Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố được Luật Đất đai 2013 và Nghị định giao về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức trên địa bàn thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 25/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Vũ Hồng Khanh |
Ngày ban hành: | 20/06/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2014/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21/11/2012;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 và Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 về hồ sơ địa chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 3197/TTr-STNMT-ĐKTK ngày 19/6/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định các nội dung thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố được Luật Đất đai 2013 và các Nghị định của Chính phủ giao về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 10/5/2010 của UBND thành phố Hà Nội quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NỘI DUNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐƯỢC LUẬT ĐẤT ĐAI 2013 VÀ CÁC NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ GIAO VỀ ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ SỬ DỤNG ĐẤT, SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHO CÁC TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Quy định này quy định về việc đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận); đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức trên địa bàn thành phố Hà Nội.
1. Người sử dụng đất theo quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6 và 7 Điều 5 Luật Đất đai.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, nhà ở công trình xây dựng, nông nghiệp và các cơ quan quản lý nhà nước khác có liên quan.
Điều 3. Cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận
Ủy ban nhân dân Thành phố ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường ký và đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường khi cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư và tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
1. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận thực hiện theo quy định tại Điều 98 Luật Đất đai 2013.
2. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật trước khi nhận Giấy chứng nhận hoặc nhận lại Giấy chứng nhận đã xác nhận thay đổi khi đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Thực hiện theo Điều 11 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Hồ sơ địa chính (sau đây gọi chung là Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT).
Trước khi trao Giấy chứng nhận cho người được cấp, Sở Tài nguyên và Môi trường sao, quét (scan) Giấy chứng nhận theo quy định như sau:
1. Giấy chứng nhận đã ký cấp hoặc đã xác nhận thay đổi được quét (scan) để lưu trong cơ sở dữ liệu đất đai và sao một bản (sao y bản chính, đóng dấu của Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội để lưu trong hồ sơ địa chính.
2. Trường hợp Giấy chứng nhận có nội dung chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, rừng sản xuất là rừng trồng thì sao thêm một bản theo quy định tại Khoản 1 Điều này gửi cho cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đã được cấp Giấy chứng nhận để quản lý.
Điều 7. Quy định về việc tiếp nhận, quản lý, chỉnh lý và cập nhật hồ sơ
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 2 bản Quy định này nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và quản lý hồ sơ cấp Giấy chứng nhận lần đầu cho các tổ chức được UBND Thành phố quyết định giao đất, cho thuê quyền sử dụng đất, được công nhận quyền sử dụng đất; đồng thời chỉnh lý, cập nhật thay đổi vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu địa chính theo quy định.
3. Khi giải quyết hồ sơ đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại bản Quy định này, nếu thông tin trên hồ sơ do đơn vị cung cấp chưa đầy đủ thì Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản đề nghị tổ chức sử dụng đất và các cơ quan liên quan cung cấp thêm hồ sơ, tài liệu và thông tin có liên quan (nếu cần thiết).
Điều 8. Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Việc đăng ký đất đai, đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo quy định tại Điều 95 Luật Đất đai 2013.
2. Tổ chức chưa được cấp Giấy chứng nhận phải thực hiện đăng ký đất đai (lần đầu) trước ngày 01/7/2015; kể từ ngày 01/7/2015 mà chưa đăng ký đất đai thì bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai theo quy định.
Tổ chức đang sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận theo Luật Đất đai 1993, Luật Đất đai 2003 và Luật Đất đai 2013 không phải thực hiện thủ tục đăng ký đất đai lần đầu; việc đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu.
3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo Điều 71 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và khoản 4 Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNTM ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Cấp Giấy chứng nhận đối với đất xây dựng khu đô thị, khu dân cư nông thôn, khu sản xuất kinh doanh có nhiều mục đích sử dụng đất khác nhau thực hiện theo Điều 26 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
2. Cấp Giấy chứng nhận đối với đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh thực hiện theo Điều 27 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
3. Cấp Giấy chứng nhận đối với đất do cơ sở tôn giáo đang sử dụng thực hiện theo Điều 28 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
4. Các trường hợp không cấp Giấy chứng nhận thực hiện theo Điều 19 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
Điều 10. Chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thực hiện theo Điều 31 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
2. Chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng không phải là nhà ở thực hiện, theo Điều 32 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
3. Chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thực hiện theo Điều 33 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
4. Chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm thực hiện theo Điều 34 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
5. Tài sản gắn liền với đất không được chứng nhận quyền sở hữu khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo Điều 35 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
6. Việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều này chỉ được thực hiện khi tài sản thuộc quyền sở hữu của tổ chức đó và tài sản đó đã hình thành trên thực tế tại thời điểm xin cấp Giấy chứng nhận.
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ chức sử dụng đất nộp một (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
a) Đơn đề nghị giao đất hoặc thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu);
b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư của người sử dụng đất (bản sao công chứng hoặc chứng thực);
c) Bản chính trích lục bản đồ địa chính thửa đất (đối với nơi có bản đồ địa chính) do Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội lập; trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì phải có bản trích đo địa chính thửa đất do đơn vị có tư cách pháp nhân về đo đạc bản đồ lập. Trích lục bản đồ địa chính hoặc bản trích đo địa chính thửa đất được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận về vị trí, ranh giới sử dụng đất không tranh chấp, khiếu kiện.
d) Văn bản cung cấp thông tin quy hoạch của Sở Quy hoạch Kiến trúc, bản vẽ xác định chỉ giới đường đỏ (bản chính).
- Đối với các trường hợp khu đất nằm trong danh mục các đường phố có chỉ giới đường ổn định và các trường hợp nằm trong khu, cụm công nghiệp thì không yêu cầu phải cung cấp bản vẽ chỉ giới đường đỏ.
- Đối với đất trụ sở của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị tổ chức chính trị - xã hội nếu chưa có thông tin quy hoạch của Sở Quy hoạch Kiến trúc, bản vẽ xác định chỉ giới đường đỏ thì Sở Tài nguyên và Môi trường vẫn tiếp nhận hồ sơ; các nội dung này được thể hiện tại quyết định công nhận quyền sử dụng đất.
đ) Báo cáo của tổ chức sử dụng đất về hiện trạng, quá trình quản lý, sử dụng đất và phương án sử dụng đất (trong đó xác định rõ mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất); về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp ngân sách Nhà nước, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác (nếu có) kèm theo các loại giấy tờ có liên quan đến nguồn gốc, quá trình sử dụng đất và việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật về đất đai (bản sao chứng thực - nếu có);
e) Giấy tờ về tài sản gắn liền với đất (nếu có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu);
f) Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng do Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội lập (trừ trường hợp trong giấy tờ quy định tại điểm e khoản 1 Điều này đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng).
