Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2018 về tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 09/CT-UBND | Loại văn bản: | Chỉ thị |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Phạm Ngọc Nghị |
Ngày ban hành: | 17/04/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/CT-UBND |
ĐắkLắk, ngày 17 tháng 4 năm 2018 |
CHỈ THỊ
VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG SỬ DỤNG VẬT LIỆU XÂY KHÔNG NUNG VÀ HẠN CHẾ SẢN XUẤT, SỬ DỤNG GẠCH ĐẤT SÉT NUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
Trong thời gian qua UBND tỉnh đã tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến và chỉ đạo thực hiện Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020; Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 16/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung và Thông tư số 09/2012/TT-BXD ngày 28/11/2012 của Bộ Xay dựng quy định sử dụng vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng.
UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 5342/KH-UBND ngày 12/9/2012 về phát triển sản xuất, sử dụng vật liệu xây không nung thay gạch đất sét nung của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2012-2020; Chị thị số 04/2014/CT-UBND ngày 14/5/2014 về tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. Vì vậy, hoạt động sản xuất và sử dụng vật liệu xây không nung, hạn chế sử dụng gạch đất sét nung đã có những chuyển biến rõ rệt, hầu hết các cơ sở sản xuất gạch nung bằng lò thủ công đã giảm dần và dừng hoạt động theo lộ trình chấm dứt hoạt động do UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 13/10/2014. Các công trình xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh đã sử dụng 100% vật liệu xây không nung theo quy định của Bộ Xây dựng.
Ngày 08/12/2017, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư số 13/2017/TT- BXD về việc quy định sử dụng vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2018 và thay thế Thông tư số 09/2012/TT-BXD ngày 28/11/2012 của Bộ Xây dựng.
Nhằm kịp thời triển khai thực hiện Thông tư số 13/2017/TT-BXD của Bộ Xây dựng, UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, Chủ đầu tư các dự án xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk thực hiện nghiêm các nội dung sau:
1. Đối với người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, các nhà thầu
a) Khi lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, hồ sơ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công - dự toán, dự toán gói thầu, hồ sơ mời thầu, đánh giá lựa chọn nhà thầu thi công các công trình xây dựng được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, vốn vay của doanh nghiệp có vốn nhà nước lớn hơn 30% trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk phải chú ý việc ưu tiên sử dụng vật liệu xây không nung theo quy định như sau:
- Tại thành phố Buôn Ma Thuột, thị xã Buôn Hồ và các huyện phải sử dụng 100% vật liệu xây không nung.
- Các công trình xây dựng từ 09 tầng trở lên phải sử dụng tối thiểu 80% vật liệu xây không nung trong tổng số vật liệu xây.
- Cac công trình có yêu cầu đặc thù không sử dụng vật liệu xây không nung thì phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xem xét, chấp thuận.
- Khuyến khích sử dụng vật liệu xây không nung vào các công trình xây dựng không phân biệt nguồn vốn, số tầng.
b) Người quyết định đầu tư có trách nhiệm quy định sử dụng vật liệu xây không nung theo quy định khi quyết định đầu tư dự án.
c) Chủ đầu tư có trách nhiệm sử dụng các loại vật liệu xây không nung phù hợp với quy định nêu trên.
d) Nhà thầu tư vấn thiết kế xây dựng công trình có trách nhiệm đưa vào thiết kế các loại vật liệu xây không nung phù hợp với từng loại kết cấu.
đ) Nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu tư vấn giám sát phải tuân thủ quy định của thiết kế về việc sử dụng vật liệu xây không nung.
2. Sở Xây dựng
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện các chủ trương, chính sách của Chính phủ về khuyến khích sản xuất và ưu tiên sử dụng vật liệu xây không nung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
b) Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Sở, ngành có liên quan rà soát việc thực hiện điều chỉnh quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2822/QĐ-UBND ngày 28/11/2014; tiếp tục thực hiện Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 13/10/2014 của UBND tỉnh Quy định lộ trình chấm dứt hoạt động sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, thủ công cải tiến, lò đứng liên tục, lò vòng sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí), lò vòng, lò vòng cải tiến không sử dụng nhiên liệu hóa thạch mà sử dụng phế liệu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, đặc biệt là tăng cường thực hiện lộ trình giảm dần và tiến đến chấm dứt việc sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung bằng lò thủ công, lò thủ công cải tiến, lò đứng liên tục, lò vòng theo Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28/4/2010 và Kế hoạch phát triển sản xuất, sử dụng vật liệu xây không nung thay gạch đất sét nung của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2012-2020 được phê duyệt tại Kế hoạch số 5342/KH-UBND ngày 12/9/2012.
c) Phối hợp với Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, các ngành chức năng liên quan trong việc lập kế hoạch hỗ trợ đối với các đơn vị sản xuất gạch thủ công khi chuyển đổi công nghệ sản xuất; phổ biến công nghệ, tiêu chuẩn, lợi ích và khuyến khích chuyển đổi sang gạch xây không nung
d) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân lập dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất vật liệu xây không nung để trình duyệt theo quy định về quản lý đầu tư xây dựng.
