng dụng và phát triển CNTT nói chung và trong ngành nông nghiệp nói riêng là rất lớn. Để đáp ứng thực tế đó đòi hỏi cần xác định rõ nhu cầu nhân lực CNTT trong nông nghiệp đến năm 2020.
Đến năm 2020, 100% các phòng ban, chi cục phải có cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin và được nâng cao kiến thức CNTT, có khả năng chủ động tiếp cận CNTT.
Đến năm 2020, 100% các ban nông nghiệp ở xã có cán bộ kiêm nhiệm phụ trách công nghệ thông tin và có khả năng chủ động giải quyết các vấn đề CNTT tại đơn vị.
Việc phát triển đào tạo nguồn nhân lực và nghiên cứu triển khai CNTT được thực hiện từng bước có trọng tâm, có tính kế thừa, theo sát sự phát triển nông nghiệp và đất nước.
4.2.2. Đào tạo CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn:
100% cán bộ, công chức, viên chức ứng dụng CNTT giải quyết các công việc chuyên môn; nâng cao năng lực quản lý điều hành của lãnh đạo; từng bước đưa các ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý của địa phương; gắn kết chặt chẽ ứng dụng CNTT với cải cách hành chính, xây dựng nền tảng về nhân lực CNTT nhằm triển khai thành công mô hình Chính phủ điện tử.
4.2.3. Đào tạo CNTT cho các doanh nghiệp nông nghiệp, các hợp tác xã, cán bộ xã nông thôn mới:
100% lãnh đạo các doanh nghiệp, các hợp tác xã, lãnh đạo xã nông thôn mới được đào tạo, nâng cao năng lực sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin.
4.2.4. Đào tạo CNTT cho nông dân và người dân nông thôn:
100% người dân ở tất cả các xã nông thôn đều được tiếp cận với internet, giúp cho nông dân và người dân nông thôn có điều kiện để học hỏi, bổ sung kiến thức và kinh nghiệm cần thiết phục vụ sản xuất, kinh doanh, có cơ hội “tham gia trực tiếp vào nền kinh tế thị trường”, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
4.2.5. Nâng cao năng lực hoạt động CNTT của Trung tâm Thông tin nông nghiệp nông thôn:
Trung tâm Thông tin nông nghiệp nông thôn Vĩnh Long trở thành cơ quan có đủ năng lực tham mưu cho sở về lĩnh vực CNTT, có khả năng quản lý các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong toàn sở.
4.3. Định hướng ứng dụng CNTT ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn:
4.3.1. Thực hiện chính quyền điện tử:
100% các dịch vụ công được cung cấp ở mức độ 3, ứng dụng CNTT trong mối quan hệ giữa chính quyền với công dân bảo đảm tính minh bạch, công khai, thuận tiện, bảo đảm sự kiểm soát và giám sát lẫn nhau giữa công dân với chính quyền.
4.3.2. Thực hiện doanh nghiệp điện tử:
- 70% các doanh nghiệp lớn ứng dụng các phần mềm quản lý trong hoạt động của doanh nghiệp.
- 100% các doanh nghiệp có kết nối Internet, sử dụng thư điện tử và các hình thức giao dịch điện tử khác.
- 100% các doanh nghiệp có trang web để giới thiệu và quảng bá sản phẩm của doanh nghiệp
4.3.3. Thực hiện công dân điện tử:
- 100% các xã, phường, thị trấn có điểm truy cập Internet băng thông rộng.
- 40% - 50% hộ dân có kết nối Internet tại nhà.
- Phổ cập tin học đến toàn dân.
4.3.4. Phát triển thương mại điện tử:
Trên 60% các doanh nghiệp lĩnh vực ngành tham gia vào sàn giao dịch thương mại điện tử của tỉnh.