g) Bổ sung thêm tài liệu đối với các trường hợp sử dụng đất như sau:
g.1) Trường hợp thuộc đối tượng thực hiện Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg thì ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức sử dụng đất bổ sung các loại giấy tờ như sau:
- Đối với tổ chức sử dụng đất là cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; Tổng công ty Nhà nước, Công ty Nhà nước, Công ty TNHH một thành viên do nhà nước sở hữu 100% vốn thì nộp bổ sung Quyết định phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của cơ quan có thẩm quyền theo Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; trường hợp chưa được phê duyệt thì phải báo cáo cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét;
- Đối với tổ chức sử dụng đất là công ty nông, lâm nghiệp đã thực hiện cổ phần hóa và các nông, lâm trường, trạm trại thì nộp bổ sung báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị số 09/CT-UBND ngày 25/4/2013 của UBND Thành phố về tăng cường công tác quản lý, sử dụng đất tại các công ty nông, lâm nghiệp đã thực hiện cổ phần hóa và các nông, lâm trường, trạm trại trên địa bàn thành phố Hà Nội và phương án sử dụng đất theo quy định tại Điều 46 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ;
- Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì nộp bổ sung Quyết định Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn Thành phố (trong đó có tên đơn vị đề nghị cấp Giấy chứng nhận) hoặc Quyết định phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của cơ quan có thẩm quyền theo Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
g.2) Đối với tổ chức sử dụng đất là doanh nghiệp được cổ phần hóa từ doanh nghiệp Nhà nước thì nộp bổ sung văn bản của UBND Thành phố thỏa thuận cho doanh nghiệp được tiếp tục sử dụng đất sau cổ phần hóa hoặc Quyết định phê duyệt phương án cổ phần hóa trong đó xác định diện tích đất doanh nghiệp được tiếp tục sử dụng hoặc hồ sơ (phương án) xác định giá trị doanh nghiệp khi cổ phần hóa đã xác định tài sản trên đất được đưa vào giá trị của doanh nghiệp hoặc Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận tài sản trên đất đã được xác định và đưa vào giá trị của doanh nghiệp khi cổ phần hóa;
g.3) Trường hợp tổ chức sử dụng đất do nhận chuyển đổi, chuyển nhượng, nhận tặng, cho quyền sử dụng đất cùng với quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập pháp nhân hoặc do xử lý nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh thì phải có giấy tờ phù hợp với pháp luật tại thời điểm thực hiện các hành vi nêu trên;
g.4) Đối với các tổ chức sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 mà thuộc đối tượng giao đất, cho thuê đất trái thẩm quyền (không áp dụng đối với đất lúa và quỹ đất nông nghiệp công ích) thì phải bổ sung kết luận thanh tra của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc của Thanh tra Thành phố và kết quả thực hiện xử lý sau thanh tra của UBND Thành phố.
h) Văn bản của UBND cấp huyện nơi có đất xác nhận việc quản lý, sử dụng đất và đề nghị công nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức.
2. Trình tự giải quyết:
a) Trong thời hạn không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thực tế sử dụng đất và thực hiện thẩm định hồ sơ; trường hợp đủ điều kiện thì đề nghị UBND Thành phố quyết định công nhận quyền sử dụng đất, cho phép tiếp tục sử dụng đất bằng hình thức giao đất, cho thuê đất; trường hợp phải bổ sung hồ sơ thì trong thời hạn mười (10) ngày làm việc phải thông báo cho tổ chức sử dụng đất biết (thời gian bổ sung hồ sơ không tính trong thời hạn nêu trên).
b) Sau khi tổ chức sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ theo Quyết định của UBND Thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo và cung cấp thông tin địa chính gửi cơ quan Thuế thực hiện thu nghĩa vụ tài chính; ký Giấy chứng nhận và thông báo cho tổ chức sử dụng đất trong cùng 1 ngày. Thời gian giải quyết không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thời gian thực hiện các công việc tại điểm b khoản 2 Điều này không quá ba mươi (30) ngày làm việc.
c) Sau khi người sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính với cơ quan Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc chỉnh lý, cập nhật biến động đất đai vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trao Giấy chứng nhận cho người được cấp; thời hạn giải quyết (01) một ngày làm việc kể từ ngày người được cấp Giấy chứng nhận nộp đủ văn bản hoặc chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).
1. Đất do hộ gia đình, cá nhân được UBND cấp huyện giao đất, cho thuê đất để sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thực hiện việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất để thành lập doanh nghiệp hoặc chuyển nhượng cho doanh nghiệp khác để tiếp tục sử dụng đất được giao, được thuê thực hiện dự án theo quy định của pháp luật thì được cấp Giấy chứng nhận.
Việc thành lập doanh nghiệp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất thành lập doanh nghiệp, chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định của pháp luật đất đai và Luật Doanh nghiệp năm 2005.
2. Tổ chức kinh tế liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường để nộp hồ sơ (01 bộ), gồm:
a) Đơn đề nghị giao đất hoặc thuê đất và đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (theo mẫu) của tổ chức sử dụng đất (bản chính);
b) Các loại giấy tờ đã thực hiện tại khoản 1 điều này (bản sao công chứng hoặc chứng thực);
c) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất (đối với nơi có bản đồ địa chính) do Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội lập hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất (đối với nơi chưa có bản đồ địa chính) do đơn vị có tư cách pháp nhân về đo đạc bản đồ lập được Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định (bản chính);
d) Giấy tờ liên quan đến nguồn gốc, quá trình, sử dụng đất, gồm: quyết định cho thuê đất, biên bản bàn giao mốc giới, quyết định phê duyệt giá thuê đất, hợp đồng thuê đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các giấy tờ khác có liên quan do UBND cấp huyện cấp (bản chính); Giấy tờ chứng minh hoàn thành nghĩa vụ tài chính tính đến thời điểm nộp hồ sơ xin chuyển đổi người sử dụng đất (bản sao công chứng hoặc chứng thực);
đ) Thông tin quy hoạch kiến trúc đối với khu đất do Sở Quy hoạch - Kiến trúc cung cấp; Bản vẽ xác định chỉ giới đường đỏ (đối với khu vực đã có quy hoạch xây dựng được phê duyệt) hoặc văn bản cung cấp thông tin về chỉ giới đường đỏ (đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng được phê duyệt) do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội cấp.
Trường hợp khu đất nằm trong cụm công nghiệp thì không phải lấy thông tin về quy hoạch kiến trúc và chỉ giới đường đỏ;
e) Giấy chứng nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường do UBND cấp huyện cấp đất (bản sao công chứng hoặc chứng thực);
f) Hồ sơ dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh của hộ gia đình, cá nhân lập trước đây đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, như: báo cáo thuyết minh dự án, quyết định phê duyệt dự án, giấy phép đầu tư, giấy phép xây dựng, các giấy tờ khác có liên quan (bản sao của tổ chức).
g) Phương án sử dụng đất của tổ chức (trong đó có nội dung cam kết tiếp tục thực hiện dự án đã được phê duyệt, sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp nghĩa vụ tài chính đầy đủ, đúng hạn - bản chính).
h) Văn bản của UBND cấp huyện nơi có đất đề nghị UBND Thành phố cho phép tổ chức được tiếp tục sử dụng đất để thực hiện dự án.
3. Trình tự giải quyết:
a) Trong thời hạn không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hiện trạng sử dụng đất, thẩm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì lập Tờ trình đề nghị Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội quyết định cho phép tổ chức kinh tế tiếp tục sử dụng đất bằng hình thức giao đất hoặc cho thuê đất với thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất đã được xác định; trường hợp phải bổ sung thì ra thông báo trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
b) Sau khi tổ chức sử dụng đất thực hiện các quy định theo Quyết định, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo và cung cấp thông tin địa chính gửi cơ quan Thuế thu nghĩa vụ tài chính; ký Giấy chứng nhận và thông báo cho tổ chức sử dụng đất biết trong cùng 1 ngày. Thời gian giải quyết không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
c) Sau khi tổ chức sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường trao Giấy chứng nhận cho người được cấp; thời hạn giải quyết (01) một ngày làm việc kể từ ngày người được cấp Giấy chứng nhận nộp đủ văn bản hoặc chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
2. Trình tự giải quyết:
a) Đối với trường hợp không yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra thực tế sử dụng đất và thẩm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp Giấy chứng nhận và thông báo cho tổ chức sử dụng đất trong cùng 1 ngày. Sau khi tổ chức sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo thông báo của cơ quan Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.