đ) Hướng dẫn, kiểm tra các địa phương thực hiện việc không cấp phép xây dựng mới hoặc mở rộng cơ sở để sản xuất gạch nung bằng lò thủ công, thủ công cải tiến, lò đứng liên tục, lò vòng.
e) Bổ sung vào bản công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng tại địa phương giá các loại vật liệu xây không nung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
g) Thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc tuân thủ các quy định về việc sử dụng vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.
h) Tăng cường thanh tra, kiểm tra nguồn gốc chất lượng, chứng nhận hợp quy sản phẩm vật liệu xây dựng; trong quá trình thực hiện công tác nghiệm thu công trình nhằm phát hiện kịp thời các loại vật liệu xây dựng đưa vào thi công xây dựng mà không đủ điều kiện lưu thông trên thị trường.
i) Định kỳ hàng năm rà soát, đánh giá tình hình đầu tư, sản xuất và sử dụng vật liệu xây không nung tại địa phương; báo cáo Bộ Xây dựng và UBND tỉnh.
3. Sở Công thương
a) Phối hợp với Sở, ngành có liên quan thực hiện tuyên truyền và phổ biến các chính sách ưu đãi khi chuyển đổi công nghệ sản xuất tiên tiến theo quy định đến các đơn vị sản xuất gạch thủ công, thủ công cải tiến, lò đứng liên tục, lò vòng.
b) Hàng năm rà soát, tổng hợp, lập kế hoạch, đề xuất một phần kinh phí khuyến công địa phương hỗ trợ cho các đơn vị sản xuất vật liệu xây dựng đầu tư công nghệ, thiết bị tiên tiến, khuyến khích phát triển các nhà máy vật liệu xây không nung từ cát, mạt đá, clinke hoặc tro xỉ của các nhà máy nhiệt điện, sản xuất tấm tường thạch cao, cấu kiện bê tông lắp ghép... đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng, môi trường, tiết kiệm năng lượng.
c) Nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh kiến nghị Bộ Công thương hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công Quốc gia cho việc chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến. Hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu và hoạt động xúc tiến thương mại trong nước đối với sản phẩm vật liệu xây không nung.
d) Chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường phối hợp với các cơ quan liên quan tăng cường kiểm tra, ngăn chặn việc buôn bán, vận chuyển, tiêu thụ gạch nung không rõ nguồn gốc, xuất xứ, không có hóa đơn, chứng từ hợp lệ; xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, các ngành có liên quan tổ chức các hoạt động về khoa học công nghệ, giới thiệu các công nghệ sản xuất vật liệu xây không nung tiên tiến, hiện đại đến các nhà đầu tư; hướng dẫn doanh nghiệp lựa chọn dây chuyền sản xuất công nghệ bảo đảm về môi trường, phù hợp với quy mô sản xuất, ưu tiên lựa chọn thiết bị, máy móc trong nước sản xuất được. Chủ động xây dựng, đề xuất các chế độ chính sách ưu đãi về nghiên cứu khoa học phát triển vật liệu xây không nung, sử dụng công nghệ hiện đại, bảo đảm môi trường, chuyển giao công nghệ.
b) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư sản xuất vật liệu xây không nung đổi mới công nghệ, đầu tư công nghệ mới, chuyển giao công nghệ, các dự án sản xuất thử nghiệm ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực vật liệu xây không nung, chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung được hưởng các ưu đãi của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia, Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ địa phương, áp dụng ưu đãi về chuyển giao công nghệ theo Luật Chuyển giao công nghệ.
c) Ưu tiên bố trí kinh phí cho các dự án, đề tài nghiên cứu công nghệ sản xuất vật liệu xây không nung và sản xuất thiết bị cho sản xuất vật liệu xây không nung. Không sử dụng kinh phí sự nghiệp khoa học hàng năm để hỗ trợ các đơn vị sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, thủ công cải tiến, lò đứng liên tục, lò vòng.
d) Hỗ trợ xây dựng, bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với các sản phẩm vật liệu xây không nung.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tăng cường kiểm tra, phối hợp với các Sở, ban, ngành chức năng để xử lý triệt để việc khai thác trái phép đất sét để làm gạch của các cơ sở sản xuất gạch bằng lò thủ công, lò đứng liên tục và lò vòng.
b) Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Sở, ngành có liên quan kiểm tra, xử lý các hành vi gây ô nhiễm môi trường, hoặc vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường của các cơ sở sản xuất gạch nung theo quy định pháp luật.
c) Hướng dẫn các địa phương không bố trí quỹ đất để sản xuất gạch nung bằng lò thủ công.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Tham mưu UBND tỉnh thực hiện các chính sách, chế độ ưu đãi đầu tư để khuyến khích các doanh nghiệp đăng ký đầu tư sản xuất vật liệu xây không nung.
b) Chỉ trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất ngói nung bằng công nghệ lò nung tuy nel có nguồn nguyên liệu đất sét được khai thác hợp pháp, có công nghệ sử dụng tiết kiệm tài nguyên, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường, tận dụng được phế thải công nghiệp đã được phê duyệt, được các ngành chức năng liên quan phối hợp thẩm định, xác nhận bằng văn bản.
c) Phối hợp với các ngành trong công tác tuyên truyền về sản xuất, sử dụng vật liệu xây không nung đến các doanh nghiệp, các chủ đầu tư.
a) Tham mưu rà soát, trình HĐND tỉnh quyết định nâng mức phí bảo vệ môi trường đối với việc khai thác đất sét làm gạch lên mức tối đa.
b) Chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan hướng dẫn thực hiện các chính sách thuế liên quan đến sản xuất vật liệu xây không nung.
a) Hướng dẫn và tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân sản xuất vật liệu xây không nung, chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung thực hiện các chính sách về thuế nhập khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp, chính sách ưu đãi theo quy định hiện hành.
b) Nghiên cứu và tham mưu UBND tỉnh tăng cường các biện pháp quản lý chống thất thu từ hoạt động khai thác đất, sản xuất, tiêu thụ gach ngói thủ công trên địa bàn tỉnh.
9. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho các cơ sở sản xuất gạch đất sét nung đổi mới công nghệ, chuyển đổi ngành nghề hoặc sản xuất vật liệu xây không nung.
10. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan báo chí địa phương; Đài Truyền thanh truyền hình các huyện, thị xã, thành phố đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng để khuyến khích các tổ chức, cá nhân phát triển, sử dụng vật liệu xây không nung, qua đó hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là đối với các công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo quy định.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch phối hợp với cơ quan chức năng, chính quyền địa phương và công an địa phương tiến hành mở các đợt kiểm tra, xử lý vi phạm đối với hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh.
12. Ban Quản lý các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp
a) Hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp đảm bảo điều kiện về công nghệ, môi trường và quy mô được đầu tư các nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Cung cấp thông tin cho Sở Xây dựng định kỳ 06 tháng (trước ngày 10 tháng 6), hàng năm (trước ngày 10 tháng 12) hoặc đột xuất khi có yêu cầu về tình hình đầu tư, sản xuất vật liệu xây không nung, trình độ công nghệ của các doanh nghiệp hoạt động trong các khu công nghiệp để tổng hợp báo cáo Bộ Xây dựng, UBND tỉnh.
13. UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Chủ động, tích cực tuyên truyền các nội dung về sản xuất và sử dụng vật liệu xây không nung nhằm khuyến khích sản xuất, ưu tiên sử dụng vật liệu xây không nung tại địa phương.
b) Thực hiện nghiêm Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 13/10/2014 của UBND tỉnh Quy định lộ trình chấm dứt hoạt động sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, thủ công cải tiến, lò đứng liên tục, lò vòng sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí), lò vòng, lò vòng cải tiến không sử dụng nhiên liệu hóa thạch mà sử dụng phế liệu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
c) Kiểm tra, xử lý hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý:
- Các chủ đầu tư và dự án thuộc đối tượng tại khoản 1 Chỉ thị này không tuân thủ đúng quy định về tỷ lệ sử dụng vật liệu xây không nung.
- Việc khai thác đất sét trái phép của các lò gạch thủ công trên địa bàn theo đúng quy định của Luật Khoáng sản và các quy định hiện hành có liên quan.
d) Chỉ đạo UBND cấp xã:
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên môn cấp huyện, bố trí lực lượng tuần tra, kiểm soát, phát hiện và xử lý kiểm kịp thời, hiệu quả hoạt động khai thác đất sét để sản xuất gạch trái phép của các cơ sở sản xuất gạch bằng lò thủ công, lò đứng liên tục và lò vòng.