5. Danh mục các chương trình, dự án, kinh phí thực hiện và phân kỳ đầu tư giai đoạn 2011 - 2015:
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Các dự án |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí |
Nguồn kinh phí |
I |
CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG |
|||
|
Nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý điều hành của Sở NN và PTNT. |
2014 - 2015 |
900 |
Kinh phí tỉnh, sở |
II |
CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC |
|||
1 |
Tập huấn sử dụng các phần mềm nguồn mở ứng dụng văn phòng cho cán bộ trong sở |
2012 - 2015 |
310 |
Kinh phí sở |
2 |
Đào tạo, nâng cao năng lực CNTT cho cán bộ, doanh nghiệp ngành nông nghiệp và PTNT tỉnh Vĩnh Long. |
2015 |
250 |
Kinh phí sở |
III |
CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG |
|||
1 |
Xây dựng cổng thông tin điện tử, thực hiện một số dịch vụ công trực tuyến lên cấp độ 3 và 4 |
2014 - 2015 |
800 |
Kinh phí tỉnh, sở |
2 |
Xây dựng hệ thống phần mềm CSDL phục vụ quản lý ngành: Phần mềm CSDL ứng dụng GIS để quản lý dịch bệnh trong trồng trọt, chăn nuôi,… phần mềm CSDL dự báo thị trường qui mô vùng, phần mềm CSDL quản lý đầu tư; các máy móc, thiết bị vận hành hệ thống CSDL. |
2014 - 2015 |
2.500 |
Kinh phí sở |
3 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu an ninh lương thực |
2015 |
700 |
Kinh phí trung ương |
4 |
Triển khai hệ thống thông tin phục vụ người dân nông thôn |
2015 |
500 |
Kinh phí tỉnh + sở |
Tổng cộng |
5.960 |
|
6. Danh mục các chương trình, dự án, kinh phí thực hiện giai đoạn 2016 - 2020:
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Tên dự án |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí dự kiến |
1 |
Hoàn thiện hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ công tác chỉ đạo điều hành từ cấp tỉnh tới cấp xã. |
2016 - 2020 |
1.500 |
2 |
Hoàn thiện hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu ngành nông nghiệp và PTNT |
2016 - 2020 |
2.000 |
3 |
Triển khai thực hiện dịch vụ công cấp độ 4 |
2016 - 2020 |
2.000 |
Tổng cộng |
5.500 |
Điều 2. Trách nhiệm và quyền hạn:
Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp thủ trưởng các sở, ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện:
- Tổ chức công bố “Quy hoạch ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020” và triển khai thực hiện quy hoạch được duyệt theo đúng quy định.
- Triển khai lập các dự án chi tiết, các dự án ưu tiên đầu tư, gắn với quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng, ứng dụng, đặc biệt gắn với nhiệm vụ phát triển nông thôn mới mà các ngành, các cấp tập trung thực hiện.
- Đề xuất các cơ chế, chính sách, giải pháp cụ thể để thực hiện quy hoạch trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội thực tế của địa phương, chủ động rà soát, cập nhật những vấn đề mới phát sinh để đề xuất, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp.
Thủ trưởng các sở, ngành liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động phối hợp chặt chẽ với Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tổ chức thực hiện các nội dung Quy hoạch này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 119/QĐ-TTg năm 2021 về thay đổi thành viên Ủy ban Quốc gia về trẻ em Ban hành: 25/01/2021 | Cập nhật: 28/01/2021
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 05/11/2020
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 06 thủ tục hành chính mới và 12 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 15/06/2020
Quyết định 325/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang năm 2020 Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2019 Ban hành: 31/01/2020 | Cập nhật: 25/02/2020
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được giải quyết theo phương án “5 tại chỗ” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 10/04/2019
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hoá cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá và Thể thao tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 325/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019 Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 01/10/2019
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2016 Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2017 Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 13/04/2017
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2017 về mở rộng Cụm công nghiệp Mai Sơn, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Cụm công nghiệp Gia Vân, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế phối hợp công bố, niêm yết thủ tục hành chính; Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 29/02/2016
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2015 Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tiếp công dân tỉnh Hòa Bình, thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 119/QĐ-TTg năm 2015 thành lập Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2013 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/03/2013 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt kinh phí bồi thường, hỗ trợ Dự án Nâng cấp đô thị (gói thầu số CP7-2, dự án thành phần số 5) do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 13/02/2012 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 119/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án Phát triển thông tin, truyền thông nông thôn giai đoạn 2011 – 2020 Ban hành: 18/01/2011 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 119/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 5 tập thể và 6 cá nhân thuộc ngành Tòa án nhân dân Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 28/01/2008
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2006 quy định chế độ cập nhật, vận hành Hệ thống thông tin Tổng hợp Kinh tế - Xã hội phục vụ điều hành trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/03/2006 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 325/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/02/2021 | Cập nhật: 03/03/2021
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/02/2021 | Cập nhật: 27/02/2021