Thời gian giải quyết công việc trên không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Đối với trường hợp có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, thời gian thực hiện các công việc tại điểm a khoản 2 Điều này không quá ba mươi (30) ngày làm việc.
Ban quản lý khu công nghệ cao có trách nhiệm gửi quyết định giao lại đất, cho thuê đất, gia hạn sử dụng đất, trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường để đăng ký vào hồ sơ địa chính, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
1. Thủ tục hồ sơ: Ban quản lý khu công nghệ cao nộp thay tổ chức sử dụng đất hoặc tổ chức sử dụng đất trực tiếp nộp một (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
Trường hợp Ban quản lý khu công nghệ cao đã được cấp Giấy chứng nhận thì phải nộp bản gốc Giấy chứng nhận để đăng ký biến động trên Giấy chứng nhận theo quy định đồng thời với việc cấp Giấy chứng nhận cho người được Ban quản lý khu công nghệ cao giao đất, cho thuê đất trong khu công nghệ cao theo quy định.
2. Trình tự giải quyết: theo quy định tại khoản 2 Điều 13 bản Quy định này.
Thủ tục hồ sơ và trình tự giải quyết theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 14 bản Quy định này.
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ chức sử dụng đất hoặc tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất, đấu giá quyền thuê đất nộp thay người trúng đấu giá quyền sử dụng đất, quyền thuê đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất một (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận của người trúng đấu giá (theo mẫu);
b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức sử dụng đất (bản sao chứng thực);
c) Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu giá, đấu thầu quyền sử dụng đất (bản sao công chứng hoặc chứng thực);
d) Hợp đồng thuê đất (nếu thuộc trường hợp thuê đất - bản sao chứng thực);
đ) Giấy xác nhận hoặc chứng từ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính khi trúng đấu giá quyền sử dụng đất, quyền thuê đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất (bản sao của tổ chức);
e) Biên bản bàn giao mốc giới, trích lục bản đồ do Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội lập (bản sao công chứng hoặc chứng thực) hoặc biên bản bàn giao mốc giới (có tọa độ) của tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất, có sự tham gia của đơn vị đo đạc cắm mốc giới (bản chính);
f) Dự án đầu tư xây dựng theo quy chế đấu giá quyền sử dụng đất được duyệt;
g) Bản sao chứng thực giấy tờ về tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 10 bản Quy định này (nếu có tài sản và có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu);
h) Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng do Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội lập (trừ trường hợp trong giấy tờ quy định tại điểm g khoản 1 Điều này đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng).
2. Trình tự giải quyết:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; trường hợp đủ điều kiện thì đề nghị Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định giao đất, cho thuê đất; Thời gian giải quyết không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Trường hợp phải bổ sung hồ sơ thì trong thời hạn mười (10) ngày làm việc phải thông báo bổ sung hồ sơ (thời gian bổ sung hồ sơ không tính trong thời hạn nêu trên).
b) Sau khi tổ chức sử dụng đất hoàn thành các quy định theo Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thủ tục theo quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều 11 bản Quy định này.
1. Thủ tục hồ sơ: Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
2. Trình tự giải quyết:
Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội có trách nhiệm kiểm tra hiện trạng và thẩm định hồ sơ, theo quy định như sau:
a) Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký;
b) Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội;
Trường hợp đủ điều kiện thì thực hiện thủ tục theo khoản 2 Điều 13 bản Quy định này.
Thực hiện theo quy định tại Điều 72 Nghị định số 43/20104/NĐ-CP.
ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG SAU KHI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013.
Điều 20. Việc cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10/12/2009
Người đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 có nhu cầu cấp đổi thì được đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai.
Điều 21. Thực hiện quyền của người sử dụng đất
1. Thực hiện theo Điều 188, 189, 191, 193, 194 Luật Đất đai 2013.
2. Đối với các trường hợp chia tách, hợp thửa đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng đất hình thành pháp nhân mới, góp vốn bằng quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thuê, đất thuê lại (trong khu công nghiệp), chuyển nhượng dự án đầu tư có sử dụng đất mà đất đó do UBND Thành phố giao, cho thuê thì phải được UBND Thành phố chấp thuận chủ trương bằng văn bản trước khi các bên ký hợp đồng và thực hiện các thủ tục.
Mục 2. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Điều 22. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện tách thửa hoặc hợp thửa
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại khoản 11 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT và các văn bản sau:
a) Văn bản của Sở Quy hoạch Kiến trúc thỏa thuận về quy hoạch kiến trúc khi tách thửa đất;
b) Văn bản của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc chấp thuận cho tách thửa đất thành nhiều thửa (trường hợp đề nghị tách thửa);
c) Trường hợp tách thửa do chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất hoặc do giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, đấu giá đất; do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất để thi hành án thì tổ chức sử dụng đất phải nộp giấy tờ liên quan đến biến động đó cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Trình tự giải quyết:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hiện trạng sử dụng đất, thẩm định hồ sơ, xem xét điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 21 bản Quy định này và làm thủ tục đo đạc địa chính thửa đất (thời gian đo đạc không quá hai mươi (20) ngày làm việc và không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ). Sau khi đo đạc địa chính, trong thời gian không quá hai mươi (20) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo về việc cấp lại Giấy chứng nhận và việc thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có); ký Giấy chứng nhận và thông báo cho tổ chức sử dụng đất trong cùng 1 ngày.
b) Sau khi tổ chức hoàn thành nghĩa vụ theo thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường và hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo thông báo của cơ quan Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường vào sổ cấp Giấy chứng nhận và trao Giấy chứng nhận cho người được cấp; thời hạn giải quyết một (01) ngày làm việc kể từ ngày tổ chức được cấp Giấy chứng nhận nộp đủ văn bản hoặc chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
2. Trình tự giải quyết:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thực tế sử dụng đất và thực hiện thẩm định hồ sơ, kiểm tra xem xét điều kiện theo quy định bản Quy định này; trường hợp đủ điều kiện thì đề nghị UBND Thành phố quyết định cho phép sử dụng đất bằng hình thức giao đất, cho thuê đất; thời gian giải quyết không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp phải bổ sung hồ sơ thì trong thời hạn mười (10) ngày làm việc phải thông báo bổ sung (thời hạn bổ sung hồ sơ không tính trong thời hạn nêu trên).
b) Sau khi tổ chức hoàn thành nghĩa vụ theo Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thủ tục theo quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều 11 bản Quy định này.
1. Thủ tục hồ sơ: Người nhận chuyển nhượng hoặc tổ chức chuyển nhượng nộp một (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
2. Trình tự giải quyết: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 23 bản Quy định này.
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ chức nhận tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nộp một (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
2. Trình tự giải quyết: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 22 bản Quy định này.
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ chức nộp (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường theo khoản 2 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
2. Trình tự giải quyết:
Trường hợp đủ điều kiện thì trong thời gian không quá mười (10) ngày làm việc Sở Tài nguyên và Môi trường đăng ký vào Giấy chứng nhận, thông báo cho tổ chức để thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có). Sau khi tổ chức hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có) theo thông báo của cơ quan Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường trả Giấy chứng nhận (thời gian trên không kể thời gian người góp vốn, tổ chức nhận góp vốn thực hiện nghĩa vụ tài chính - nếu có).
Điều 27. Hồ sơ, trình tự, thủ tục góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê trả tiền hàng năm.
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ chức nộp (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
2. Đối với trường hợp thời hạn hợp đồng góp vốn là một phần thời gian của thời hạn sử dụng đất đã được xác định trong quyết định cho thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, thủ tục hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này. Trình tự giải quyết theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 bản Quy định này.