- Phối hợp với các cơ quan chuyên môn cấp huyện, kiểm tra, rà soát giải tỏa ngay các lò thủ công, lò đứng liên tục và lò vòng không phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt, nằm trong khu dân cư ảnh hưởng đến môi trường sinh thái.
đ) Báo cáo định kỳ 6 tháng, hàng năm và đột xuất với Sở Xây dựng về tình hình sử dụng vật liệu xây không nung trên địa bàn.
e) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh và pháp luật nếu để xảy ra tình trạng buông lỏng quản lý hoặc xử lý không triệt để các vi phạm trong quá trình đầu tư sản xuất gạch đất sét nung và vật liệu xây không nung tại địa phương.
14. Các tổ chức, cá nhân sản xuất và kinh doanh vật liệu xây không nung
a) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật trong quá trình đầu tư sản xuất gạch đất sét nung hoặc vật liệu xây không nung tại địa phương, thực hiện theo quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1469/QĐ-TTg ngày 22/8/2014 và nội dung điều chỉnh Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2822/QĐ-UBND ngày 28/11/2014.
b) Chủ động, tích cực thực hiện chủ trương của Chính phủ theo Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28/4/2010 và Kế hoạch phát triển sản xuất, sử dụng vật liệu xây không nung thay gạch đất sét nung của tỉnh Đăk Lắk giai đoạn 2012-2020 được phê duyệt tại Kế hoạch số 5342/KH-UBND ngày 12/9/2012, có giải pháp chuyển đổi dần công nghệ sản xuất từ gạch đất sét nung sang gạch không nung; đồng thời tiếp tục thực hiện nghiêm Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 13/10/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk quy định lộ trình chấm dứt hoạt động sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, thủ công cải tiến, lò đứng liên tục, lò vòng sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí), lò vòng, lò vòng cải tiến không sử dụng nhiên liệu hóa thạch mà sử dụng phế liệu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
c) Tăng cường quản lý sản xuất, quy trình công nghệ, quản lý kỹ thuật, tăng cường hợp tác đầu tư với các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh để sản xuất sản phẩm tốt, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật; tăng cường quản trị doanh nghiệp để giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, đáp ứng nhu cầu thị trường, góp phần thay thế loại bỏ các loại gạch thủ công, thủ công cải tiến, lò nung liên tục kiểu đứng, lò vòng tại các vùng nông thôn trong tỉnh.
d) Thực hiện việc công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, chủ động quảng bá, giới thiệu sản phẩm trên thị trường trong và ngoài tỉnh. Khi lưu thông trên thị thường, cung cấp sản phẩm vật liệu xây không nung vào công trình xây dựng phải đảm bảo tiêu chuẩn Việt Nam và phải có chứng nhận hợp quy theo quy định.
đ) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật trong quá trình đầu tư sản xuất vật liệu xây không nung.
e) Báo cáo định kỳ 6 tháng, hàng năm và đột xuất khi có yêu cầu với Sở Xây dựng về tình hình sử dụng vật liệu xây không nung trên địa bàn.
UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thành phố Buôn Ma Thuột, các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh nghiêm túc triển khai thực hiện và có hiệu quả Chỉ thị này. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các đơn vị kịp thời có văn bản gửi Sở Xay dựng để được hướng dẫn hoặc báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 567/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Sóc Trăng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 27/04/2020 | Cập nhật: 28/04/2020
Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2020 về đẩy mạnh phòng, chống dịch Covid-19 Ban hành: 25/02/2020 | Cập nhật: 26/02/2020
Quyết định 1469/QĐ-TTg năm 2019 về danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm năm 2018 Ban hành: 28/10/2019 | Cập nhật: 01/11/2019
Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2019 về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 23/04/2019
Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2018 về tăng cường quản lý hoạt động liên quan tới Bitcoin và các loại tiền ảo tương tự khác Ban hành: 11/04/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Thông tư 13/2017/TT-BXD về quy định sử dụng vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/12/2017
Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2017 về tăng cường chỉ đạo Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia và tuyển sinh đại học, cao đẳng Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 27/03/2017
Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2016 về tăng cường biện pháp cấp bách phòng cháy, chữa cháy rừng Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 31/03/2016
Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2015 về tăng cường công tác kiểm soát, khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong hoạt động sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Quy định đơn giá phân tích mẫu tạm thời về thông số môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 24/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định Tiêu chí phân bổ vốn Chương trình 135 năm 2015 và giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 06/11/2015
Chỉ thị 04/2014/CT-UBND tăng cường thực hiện quy định đảm bảo an toàn phòng cháy, chữa cháy khu dân cư, chung cư và nhà trọ Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND điều chỉnh định mức, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng trong vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt của Xí nghiệp vận tải khách công cộng Quy Nhơn thuộc Hợp tác xã vận tải Bình Minh Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 10/01/2015