3. Đối với trường hợp thời hạn hợp đồng góp vốn là thời gian còn lại của thời hạn sử dụng đất đã được xác định trong quyết định cho thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì phải thực hiện việc chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Điều 28 bản Quy định này.
4. Trường hợp góp vốn bằng tài sản gắn liền với một phần đất thuê thì phải thực hiện thủ tục tách thửa theo Điều 22 bản Quy định này trước khi làm thủ tục thuê đất.
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ chức nộp (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
2. Trình tự giải quyết:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thực tế sử dụng đất và thực hiện thẩm định hồ sơ, kiểm tra các điều kiện theo Điều 21 bản Quy định này; trường hợp đủ điều kiện thì đề nghị UBND Thành phố thu hồi đất của bên nhận chuyển nhượng và quyết định giao đất, cho thuê đất cho bên nhận chuyển nhượng; thời gian giải quyết không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp phải bổ sung hồ sơ thì trong thời hạn mười (10) ngày làm việc phải thông báo bổ sung (thời gian bổ sung hồ sơ không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ nêu trên).
b) Sau khi tổ chức hoàn thành nghĩa vụ theo Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thủ tục theo quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều 11 bản Quy định này.
3. Trường hợp mua bán tài sản gắn liền với một phần đất thuê thì phải thực hiện thủ tục tách thửa theo quy định tại Điều 22 bản Quy định này trước khi làm thủ tục thuê đất.
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ chức nộp (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường theo khoản 2 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT và khoản 2 Điều 83 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
2. Trình tự giải quyết: thực hiện theo khoản 2 Điều 28 bản Quy định này.
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ chức nộp (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường theo khoản 6 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
2. Trình tự giải quyết:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính (đối với nơi đã có bản đồ địa chính) hoặc làm thủ tục trích đo địa chính thửa đất (đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, thời gian trích đo không quá hai mươi (20) ngày làm việc, không tính vào thời gian thụ lý hồ sơ) và xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp Giấy chứng nhận (đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận) và ký văn bản thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp phải thuê đất).
Thời gian giải quyết không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Sau khi tổ chức hoàn thành các nghĩa vụ tài chính theo thông báo, Sở Tài nguyên và Môi trường chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp; thời hạn giải quyết (01) một ngày làm việc kể từ ngày người được cấp Giấy chứng nhận nộp đủ văn bản hoặc chứng từ thực hiện các nghĩa vụ.
3. Trường hợp tổ chức sử dụng đất tự thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà, công trình xây dựng thì phải có kết luận thanh tra và kết quả xử lý sau thanh tra của cấp có thẩm quyền.
1. Đối với trường hợp không thay đổi chủ sở hữu
a) Thủ tục hồ sơ: Tổ chức nộp (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại khoản 6 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
b) Trình tự giải quyết:
b.1) Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận, ký Giấy chứng nhận và thông báo cho tổ chức sử dụng đất trong cùng 1 ngày;
b.2) Sau khi tổ chức điều chỉnh tên trong hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất), Sở Tài nguyên và Môi trường trao Giấy chứng nhận cho người được cấp (thời gian trên không kể thời gian điều chỉnh tên trong hợp đồng thuê đất).
Thời hạn giải quyết các công việc nêu trên không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2. Đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu hoặc thay đổi cổ đông sáng lập hoặc thành viên công ty do chuyển nhượng vốn.
a) Ngoài hồ sơ theo quy định điểm a) khoản 1 Điều này thì tổ chức sử dụng đất phải có văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính trong việc chuyển nhượng vốn góp (bản sao công chứng hoặc chứng thực);
b) Trình tự giải quyết:
b.1) Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra thực tế sử dụng đất và thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận; thời gian giải quyết không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b.2) Sau khi tổ chức sử dụng đất thực hiện các quy định theo Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thủ tục theo quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều 11 bản Quy định này.
3. Đối với trường hợp doanh nghiệp Nhà nước đã được cấp Giấy chứng nhận, nay chuyển sang công ty cổ phần
a) Thủ tục hồ sơ: Ngoài hồ sơ theo quy định điểm a) khoản 1 Điều này thì tổ chức sử dụng đất phải có các giấy tờ quy định tại điểm g.2) khoản 1 Điều 11 bản Quy định này.
b) Trình tự giải quyết: thực hiện theo mục b khoản 2 Điều này.
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
a) Đơn đề nghị đăng ký biến động (theo mẫu);
b) Bản sao chứng thực quyết định giao đất, cho thuê đất, hợp đồng thuê đất (đối với trường thuê đất); Bản chính Giấy chứng nhận đã cấp (đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận);
c) Bản vẽ thiết kế xây dựng (bản sao của tổ chức) kèm theo Giấy phép xây dựng (bản sao công chứng hoặc chứng thực);
d) Văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương thay đổi thay đổi công năng sử dụng tài sản gắn liền với đất (bản sao công chứng hoặc chứng thực).
2. Trình tự giải quyết:
a) Trong thời gian không quá (20) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra thực tế sử dụng đất và thẩm định hồ sơ trình UBND Thành phố quyết định việc cho phép thay đổi công năng sử dụng tài sản gắn liền với đất;
b) Sau khi tổ chức hoàn thành nghĩa vụ theo Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thủ tục theo quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều 11 bản Quy định này.
3. Trường hợp tổ chức sử dụng đất tự thay đổi công năng sử dụng tài sản gắn liền với đất thì phải có kết luận thanh tra và xử lý sau thanh tra của cấp có thẩm quyền.
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường theo khoản 7 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
2. Trình tự giải quyết:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra thực tế sử dụng đất và thẩm tra hồ sơ trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định việc chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất; thời gian thực hiện không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Sau khi tổ chức sử dụng đất thực hiện các quy định theo Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thủ tục theo quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều 11 bản Quy định này.
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường theo khoản 1 Điều 10 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
2. Trình tự giải quyết: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ nếu đủ điều kiện thì thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận, ký Giấy chứng nhận và thông báo cho tổ chức sử dụng đất trong cùng 1 ngày; thực hiện việc chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.
Thời hạn giải quyết các công việc nêu trên không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 35. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận bị mất
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường theo khoản 2 Điều 10 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
2. Trình tự giải quyết: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì ký Giấy chứng nhận và Quyết định hủy Giấy chứng nhận đã mất; chỉnh lý, cập nhật biến động đất đai vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.
Thời hạn giải quyết các công việc nêu trên không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường theo khoản 1 Điều 10 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
2. Trình tự giải quyết: Thực hiện theo khoản 2 Điều 34 bản Quy định này.
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội theo khoản 12 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
2. Trình tự giải quyết: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội thẩm tra, đăng ký vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý cập nhật biến động đất đai vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu quản lý đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội theo khoản 3 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
2. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội thẩm tra, đăng ký vào Giấy chứng nhận, thông báo cho cơ quan thuế và trả Giấy chứng nhận.
3. Việc xử lý quyền sử dụng đất khi chấm dứt việc góp vốn được thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 80 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường theo khoản 9 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
2. Trình tự giải quyết:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra thực tế sử dụng đất và thẩm định hồ sơ theo quy định tại Điều 74 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; nếu đủ điều kiện thì đề nghị Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định về việc thay đổi thời hạn sử dụng đất; thời gian giải quyết không quá mười (10) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Sau khi tổ chức nộp các giấy tờ chứng minh đã hoàn thành các nghĩa vụ theo Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố, Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội làm thủ tục xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp; thời gian giải quyết các công việc trên không quá năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
3. Đối với trường hợp gia hạn sử dụng đất trong khu công nghệ cao thì Ban quản lý khu công nghệ cao gửi quyết định gia hạn sử dụng đất đến Văn phòng đăng ký đất Hà Nội. Trong thời hạn không quá mười lăm (15) ngày làm việc, Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội xác nhận thay đổi thời hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận và trả Giấy chứng nhận cho Ban quản lý để trả cho tổ chức sử dụng đất.
1. Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 174 Luật Đất đai: Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
2. Trường hợp nhà đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp cụm công nghiệp, khu công nghệ cao cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất gắn với kết cấu hạ tầng thì Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội có trách nhiệm xác nhận việc cho thuê vào Giấy chứng nhận đã cấp của bên cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất sau khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho bên thuê, thuê lại quyền sử dụng đất theo quy định.
3. Trình tự giải quyết theo khoản 2 Điều 37 bản Quy định này.
1. Thủ tục hồ sơ: Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội theo khoản 3 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
2. Trình tự giải quyết theo khoản 2 Điều 37 bản Quy định này.
1. Trường hợp khi phát hiện nội dung ghi trên Giấy chứng nhận có sai sót do in hoặc viết Giấy chứng nhận, Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội có trách nhiệm thông báo cho người sử dụng đất biết và yêu cầu người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp để thực hiện đính chính.
2. Trường hợp sai sót do lỗi của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải lập 01 bộ hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội theo quy định tại Khoản 3 Điều 10 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
3. Trình tự giải quyết:
a) Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra; lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót; lập báo cáo, trình Sở Tài nguyên và Môi trường đính chính vào Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp có sai sót; đồng thời chỉnh lý nội dung sai sót vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. Thời gian thực hiện không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Trường hợp đính chính mà người được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng có yêu cầu cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký đất đai trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận theo bản Quy định này.
Điều 43. Trách nhiệm của các Sở, Ngành và Ủy ban nhân dân các cấp; trách nhiệm của người sử dụng đất
1. Các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường; Bộ Tư lệnh Thủ đô; Công an Thành phố; Tài chính; Xây dựng; Quy hoạch- Kiến trúc; Kế hoạch và Đầu tư Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nội vụ; Cục Thuế Thành phố, Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội theo chức năng nhiệm vụ được giao về chuyên ngành có trách nhiệm thực hiện và hướng dẫn tổ chức sử dụng đất thực hiện bản Quy định này.
2. Trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận được Văn bản lấy ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc của Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội liên quan đến việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; các Sở, ngành: Bộ Tư lệnh Thủ đô; Công an Thành phố; Tài chính; Xây dựng; Quy hoạch- Kiến trúc; Kế hoạch và Đầu tư; Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Văn hóa Thể thao và Du lịch; Nội vụ có trách nhiệm cung cấp thông tin và có ý kiến trả lời.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Cung cấp thông tin và bàn giao hồ sơ quy hoạch xây dựng chi tiết quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn các khu vực và các dự án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt cho Sở Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội để phục vụ công tác cấp Giấy chứng nhận.
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn và Phòng Tài nguyên và Môi trường rà soát toàn bộ các tổ chức sử dụng đất trên địa bàn, lập danh sách đề nghị Ủy ban nhân dân Thành phố công nhận quyền sử dụng đất theo các quy định tại bản Quy định này; cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định.
c) Quản lý đất không được công nhận quyền sử dụng theo quy định tại khoản 4 Điều 9 bản Quy định này.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Cung cấp thông tin về hành lang bảo vệ công trình công cộng, phạm vi bảo vệ di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh; cung cấp thông tin về tình trạng tranh chấp, khiếu kiện (nếu có) và xác nhận ranh giới vào trích đo địa chính thửa đất đối với các trường hợp hồ sơ xin công nhận quyền sử dụng đất quy định tại Điều 11 bản quy định này; thời gian xác nhận không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày tổ chức đang sử dụng đất có văn bản đề nghị.
b) Quản lý phần diện tích không được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại bản Quy định này; Phối hợp với tổ chức trực tiếp quản lý công trình có hành lang bảo vệ an toàn, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh quản lý phần diện tích đất thu hồi quy định tại bản Quy định này.
c) Kiểm tra, lập danh sách các tổ chức sử dụng đất trên địa bàn chưa được công nhận quyền sử dụng đất báo cáo về UBND cấp huyện để tổng hợp báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường.
d) Thường xuyên kiểm tra việc chấp hành pháp luật đất đai của tổ chức đang sử dụng đất; kịp thời phát hiện, xử lý vi phạm hành chính đất đai báo cáo UBND cấp huyện; cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định.
5. Trách nhiệm của tổ chức sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất.
a) Quản lý sử dụng đất theo quy định của pháp Luật đất đai tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
b) Thực hiện việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo bản Quy định này.
Điều 44. Trách nhiệm của công chức, viên chức thừa hành nhiệm vụ
Công chức, viên chức thừa hành nhiệm vụ công nhận quyền sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận và đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất nếu làm sai lệch hồ sơ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
1. Điều khoản chuyển tiếp
a) Tổ chức đã nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất trước ngày 01/7/2014, nếu đủ điều kiện giải quyết thì thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận và đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 10/5/2010.
b) Tổ chức đã nộp hồ sơ Đăng ký đất đai, tài sải gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất kể từ ngày 01/7/2014 hoặc các trường hợp đã nộp hồ sơ trước ngày 01/7/2014 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ mà trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày gửi văn bản không bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì thực hiện theo bản Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu phát sinh vướng mắc, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng mùa khô hanh 2020-2021 Ban hành: 19/11/2020 | Cập nhật: 08/12/2020
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác pháp chế Ban hành: 21/09/2020 | Cập nhật: 29/12/2020
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2020 triển khai giải pháp thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/09/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý các hoạt động lừa đảo chiếm đoạt tài sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 28/08/2020 | Cập nhật: 27/10/2020
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2020 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/08/2020 | Cập nhật: 27/10/2020
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2020 về đẩy mạnh thực hiện phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/07/2020 | Cập nhật: 30/09/2020
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác phòng, chống dịch bệnh động vật do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 03/11/2020
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về hộ tịch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 03/07/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2020 về chấn chỉnh công tác lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch đô thị; quản lý trật tự xây dựng đô thị theo quy hoạch được duyệt trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 01/06/2020 | Cập nhật: 31/08/2020
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2020 về tổ chức thực hiện biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù Ban hành: 29/05/2020 | Cập nhật: 05/10/2020
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2020 về nghiêm cấm hành vi hủy diệt trong khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 02/06/2020 | Cập nhật: 27/11/2020
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2020 về triển khai nhiệm vụ tài chính-ngân sách trong điều kiện ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 Ban hành: 01/06/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Chỉ thị 09/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng năm 2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 11/05/2020 | Cập nhật: 25/07/2020
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2020 về tăng cường biện pháp quản lý hoạt động khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/04/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2020 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 Ban hành: 04/05/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2020 về đảm bảo an toàn cho học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Bình Định khi đi học trở lại sau thời gian tạm nghỉ để phòng, chống dịch Covid-19 Ban hành: 22/04/2020 | Cập nhật: 23/05/2020
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2020 về tăng cường giải pháp điều hành chi chặt chẽ, phù hợp với khả năng thu ngân sách địa phương Ban hành: 10/04/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2020 về thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2020 về thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19 Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Chỉ thị 09/CT-UBND về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách nhằm hạn chế tác động của dịch Covid-19 đến thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 07/05/2020
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2020 về tập trung triển khai quyết liệu, đồng bộ giải pháp phòng, chống dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm Ban hành: 17/03/2020 | Cập nhật: 24/04/2020
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2019 về đảm bảo an toàn thực phẩm đối với bữa ăn đông người “Cỗ đặt” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/12/2019 | Cập nhật: 19/02/2020
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2019 về tăng cường xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 02/12/2019 | Cập nhật: 23/06/2020
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2019 về tăng cường biện pháp nâng cao chất lượng tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân trong tình hình mới Ban hành: 20/11/2019 | Cập nhật: 07/01/2020
Chỉ thị 09/CT-UBND về triển khai giải pháp điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách địa phương trong những tháng cuối năm 2019 Ban hành: 25/10/2019 | Cập nhật: 09/01/2020
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2019 về nâng cao trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/10/2019 | Cập nhật: 03/03/2020
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2019 về tăng cường quản lý nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/11/2019 | Cập nhật: 03/03/2020
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2019 về công tác tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân; công tác xây dựng, huy động huấn luyện, diễn tập và kiểm tra sẵn sàng động viên lực lượng dự bị động viên; tuyển sinh quân sự năm 2020 Ban hành: 16/10/2019 | Cập nhật: 26/11/2019
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2019 về tăng cường biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 24/09/2019 | Cập nhật: 22/11/2019
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2019 về thực hiện nhiệm vụ năm học 2019-2020 Ban hành: 28/08/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2019 về thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 13/09/2019
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2019 về nhiệm vụ chủ yếu và giải pháp cơ bản năm học 2019-2020 của ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Đồng Nai Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Chỉ thị 09/CT-UBND về tăng cường công tác đảm bảo an toàn hạ du hồ chứa nước trong mùa mưa lũ năm 2019 Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2019 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 10/12/2019
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2019 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 11/11/2019
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2019 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 23/10/2019
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2019 về tiếp tục tăng cường xây dựng, quản lý, sử dụng và khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 10/09/2019
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2019 về tiếp tục đẩy mạnh cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 22/08/2019
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2019 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 Ban hành: 02/07/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác ứng phó với bệnh dịch tả heo Châu Phi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2019 về đẩy mạnh giải pháp nhằm nâng cao chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động của chính quyền thành phố Hà Nội Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 17/06/2019
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2019 về tiếp tục đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc và xây dựng mô hình "4 an toàn" trong cơ quan, doanh nghiệp, bệnh viện, nhà trường đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự trong tình hình mới Ban hành: 11/06/2019 | Cập nhật: 18/06/2019
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2019 về tăng cường biện pháp quản lý động vật rừng hoang dã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 29/05/2019 | Cập nhật: 18/06/2019
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2019 về tập trung triển khai quyết liệt, đồng bộ giải pháp quản lý chó nuôi và phòng, chống bệnh dại ở động vật Ban hành: 29/05/2019 | Cập nhật: 10/06/2019
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2019 về tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp đến năm 2021 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác tuyên truyền, vận động, tổ chức thực hiện đề án ngày chủ nhật xanh Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh rượu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 12/04/2019
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2018 về chấn chỉnh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong việc chấp hành pháp luật về ngân sách nhà nước Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 20/12/2018
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2018 về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm phục vụ hành chính công các cấp và bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2018 về tăng cường quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan, đơn vị tỉnh Điện Biên Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2018 về tổ chức triển khai Chỉ thị 15/CT-TTg thực hiện hiệu quả Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 10/12/2018
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2018 tổ chức về Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2018 về nâng cao chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT Index) của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/08/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2018 về tăng cường quản lý, chấn chỉnh hoạt động quảng cáo trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2018 về công tác phòng tránh lũ ống, lũ quét, sạt lở đất Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 09/10/2018
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác thi hành án dân sự, hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 22/09/2018
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2018 về tăng cường giải pháp cải thiện, nâng cao chỉ số cải cách hành chính tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 09/08/2018 | Cập nhật: 26/09/2018
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2018 về nâng cao hiệu quả hoạt động Trung tâm Văn hoá, Thể thao Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2018 về tăng cường hiệu quả khai thác, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các tổ chức hội trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 17/08/2018
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2018 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 25/08/2018
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2018 về tăng cường biện pháp cấp bách phòng chống bệnh dại trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 05/03/2019
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2018 về tăng cường thực hiện tiết kiệm điện Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 17/07/2018
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2018 về tập trung ngăn chặn, giảm thiểu và chấm dứt tình trạng tàu cá và ngư dân tỉnh Ninh Thuận khai thác hải sản trái phép ở vùng biển nước ngoài Ban hành: 07/06/2018 | Cập nhật: 25/08/2018
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2018 về tăng cường thực hiện biện pháp nhằm nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) của tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 21/05/2019
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2018 về tăng cường biện pháp quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2018 về tăng cường chỉ đạo, thực hiện công tác thi hành án hình sự tại xã, phường, thị trấn Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 24/07/2018
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2018 về chấn chỉnh công tác đấu thầu trong dự án đầu tư phát triển và hoạt động mua sắm thường xuyên sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/04/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Chỉ thị 09/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/04/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2018 về tăng cường trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện kết luận thanh tra trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2018 về tăng cường quản lý đất công ích và đất nông nghiệp khác do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, sử dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 24/05/2018
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2018 về tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 21/08/2018
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2018 về đẩy mạnh phát triển loại hình nhà cho thuê (nhà trọ) sang thực hiện chính sách nhà ở xã hội cho thuê do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về trẻ em trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2017 về tăng cường quản lý công tác văn thư, lưu trữ Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2017 về tăng cường biện pháp phòng, chống bệnh dại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 02/10/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2017 về tăng cường thực hiện chính sách bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Chỉ thị 09/CT-UBND về tăng cường giải pháp kéo giảm tình trạng vi phạm quy định của pháp luật về an toàn giao thông trong thanh, thiếu niên năm 2017 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2017 về tăng cường quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/09/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2017 về tăng cường thực hiện giải pháp củng cố, phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 14/08/2017 | Cập nhật: 04/10/2017
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2017 về tăng cường giải pháp cải thiện, nâng cao chỉ số cải cách hành chính Yên Bái, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2017 về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, hướng tới xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/07/2017 | Cập nhật: 21/10/2017
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2017 về nhiệm vụ chủ yếu của giáo dục và đào tạo tỉnh Điện Biên năm học 2017-2018 Ban hành: 28/08/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác phòng cháy và chữa cháy do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2017 về đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong hoạt động công vụ, công chức Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 19/06/2017
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2017 về tăng cường thực hiện tiết kiệm điện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/05/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác phòng chống cháy, nổ do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2017 chấn chỉnh công tác quản lý, tổ chức lễ hội, lễ kỷ niệm trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2017 về tăng cường thực hiện biện pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Chỉ thị 09/CT-UBND triển khai Tổng điều tra kinh tế năm 2017 tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 15/04/2017
Chỉ thị 09/CT-UBND về điều hành đầu tư công năm 2017 Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2016 về tổ chức cuộc bầu cử Trưởng ấp, khu phố và Phó Trưởng ấp, khu phố nhiệm kỳ 2016-2019 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Chỉ thị 09/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính ngân sách nhà nước 6 tháng cuối năm 2016 Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 29/10/2016
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác đấu tranh chống buôn lậu thuốc là Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2016 về tăng cường giải quyết tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 08/06/2016
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2016 về tăng cường trách nhiệm và hiệu lực quản lý Nhà nước trong công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2016 về tăng cường kiểm tra, kiểm soát và xử lý nhập lậu, vận chuyển, buôn bán và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật nhập lậu tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 10/06/2016
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2016 tăng cường công tác quản lý nhà nước về khai thác nguồn lợi thủy sản, chống đánh bắt bằng xung điện trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Chỉ thị 09/CT-UBND về tăng cường công tác chỉ đạo và tổ chức Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2016 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2016 thi hành Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 03/12/2016
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2016 về cường công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/05/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2016 về tăng cường quản lý công tác Văn thư - Lưu trữ trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 21/06/2016
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2016 về tiếp tục đẩy mạnh cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh tại Thành phố Hải Phòng Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác bình đẳng giới và hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý, nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động của công an xã đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Chỉ thị 09/CT-UBND về công tác tìm kiếm cứu nạn năm 2016 Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 27/05/2017
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2016 về phát động phong trào thi đua “Gia Lai chung tay vì an toàn giao thông” Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 06/12/2019
Chỉ thị 09/CT-UBND tổ chức Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản năm 2016 Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2016 tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 15/04/2016
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2016 về tách thửa đối với đất không phải là đất ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 17/05/2018
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2016 về tập trung thực hiện công tác cấp bách phòng, chống hạn, xâm nhập mặn do tác động của El Nino do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2016 thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ công tác thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 26/03/2016