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về việc quy định mức thu phí sử dụng đường bộ dự án BOT đường quốc lộ 13 đoạn từ 62+700 (Rang giới tỉnh Bình Dương) đến km 95+000 (thị trấn An Lộc-Bình Long-Bình Phước) Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015-2019 Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 13/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2014/QĐ-UBND hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 17/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định mức chi phí chi trả phụ cấp đặc thù được cộng vào giá dịch vụ y tế trong cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Chỉ thị 04/2014/CT-UBND về giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định mới, điều chỉnh, bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ đối với ngành sản xuất, lắp ráp ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hoá nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định đối tượng học viên hưởng chế độ hỗ trợ một phần tiền ăn trong thời gian tập trung học trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 02/12/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Chỉ thị 04/2014/CT-UBND xây dựng phong trào “An toàn trường học” trong các nhà trường Ban hành: 18/11/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất, hạn mức công nhận đất ở; kích thước, diện tích đất tối thiểu được tách thửa; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định 08/2010/QĐ-UBND về quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 04/11/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND lộ trình chấm dứt hoạt động sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, thủ công cải tiến, lò đứng liên tục, lò vòng sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí), lò vòng, lò vòng cải tiến không sử dụng nhiên liệu hóa thạch mà sử dụng phế liệu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định đối tượng, tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ đối với cộng tác viên làm công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em tại thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo Nghị quyết 112/2014/NQ-HĐND Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất sát giá thị trường của 02 trục đường thuộc điểm dân cư kế cận cụm công nghiệp Lộc Thắng vào Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014, trên địa bàn huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và phát triển cụm, tuyến dân cư và nhà ở vượt lũ sau đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đối với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai làm chủ sở hữu Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND ủy quyền thông báo thu hồi đất; quyết định thu hồi đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND năm 2014 về tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 1469/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định về điều chỉnh khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Chỉ thị 04/2014/CT-UBND nâng cao hiệu quả công tác ngành tư pháp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về quy định chế độ cho học sinh dân tộc thiểu số học nghề tại Trường Cao đẳng Nghề Bình Thuận Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Chỉ thị 04/2014/CT-UBND tăng cường công tác khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Quy định nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội được Nghị định 34/2013/NĐ-CP, Thông tư 14/2013/TT-BXD giao cho việc bán nhà ở cũ, tiếp nhận nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Chỉ thị 04/2014/CT-UBND tăng cường biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý vi phạm về an toàn điện trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 04/07/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND hướng dẫn về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về quản lý, cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí năm học 2014-2015 đối với giáo dục mầm non, phổ thông và các trường trung cấp, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2014 tăng cường công tác thống kê bộ, ngành Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 07/05/2014
Chỉ thị 04/2014/CT-UBND tăng cường phòng, chống tai nạn đuối nước trẻ em Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Chỉ thị 04/2014/CT-UBND tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, bến cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Chỉ thị 04/2014/CT-UBND nâng cao chất lượng phong trào ”Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Quyết định 567/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án bồi duỡng nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ, công chức trẻ ở xã giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 23/04/2014
Chỉ thị 04/2014/CT-UBND tăng cường công tác kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực vệ sinh môi trường, trật tự đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 20/03/2014
Chỉ thị 04/2014/CT-UBND tăng cường công tác đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và thức ăn đường phố tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Chỉ thị 04/2014/CT-UBND tăng cường công tác phòng, chống bệnh dại ở chó, mèo nuôi trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2013 đưa nội dung phòng, chống tham nhũng vào giảng dạy tại cơ sở giáo dục, đào tạo từ năm học 2013-2014 Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Thông tư 09/2012/TT-BXD quy định sử dụng vật liệu xây không nung trong công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 28/11/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 1469/QĐ-TTg năm 2012 hỗ trợ kinh phí khắc phục hậu quả mưa lũ, lốc xoáy, bão số 4, 5 Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 09/10/2012
Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2012 về tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 19/04/2012
Quyết định 567/QĐ-TTg năm 2010 Phê duyệt Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020 Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 567/QĐ-TTg năm 2008 cử thành viên Ủy ban quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm Ban hành: 16/05/2008 | Cập nhật: 21/05/2008
Quyết định 1469/QĐ-TTg năm 2007 về việc tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng chính phủ cho Trường Cao đẳng Công nghiệp Tuy Hòa Ban hành: 06/11/2007 | Cập nhật: 08/11/2007