Chỉ thị 09/CT-UBND về đăng ký nghĩa vụ quân sự năm 2016 Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 01/04/2016
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2015 về xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 14/12/2015
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư, cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 24/02/2016
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2015 về đẩy mạnh thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 05/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2015 tăng cường quản lý hoạt động “hát nhạc sống” tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2015 đẩy mạnh thực hiện chính sách cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2015 tăng cường công tác quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm giết mổ gia súc, gia cầm và phương tiện vận chuyển sản phẩm động vật thành phố Hải Phòng Ban hành: 02/07/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2015 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế - thực hiện khai, nộp thuế điện tử Ban hành: 02/07/2015 | Cập nhật: 16/10/2015
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2015 tăng cường thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường của nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2015 về tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện nhiệm vụ nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh Long An Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2015 xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 25/06/2015
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2015 triển khai thi hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 24/06/2015
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2015 về tăng cường biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công Ban hành: 26/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Chỉ thị 09/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính ngân sách nhà nước năm 2015 tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 03/06/2015
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2015 về tăng cường quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 26/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Chỉ thị 09/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2015 Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Chỉ thị 09/CT-UBND về tăng cường công tác thu ngân sách nhà nước năm 2015 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2015 về xây dựng, quản lý và huy động lực lượng dự bị động viên Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 28/06/2015
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2015 về tăng cường biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công của tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2015 thực hiện Chỉ thị 40-CT/TW về tín dụng chính sách xã hội do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 19/05/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2015 về việc đẩy mạnh thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Sơn La do ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 12/05/2015
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2015 về tăng cường đảm bảo an ninh, an toàn thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2015 về chủ động triển khai biện pháp cấp bách bảo vệ, phòng cháy, chữa cháy rừng do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định mức học phí đối với giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề của trường công lập thuộc tỉnh Gia Lai năm học 2014-2015 Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2014 về nâng cao công tác quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định về quản lý và thực hiện Quyết định 33/2013/QĐ-TTg tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 24/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy định công tác văn thư, lưu trữ của cơ quan, tổ chức tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích tối thiểu tách thửa đất ở trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 25/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND bãi bỏ quy định tại Khoản 3, Điều 8 Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/11/2014 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy chế công tác văn thư, lưu trữ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về chế độ báo cáo thống kê tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy chế Thi đua, khen thưởng tỉnh Sơn La Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 26/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Khai thác thủy sản bằng nghề Rập xếp trên địa tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về chính sách thu hút, đào tạo cán bộ khoa học, cán bộ quản lý; hỗ trợ đào tạo cán bộ, học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014-2016 Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công tác trong thực hiện pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch miền núi và hải đảo tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về sên, vét đất, bùn cải tạo ao, đầm nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về công tác quản lý, khai thác và bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 06/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/09/2014 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định giá bán Báo và ấn phẩm Báo Điện Biên Phủ Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quy trình thẩm định hồ sơ và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Chỉ thị 09/CT-UBND điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách Nhà nước những tháng cuối năm 2014 Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí và quy định mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2014 tập trung công tác đẩy nhanh tiến độ hoàn thành chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư vượt lũ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách cấp quận, huyện, cấp xã theo niên độ ngân sách hàng năm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị, địa phương quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định thời gian nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán năm của các đơn vị dự toán, các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/08/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2014-2015 Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Ngoại vụ tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về mức thù lao hàng tháng đối với người giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội có tính chất đặc thù của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tối thiểu để tính thuế đối với tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 65/2011/QĐ-UBND Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2014 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 08/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND thành lập Đội công tác xã hội tình nguyện phường, xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Chính sách đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và những người có trình độ sau đại học chuyên ngành y dược đang công tác tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2014 trích nộp kinh phí công đoàn Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi Chương trình đào tạo 150 thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài giai đoạn 2010-2015 kèm theo Quyết định 85/2009/QĐ-UBND Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2014 chấn chỉnh công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Chỉ thi 09/CT-UBND năm 2014 tuyên truyền, phổ biến Nghị định 79/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2014 về tăng cường công tác quản lý giết mổ gia súc, gia cầm và kinh doanh thịt, sản phẩm gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 06/06/2014
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2014 tăng cường quản lý sản xuất, kinh doanh và sử dụng mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Chỉ thị 09/CT-UBND tăng cường công tác chỉ đạo phòng trừ sâu bệnh hại lúa vụ xuân năm 2014 Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý, vận hành khai thác công trình cấp nước tập trung nông thôn Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Chỉ thị 09/CT-UBND tăng cường công tác phòng, chống lụt, bão, giảm nhẹ thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2014 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Chỉ thị 09/CT-UBND tổ chức thi tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông và tuyển sinh năm 2014 Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý tàu cá, đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản Ban hành: 14/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Chỉ thị 09/CT-UBND chủ động phòng, chống dịch sởi năm 2014 Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Chỉ thị 09/CT-UBND tổ chức diễn tập phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn năm 2014 tại xã Phước Khánh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm ở người Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2014 thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về quy trình mua sắm, sửa chữa và thanh lý xe ô tô công trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của nhà nước, Công ty do Nhà nước làm chủ sở hữu và đơn vị khác thụ hưởng ngân sách tỉnh thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về cơ chế khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư công nghệ mới, đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quản lý xây dựng, lắp đặt và hoạt động của trạm thu phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/03/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2013 cải thiện môi trường văn hóa du lịch Ban hành: 28/11/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý về hành nghề y, dược ngoài công lập Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2013 tuyên truyền phổ biến và thực hiện Nghị định 79/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực thống kê trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2013 thực hiện nhiệm vụ trọng tâm công tác giáo dục và đào tạo năm học 2013 – 2014 Ban hành: 05/09/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Chỉ thị 09/CT-UBND tổ chức tổng phúc tra quân nhân dự bị phục vụ điều chỉnh chỉ tiêu xây dựng, huy động, tiếp nhận lực lượng dự bị động viên năm 2013 Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2013 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2013 - 2014 Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2013 về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2013-2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Chỉ thị 09/CT-UBND về công tác phòng, chống thiên tai, lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn năm 2013 Ban hành: 29/06/2013 | Cập nhật: 21/12/2013
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2013 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2013 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2014 Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 25/09/2013
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý nhà nước về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2013 cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Nam Định (PCI) Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác phòng, chống bệnh dại trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Chỉ thị 09/CT-UBND tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2013 Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 23/11/2013
Chỉ thị 09/CT-UBND về công tác phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn năm 2013 Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý, sử dụng đất tại Công ty nông, lâm nghiệp đã thực hiện cổ phần hóa và nông, lâm trường, trạm trại trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 25/04/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2013 về tăng cường công tác quản lý hoạt động hóa chất và công tác phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất độc hại Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 01/07/2015
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2013 tổ chức thực hiện “Tháng vệ sinh, tiêu độc, khử trùng môi trường chăn nuôi gia súc, gia cầm” Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 07/05/2013
Chỉ thị 09/CT-UBND về nâng cao năng lực quản lý nhà nước về chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm Nông, Lâm, Thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Chỉ thị số 09/CT-UBND năm 2013 triển khai thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 25/03/2013 | Cập nhật: 11/05/2013
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2012 về tăng cường thực hiện Luật Bảo hiểm xã hội và Luật Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 07/10/2016
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2012 thực hiện nhiệm vụ năm học 2012 - 2013 Ban hành: 27/08/2012 | Cập nhật: 15/04/2013
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2012 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 và Kế hoạch đầu tư từ ngân sách nhà nước 3 năm 2013-2015 Ban hành: 03/07/2012 | Cập nhật: 28/06/2014
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2012 tăng cường, tuyên truyền phổ biến pháp luật về trật tự an toàn giao thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 28/05/2012 | Cập nhật: 16/06/2012
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2012 về việc tăng cường chỉ đạo sáp nhập thôn, tổ dân phố Ban hành: 22/03/2012 | Cập nhật: 01/06/2018
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2012 về tăng cường biện pháp bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng và cây phân tán do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 21/03/2012
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2011 tăng cường công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/08/2011 | Cập nhật: 18/05/2013
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2011 về nâng cao chất lượng, hiệu quả cuộc họp, hội nghị và nâng cao chất lượng, hiệu quả làm việc của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/06/2011 | Cập nhật: 05/04/2018
Chỉ thị 09/CT-UBND về tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo cuộc tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản thời điểm 01/7/2011 trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2011 về chấn chỉnh và tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 26/08/2015
Chỉ thị 09/CT-UBND về khẩn trương thực hiện các nội dung thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 01/04/2013
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2011 về tổ chức phát động phong trào thi đua yêu nước năm 2011 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/03/2011 | Cập nhật: 28/05/2011
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2011 đẩy nhanh tiến độ thực hiện Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND Quy định về giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 05/01/2011
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách và mức bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh năm 2011 cho ngân sách địa phương các huyện, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 08/06/2011
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 24/11/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 27 Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 36/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 09/11/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân loại đê và hành lang bảo vệ đê đối với các tuyến đê cấp IV, cấp V của tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 06/11/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 38/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mức đóng góp, miễn giảm và phương thức thu, nộp, quản lý, sử dụng kinh phí do người nghiện ma túy đóng góp khi chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 15/09/2010 | Cập nhật: 28/09/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND Quy định về Quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/09/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp trách nhiệm tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng và quản lý nghĩa trang, nghĩa địa; hạn mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 01/09/2010 | Cập nhật: 16/09/2010
Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 71/2010/NĐ-CP về Luật nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 01/09/2010 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về điều kiện an toàn kỹ thuật, phạm vi hoạt động đối với phương tiện giao thông thô sơ tham gia giao thông trên đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND điều chỉnh tên, địa điểm xây dựng công trình trường học trên địa bàn huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định thuộc Chương trình Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2008-2012 Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất kèm theo Quyết định 44/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá đất năm 2010 kèm theo Quyết định 46/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2009/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục và phân cấp quản lý trong hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 18/08/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2010-2011 trên địa bàn Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Hưng Yên làm căn cứ tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về phân bổ nguồn thực hiện Cải cách tiền lương Bộ Tài chính cho phép sử dụng chi đầu tư phát triển và chi trả đất dịch vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 26/07/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc tại tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành hạn mức giao đất ở trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột đối với sản phẩm cà phê nhân Robusta do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 08/12/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý tổ chức và hoạt động dịch vụ xoa bóp trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/06/2010 | Cập nhật: 22/07/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức thuộc Trung ương và địa phương khác đặt tại thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 54/2008/QĐ-UBND Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, cung cấp và khai thác thông tin, dịch vụ trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2010 về Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 05/07/2010 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước đối với hoạt động thông tin, báo chí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/06/2010 | Cập nhật: 23/01/2013
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2010 áp dụng sản xuất sạch hơn trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 24/06/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thu hút đầu tư về rừng và đất lâm nghiệp tại tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 01/06/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định giá thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, sửa chữa lại để làm trụ sở, hoạt động sản xuất và kinh doanh dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 28/07/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND phê duyệt giá đất ở để tính bồi thường, hỗ trợ và phương án bố trí tái định cư cho các chủ sử dụng bị thu hồi đất thuộc công trình: Điều chỉnh, mở rộng đường Trung tâm km 5 – Trung tâm thị trấn Yên Bình, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 03/06/2010 | Cập nhật: 23/06/2010
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2010 tăng cường chỉ đạo, thực hiện công tác giáo dục quốc phòng, an ninh năm 2010 và những năm tiếp theo do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 19/05/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 21/05/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc ngành Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định mức chi đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2010 về tăng cường công tác quản lý đầu tư và xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND thành lập Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 15/08/2015
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2010 về tăng cường công tác chỉ đạo phòng chống dịch bệnh tai xanh ở lợn do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 28/04/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2010 tăng cường công tác quản lý quy hoạch, trật tự xây dựng, đất đai và môi trường trên địa bàn khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô Ban hành: 24/03/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND thí điểm thành lập lực lượng quản lý đê nhân dân tại các phường trọng điểm thường xuyên bị ảnh hưởng của triều cường thuộc quận 12 và quận Thủ Đức do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 279/2004/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án nâng cấp đô thị do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý nhà nước về đấu thầu trong lĩnh vực đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 19/06/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp cấp giấy chứng nhận, đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 24/09/2013
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý vùng nuôi và cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 09/02/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2009 tập trung phòng chống dịch cúm A(H1N1) ở người của tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 24/12/2012
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2009 về việc tập trung thực hiện, hoàn thành công tác rà soát, hợp nhất, xây dựng và ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế chính sách để thống nhất áp dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội sau hợp nhất, mở rộng địa giới hành chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/03/2009 | Cập nhật: 25/03/2009
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2008 về việc tăng cường các biện pháp đấu tranh phòng chống tệ nạn cờ bạc số đề, cá cược bóng đá trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/12/2008 | Cập nhật: 09/01/2009
Quyết định 140/2008/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 09/2007/QĐ-TTg sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước Ban hành: 21/10/2008 | Cập nhật: 24/10/2008
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2008 tăng cường quản lý và phát triển trạm thu phát sóng thông tin di động (BTS) trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 24/09/2008 | Cập nhật: 25/12/2012
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2008 thực hiện tiết kiệm trong sử dụng điện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/05/2008 | Cập nhật: 05/09/2014
Nghị định 153/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Kinh doanh Bất động sản Ban hành: 15/10/2007 | Cập nhật: 18/10/2007
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2007 triển khai Nghị định 79/2007/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 28/06/2007 | Cập nhật: 27/04/2015
Chỉ thị 09/CT-UBND về biện pháp tăng cường quản lý và chống thất thu ngân sách nhà nước năm 2007 Ban hành: 28/02/2007 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 09/2007/QĐ-TTg về việc xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc Sở hữu nhà nước Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 31/01/2007
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2007 đẩy mạnh hoạt động và tăng cường quản lý công tác xổ số kiến thiết trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/03/2007 | Cập nhật: 10/11/2014
Chỉ thị 09/CT-UBND về tăng cường công tác phòng chống tội phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội đảm bảo an ninh trật tự trong thời điểm tổ chức Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 27/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2005 về tăng cường công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 17/05/2005 | Cập nhật: 17/06/2014
Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2021 về thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19 và giãn cách xã hội trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 22/02/2021 | Cập nhật: 23/02/2021